Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 2992/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 01 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔNG THỂ VÀ LỘ TRÌNH ÁP DỤNG ĐẤU THẦU QUA MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;

Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

Căn cứ Quyết định số 1402/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2016 của Thtướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể và lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng giai đoạn 2016 - 2025;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;

Căn cứ Kế hoạch số 2402/KH-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ và Chương trình hành động số 322-CTr/TL) ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vng và hội nhập quốc tế;

Căn cứ Kế hoạch số 1334/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phvề Chính phủ điện tử;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 2451/SKHĐT-TĐGS ngày 08/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điu 1. Phê duyệt Kế hoạch tổng thể và lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng giai đoạn 2016 - 2025 (có Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KHĐT; (b/cáo)
- CT và c
ác PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT Ninh Thuận;
- VPUB: LĐ,
QHXD;
- Lưu: VT. NQH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hậu

 

KẾ HOẠCH

TỔNG THỂ VÀ LỘ TRÌNH ÁP DỤNG ĐẤU THẦU QUA MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2992/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I. QUAN ĐIỂM

1. Đấu thầu qua mạng là một thành phần quan trọng của Chính phủ điện tử, thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông vào quá trình tương tác giữa các bên liên quan bao gồm: Chủ đầu tư/bên mời thầu, nhà thầu, các cơ quan giám sát, các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị cung cấp dịch vụ, các tổ chức xã hội dân sự trong các hoạt động mua sắm công và quản lý thực hiện hợp đồng nhằm nâng cao khả năng quản trị nhà nước, sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, cải cách thủ tục hành chính, tăng tính công khai, minh bạch, cạnh tranh và hiệu quả kinh tế của công tác đấu thầu; giúp phòng, chống tham nhũng hiệu quả.

2. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đặt tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn là hệ thng duy nhất trên toàn quốc thực hiện hai chức năng: (i) thng nhất quản lý thông tin về đấu thầu, và (ii) đấu thầu qua mạng theo quy định tại khoản 26 Điều 4 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13, đóng vai trò là một cổng thông tin điện tử duy nhất cho toàn bộ các hoạt động đấu thầu mua sắm công. Tất cả các thông tin, sdữ liệu liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng phải được quản lý, đăng tải đầy đủ và công khai trên Hệ thống này.

3. Việc áp dụng đấu thu qua mạng trên phạm vi cả nước là yêu cầu bắt buộc theo lộ trình phù hợp với điều kiện về hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin, truyền thông và trình độ, nhận thức của các bên tham gia. Đồng thời phải có chế tài nghiêm khc đối với các tổ chức, cá nhân c tình không áp dụng đấu thầu qua mạng.

4. Trin khai đấu thầu qua mạng đồng bộ các khía cạnh: xây dựng khung pháp lý, thchế; phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quản trị sự thay đổi, đào tạo nâng cao năng lực, tuyên truyền quảng bá và đặc biệt chú trọng sự tham gia đầy đủ của các bên có liên quan.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng thể

ng dụng các tiến bộ của công nghệ thông tin, truyền thông vào hoạt đng đấu thầu mua sm công trên cơ sở đảm bảo quản trị tốt, đem lại đúng giá trị sử dụng hiệu quả vốn nhà nước, góp phần phát triển kinh tế xã hội, cải cách thủ tục hành chính, tăng cường tính công khai, minh bạch, cạnh tranh và hiệu quả kinh tế, ngăn ngừa tham nhũng và nâng cao niềm tin của người dân vào hoạt động đấu thầu mua sắm công.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Triển khai hệ thống văn bản pháp lý đầy đủ cho đấu thầu qua mạng theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

b) Xây dựng và kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về đấu thầu qua mạng;

c) Đảm bảo các điều kiện về hạ tầng, svật chất phục vụ quá trình triển khai đấu thầu qua mạng;

d) Tổ chức đào tạo nghiệp vụ đu thầu qua mạng cho các cơ quan quản lý đấu thầu, các chủ đầu tư, bên mời thu và cộng đồng các doanh nghiệp tham gia. Triển khai các chương trình nâng cao nhận thức cho cộng đồng trong và ngoài nước về đấu thầu qua mạng.

III. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ

1. Hoàn thiện khung pháp cho đấu thầu qua mạng

a) Giai đoạn 2016 - 2018: Triển khai các thông tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu qua mạng; các biểu mẫu và quy trình cung cấp và công khai thông tin về quá trình thực hiện hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; hướng dn quy trình mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung qua mạng;

b) Giai đoạn 2019 - 2025: Rà soát, đánh giá việc áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật cho đấu thầu qua mạng, kiến nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đi bổ sung các quy định hiện hành (nếu cn) cho phù hợp với tình hình mới.

2. Quyết liệt đôn đốc, hướng dẫn và giám sát triển khai áp dụng đấu thầu qua mạng

a) Quyết liệt đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị áp dụng đấu thầu qua mạng theo đúng lộ trình đã quy định;

b) Xây dựng và ban hành các cơ chế-khuyến khích các chủ đầu tư, bên mời thu, nhà thầu tích cực áp dụng đấu thầu qua mạng cũng như các chế tài xử phạt trong trường hợp không triển khai áp dụng đấu thầu qua mạng theo lộ trình đã quy định;

c) Hàng năm tổng kết, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư kết quả thực hiện đấu thầu qua mạng.

3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, đào tạo nâng cao năng lực và thúc đy sự tham gia của các bên liên quan

a) Thường xuyên phối hợp với đơn vị có chức năng tổ chức các khóa đào tạo cho các đối tượng liên quan tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu, thanh tra, kim toán, cơ quan có thẩm quyền trong việc phê duyệt, phân bổ giám sát chi tiêu công;

b) Thực hiện chiến lược truyền thông nâng cao nhận thức của toàn xã hội về lợi ích của đấu thầu qua mạng, nêu bật lợi ích của đấu thầu qua mạng và cơ hội đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp địa phương.

IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, LỘ TRÌNH ÁP DỤNG ĐẤU THẦU QUA MẠNG

1. Kế hoạch thực hiện

a) Giai đoạn 2016 - 2018

- Tuyên truyn, phbiến và hướng dẫn thực hiện tốt quy định của pháp luật về nội dung cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng;

- Trin khai các thông tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu qua mạng; các biu mẫu và quy trình cung cấp và công khai thông tin về quá trình thực hiện hợp đng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; hướng dẫn quy trình mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung qua mạng.

- Giai đoạn 2019-2025

Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật cho đấu thầu qua mạng giai đoạn mới phù hợp với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tổng thể.

2. Lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng

a) Giai đoạn 2016 - 2018

Lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng theo quy định tại Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, Thông tư liên tịch số 07/TTLT/BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.

Về lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng như sau:

- Năm 2016, thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng tối thiểu 20% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 10% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế nhưng ít nhất là 01 gói thầu chào hàng cạnh tranh hoặc đu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;

- Năm 2017, thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng tối thiểu 30% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 15% slượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;

- Từ năm 2018 trở đi, thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng tối thiểu 40% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 30% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;

Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ tổng kết, đánh giá tình hình áp dụng đấu thầu qua mạng trong giai đoạn này để trên cơ sở đó quy định lộ trình áp dụng cho các năm tiếp theo, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và mục tiêu triển khai áp dụng triệt đ công nghệ thông tin trong các dịch vụ công.

b) Giai đoạn 2019 - 2025

Căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tnh điều chỉnh tăng tỷ lệ áp dụng cho từng năm đáp ứng mục tiêu đến năm 2025:

- 100% các thông tin trong quá trình lựa chọn nhà thầu, thực hiện hợp đồng được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

- Tối thiu 70% số lượng gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

- 100% hoạt động mua sắm thường xuyên được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, áp dụng mua sắm tập trung trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội tổ chức triển khai Kế hoạch và lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng trên phạm vi toàn tỉnh, bảo đảm gắn kết chặt chẽ với các kế hoạch liên quan do các Sở, ngành khác chủ trì thực hiện;

- Kiểm tra, giám sát và tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức kết vào cuối năm 2018, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch vào cuối năm 2025.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các kế hoạch hành động hàng năm và định kỳ 5 năm để triển khai thực hiện Kế hoạch này;

- Đẩy mạnh phối hợp liên ngành, đặc biệt trong việc trin khai thực hiện các gói thầu áp dụng đấu thầu qua mạng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

- Kiểm tra, đánh giá, báo cáo hàng năm và đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch này theo hướng dẫn và yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tng hp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn đấu thu qua mạng;

- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này. Trường hợp phát hiện các cơ quan, đơn vị không thực hiện đúng theo lộ trình áp dụng, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý theo quy định.

2. Sở Tài chính:

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, giám sát việc sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện các gói thầu nằm trong phạm vi bắt buộc áp dụng đu thu qua mạng;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, đẩy mạnh thực hiện mua sắm thường xuyên và mua sắm công tập trung qua mạng,

3. Sở Thông tin và Truyền thông:

- Kiểm tra, rà soát khả năng về công nghệ thông tin của các quan, đơn vị tham gia thực hiện đu thầu qua mạng để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng;

- Kiểm tra hạ tầng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị đảm bảo thực hiện tốt đu thầu qua mạng, đồng thời yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet trong Tỉnh phải đảm bảo đường truyền Internet n định, thông suốt để thực hiện đấu thầu qua mạng”.

4. SY tế:

Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai áp dụng đấu thầu qua mạng trong đấu thầu mua sắm thuốc, thiết bị, vật tư y tế.

5. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh Ninh Thuận:

Phối hợp với SKế hoạchĐầu tư trong việc triển khai các văn bản pháp luật quy định áp dụng bảo lãnh dự thu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng qua mạng.

6. Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư lồng ghép các dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác với các hoạt động trong kế hoạch này để triển khai thực hiện;

- Xây dựng các kế hoạch hành động hàng năm và định kỳ 5 năm gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch này;

- Đẩy mạnh phối hợp liên ngành, đặc biệt trong việc triển khai thực hiện các gói thầu áp dụng đấu thầu qua mạng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

- Kiểm tra, đánh giá, báo cáo hàng năm và đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch này gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2992/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổng thể và lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025

Số hiệu: 2992/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Phạm Văn Hậu
Ngày ban hành: 01/12/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2992/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổng thể và lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…