BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2008/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ LÃI SUẤT TÍN DỤNG ĐẦU TƯ, TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC VÀ MỨC CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT ĐƯỢC TÍNH HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu
tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng
đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước.
1. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 12,0%/năm, bằng ngoại tệ do chuyển đổi là 7,8%/năm.
2. Đối với các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; dự án phát triển nông nghiệp, nông thôn và dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc Chương trình 135 và các xã biên giới thuộc Chương trình 120, các xã vùng bãi ngang, lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 11,4%/năm, bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi là 7,2%/năm.
Điều 2. Lãi suất cho vay tín dụng xuất khẩu của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 14,4%/năm, bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi là 7,8%/năm
Điều 3. Mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư đối với dự án vay vốn bằng đồng Việt Nam là 3,9%/năm và đối với dự án vay vốn bằng ngoại tệ là 0,96%/năm.
Điều 4. Các hợp đồng vay vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu đã ký trước ngày Quyết định này có hiệu lực:
1. Trường hợp chưa thực hiện giải ngân vốn vay trước ngày Quyết định này có hiệu lực: thực hiện theo mức lãi suất quy định tại Quyết định này.
2. Trường hợp đã thực hiện giải ngân một phần vốn vay trước ngày Quyết định này có hiệu lực: được tiếp tục thực hiện theo mức lãi suất ghi trong hợp đồng tín dụng đã ký.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 75/2007/QĐ-BTC ngày 30 tháng 08 năm 2007 và Quyết định số 06/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư.
Chủ tịch hội đồng quản lý, Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, chủ đầu tư các dự án vay vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
THE
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 44/2008/QD-BTC |
Hanoi, June 26, 2008 |
DECISION
PROMULGATING INTEREST RATES OF STATE EXPORT AND INVESTMENT CREDIT LOANS AND INTEREST RATE DIFFERENCE FOR CALCULATING POST-INVESTMENT ASSISTANCE
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to Decree
77/2003/ND-CP of the Government dated 1 July 2003 on the functions, duties,
powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to Decree 151/2006/ND-CP of the Government dated 20 December 2006 on
State export credit loans and State investment credit loans;
Pursuant to Circular 69/2007/TT-BTC of the Ministry of Finance dated 25 June
2007 with guidelines on the above-mentioned Decree 151/2006/ND-CP;
On the proposal of the Director of the Department of Finances of Banks and
Financial Institutions;
DECIDES:
Article 1.- Interest rate of State investment credit loans
1. The interest rate of State investment credit loans denominated in Vietnamese dong shall be 12.0% (twelve per cent) per annum, and for loans denominated in a convertible foreign currency shall be 7.8% (seven point eight per cent) per annum.
2. The interest rate of State investment credit loans denominated in Vietnamese dong shall be 11.4% (eleven point four per cent) per annum, and for loans denominated in a convertible foreign currency shall be 7.2% (seven point two per cent) per annum, applicable to projects for the construction of socio-economic infrastructure; projects for the development of agriculture and rural areas, and investment projects in areas with difficult socio-economic conditions or specially difficult socio- economic conditions; and to projects in areas where the Khmer ethnic people live, in communes under Program 135 and in border regions under Program 120, and in [poor] coastal communes.
...
...
...
The interest rate of State export credit loans denominated in Vietnamese dong shall be 14.4% (fourteen point four per cent) per annum, and for loans denominated in a convertible foreign currency shall be 7.8% (seven point eight per cent) per annum.
Article 3.- The interest rate difference for calculating post-investment assistance applicable to loan projects denominated in Vietnamese dong shall be 3.9% (three point nine per cent) per annum, and for loan projects denominated in a foreign currency shall be 0.96% (zero point nine six per cent) per annum.
Article 4
Applicable to investment credit loan contracts and export credit loan contracts signed prior to the date on which this Decision takes effect:
1. The interest rates stipulated in this Decision shall apply if loan capital had not been disbursed prior to the date on which this Decision takes effect.
2. The interest rate stipulated in the signed loan contract shall continue to apply if any part of the loan capital had been disbursed prior to the date on which this Decision takes effect.
Article 5
This Decision shall be of full force and effect fifteen (15) days after the date on which it is published in the Official Gazette. The following Decisions of the Minister of Finance are hereby repealed namely No. 75/2007/QD-BTC dated 30 August 2007 and No. 06/2008/QD-BTC dated 29 January 2008 promulgating interest rates of State export and investment credit loans and the interest rate difference for calculating post-investment assistance.
Chairmen of boards of management and general directors of Vietnam's development banks, and investors of State export credit loan projects and of State investment credit loan projects shall be responsible for implementation of this Decision.
...
...
...
FOR THE MINISTER
OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Tran Xuan Ha
;
Quyết định 44/2008/QĐ-BTC công bố lãi suất tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 44/2008/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 26/06/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 44/2008/QĐ-BTC công bố lãi suất tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video