UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2010/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 28 tháng 12 năm 2010 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg, ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 134/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp lần thứ 19 ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHO CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN
Điều 1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các công trình, dự án:
1. Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước chỉ bố trí cho các công trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng hoàn vốn trực tiếp và phục vụ lợi ích công.
2. Các công trình, dự án được bố trí vốn phải nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt; phải phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và có đầy đủ các thủ tục đầu tư theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.
3. Bố trí vốn tập trung, bảo đảm hiệu quả đầu tư. Ưu tiên bố trí cho các công trình, dự án trọng điểm của tỉnh, các dự án khác theo nghị quyết của cấp trên và cấp có thẩm quyền, vốn đối ứng cho các Dự án ODA, vốn cho công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án.
4. Ưu tiên bố trí đủ vốn để thanh toán các khoản nợ và ứng trước năm kế hoạch.
5. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ:
1. Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển được xây dựng cho năm 2011, là cơ sở để xác định tỷ lệ điều tiết và số bổ sung cân đối của ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố, được ổn định trong 5 năm của giai đoạn 2011 - 2015.
2. Bảo đảm tính tương quan hợp lý giữa các huyện và thành phố trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển; góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các huyện và thành phố trên địa bàn tỉnh.
3. Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
4. Mức vốn đầu tư phát triển trong cân đối (không bao gồm từ nguồn thu từ tiền sử dụng đất) năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định 2011 - 2015 của từng huyện, thành phố không thấp hơn số vốn kế hoạch 2010.
5. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 3. Các tiêu chí phân bổ vốn:
1. Tiêu chí dân số, gồm: Số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số của các huyện, thành phố.
2. Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm: Thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất) và tỷ lệ hộ nghèo.
3. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên.
4. Tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên.
5. Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn của huyện, thành phố.
6. Tiêu chí bổ sung, gồm: Tiêu chí đô thị loại III, đô thị loại IV và huyện mới tách.
Điều 4. Xác định số điểm từng tiêu chí cụ thể:
1. Tiêu chí dân số: Bao gồm số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số căn cứ theo số liệu công bố của Cục Thống kê năm 2009. Cách tính điểm cụ thể như sau:
a) Huyện, thành phố có số dân đến 100.000 người được tính 10 điểm.
b) Huyện, thành phố có dân số trên 100.000 người, cứ tăng thêm 10.000 người được cộng thêm 1 điểm.
c) Huyện, thành phố: Có số người dân tộc, cứ 500 người được cộng thêm 0,5 điểm; có người dân tộc từ trên 100 người đến dưới 500 người được cộng thêm 0,3 điểm.
2. Tiêu chí về trình độ phát triển, bao gồm 2 tiêu chí: Thu nội địa và tỷ lệ hộ nghèo.
a) Tiêu chí thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất), cách tính điểm như sau: Thu ngân sách dưới 20 tỷ đồng được tính 10 điểm; thu ngân sách từ 20 tỷ đồng trở lên, cứ mỗi 1 tỷ đồng tăng thêm được cộng 1 điểm.
b) Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ số liệu công bố điều tra hộ nghèo năm 2010. Cách tính điểm cụ thể như sau: Huyện, thành phố có tỷ lệ hộ nghèo dưới 8% được tính 1 điểm, từ trên 8% cứ tăng thêm 1% thì được cộng thêm 0,5 điểm.
3. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên: Diện tích đất tự nhiên xác định căn cứ theo số liệu của Cục Thống kê tính đến ngày 01/01/2010. Cách tính điểm cụ thể như sau:
a) Diện tích dưới 1.000 ha được tính 3 điểm.
b) Từ 1.000ha đến dưới 5.000ha, cứ tăng thêm 1.000ha được cộng thêm 0,3 điểm.
c) Từ 5.000 ha đến dưới 10.000ha, cứ tăng thêm 1.000ha được cộng thêm 0,2 điểm; từ 10.000ha trở lên, cứ tăng thêm 1.000ha được cộng thêm 0,1 điểm.
4. Tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên: Diện tích đất trồng lúa để xác định điểm tính căn cứ trên diện tích đất trồng lúa đến ngày 01 tháng 01 năm 2009 lấy theo số liệu công bố của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê. Cách tính điểm cụ thể như sau: Đến 30%, cứ 1% diện tích được tính 0,2 điểm; trên 30% đến 50%, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính 0,6 điểm; trên 50% trở lên, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính 0,8 điểm.
5. Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn của huyện, thành phố: Số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn tính toán điểm căn cứ số liệu công bố của Sở Nội vụ và Cục Thống kê về số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn đến ngày 31/12/2009. Cách tính điểm cụ thể như sau:
a) Huyện, thành phố có từ 6 đơn vị xã, phường, thị trấn trở xuống được tính 5 điểm.
b) Huyện, thành phố có từ 7 đơn vị xã, phường, thị trấn trở lên, cứ mỗi xã, phường, thị trấn cộng thêm 0,5 điểm.
6. Tiêu chí bổ sung, có 4 tiêu chí bổ sung cụ thể như sau:
a) Thành phố Vĩnh Long là đô thị loại III được tính 60 điểm.
b) Thị trấn Cái Vồn là đô thị loại IV được tính 30 điểm.
c) Huyện mới tách được tính 20 điểm.
d) Tốc độ phát triển đô thị hoá: Đối với thị trấn được tính 10 điểm.
Điều 5. Số điểm và tổng số vốn cân đối cho các huyện, thành phố:
1. Số điểm của mỗi huyện, thành phố là tổng số điểm về tiêu chí dân số, tiêu chí về trình độ phát triển, tiêu chí diện tích đất tự nhiên, tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên, tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn, tiêu chí bổ sung.
2. Tổng số vốn cân đối cho mỗi huyện, thành phố được tính như sau:
Tổng số vốn cân đối cho mỗi huyện, thành phố |
= |
Tổng số vốn đầu tư phân cấp cho huyện, thành phố theo tỷ lệ |
x |
Số điểm của mỗi huyện, thành phố |
Tổng số điểm các huyện, thành phố |
3. Số điểm và tổng số vốn cân đối cho các huyện, thành phố có bảng tổng hợp chi tiết đính kèm.
Điều 6. Điều chỉnh bất hợp lý:
Sau khi phân bổ theo các tiêu chí và định mức trên, đối với các huyện, thành phố có số vốn đầu tư trong cân đối (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất) thấp hơn kế hoạch năm 2010 (số vốn do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao) sẽ được điều chỉnh bằng số vốn đầu tư trong cân đối (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất) kế hoạch năm 2010 do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 7. Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho tỉnh.
Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ đối với vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương được xác định theo quy định tại các quyết định có liên quan của Thủ tướng Chính phủ và các Bộ chuyên ngành, quản lý chương trình, cụ thể như sau:
1. Chương trình hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp: Theo Quyết định số 43/2009/QĐ-TTg ngày 19/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
2. Chương trình hỗ trợ phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thuỷ sản: Theo Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thuỷ sản đến năm 2020.
3. Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2011 - 2015 theo quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
4. Chương trình bố trí di dân, định canh, định cư: Theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg, ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015.
5. Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện.
6. Hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch.
7. Hỗ trợ đầu tư các huyện mới chia tách: Thực hiện theo các nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chia tách huyện từ năm 2005 trở lại đây.
8. Hỗ trợ đầu tư xây dựng các trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã.
9. Hỗ trợ vốn đối ứng các Dự án ODA do địa phương quản lý.
10. Các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015.
11. Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số: Theo Quyết định số 1342/QĐ-TTg, ngày 25/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư đến năm 2012.
12. Đối với các khoản đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết (XSKT): Tiếp tục thực hiện chủ trương của cấp có thẩm quyền về cơ chế quản lý sử dụng nguồn thu XSKT, tập trung cho các công trình, dự án thuộc các lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, văn hoá - thể thao, nước sạch (không dưới 5% nguồn XSKT), phúc lợi công cộng và giao thông nông thôn theo Nghị quyết Trung ương VII. Trong đó, thực hiện cơ chế bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành phố có các công trình, dự án thuộc các lĩnh vực theo phân cấp quản lý đầu tư và quyết định của cấp có thẩm quyền.
13. Hỗ trợ mục tiêu khác:
a) Hỗ trợ các công trình kiên cố hoá kênh mương theo nguồn vốn trung ương phân bổ cho tỉnh vay lãi suất 0% trong thời hạn 5 năm.
b) Hỗ trợ xây dựng xã nông thôn mới theo nghị quyết của trung ương về nông nghiệp, nông dân, nông thôn./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Tiêu chí |
Đơn vị tính |
Toàn tỉnh |
Các huyện, thành phố |
|||||||
Thành phố Vĩnh Long |
Huyện Bình Minh |
Huyện Long Hồ |
Huyện Mang Thít |
Huyện Vũng Liêm |
Huyện Trà Ôn |
Huyện Tam Bình |
Huyện Bình Tân |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A |
TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
TIÊU CHÍ DÂN SỐ |
Điểm |
|
17,25 |
16,55 |
16,60 |
10,30 |
20,40 |
23,59 |
21,60 |
11,29 |
1 |
Số dân (Niên giám thống kê 2009) |
1.000 người |
1.029,75 |
137,775 |
88,526 |
158,089 |
100,010 |
161,160 |
136,105 |
153,577 |
94,512 |
|
- Dưới 100.000 dân (10 điểm) |
Điểm |
|
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
|
- 10.000 dân tăng thêm (01 điểm) |
Điểm |
|
3,77 |
|
5,80 |
|
6,11 |
3,61 |
5,35 |
|
|
- Điểm tổng cộng |
|
|
13,77 |
10,00 |
15,80 |
10,00 |
16,11 |
13,61 |
15,35 |
10,00 |
2 |
Số người dân tộc thiểu số |
Người |
|
3.482 |
6.548 |
799 |
380 |
4.294 |
9.980 |
6.253 |
1.288 |
|
- Cứ 500 người cộng 0,5 điểm |
Điểm |
|
3,482 |
6,548 |
0,799 |
|
4,294 |
9,980 |
6,253 |
1,288 |
|
- Trên 100 người đến dưới 500 người cộng 0,3 điểm |
Điểm |
|
|
|
|
0,30 |
|
|
|
|
|
- Điểm tổng cộng |
Điểm |
|
3,482 |
6,548 |
0,799 |
0,3 |
4,294 |
9,980 |
6,253 |
1,288 |
II |
TIÊU CHÍ VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN |
Điểm |
|
118,99 |
24,16 |
33,25 |
37,44 |
27,37 |
25,47 |
15,34 |
20,10 |
1 |
Thu nội địa |
Tỷ đồng |
304,64 |
122,985 |
24,26 |
37,25 |
41,10 |
29,37 |
21,83 |
18,32 |
9,52 |
|
- Dưới 15 tỷ đồng (10 điểm) |
Điểm |
|
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
|
- 1 tỷ đồng tăng thêm (1 điểm) |
Điểm |
|
107,99 |
9,26 |
22,25 |
26,10 |
14,37 |
6,83 |
3,32 |
|
|
- Điểm tổng cộng |
|
|
117,99 |
19,26 |
32,25 |
36,10 |
24,37 |
16,83 |
13,32 |
10,00 |
2 |
Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
|
5,00 |
15,80 |
6,72 |
8,68 |
11,99 |
23,27 |
10,03 |
26,19 |
|
- Dưới 8% được 1 điểm |
Điểm |
|
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
- Trên 8% cứ tăng 1% được cộng 0,5 điểm |
Điểm |
|
|
3,90 |
|
0,34 |
2,00 |
7,64 |
1,02 |
9,10 |
|
- Điểm tổng cộng |
Điểm |
|
1,00 |
4,90 |
1,00 |
1,34 |
3,00 |
8,64 |
2,02 |
10,10 |
III |
TIÊU CHÍ DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN |
Điểm |
|
4,14 |
5,03 |
6,13 |
5,80 |
7,14 |
6,79 |
7,00 |
5,80 |
|
- Diện tích các loại đất |
1.000 ha |
147,912 |
4,80 |
9,163 |
19,317 |
15,985 |
29,443 |
25,904 |
27,999 |
15,301 |
|
- Dưới 1.000 ha (3 điểm) |
Điểm |
|
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
- Từ 1.000 ha đến dưới 5.000 ha cứ 1.000 ha cộng 0,3 điểm |
Điểm |
|
1,14 |
1,20 |
1,20 |
1,20 |
1,20 |
1,20 |
1,20 |
1,20 |
|
- Từ 5.000 đến 10.000 ha cứ 1.000 cộng 0,2 điểm |
Điểm |
|
|
0,83 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
- Từ 10.000 ha trở lên cứ 1.000 cộng 0,1 điểm |
Điểm |
|
|
|
0,93 |
0,60 |
1,94 |
1,59 |
1,80 |
0,60 |
|
- Điểm tổng cộng |
Điểm |
|
4,14 |
5,03 |
6,13 |
5,80 |
7,14 |
6,79 |
7,00 |
5,80 |
IV |
TIÊU CHÍ TỶ LỆ DT ĐẤT TRỒNG LÚA/ TỔNG DT ĐẤT TỰ NHIÊN |
|
|
5,66 |
67,87 |
41,60 |
56,87 |
91,51 |
84,33 |
92,65 |
69,91 |
|
- Diện tích trồng lúa cả năm |
1000 ha |
176,68 |
1,359 |
10,293 |
15,358 |
15,759 |
41,775 |
34,430 |
40,127 |
17,579 |
|
- Tỷ lệ dt đất trồng lúa/dt đất tự nhiên |
% |
|
28,31 |
112,33 |
79,51 |
98,59 |
141,88 |
132,91 |
143,32 |
114,89 |
|
- Đến 30% cứ 1% được tính 0,2 điểm |
Điểm |
|
5,66 |
6,00 |
6,00 |
6,00 |
6,00 |
6,00 |
6,00 |
6,00 |
|
- Trên 30% đến 50% cứ 1% tăng thêm 0,6 điểm |
Điểm |
|
|
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
|
- Trên 50% trở lên cứ 1% thì tăng thêm tính 0,8 điểm |
Điểm |
|
|
49,87 |
23,60 |
38,87 |
73,51 |
66,33 |
74,65 |
51,91 |
|
- Điểm tổng cộng |
Điểm |
|
5,66 |
67,87 |
41,60 |
56,87 |
91,51 |
84,33 |
92,65 |
69,91 |
V |
TIÊU CHÍ VỀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH |
Điểm |
|
7,50 |
5,00 |
9,50 |
8,50 |
12,00 |
9,00 |
10,50 |
7,50 |
|
- Số xã, phường, thị trấn |
Xã |
107,00 |
11,00 |
6,00 |
15,00 |
13,00 |
20,00 |
14,00 |
17,00 |
11,00 |
|
- Từ 6 đơn vị (5 điểm) |
Điểm |
|
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
|
- Từ 7 đơn vị trở lên (tăng 1 đơn vị thêm 0,5 điểm) |
Điểm |
|
2,50 |
|
4,50 |
3,50 |
7,00 |
4,00 |
5,50 |
2,50 |
|
- Điểm tổng cộng |
Điểm |
|
7,50 |
5,00 |
9,50 |
8,50 |
12,00 |
9,00 |
10,50 |
7,50 |
VI |
TIÊU CHÍ BỔ SUNG |
Điểm |
|
60,00 |
30,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
30,00 |
1 |
Thành phố Vĩnh Long (60 điểm) |
Điểm |
|
60,00 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thị trấn Cái Vồn - đô thị loại IV (30 điểm) |
Điểm |
|
|
30,00 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Huyện mới tách (20 điểm) |
Điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
20,00 |
4 |
Tốc độ phát triển đô thị hoá |
Điểm |
|
|
|
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
B |
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CÂN ĐỐI CHO MỖI HUYỆN, THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng vốn đầu tư tập trung toàn tỉnh |
Tỷ đồng |
234,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng vốn đầu tư phân bổ cho huyện, thành phố |
Tỷ đồng |
120,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số điểm từng huyện, thành phố |
Điểm |
1.237,42 |
213,54 |
148,60 |
117,08 |
128,91 |
168,42 |
159,18 |
157,09 |
144,59 |
4 |
Bình quân 1 điểm |
Tr.đồng |
96,98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Số vốn cân đối cho từng huyện, thành phố |
Tỷ đồng |
|
23,00 |
14,00 |
11,00 |
12,00 |
16,00 |
15,00 |
15,00 |
14,00 |
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 35/2010/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 28/12/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Chưa có Video