ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 412/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 1003/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành chính liên thông năm 2022 trên địa bàn Thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 449/TTr-SNN ngày 30 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính “Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN
CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG/ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG”
ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày
18 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Quy chế này quy định nguyên tắc phối hợp; nội dung công việc, thời gian giải quyết và trách nhiệm của từng cơ quan đơn vị trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) liên thông hoặc lấy ý kiến thực hiện TTHC liên thông “Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội.
2. Các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội trong Quy chế này bao gồm: Công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 2. Cơ quan, đơn vị thực hiện
1. Cơ quan tiếp nhận, giải quyết TTHC thực hiện theo quy trình liên thông: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội
2. Cơ quan phối hợp giải quyết TTHC bao gồm:
a) Cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở trong trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu.
b) Các sở, ban, ngành: Kế hoạch và đầu tư; Tài chính; Tài Nguyên và Môi trường; Quy hoạch Kiến trúc; Giao thông Vận Tải; Xây dựng; Công thương và các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
c) Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp, giải quyết các thủ tục hành chính liên thông
1. Việc phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính liên thông phải tuân thủ đúng quy định tại Quy chế này và quy định pháp luật có liên quan.
2. Đảm bảo rõ nội dung, trách nhiệm của các cơ quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính liên thông được thông suốt, kết quả giải quyết chính xác, đúng quy định pháp luật.
3. Chủ động phối hợp, xử lý những vướng mắc trong quá trình thực hiện liên thông đảm bảo việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân, rút ngắn thời gian giải quyết theo quy định. Thường xuyên cập nhật các quy định mới trong giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 4. Thực hiện liên thông các thủ tục hành chính hoặc lấy ý kiến giải quyết TTHC
1. Hồ sơ, quy trình, thời hạn giải quyết, trách nhiệm bàn giao hồ sơ, phí, lệ phí (nếu có) thực hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quy chế này.
2. Đối với trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan thì cơ quan chủ trì gửi hồ sơ đến từng cơ quan đơn vị để xin ý kiến theo quy định.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan.
2. Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện liên thông thủ tục hành chính “Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội; việc tác nghiệp trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Thành phố và Cổng dịch vụ công của Thành phố theo quy định.
3. Tham mưu đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Quy chế này.
b) Kịp thời chấn chỉnh hoặc xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân không tuân thủ đúng quy định quy định của pháp luật và các nội dung của Quy chế, làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức.
c) Chủ trì tham mưu, đề xuất sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp quy định pháp luật và điều kiện thực tế triển khai.
d) Tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Quy chế này theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan tham gia giải quyết TTHC theo Quy chế phối hợp
1. Chỉ đạo Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; các phòng, ban, bộ phận, đơn vị trực thuộc có liên quan thực hiện việc phối hợp tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính “Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội theo thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ thời gian, đúng quy định pháp luật và Quy chế này. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố trong trường hợp giải quyết hồ sơ không đảm bảo thời gian quy định tại Quy chế này.
2. Trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện phải kịp thời trao đổi, thông tin với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan để phúc đáp, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, chỉ đạo./.
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH “THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG/ĐIỀU CHỈNH BÁO
CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG” CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quy chế phối hợp ban hành tại Quyết định số
412/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01
năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1 |
Cách thức thực hiện: Cách 1: Người yêu cầu nộp hồ sơ liên thông trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cách 2: Người yêu cầu nộp hồ sơ liên thông Qua dịch vụ bưu chính về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cách 3: Người yêu cầu scan và nộp hồ sơ liên thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: dichvucong.hanoi.gov.vn. Chú ý: Công dân có thể lựa chọn việc thực hiện các thủ tục này theo hình thức liên thông hoặc không áp dụng liên thông thủ tục hành chính. |
|||||
2 |
Mục đích: Quy định cách thức, nội dung và trình tự thực hiện thủ tục Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng |
|||||
3 |
Phạm vi: Áp dụng đối với các chủ đầu tư hoặc các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao chuẩn bị dự án xây dựng công trình có sử dụng nguồn vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và vốn khác trên địa bàn thành phố Hà Nội; Cán bộ, công chức Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội. |
|||||
4 |
Nội dung quy trình |
|||||
4.1 |
Cơ sở pháp lý: |
|||||
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật bổ sung, sửa đổi một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020; - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng - Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 4206/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở xây dựng Hà Nội; - Các văn bản quy định, hướng dẫn khác của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của Thành phố Hà Nội. |
|||||
4.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
4.2.1 |
- Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; |
x |
|
|||
4.2.2 |
Văn bản pháp lý kèm theo |
|
|
|||
|
- Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư; |
|
x |
|||
|
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu); |
|
x |
|||
|
- Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng; |
|
x |
|||
|
- Các văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy; |
|
x |
|||
|
- Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có); |
|
x |
|||
|
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có); |
|
x |
|||
4.2.3 |
Tài liệu hồ sơ gửi kèm |
|
|
|||
|
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án; |
x |
|
|||
|
- Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; |
x |
|
|||
|
- Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung sau: Tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có). |
x |
|
|||
4.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ hồ sơ; trong trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan Chủ đầu tư bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến. |
|||||
4.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
- Thời gian thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án được tính từ ngày cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ: + Không quá 35 (ba mươi lăm) ngày đối với dự án nhóm A + Không quá 25 (hai mươi lăm) ngày đối với dự án nhóm B + Không quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm C - Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng được giao thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thuộc trách nhiệm của Người quyết định đầu tư, thời gian thẩm định đối với mỗi nhóm dự án sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điều 59 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 như sau: + Không quá 40 (bốn mươi) ngày đối với dự án nhóm A + Không quá 30 (ba mươi) ngày đối với dự án nhóm B + Không quá 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm C |
|||||
4.5 |
Nơi nhận và trả kết quả |
|||||
|
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả TTHC giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội; * Cách thức tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính hoặc Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: dichvucong.hanoi.gov.vn. |
|||||
4.6 |
Phí/Lệ phí thẩm định |
|||||
|
Theo quy định của Bộ Tài chính |
|||||
4.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/ Kết quả |
||
B1 |
Nộp hồ sơ |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân |
- Giờ hành chính (Trường hợp Nộp hồ sơ trực tiếp Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích) - Trong và ngoài giờ hành chính (Trường hợp Nộp hồ sơ trực tuyến) |
Theo mục 3.2 |
||
B2 |
- Tiếp nhận hồ sơ và Ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả. - Chuyển hồ sơ về Trưởng bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả TTHC |
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả TTHC |
Giờ hành chính (Tiếp nhận và chuyển hồ sơ trong ngày làm việc hoặc sáng ngày làm việc tiếp theo trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h) |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
||
B3 |
Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn |
Trưởng bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả TTHC |
1/2 ngày |
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
||
B4 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
1/2 ngày |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
||
B5 |
Kiểm tra hồ sơ * Trường hợp phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ: Thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân: (Thời gian để CĐT hoàn thiện bổ sung hồ sơ không quá 20 ngày theo quy định khoản 3 điều 15 Nghị định 15/2021/NĐ-CP) * Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Từ chối xử lý hồ sơ * Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có); Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở trong trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu; Gửi văn bản yêu cầu Chủ đầu tư thực hiện thẩm tra (nếu có) - Thực hiện đồng thời trong quá trình thẩm định. |
- Chuyên viên thẩm định; - Trưởng phòng chuyên môn; - Lãnh đạo Sở; - Văn thư. |
04 ngày (Trong đó: Chuyên viên thẩm định: 03 ngày; Lãnh đạo phòng chuyên môn: 1/2 ngày; Lãnh đạo Sở: 1/2 ngày |
- Văn bản thông báo hoàn thiện, bổ sung hồ sơ hoặc văn bản từ chối thẩm định hồ sơ; - Văn bản lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan. - Văn bản lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; - Văn bản đề nghị thực hiện thẩm tra. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
||
B6 |
Tham gia ý kiến thẩm định của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có) |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan |
- Dự án nhóm A: không quá 20 ngày. - Dự án nhóm B: không quá 10 ngày - Dự án nhóm C: không quá 05 ngày |
- Văn bản tham gia ý kiến của các Sở, ngành, tổ chức, cá nhân. |
||
B7 |
Thẩm định hồ sơ - CVTĐ thực hiện thẩm định dự án theo những nội dung quy định tại Khoản 15 Điều 1 của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 (bao gồm cả việc tổng hợp kết quả thẩm tra và các ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có) và các nội dung thuộc trách nhiệm của người quyết định đầu tư theo quy định Khoản 15 Điều 1 của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 (nếu được giao). - Trong quá trình thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu theo quy định tại khoản 3 và khoản 5 điều 15 Nghị định 15/2021/NĐ-CP. |
- Chuyên viên thẩm định; - Trưởng phòng chuyên môn; - Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả TTHC; - Lãnh đạo Sở; - Văn thư. |
04 ngày (Trong đó: CVTĐ: 02 ngày; Lãnh đạo phòng chuyên môn: 01 ngày; Lãnh đạo Sở: 01 ngày) |
- Văn bản thông báo kết quả thẩm định hoặc văn bản thông báo tạm dừng thẩm định - Thông báo thu phí thẩm định; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
||
B8 |
Hoàn thiện hồ sơ; Bàn giao kết quả giải quyết TTHC về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. |
- Chuyên viên thẩm định; - Văn thư. |
1/2 ngày |
- Văn bản thông báo kết quả thẩm định hoặc văn bản thông báo tạm dừng thẩm định - Thông báo thu phí thẩm định; - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
||
B9 |
Trả kết quả giải quyết TTHC |
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả TTHC Sở Nông nghiệp và PTNT |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
||
B10 |
Thống kê và theo dõi; lưu hồ sơ. |
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả TTHC - Phòng chuyên môn Sở Nông nghiệp và PTNT |
Giờ hành chính |
HS giải quyết TTHC |
||
5 |
Biểu mẫu: |
|||||
|
1. Mẫu Tờ trình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; |
|||||
|
2. Mẫu thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; |
|||||
|
3. Mẫu Quyết định phê duyệt dự án; |
|||||
|
4. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (Mẫu số 01-06). |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính “Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 412/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 18/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính “Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng” đối với các công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội
Chưa có Video