ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2007/QĐ-UBND |
KonTum, ngày 30 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI QUY TRÌNH, THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀ QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC ĐẦU TƯ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ Về đăng ký kinh
doanh;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 1106/TTr-SKHĐT ngày
23/7/2007,
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY TRÌNH THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀ QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ
QUAN TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC ĐẦU TƯ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 30/7/2007 của UBND
tỉnh Kon Tum)
Quy định này áp dụng đối với cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum (ngoài các Khu công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu) theo Luật đầu tư và các quy định khác có liên quan đến dự án đầu tư.
Quy định này quy định trình tự, thủ tục và quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc giải quyết một số thủ tục liên quan đến dự án đầu tư theo cơ chế “một cửa”, gồm các thủ tục:
a) Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;
b) Giới thiệu địa điểm lập dự án đầu tư;
c) Đăng ký, cấp chứng nhận đầu tư;
d) Thẩm tra, cấp chứng nhận dự án đầu tư
e) Đăng ký điều chỉnh và thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư;
Điều 3. Các cơ quan cùng tham gia phối hợp
Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành có liên quan đến dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngành quản lý và giải quyết thủ tục liên quan đến dự án đầu tư trong phạm vi của quy định này.
1. Việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục và trả kết quả trong phạm vi quy định này được thực hiện tại đầu mối duy nhất theo cơ chế “một cửa” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan được phép nhận văn bản (hợp lệ) bằng các hình thức như nhận trực tiếp, qua văn thư, bưu điện của nhà đầu tư và của các cơ quan hành chính nhà nước để xử lý nhằm giảm thiểu thời gian chuyển văn bản.
3. Thời gian giải quyết thủ tục trong quy định này tính theo ngày làm việc (không kể ngày nghỉ hàng tuần, ngày nghỉ lễ theo quy định).
4. Thời hạn trả lời của các cơ quan trong quy định này được tính từ ngày tiếp nhận đến ngày trả hồ sơ ở đơn vị đó (không tính theo ngày tháng ban hành văn bản).
5. Nhà đầu tư không phải đóng lệ phí khi làm các thủ tục trong phạm vi quy định này (trừ các khoản phí, lệ phí được quy định ở các văn bản khác).
TRÌNH TỰ THỦ TỤC VÀ QUY TRÌNH XỬ LÝ THỦ TỤC ĐẦU TƯ
Điều 5. Trình tự, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum
1. Nhà đầu tư làm thủ tục đầu tư trong phạm vi quy định này gồm các thủ tục từ chủ trương đầu tư cho đến đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư, gồm các bước sau:
Bước 1: Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án. Nhà đầu tư làm thủ tục xin chủ trương đầu tư theo Điều 6 của quy định này.
Bước 2: Giới thiệu địa điểm lập dự án đầu tư. Sau khi có chủ trương đầu tư, nhà đầu tư làm thủ tục xin giới thiệu địa điểm để lập dự án đầu tư theo Điều 7 của quy định này.
Bước 3: Lập dự án đầu tư. Sau khi được giới thiệu địa điểm, nhà đầu tư lập dự án đầu tư theo Điều 8 của quy định này.
Bước 4: Đăng ký, chứng nhận đầu tư. Sau khi lập xong dự án đầu tư, nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo Điều 9 của quy định này.
Bước 5: Thẩm tra dự án đầu tư. Đối với các dự án thuộc diện thẩm tra, thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư làm thủ tục theo quy định tại Điều 10 của quy định này.
2. Sau khi làm thủ tục đăng ký đầu tư, nhà đầu tư làm các thủ tục theo quy định như giao đất, thuê đất, giao rừng, thuê rừng, cấp phép xây dựng, cấp phép hoạt động khoáng sản để triển khai dự án; Đối với các dự án đầu tư thuộc một số lĩnh vực đặc thù như thủy điện, thăm dò, khai thác khoáng sản thì ngoài việc thực hiện các bước tại quy định này còn phải thực hiện các quy định cụ thể do Chính phủ, các Bộ ngành TW và UBND tỉnh Kon Tum ban hành.
3. Tỉnh khuyến khích nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư đối với tất cả các dự án (kể cả dự án không thuộc diện đăng ký cấp Giấy chứng nhần đầu tư).
4. Trong trường hợp dự án phải qua đấu thầu thì thực hiện theo quy định riêng về đấu thầu cho giai đoạn đấu thầu.
5. Trường hợp Chính phủ, các Bộ, ngành có quy định mới thay thế, sửa đổi, bổ sung về trình tự, thủ tục đầu tư và các vấn đề khác liên quan đến dự án đầu tư thì thực hiện theo quy định mới của Chính phủ, các Bộ, ngành.
Điều 6. Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
1. Sau khi tìm hiểu thông tin, cơ hội đầu tư liên quan đến dự án, nhà đầu tư làm thủ tục xin chủ trương dự án đầu tư.
1.1 Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản xin chủ trương khảo sát, lập dự án đầu tư (theo mẫu);
b) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (bảo sao công chứng);
1.2 Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có 01 bộ gốc.
1.3 Thời hạn trả kết quả: 10 ngày.
a) Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan đến dự án đầu tư;
b) Trong thời hạn 04 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan phải có ý kiến bằng văn bản đề xuất cụ thể đối với dự án đầu tư theo chức năng quản lý của mình;
c) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận đủ ý kiến của các cơ quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến và có văn bản tham mưu trình UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) quyết định về chủ trương dự án đầu tư;
d) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản tham mưu của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận chủ trương và chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư;
e) Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến chấp thuận hoặc không chấp thuận của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo và trả kết quả cho nhà đầu tư; Trường hợp dự án không được chấp thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản trả lời nhà đầu tư, nêu rõ lý do;
Trường hợp dự án phải xin ý kiến của các Bộ ngành, dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản tham mưu UBND tỉnh xin ý kiến các Bộ ngành, Trung ương. Thời hạn trả lời nhà đầu tư đối với các dự án này phụ thuộc vào thời gian ý kiến của các Bộ ngành, Trung ương.
2. Đối với các dự án nằm trong danh mục kêu gọi đầu tư đã được UBND tỉnh phê duyệt:
a) Trường hợp chưa có hồ sơ dự án, nhà đầu tư tiến hành khảo sát, lập dự án và thực hiện đăng ký đầu tư mà không cần phải xin chủ trương đầu tư (nếu nhà đầu tư đáp ứng các nội dung dự án đề ra).
b) Trường hợp đã có hồ sơ dự án, nhà đầu tư thực hiện đăng ký đầu tư mà không cần phải xin chủ trương đầu tư.
3. Kinh phí khảo sát, lập dự án: Mọi chi phí liên quan đến khảo sát, lập dự án đầu tư do nhà đầu tư chi trả và không được khiếu nại nếu có thiệt hại.
4. Thời hạn khảo sát, lập dự án:
a) Đối với các ngành, lĩnh vực mà Bộ, ngành, Trung ương có quy định thời gian khảo sát, lập dự án thì thực hiện theo quy định của Bộ, ngành, TW;
b) Ngoài trường hợp nêu trên, UBND tỉnh sẽ quy định thời gian khảo sát, lập dự án khi cho chủ trương tùy thuộc các ngành, lĩnh vực và quy mô dự án;
c) Trường hợp trong thời gian quy định, nhà đầu tư chưa hoàn thành việc khảo sát, lập dự án thì có văn bản xin gia hạn thời gian trình Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh xem xét;
Điều 7. Giới thiệu địa điểm lập dự án đầu tư
1. Sau khi có chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan liên quan khảo sát địa điểm lập dự án (có biên bản khảo sát và sơ đồ, bản đồ trích lục kèm theo) và làm thủ tục xin giới thiệu địa điểm để lập dự án đầu tư.
1.1 Hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin giới thiệu địa điểm;
b) Văn bản cho chủ trương đầu tư (bảo sao);
c) Sơ đồ vị trí địa điểm xây dựng dự án (nếu có);
1.2 Thời hạn trả kết quả:
1.2.1 Đối với địa điểm đã có quy hoạch: 10 ngày.
a) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giới thiệu địa điểm để xem xét giới thiệu địa điểm lập dự án cho nhà đầu tư;
b) Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan có thẩm quyền giới thiệu địa điểm kiểm tra, ra thông báo giới thiệu địa điểm và trả kết quả cho nhà đầu tư, đồng thời gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi;
1.2.2 Đối với địa điểm chưa có quy hoạch: 18 ngày.
a) Trong thời hạn 02 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giới thiệu địa điểm để xem xét giới thiệu địa điểm lập dự án cho nhà đầu tư;
b) Trong thời hạn 16 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan có thẩm quyền chủ trì cùng các ngành, địa phương tổ chức khảo sát địa điểm, ra thông báo giới thiệu địa điểm và trả kết quả cho nhà đầu tư, đồng thời gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi;
2. Cơ quan có thẩm quyền giới thiệu địa điểm, có trách nhiệm giới thiệu địa điểm bằng văn bản, có sơ đồ vị trí trích lục kèm theo cho nhà đầu tư. Trường hợp không giới thiệu được địa điểm, cơ quan có thẩm quyền có văn bản phúc đáp, nêu rõ lý do.
Sau khi được giới thiệu địa điểm, nhà đầu tư tiến hành lập dự án đầu tư. Nội dung dự án đầu tư lập theo quy định, đồng thời phải đảm bảo một số nội dung chủ yếu sau:
a) Tên dự án; quy mô; công suất; vốn đầu tư; hình thức đầu tư;
b Nhu cầu sử dụng đất (đối với các dự án liên quan đến đất đai cần làm rõ loại đất sử dụng, tiến độ sử dụng đất);
c) Tiến độ thực hiện dự án: tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu dự án;
d) Giải pháp về môi trường: đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường và giải pháp xử lý phù hợp với quy định;
e) Phương án đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có);
2. Sau khi lập dự án đầu tư, nhà đầu tư ra quyết định phê duyệt dự án đầu tư và làm thủ tục đăng ký đầu tư, thẩm tra dự án đầu tư theo hướng dẫn tại Điều 9, Điều 10 của quy định này.
Điều 9. Đăng ký đầu tư, chứng nhận đầu tư
Nhà đầu tư không phải đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì thực hiện đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo trình tự, thủ tục tại khoản 1, Điều 9 của quy định này.
1. Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước: dự án có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ.
1.1 Hồ sơ gồm có:
a) Bản đăng ký đầu tư (theo mẫu);
b) Dự án đầu tư;
c) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
d) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định (đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế);
1.2 Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có 01 bộ gốc.
1.3 Thời hạn trả kết quả: 05 ngày.
a) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
b) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư và chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo và trao Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư;
2. Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài: Dự án đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
2.1 Hồ sơ gồm có:
a) Bản đăng ký đầu tư (theo mẫu);
b) Dự án đầu tư;
c) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
d) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh;
e) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);
Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
f) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
g) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
2.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có 01 bộ gốc.
2.3. Thời hạn trả kết quả: 07 ngày.
a) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trình UBND tỉnh để cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh cấp giấp chứng nhận đầu tư và chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trong vòng 01 ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo và trao giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư;
Điều 10. Thẩm tra dự án đầu tư
1. Áp dụng đối với các dự án thuộc diện thẩm tra, thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
1.1. Hồ sơ gồm có:
Hồ sơ |
Đối với dự án có vốn |
||
Từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện |
Dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện |
Từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện |
|
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu) |
X |
X |
X |
- Dự án đầu tư |
X |
X |
X |
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư |
X |
X |
X |
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư |
X |
X |
X |
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật |
X |
X |
X |
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh |
X |
X |
X |
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện |
|
X |
|
- Giải trình khả năng đáp ứng kiều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng khi tham gia thị trường |
|
|
X |
Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải nộp kèm theo: |
|
|
|
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định |
X |
X |
X |
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài |
X |
X |
X |
1.2. Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó có 01 bộ gốc.
1.3. Thời hạn trả kết quả: 25 ngày.
a) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của các cơ quan liên quan; trường hợp cần thiết thì gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, ngành. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ văn bản thẩm tra của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình UBND tỉnh; Trong vòng 03 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra, UBND tỉnh quyết định cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đầu tư và chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư;
d) Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo và trả kết quả cho nhà đầu tư; Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, nêu rõ lý do;
2. Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ:
2.1. Số lượng hồ sơ: 10 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ gốc.
2.2. Thời hạn trả kết quả: Tùy thuộc thời gian ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương và ý kiến về chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (theo quy định là 45 ngày).
Điều 11. Đăng ký điều chỉnh và thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư
1. Đăng ký điều chỉnh dự án
1.1. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đăng ký chứng nhận những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
c) Bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài).
1.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có 01 bộ gốc
1.3. Thời hạn trả kết quả: 07 ngày.
a) Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ và trình UBND tỉnh đổi Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
b) Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh đổi giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư và chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Trong thời hạn 01 ngày, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo và trao giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
2. Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư
2.1. Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Giải trình lý do điều chỉnh;
c) Giải trình những nội dung thay đổi so với nội dung đã thẩm tra khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
d) Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án;
e) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
f) Bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài)
2.2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có 01 bộ gốc.
2.3. Thời hạn trả kết quả: 10 ngày.
a) Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ và trình UBND tỉnh đổi Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư;
b) Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh đổi Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư và chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trong thời hạn 01 ngày, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo và trả kết quả cho nhà đầu tư;
2.4. Trường hợp dự án đầu tư sau khi điều chỉnh trở thành dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với lĩnh vực đầu tư chưa có trong quy hoạch hoặc chưa có điều kiện đầu tư được pháp luật quy định, thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trước khi điều chỉnh, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp nội dung điều chỉnh liên quan đến lĩnh vực đầu tư có điều kiện, thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư lấy ý kiến thẩm tra của Bộ, ngành có liên quan trước khi điều chỉnh, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đầu tư.
Thời hạn trả kết quả phụ thuộc vào thời gian ý kiến của các Bộ ngành và Trung ương.
QUY CHẾ PHỐI HỢP VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Là cơ quan đầu mối trong việc hướng dẫn thủ tục, tiếp nhận và trả kết quả các thủ tục trong phạm vi của quy định này; chịu trách nhiệm về nội dung đã tiếp nhận và giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Là cơ quan đầu mối tổng hợp và trình UBND tỉnh các thủ tục: chủ trương đầu tư; đăng ký, cấp chứng nhận đầu tư (đăng ký đầu tư, cấp chứng nhận đầu tư; thẩm tra dự án, cấp chứng nhận dự án đầu tư; đăng ký điều chỉnh và thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư) theo quy định của Luật đầu tư và trong phạm vi của quy định này.
3. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đúng thời gian của quy định này, trường hợp chậm trể thì phải giải trình lý do và thông báo cho các nhà đầu tư biết.
4. Phối hợp với UBND các huyện, thị xã và các sở, ban, ngành liên quan giải quyết các yêu cầu của nhà đầu tư và hỗ trợ nhà đầu tư (theo chức năng nhiệm vụ) trong quá trình triển khai dự án.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến theo chức năng quản lý của ngành. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, các cơ quan đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Khi được hỏi ý kiến về các vấn đề liên quan về dự án đầu tư, phải có văn bản phúc đáp đúng thời gian của quy định này và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình. Trường hợp đến thời gian quy định mà chưa có ý kiến, thì được xem như thống nhất nội dung được hỏi ý kiến và Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trình UBND tỉnh.
3. Trong trường hợp có vướng mắc hoặc chậm trễ, phải có sự phản hồi với cơ quan “một cửa” (Sở Kế hoạch và Đầu tư) để thông báo cho nhà đầu tư biết.
Điều 14. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Tổ chức triển khai nghiêm túc và có hiệu quả quy định này;
2. Giao nhiệm vụ cụ thể cho các phòng ban, trung tâm trực thuộc Sở trong việc giải quyết các thủ tục trong phạm vi của quy định này; bố trí cán bộ có năng lực, phẩm chất, kỹ năng giao tiếp với nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu tiếp nhận, giải quyết các yêu cầu của nhà đầu tư.
3. Bố trí nơi làm việc đảm bảo văn minh, lịch sự; trang bị các phương tiện cần thiết phục vụ tốt cho công tác tiếp nhận và giải quyết các thủ tục theo quy định này.
4. Niêm yết công khai quy trình, thủ tục, lệ phí (nếu có) và thời gian giải quyết thủ tục đối với từng hồ sơ công việc theo quy định này;
5. Tổ chức thông báo rộng rãi về quy định này trên các phương tiện thông tin.
Điều 15. Thủ trưởng các đơn vị, địa phương
1. Bố trí cán bộ có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu tiếp nhận, giải quyết thủ tục, yêu cầu của nhà đầu tư.
2. Thực hiện ứng dụng triệt để công nghệ thông tin trong công tác giải quyết thủ tục cho nhà đầu tư đảm bảo nhanh và hiệu quả.
3. Chủ động chuyển hồ sơ, kết quả và các văn bản liên quan đến quá trình giải quyết thủ tục bằng hình thức nhanh nhất, nhằm giảm thiểu thời gian lưu chuyển văn bản. Đảm bảo xử lý hồ sơ đúng thời gian quy định.
Điều 16. Cung cấp tài liệu và hướng dẫn thủ tục cho nhà đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm cung cấp các tài liệu thông tin liên quan đến dự án đầu tư khi nhà đầu tư có yêu cầu (trừ các thông tin bảo mật theo quy định).
Phụ
lục |
Danh
mục Mẫu văn bản |
Trang |
Phụ lục I Mẫu giấy biên nhận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả |
||
Phụ lục I-1 |
Giấy biên nhận
hồ sơ |
|
Phụ lục I-2 |
Phiếu trả kết
quả |
|
Phụ lục I-3 |
Phiếu chuyển
hồ sơ |
|
Phụ lục I-4 |
Phiếu nhận kết
quả |
|
Phụ lục II Mẫu văn bản xin chủ trương đầu tư dự án; Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư dành cho nhà đầu tư |
||
Phụ lục II-1 |
Mẫu Tờ trình
xin chủ trương đầu tư dự án |
|
Phụ lục II-2 |
Bản đăng ký/đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường
hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh) |
|
Phụ lục II-3 |
Bản đăng ký/đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường
hợp gắn với thành lập Chi nhánh) |
|
Phụ lục II-4 |
Bản đăng ký/đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường
hợp gắn với thành lập doanh nghiệp) |
|
Phụ lục II-5 |
Bản đăng ký/đề
nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường
hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc Chi
nhánh) |
|
Phụ lục II-6 |
Bản đăng ký/đề
nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường
hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập Chi nhánh) |
|
Phụ lục II-7 |
Bản đăng ký/đề
nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (đối với trường
hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp) |
|
Phụ lục I-1: Giấy biên nhận hồ sơ
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/GBN |
|
ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ VÀ SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Hôm nay, ngày … / … /200 , Sở Kế hoạch và Đầu tư đã nhận của:
Ông (bà):
Là đại diện:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Các giấy tờ về việc:
Gồm:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10
Ngày hẹn trả kết quả: … / … / 200
|
Kon Tum, ngày … tháng … năm 200 ĐD/SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
Phụ lục I-2: Phiếu trả kết quả
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ……/PTKQ |
|
ÁP DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ VÀ SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Hôm nay, ngày … / … /200 , Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho:
Ông/bà:
Là đại diện:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính:
1.
2.
3.
4.
5.
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN |
Kon Tum, ngày … tháng … năm 200 ĐD/SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
Phụ lục I-3: Phiếu chuyển hồ sơ
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/PCHS |
|
PHIẾU CHUYỂN HỒ SƠ
(Áp dụng cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan)
Kính gửi: …………………………………………………………
Thực hiện Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /200 của UBND tỉnh về Ban hành Quy trình, thủ tục đầu tư và quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc giải quyết các thủ tục đầu tư theo cơ chế “một cửa”.
Hôm nay, ngày … / … /200 , Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ của nhà đầu tư cho đơn vị để giải quyết theo thẩm quyền và chức năng nhiệm vụ.
1. Hồ sơ gồm có:
2. Nội dung giải quyết:
3. Thời gian trả kết quả:
ĐẠI
DIỆN …………………………… |
Kon Tum, ngày … tháng … năm 200 ĐD/SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
Phụ lục I-4: Phiếu nhận kết quả
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/PNKQ |
|
(Áp dung cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan)
Hôm nay, ngày … / … /200 , Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận kết quả xử lý hồ sơ của ……………………………………………….. được xử lý theo Phiếu chuyển hồ sơ số: /PCHS ngày … / … / 200.
Kết quả giải quyết thủ tục gồm có:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10
ĐẠI DIỆN …………………………… (ký và ghi rõ họ tên) |
Kon Tum, ngày … tháng … năm 200 ĐD/SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục II-1 Mẫu Tờ trình xin chủ trương đầu tư dự án
Đơn vị:……………………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
……….., ngày … tháng … năm … |
VỀ VIỆC XIN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Kính gủi: (1) ............................................................
Tên doanh nghiệp :
- Địa chỉ:
- Điện thoại: ; Fax: ; Email:
Nội dung dự án trình xin chủ trương đầu tư
1. Tên dự án:
2. Địa điểm: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
3. Mục tiêu, quy mô của dự án:
4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Tiến độ thực hiện dự án:
7. Kiến nghị của nhà đầu tư:
Hồ sơ kèm theo:
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
-----------------------------------------
(1): UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND huyện, thị xã nơi triển khai dự án và các ngành liên quan.
Phụ lục II-2 Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(Đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc Chi
nhánh)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] |
Kính gửi: |
[02] |
Nhà đầu tư : |
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau: |
|
[11] |
1. Tên dự án đầu tư: |
[12] |
2. Địa điểm: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng: |
[13] |
3. Mục tiêu, quy mô của dự án: |
[14] |
4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án: |
[15] |
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án |
[16] |
5. Thời hạn hoạt động: |
[17] |
6. Tiến độ thực hiện dự án: |
[18] |
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: |
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung của hồ sơ đầu tư;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
….. ..., ngày …... tháng ...... năm …....
[19] |
NHÀ ĐẦU TƯ |
[20] |
Hồ sơ kèm theo:
|
Phụ lục II-3 Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(Đối với trường hợp gắn với thành lập Chi nhánh)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] |
Kính gửi: |
[02] |
Nhà đầu tư: |
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau: I. Nội dung đăng ký hoạt động của Chi nhánh: |
|
[03] |
1. Tên Chi nhánh: |
[04] |
2. Địa chỉ: |
[07] |
3. Người đứng đầu Chi nhánh: |
[08] |
4. Ngành, nghề kinh doanh: |
II. Nội dung dự án đầu tư: |
|
[11] |
1. Tên dự án đầu tư: |
[12] |
2. Địa điểm thực hiện dự án: ;Diện tích đất dự kiến sử dụng: |
[13] |
3. Mục tiêu và quy mô của dự án: |
[14] |
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án: |
[15] |
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án |
[16] |
5. Thời hạn hoạt động: |
[17] |
6. Tiến độ thực hiện dự án: |
[18] |
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: |
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
….. ..., ngày …... tháng ...... năm …....
19] |
NHÀ ĐẦU TƯ |
[20] |
Hồ sơ kèm theo: |
Phụ lục II-4 Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(Đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] |
Kính gửi: |
[02] |
Nhà đầu tư: |
Đăng ký thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau: I. Nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp: |
|
[03] |
1. Tên doanh nghiệp: |
[04] |
2. Địa chỉ trụ sở chính: |
[05] |
Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có) |
[06] |
3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập: |
[07] |
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: |
[08] |
5. Ngành, nghề kinh doanh: |
[09] |
6. Vốn của doanh nghiệp: |
[10] |
7. Vốn pháp định: |
II. Nội dung dự án đầu tư: |
|
[11] |
1. Tên dự án đầu tư: |
[12] |
2. Địa điểm thực hiện dự án: ;Diện tích đất dự kiến sử dụng: |
[13] |
3. Mục tiêu và quy mô của dự án: |
[14] |
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án: |
[15] |
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án |
[16] |
5. Thời hạn hoạt động: |
[17] |
6. Tiến độ thực hiện dự án: |
[18] |
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: |
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
….. ..., ngày …... tháng ...... năm …....
[19] |
NHÀ ĐẦU TƯ |
[20] |
Hồ sơ kèm theo: |
Phụ lục II-5 Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu
tư
(Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập
doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] |
Kính gửi: |
[02] |
Nhà đầu tư: |
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau: (Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây) |
|
[11] |
1. Tên dự án đầu tư: |
[12] |
2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng: |
[13] |
3. Mục tiêu và quy mô của dự án: |
[14] |
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án: |
[15] |
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án |
[16] |
5. Thời hạn hoạt động: |
[17] |
6. Tiến độ thực hiện dự án: |
[18] |
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: |
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
….. ..., ngày …... tháng ...... năm …....
[19] |
NHÀ ĐẦU TƯ |
[20] |
Hồ sơ kèm theo: |
Phụ lục II-6 Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận
đầu tư
(Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập Chi nhánh)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] |
Kính gửi: |
[02] |
Nhà đầu tư: |
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau: (Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây) I. Đăng ký điều chỉnh nội dung hoạt động của Chi nhánh |
|
[03] |
1. Tên Chi nhánh: |
[04] |
2. Địa chỉ: |
[07] |
3. Người đứng đầu Chi nhánh: |
[08] |
4. Ngành, nghề kinh doanh: |
II. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư |
|
[11] |
1. Tên dự án đầu tư: |
[12] |
2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng: |
[13] |
3. Mục tiêu và quy mô của dự án: |
[14] |
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án: |
[15] |
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án |
[16] |
5. Thời hạn hoạt động: |
[17] |
6. Tiến độ thực hiện dự án: |
[18] |
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: |
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
….. ..., ngày …... tháng ...... năm …....
[19] |
NHÀ ĐẦU TƯ |
[20] |
Hồ sơ kèm theo: |
Phụ lục II-7 Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận
đầu tư
(Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01] |
Kính gửi: |
[02] |
Nhà đầu tư: |
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau: (Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây) I. Đăng ký điều chỉnh nội dung kinh doanh |
|
[03] |
1. Tên doanh nghiệp: |
[04] |
2. Địa chỉ trụ sở chính: |
[05] |
Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có): |
[06] |
3. Loại hình doanh nghiệp: |
[07] |
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: |
[08] |
5. Ngành, nghề kinh doanh: |
[09] |
6. Vốn của doanh nghiệp: |
[10] |
7. Vốn pháp định: |
II. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư |
|
[11] |
1. Tên dự án đầu tư: |
[12] |
2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng: |
[13] |
3. Mục tiêu và quy mô của dự án: |
[14] |
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án: |
[15] |
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án |
[16] |
5. Thời hạn hoạt động: |
[17] |
6. Tiến độ thực hiện dự án: |
[18] |
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư: |
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
….. ..., ngày …... tháng ...... năm …....
[19] |
NHÀ ĐẦU TƯ |
[20] |
Hồ sơ kèm theo: |
Phụ lục II-8 Hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản quy định cho nhà đầu tư
[01] |
Tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư |
||||||||||
[02] |
Thông tin chính về từng nhà đầu tư: a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Họ tên (họ tên, chức vụ, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch) Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp) Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email) b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức: Tên doanh nghiệp/tổ chức Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập (Số, Ngày cấp, Nơi cấp) Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên (họ tên, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch) Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp) Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp) Chức vụ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email) |
||||||||||
[03] |
Tên đầy đủ bằng chữ in hoa a) Tên bằng tiếng Việt b) Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có) c) Tên viết tắt (nếu có) (Tên doanh nghiệp được đặt theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh) |
||||||||||
[04] |
Địa chỉ đầy đủ (số nhà/đường, phố/xã, phường/quận, huyện/tỉnh, thành phố) |
||||||||||
[05] |
Địa chỉ đầy đủ của chi nhánh, văn phòng đại diện (số nhà/đường, phố/xã, phường/quận, huyện/tỉnh, thành phố) |
||||||||||
[06] |
Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập theo Luật Doanh nghiệp : Công ty TNHH một thành viên/hoặc Công ty TNHH có hai thành viên trở lên/ hoặc Công ty cổ phần/hoặc Công ty hợp danh/hoặc Doanh nghiệp tư nhân |
||||||||||
[07] |
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp được thành lập ghi như mục [03] |
||||||||||
[08] |
|
||||||||||
[09] |
1. Cách ghi tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp, quy định như sau: a) Trường hợp thành lập doanh nghiệp tư nhân, ghi ’’Vốn đầu tư ban đầu’’, gồm tổng số, trong đó tiền Việt Nam, tiền nước ngoài, tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng đính kèm theo Bản đăng ký đầu tư). b) Trường hợp thành lập Công ty cổ phần, ghi ’’Vốn điều lệ’’, là vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký, gồm tổng số cổ phần, mệnh giá cổ phần; số cổ phần, loại cổ phần cổ đông sáng lập đăng ký mua; số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào bán c) Trường hợp thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, ghi ’’Vốn điều lệ’’, là vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký, gồm tổng số và phần vốn góp của mỗi thành viên được liệt kê tại Danh sách thành viên 2. Vốn ghi theo đơn vị tiền đồng Việt Nam, trường hợp dự án có vốn đầu tư nước ngoài, bổ sung giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài |
||||||||||
[10] |
Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề pháp luật quy định phải có vốn pháp định (như lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,...) |
||||||||||
[11] |
Tên dự án đầu tư đầy đủ viết bằng chữ in hoa tiếng Việt và bằng tiếng nước ngoài (nếu có) |
||||||||||
[12] |
Địa chỉ đầy đủ (số nhà/đường, phố/xã, phường/quận, huyện/tỉnh, thành phố) Ghi diện tích đất dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha) |
||||||||||
[13] |
Ghi cụ thể loại hình sản phẩm/hoặc dịch vụ, quy mô dự án Ví dụ: - Sản xuất than hoạt tính quy mô 500.000 tấn/năm - Xây dựng, kinh doanh khách sạn 500 buồng tiêu chuẩn 5 sao |
||||||||||
[14] |
Ghi tổng vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam, trường hợp dự án có vốn đầu tư nước ngoài, bổ sung giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài |
||||||||||
[15] |
Ghi rõ phần vốn góp, loại vốn và tiến độ góp vốn : (Đối với trường hợp nhiều nhà đầu tư thì ghi cụ thể phần vốn góp, loại vốn và tiến độ góp vốn của từng nhà đầu tư) |
||||||||||
[16] |
Thời hạn hoạt động của dự án kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư |
||||||||||
[17] |
Ghi dự kiến tiến độ thực hiện các hạng mục, công việc chính (ví dụ: khởi công, thời gian xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị, thời điểm bắt đầu kinh doanh...) |
||||||||||
[18] |
a) Mức thuế suất và miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: b) Miễn thuế nhập khẩu: c) Miễn, giảm tiền thuê, thuế sử dụng đất, mặt nước, mặt biển: d) Kiến nghị khác (nếu có) |
||||||||||
[19] |
Trường hợp có nhiều nhà đầu tư thì từng nhà đầu tư ký tên; đóng dấu (nếu có) (Nếu nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thì người ký tên là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đó) |
||||||||||
[20] |
Hồ sơ kèm theo: |
||||||||||
|
Loại văn bản |
Trường hợp áp dụng |
|||||||||
|
-Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; bản sao Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD/hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; -Văn bản uỷ quyền kèm bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện |
- Mọi trường hợp quy định phải có hồ sơ kèm theo - Không áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại, đổi Giấy chứng nhận đầu tư và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. |
|||||||||
|
-Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm) |
- Mọi trường hợp, trừ dự án đầu tư trong nước thuộc diện đăng ký |
|||||||||
|
-Hợp đồng liên doanh |
- Trường hợp thành lập tổ chức kinh tế liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài |
|||||||||
|
-Hợp đồng liên doanh sửa đổi |
- Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư có thay đổi nội dung Hợp đồng liên doanh đã ký - Trường hợp đăng ký lại, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có thay đổi nội dung Hợp đồng liên doanh đã ký |
|||||||||
|
-Hợp đồng hợp tác kinh doanh |
- Trường hợp đầu tư theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh. |
|||||||||
|
-Hợp đồng hợp tác kinh doanh sửa đổi |
- Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư có thay đổi nội dung Hợp đồng hợp tác kinh doanh đã ký - Trường hợp đổi Giấy chứng nhận đầu tư của Hợp đồng hợp tác kinh doanh có thay đổi nội dung Hợp đồng hợp tác kinh doanh đã ký |
|||||||||
|
-Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp -Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập |
- Trường hợp thành lập Công ty TNHH/Công ty cổ phần/Công ty hợp danh |
|||||||||
|
- Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp sửa đổi -Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập |
- Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư có thay đổi nội dung Điều lệ doanh nghiệp hoặc bổ sung thêm thành viên mới. - Trường hợp đăng ký lại, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có sửa đổi Điều lệ doanh nghiệp hoặc bổ sung thêm thành viên mới |
|||||||||
|
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật |
- Đối với dự án thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư |
|||||||||
|
-Giải trình những nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh |
- Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư) thuộc diện thẩm tra |
|||||||||
|
-Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư |
- Đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện |
|||||||||
|
-Văn bản xác nhận vốn pháp định |
- Đối với ngành nghề pháp luật quy định phải có vốn pháp định |
|||||||||
|
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề |
- Đối với trường hợp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề |
|||||||||
|
-Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư |
- Đối với các trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư |
|||||||||
|
-Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy phép đầu tư điều chỉnh, Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư |
- Trường hợp đăng ký lại, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và đổi Giấy chứng nhận đầu tư. |
|||||||||
|
-Quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của Hội đồng quản trị, Đại hội cổ đông hoặc chủ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài |
- Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp |
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về Quy định tạm thời quy trình thủ tục đầu tư và quy chế phối hợp giữa cơ quan trong việc giải quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế “một cửa” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 40/2007/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Hà Ban |
Ngày ban hành: | 30/07/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về Quy định tạm thời quy trình thủ tục đầu tư và quy chế phối hợp giữa cơ quan trong việc giải quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế “một cửa” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Chưa có Video