THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 412/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2007 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 290/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ phát
triển chính thức thời kỳ 2006 – 2010”;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 1350 BKH/KCHT&ĐT ngày 05
tháng 3 năm 2007 và số 1811 BKH/KCHT&ĐT ngày 20 tháng 3 năm 2007), Bộ Giao
thông vận tải (văn bản số 1444/BGTVT-KHĐT ngày 21 tháng 3 năm 2007), Bộ Xây
dựng (văn bản số 546/BXD-XL ngày 23 tháng 3 năm 2007), Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (văn bản số 2360/NHNN-TD ngày 21 tháng 3 năm 2007), Bộ Tài chính (văn bản
số 4356/BTC-ĐT ngày 29 tháng 3 năm 2007),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Danh mục đầu tư một số dự án kết cấu hạ tầng giao thông quan trọng, thiết yếu giai đoạn đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm:
- Huy động các nguồn lực để xây dựng hoàn chỉnh một bước kết cấu hạ tầng giao thông giai đoạn đến năm 2020, trong đó tập trung đầu tư xây dựng các dự án quan trọng, thiết yếu nhằm góp phần đẩy mạnh thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
- Song song với việc đầu tư các dự án kết cấu hạ tầng giao thông quan trọng, thiết yếu, cần duy trì, nâng cấp để tận dụng tối đa năng lực kết cấu hạ tầng giao thông hiện có nhằm phát triển đồng bộ và từng bước hoàn chỉnh hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông của đất nước giai đoạn đến năm 2020.
- Làm cơ sở để vận động, thu hút các nguồn vốn đầu tư (vốn ODA, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, các nguồn vốn trong nước và các nguồn vốn khác (cho đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông.
- Làm cơ sở để bổ sung, điều chỉnh các quy hoạch phát triển giao thông vận tải.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Giai đoạn đến năm 2010
+ Đường bộ xây dựng mới một số đoạn thuộc tuyến đường bộ cao tốc Bắc – Nam (Hà Nội – thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ), một số tuyến đường bộ cao tốc thuộc 2 Hành lang và 1 Vành đai kinh tế Việt Nam – Trung Quốc và tại các vùng kinh tế trọng điểm; thông tuyến đường Hồ Chí Minh theo Nghị quyết của Quốc hội; nâng cấp, mở rộng một số đoạn trên quốc lộ 1 để nâng cao năng lực thông xe, giảm ách tắc.
+ Đường sắt: Từng bước nâng cao năng lực, hiện đại hóa tuyến đường sắt Bắc – Nam hiện có, cải tạo, nâng cấp tuyến đường sắt Yên Viên – Lào Cai; đẩy nhanh công tác chuẩn bị để khởi công tuyến đường sắt cao tốc Bắc – Nam và tuyến đường sắt phục vụ khai thác, sản xuất alumin - nhôm tại các tỉnh Tây Nguyên.
+ Đường biển: xây dựng cảng trung chuyển container quốc tế tại Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa (giai đoạn khởi động và vùng cửa ngõ phía Bắc tại Lạch Huyện, thành phố Hải Phòng; xây dựng luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu.
+ Đường hàng không: xây dựng nhà ga hành khách cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng và nhà ga T2 cảng hàng không quốc tế Nội Bài, xây dựng cảng hàng không Dương Tô, đảo Phú Quốc; đẩy nhanh công tác chuẩn bị xây dựng cảng hàng không quốc tế tại Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
- Giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2020.
+ Đường bộ: tiếp tục xây dựng các trạm ưu tiên thuộc tuyến đường bộ cao tốc Bắc – Nam, hoàn thành xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc thuộc 2 Hành lang và 1 Vành đai kinh tế Việt Nam – Trung quốc; xây dựng tuyến đường bộ cao tốc từ Dầu Giây, tỉnh Đồng Nai đi Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, tiếp tục nâng cấp, mở rộng một số đoạn thuộc quốc lộ 1 để đảm bảo vẫn là trục giao thông huyết mạch của đất nước giai đoạn đến năm 2020.
+ Đường sắt: triển khai xây dựng tuyến đường sắt cao tốc Hà Nội – thành phố Hồ Chí Minh, tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng; cải tạo, nâng cấp tuyến đường sắt Đồng Đăng – Hà Nội thành đường đôi; hoàn thành xây dựng tuyến đường sắt phục vụ khai thác và sản xuất alumin – nhôm tại các tỉnh Tây Nguyên.
+ Đường biển: tiếp tục đầu tư tăng cường năng lực cảng trung chuyển container quốc tế tại Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa và cảng cửa ngõ phía Bắc tại Lạch Huyện, thành phố Hải Phòng theo quy hoạch.
+ Đường hàng không: xây dựng cảng hàng không quốc tế tại Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
3. Nhu cầu vốn đầu tư phát triển:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển cho các dự án Danh mục dự kiến khoảng 67.570 triệu USD trong đó đã xác định được nguồn vốn là 4.418 triệu USD (bao gồm các dự án đã có Quyết định đầu tư hoặc đã ký kết Hiệp định vay vốn).
4. Danh mục một số dự án kết cấu hạ tầng giao thông quan trọng, thiết yếu giai đoạn đến năm 2020 (phụ lục kèm theo).
1. Bộ Giao thông vận tải:
a) Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch về phát triển giao thông vận tải để đảm bảo phù hợp với các quy hoạch khác có liên quan. Ưu tiên hoàn chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống đường bộ cao tốc và đường sắt cao tốc giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020; tiến hành quy hoạch chi tiết tuyến đường bộ cao tốc Bắc – Nam và tuyến đường sắt cao tốc Bắc Nam.
b) Tiếp tục chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đã có Quyết định đầu tư.
c) Đối với các dự án dự kiến sử dụng vốn trong nước, lựa chọn các dự án ưu tiên và nghiên cứu đề xuất cơ chế huy động vốn cho từng dự án; đồng thời phối hợp với các cơ quan liên quan xúc tiến đầu tư, theo hướng ưu tiên vốn ngoài ngân sách từ các thành phần kinh tế.
d) Tập trung hoàn thành Báo cáo đầu tư dự án đường sắt cao tốc Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh làm cơ sở trình Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư.
đ) Định kỳ 6 tháng báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về tình hình thực hiện các dự án trong Danh mục.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành rà soát, cập nhật, bổ sung các dự án trong Danh mục vào kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch vùng đến năm 2010 và định hướng đến các năm tiếp theo.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập phương án huy động và kêu gọi vốn đối với các dự án dự kiến sử dụng vốn ODA, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, để đầu tư các dự án theo yêu cầu tiến độ trên nguyên tắc bảo đảm cân đối vĩ mô các nguồn lực đầu tư phát triển.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát việc phân bổ và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển, đảm bảo đúng mục đích và hiệu quả đầu tư.
d) Định kỳ 6 tháng tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện các dự án, huy động và sử dụng vốn; đồng thời tổng hợp những vướng mắc trong quá trình thực hiện và đề xuất giải pháp.
3. Các Bộ, ngành liên quan:
Theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các mục tiêu của Quyết định này.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan:
a) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch về phát triển giao thông vận tải giai đoạn đến năm 2010 và định hướng đến các năm tiếp theo;
b) Cập nhật, bổ sung các dự án trong Danh mục vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương phù hợp với quy hoạch, kế hoạch chung;
c) Chịu trách nhiệm thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giải phóng mặt bằng theo quy định, đáp ứng yêu cầu và tiến độ thực hiện các dự án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC MỘT SỐ DỰ ÁN KẾT
CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG QUAN TRỌNG, THIẾT YẾU GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 412/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị: Triệu USD
Số TT |
Tên dự án |
Dự kiến quy mô xây dựng |
Dự kiến thời gian triển khai |
Dự kiến tổng mức đầu tư |
Phân kỳ đầu tư |
Dự kiến nguồn vốn |
Ghi chú |
|
Đến năm 2010 |
2010-2020 |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
67.575 |
13.567 |
45.143 |
|
Số vốn phân kỳ đầu tư giai đoạn 2010 và giai đoạn 2010 – 2020 của một số dự án chưa được xác định |
|
|
20.043 |
6.373 |
4.805 |
|
|
||
I |
Đường cao tốc |
|
|
16.927 |
3.257 |
4.895 |
|
|
|
Các dự án đường bộ cao tốc Bắc – Nam, gồm: |
|
|
12.986 |
2.404 |
817 |
|
|
1 |
Đoạn Cầu Giẽ - Ninh Bình (Giai đoạn 1) |
50 km |
2005 - 2009 |
441 |
441 |
|
Doanh nghiệp và ngân sách Nhà nước |
Quyết định đầu tư số 323/QĐ-TTg ngày 10/4/2005 |
2 |
Đoạn Ninh Bình – Thanh Hóa |
60 km |
Khởi công 2009 |
529 |
|
|
ODA Nhật bản và các nhà đồng tài trợ |
Đã có cam kết 2 Chính phủ Việt Nam và Nhật Bản |
3 |
Đoạn Thanh Hóa – Hà Tĩnh |
|
Khởi công 2009 |
|
|
|
ODA Nhật bản và các nhà đồng tài trợ |
-nt- |
|
- Đoạn Thanh Hóa - Vinh |
138 km |
|
1.217 |
|
|
|
|
|
- Đoạn Vinh – Bãi Vọt (Hà Tĩnh) |
|
|
Chưa xác định |
|
|
|
|
4 |
Đoạn Huế - Đà Nẵng |
105 km |
Khởi công 2009 |
926 |
|
|
ODA Nhật Bản hoặc BOT |
|
5 |
Đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi |
125 km |
Khởi công 2009 |
1.103 |
|
|
ODA Nhật Bản và các nhà đồng tài trợ |
Đã có cam kết 2 Chính phủ Việt Nam và Nhật Bản |
6 |
Đoạn Quảng Ngãi – Quy Nhơn |
180 km |
2011 – 2015 |
1.562 |
|
|
ODA Nhật Bản và các nhà đồng tài trợ |
-nt- |
7 |
Đoạn Nha Trang – Dầu Giây |
400 km |
Khởi công 2009 |
3.528 |
|
|
ODA Nhật Bản và các nhà đồng tài trợ |
-nt- |
8 |
Đoạn thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây |
55km, 6-8 làn xe |
2008 – 2012 |
1180 |
618 |
562 |
ODA + OCR+ Doanh nghiệp hoặc BOT |
Đang lựa chọn phương án đầu tư |
9 |
Đoạn thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương |
45 km |
2005 – 2008 |
600 |
600 |
|
Ngân sách Nhà nước ứng trước, bán quyền thu phí |
Quyết định đầu tư số 1286/QĐ-TTg ngày 06/12/2004 |
10 |
Đoạn Trung Lương – Mỹ Thuận – Cần Thơ |
82 km; 4-6 làn xe |
Khởi công 2008 |
1.000 |
745 |
255 |
ODA Nhật Bản và các nhà đồng tài trợ hoặc BOT |
|
|
Các dự án đường bộ cao tốc thuộc 2 Hành lang và 1 vành đai kinh tế Việt Nam – Trung Quốc, gồm: |
|
|
3.841 |
853 |
2.988 |
|
|
1 |
Tuyến Hà Nội – Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giai đoạn 1 |
245 km, 2 – 4 làn xe |
2007 – 2012 |
653 |
653 |
|
ODA + OCR + Ngân sách Nhà nước |
|
|
- Giai đoạn 2 |
19 km còn lại, mở rộng 4 – 6 làn xe trên tuyến |
|
Chưa xác định |
|
|
|
|
2 |
Tuyến Hà Nội – Hải Phòng |
100 km |
Khởi công 2008 |
938 |
200 |
738 |
BOT |
|
3 |
Tuyến Bắc Ninh – Lạng Sơn |
140 km; 6 làn xe |
Khởi công 2010 |
1.400 |
|
1.400 |
ODA Trung Quốc hoặc BOT |
|
4 |
Tuyến Hạ Long – Móng Cái |
170 km; 4 – 6 làn xe |
Khởi công 2010 |
850 |
|
850 |
ODA Trung Quốc hoặc BOT |
|
|
Các dự án đường bộ cao tốc thuộc các Vùng Kinh tế trọng điểm, gồm: |
|
|
1.000 |
|
1.000 |
|
|
1 |
Tuyến Dầu Giây – Đà Lạt |
230 km; 4 làn xe |
Sau 2010 |
1.000 |
|
1.000 |
ODA Nhật Bản và các nhà đồng tài trợ hoặc BOT |
|
II |
Đường Hồ Chí Minh |
|
|
2.564 |
2.564 |
|
|
|
1 |
Đường Hồ Chí Minh (Giai đoạn đến năm 2010) |
3167 km |
2000-2010 |
2.564 |
2.564 |
|
Trái phiếu Chính phủ, các nguồn khác |
Không bao gồm dự án các cầu lớn |
2 |
Đường Hồ Chí Minh (Giai đoạn 2010 – 2020) |
Chưa xác định |
2010-2020 |
Chưa xác định |
|
Chưa xác định |
Trái phiếu Chính phủ, các nguồn khác |
|
III |
Cầu lớn trên đường Hồ Chí Minh |
|
|
552 |
552 |
|
|
|
1 |
Cầu Vàm Cống |
2074 md cầu; 16,47 km đường 2 đầu cầu |
Khởi công 2008 |
316 |
316 |
|
ODA Ngân hàng phát triển Châu Á |
|
2 |
Cầu Cao Lãnh |
2073 md; 6 km đường 2 đầu cầu |
Khởi công 2008 |
236 |
236 |
|
ODA Ngân hàng phát triển Châu Á |
|
|
|
44.320 |
5.920 |
38.400 |
|
|
||
1 |
Xây dựng tuyến đường sắt cao tốc Hà Nội – thành phố Hồ Chí Minh |
1630 km |
Khởi công 2009 |
33.000 |
3.000 |
30.000 |
ODA Nhật Bản và các nhà đồng tài trợ |
Đã có cam kết 2 Chính phủ Việt Nam và Nhật Bản |
|
Các dự án đường sắt thuộc 2 Hành lang và 1 Vành đai kinh tế Việt Nam – Trung Quốc, gồm: |
|
|
11.320 |
2.920 |
8.400 |
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường sắt Yên Viên – Lào Cai |
280 km |
2007-2010 |
160 |
160 |
|
ODA (NH phát triển Châu Á + Pháp) + Ngân sách Nhà nước |
Đã ký kết với Ngân hàng phát triển Châu Á, Hiệp định số 2302 VIE(SF) ngày 16/1/2007 |
2 |
Xây dựng tuyến đường sắt Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng |
398 km; khổ 1,435m |
Sau 2020 |
9.760 |
2.760 |
7.000 |
ODA Trung Quốc |
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường sắt Đồng Đăng – Hà Nội |
165 km |
Sau 2010 |
100 |
|
100 |
ODA Trung Quốc |
|
4 |
Xây dựng tuyến đường sắt phục vụ khai thác, sản xuất alumin-nhôm tại các tỉnh Tây Nguyên. |
Đang lựa chọn phương án tuyến (khổ 1,435m) |
2010 - 2020 |
1.300 |
|
1.300 |
BOT hoặc Doanh nghiệp khai thác và sản xuất alumin |
|
|
|
584 |
434 |
150 |
|
|
||
1 |
Xây dựng cảng trung chuyển container quốc tế tại Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa |
2 bến khởi động |
2007 – 2010 |
197 |
197 |
|
Doanh nghiệp |
Giao Tổng công ty Hàng hải Việt Nam chủ trì huy động vốn để đầu tư. |
2 |
Xây dựng cảng cửa ngõ phía Bắc tại Lạch Huyện, thành phố Hải Phòng (bao gồm cả cầu Đình Vũ) |
|
|
187 |
187 |
|
|
|
|
- Xây dựng 1 bến container |
4 trT/năm |
Khởi công 2008 |
90 |
90 |
|
Doanh nghiệp |
Giao Tổng công ty Hàng hải Việt Nam chủ trì huy động vốn để đầu tư. |
|
- Xây dựng cầu Đình Vũ |
|
Khởi công 2008 |
97 |
97 |
|
ODA hoặc BOT |
|
3 |
Xây dựng luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu |
Mở luồng cho tàu biển 01 vạn DWT |
2009 – 2012 |
200 |
50 |
150 |
Ngân sách Nhà nước |
|
|
|
2.628 |
840 |
1.788 |
|
|
||
1 |
Xây dựng cảng hàng không quốc tế Dương Tơ – Phú Quốc |
2 TrHK/năm |
2008 – 2012 |
156 |
56 |
100 |
FDI |
|
2 |
Xây dựng nhà ga T2- Cảng hàng không quốc tế Nội Bài |
8 - 10 TrHK/năm |
2008 – 2011 |
388 |
300 |
88 |
ODA Nhật Bản |
|
3 |
Xây dựng nhà ga hành khách – cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng |
4 TrHK/năm |
2007-2010 |
84 |
84 |
|
Ngân sách Nhà nước + Doanh nghiệp |
Quyết định số 385/QĐ-TTg ngày 20/4/2004 và công văn số 2063/TTg-CN ngày 18/12/2006. |
4 |
Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
25 trKH/năm |
Khởi công 2008 |
2.000 |
400 |
1.600 |
FDI |
|
THE PRIME MINISTER |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 412/QD-TTg |
Hanoi, April 11, 2007 |
DECISION
ON APPROVING THE INVESTMENT LIST OF A NUMBER OF IMPORTANT AND ESSENTIAL TRANSPORT INFRASTRUTURE PROJECTS IN PERIOD TILL 2020
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Governmental Organization of December 25, 2001;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 290/2006/QD-TTg of December 29, 2006 approving the Scheme on “Orientations for attraction and use of official development assistance in the 2006 – 2010 period”;
At the proposal of the Ministry of Planning and Investment (Dispatch No. 1350 BKH/KCHT&DT of March 05, 2007 and No. 1811 BKH/KCHT&DT of March 20, 2007), the Ministry of Transport (Dispatch No. 1444/BGTVT-KHDT of March 21, 2007), the Ministry of Construction (Dispatch No. 546/BXD-XL of March 23, 2007), the State Bank of Vietnam (Dispatch No. 2360/NHNN-TD of March 21, 2007), the Ministry of Finance (Dispatch No. 4356/BTC-DT of March 29, 2007),
DECIDES:
Article 1. To approve the investment list of a number of important and essential transport infrastruture projects in period till 2020 with the following contents:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- To mobilize resources to completely build one step of transport infrastructures in period till 2020, in which concentrating on investing in construction of important, essential projects, aim to contribute to boosting the implementation of industrialization – modernization of the country.
- In parallel with investing in important and essential transport infrastruture projects, it is necessary to maintain, upgrade in order to make the most of current transport infrastructure capacity and step by step complete the transport infrastructure system of the country in period till 2020
- As a basis for mobilizing, attracting investment capital sources (ODA capital, foreign direct investment capital, domestic capital sources and other capital sources) for investments in transport infrastructures.
- As a basis for supplementing, amending transport development plannings.
2. Specific targets:
- Period till to 2010:
+ Road traffic: to build a number of new road sections belong to the North – South expressway (Hanoi, HoChiMinh city – Can Tho), a number of expressways belong to 2 Corridors and 1 economic belt of Vietnam – China and at key economic regions; to open to the HoChiMinh route traffic according to the National Assembly’s Resolution; to upgrade, expand a number of road sections on the National highway 1 in order to enhance traffic opening capacity and reduce traffic congestion.
+ Railways: to step by step enhance the capacity, modernize the current North – South railroad, improve, and upgrade the Yen Vien – Lao Cai railroad; to boost the preparation work for commencement the North – South express railroad and railroads serving expoitation and production of aluminum, alumin in the provinces of Tay Nguyen area.
+ Seaways: to build international container transshipment port in Van Phong, Khanh Hoa province (start-up phase) and the Northen gateway area in Lach Huyen, Hai Phong city; to build fairways for large-tonnage seagoing vessels to Hau river.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The 2010 – 2020 period.
+ Road traffic: to continue building priority stations on the North – South expressway, complete building expressway belong to 2 Corridors and 1 economic belt of Vietnam – China; to build the expressway from Dau Giay, Dong Nai province to Da Lat, Lam Dong province, continue to upgrade, expand a number of sections belong to the National highway 1 so as to remain it is being the arterial traffic axis of the country in period till to 2020
+ Railways: to carry out building the Hanoi – Ho Chi Minh City express railway, Lao Cai – Hanoi – Hai Phong railway; to improve, upgrade the Dong Dang – Hanoi railway to symmetrical railroads; to complete building the railroads serving the expoitation and production of alumin – aluminum in provinces of Tay Nguyen area.
+ Seaways: to continue investing in enhancing the capacity of the international container transshipment port in Van Phong, Khanh Hoa province and the Northen gateway port in Lach Huyen, Hai Phong City in accordance with the plannings.
+ Airways: to build the international airport in Long Thanh, Dong Nai province.
3. Development investment capital demand:
Total development investment capital demand for projects on the estimated list is approximately 67,570 million USD, in which the capital sources being identified is 4,418 million USD (including the projects which have had investment decision or signed the loan aggrement)
4. List of a number of important and essential transport infrastructure projects in period till to 2020 (the attached Annex)
Article 2. To organize the implementation:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) To review, adjust plannings of transport development so as to ensure conforming to other relevant plannings. To prioritize completion plannings of development of expressway system and the express railway system in period till to 2020 and the vision after 2020; to carry out detailed plannings of the North – South expressway and the North – South express railway.
b) To continue guiding to boost the progress of the projects which have been granted the Investment decision.
c) Regarding projects expected using the domestic capital sources, to choose the priority projects and studying to suggest capital mobilization mechanisms for each of the projects; synchronously collaborate with concerned agencies to promote investment, towards prioritizing non-state budget sources from economic sectors
d) To concentrate on completing the Hanoi – Ho Chi Minh City express railroad project investment report as the basis for submitting to the National Assembly to approve the investment policies.
e) To biannually report to the Prime Minister and send to the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance about the implementation situation of the projects in the list.
2. The Ministry of Planning and Investment:
a) To assume the prime responsibility and coordinate with concerned agencies to review, update, add the projects in the list into the master plan for socio-economic development, region plannings till to 2010 and orientations towards the following years
b) To assume the prime responsibility and coordinate with concerned agencies to create plans on capital mobilizing and calling for projects expected using ODA capital, foreign direct investment so as to invest in projects in accordance with the progress requirement on the principle of ensuring macro-economic balancing of the development investment sources.
c) To assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Finance in performing the function of inspecting, supervising the allocation and utilization of the development investment capital sources so as to ensuring the right purposes and investment efficiency.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Concerned ministries and branches:
Within the scope of their functions, tasks and powers, bearing responsibility for collaborating with the Ministry of Transport, the Ministry of Planning and Investment to carry out the targets of this Decision.
4. Concerned People’s committee of centrally-affiliated cities and provinces:
a) To collaborate with the Ministry of Transport to review, adjust the plannings, plans for transport development in period till to 2010 and the orientation towards the following years;
b) To update, add the projects in the list into the plannings, plans for local socio-economic development in accordance with general plannings and plans;
c) To bear responsibility for conducting works of compensation, support, resettlement for land clearance as provided for, satisfying the requirements and the progress of project implementation.
Artivle 3: This Decision takes effect from the date of signing.
Article 4. Ministers, heads of concerned agencies, presidents of concerned People’s committee of centrally-affiliated cities and provinces shall bear responsibility for the implementation of this Decision./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
ANEX
LIST OF A NUMBER OF IMPORTANT AND ESSENTIAL TRANSPORT
INFRASTRUTURE PROJECTS IN PERIOD TILL TO 2020
(Attached to the April 11, 2007 Decision No. 412/QĐ-TTg of the Prime
Minister)
Unit: million USD
No.
Name of projects
Estimated scale of construction
Estimated deployment duration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Divergence of investment
Expected capital source
Note
Till to 2010
2010-2020
1
2
3
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
AMOUNT
67,575
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,143
capital of the investment divergence in the 2010 period and 2010 – 2020 period of some unidentified projects
A
ROAD TRAFFIC
20,043
6,373
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Expressway
16,927
3,257
4,895
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
North – South expressway projects, including:
12,986
2,404
817
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Cau Gie – Ninh Binh section (phase 1)
50 km
2005 - 2009
441
441
Enterprises and State budget
Investment Decision No. 323/QD-TTg of April 10, 2005
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ninh Binh – Thanh Hoa section
60 km
Started in 2009
529
Japan’s ODA and co-donors
Having commitments between Vietnam’s Government and Japan’s Government
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Started in 2009
Japan’s ODA and co-donors
ditto
- Thanh Hoa – Vinh section
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,217
- Vinh – Bai Vot (Ha Tinh) section
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unidentified
4
Hue – Da Nang section
105 km
Stated in 2009
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Japan’s ODA or BOT
5
Da Nang – Quang Ngai section
125 km
Started in 2009
1,103
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Japan’s ODA and co-donors
Having commitments between Vietnam’s Government and Japan’s Government
6
Quang Ngai – Quy Nhon section
180 km
2011 – 2015
1,562
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Japan’s ODA and co-donors
ditto
7
Nha Trang – Dau Giay section
400 km
Started in 2009
3,528
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ditto
8
Ho Chi Minh – Long Thanh – Dau Giay section
55km, 6-8 lanes
2008 – 2012
1,180
618
562
ODA + OCR+ Enterprises or BOT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Ho Chi Minh – Trung Luong section
45 km
2005 – 2008
600
600
Advance State budget, sale of the toll collection right
Investment Decision No. 1286/QĐ-TTg of December 06th 2004
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung Luong – My Thuan – Can Tho section
82 km; 4-6 lanes
Started in 2008
1,000
745
255
Japan’s ODA and co-donors or BOT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,841
853
2,988
1
Hanoi – Lao Cai route
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phase 1
245 km, 2 – 4 lanes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
653
653
ODA + OCR + State budget
- Phase 2
Remaining 19 km, expanding to 4 – 6 lanes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Hanoi – Hai Phong route
100 km
Started in 2008
938
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
738
BOT
3
Bac Ninh – Lang Son route
140 km; 6 lanes
Started in 2010
1,400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
China’s ODA or BOT
4
Ha Long – Mong Cai route
170 km; 4 – lanes
Started in 2010
850
850
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Expressway projects within key Economic Regions, including:
1,000
1,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Dau Giay – Da Lat route
230 km; 4 lanes
After 2010
1,000
1,000
Japan’s ODA and co-donors or BOT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HoChiMinh Highway
2,564
2,564
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3167 km
2000-2010
2,564
2,564
Public bonds, other sources
Excluding large bridge projects
2
HoChiMinh Highway (2010 – 2020 period)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010-2020
Chưa xác định
Chưa xác định
Public bonds, other sources
III
Large bridges on HoChiMinh Highway:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
552
552
1
Vam Cong bridge
2074 md cầu; 16.47 km of the bridge ends
Started in 2008
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
316
Asia Development Bank’s ODA
2
Cao Lanh bridge
2073 md; 6 km of the bridge ends
Started in 2008
236
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Asia Development Bank’s ODA
B
RAILWAYS
44,320
5,920
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Building the Hanoi – Ho Chi Minh city express railway
1630 km
Started in 2009
33,000
3,000
30,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Having commitments between Vietnam’s Government and Japan’s Government
Railway projects within 2 Corridors and 1 economic belt Vietnam – China, including::
11,320
2,920
8,400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Improving, upgrading Cai Yen Vien – Lao Cai railway
280 km
2007-2010
160
160
ODA (France + Asia Development Bank’s) + State budget
Having signed with Asia Development Bank, Agreement No. 2302 VIE(SF) of January 16, 2007
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Building Lao Cai – Hanoi – Hai Phong railway
398 km; 1,435m format
After 2020
9,760
2,760
7,000
China’s ODA
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165 km
After 2010
100
100
China’s ODA
4
Building railways serving the exploitation, production of alumin – aluminum in provinces of Tay Nguyen area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010 - 2020
1,300
1,300
BOT or enterprises exploiting and producing alumin
C
SEAWAYS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
584
434
150
1
Building international container transshipment port in Van Phong, Khanh Hoa province.
2 starting harbors
2007 – 2010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
197
Enterprises
Assigned to Vietnam Maritime Corporation to chair the mobilization of investment capital
2
Building the Northen gateway port in Lach Huyen, Hai Phong city (including Dinh Vu bridge)
187
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Building a container depot
4 million ton/year
Started in 2008
90
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterprises
Assigned to Vietnam Maritime Corporation to chair the mobilization of investment capital
- Building Dinh Vu bridge
Started in 2008
97
97
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Building fairways for large-tonnage seagoing vessels to enter Hau river.
Opening fairways for 10,000 DWT ships
2009 – 2012
200
50
150
State budget
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
AIRWAYS
2,628
840
1,788
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Building Duong To – Phu Quoc international airport
2 million passengers/year
2008 – 2012
156
56
100
FDI
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 - 10 million passengers/year
2008 – 2011
388
300
88
Japan’s ODA
3
Building passenger terminal – Da Nang international airport
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2007-2010
84
84
State budget + enterprises
Decision No. 385/QD-TTg of April 20, 2004 and Official Dispatch No. 2063/TTg-CN of December 18, 2006
4
Long Thanh international airport
25 million passengers/year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,000
400
1,600
FDI
;
Quyết định 412/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt Danh mục đầu tư một số dự án kết cấu hạ tầng giao thông quan trọng, thiết yếu giai đoạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 412/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 11/04/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 412/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt Danh mục đầu tư một số dự án kết cấu hạ tầng giao thông quan trọng, thiết yếu giai đoạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video