BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 291/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ LÃI SUẤT CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ, TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC VÀ MỨC CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT ĐƯỢC TÍNH HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng
đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP của Chính phủ về tín
dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP của Chính phủ về những giải pháp cấp bách,
ngăn chặn suy giảm kinh tế, thúc đẩy sản xuất, kích cầu đầu tư và tiêu dùng,
duy trì tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội;
Căn cứ Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng
đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BTC ngày 22/1/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa
đổi Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng
đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 6,9%/năm, bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi là 5,4%/năm.
Điều 2. Mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư đối với dự án vay vốn bằng đồng Việt Nam là 2,1%/năm, đối với dự án vay vốn bằng ngoại tệ là 0,6%/năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 114/2008/QĐ-BTC ngày 5 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư.
Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, chủ đầu tư các dự án vay vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
|
No. 291/QD-BTC |
Hanoi, February 12, 2009 |
DECISION
PROMULGATING INTEREST RATES OF STATE EXPORT AND INVESTMENT CREDIT LOANS AND INTEREST RATE DIFFERENCE FOR CALCULATING POST-INVESTMENT ASSISTANCE
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to Decree
118/2008/ND-CP of the Government dated 27 November 2008 on the functions,
duties, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to Decree 151/2006/ND-CP of the Government dated 20 December 2006 on
State export credit loans and State investment credit loans as amended by
Decree 106-2008-ND-CP of the Government dated 19 September 2008;
Pursuant to Decree 106/2008/ND-CP of the Government dated 19 September 2008
amending Decree 151/2006/ND-CP of the Government dated 20 December 2006
mentioned above;
Pursuant to Resolution 30/2008/NQ-CP of the Government dated 11 December 2008
on urgent solutions for alleviating the economic downturn by preserving
economic growth and ensuring the welfare of society;
Pursuant to Circular 69/2007/TT-BTC of the Ministry of Finance dated 25 June
2007 with guidelines on the above-mentioned Decree 151-2006-ND-CP;
Pursuant to Circular 16/2009/TT-BTC of the Ministry of Finance dated 22 January
2009 with further guidelines on the above-mentioned Circular 69-2007-TT-BTC and
Decree 151-2006-ND-CP;
On the proposal of the Director of the Department of Finances of Banks and
Financial Institutions;
DECIDES
Article 1. The interest rate of State investment and State export credit loans denominated in Vietnamese dong shall be 6.9% (six point nine per cent) per annum, and for loans denominated in a convertible foreign currency shall be 5.4% (five point four per cent) per annum.
Article 2. The interest rate difference for calculating post-investment assistance applicable to loan projects denominated in Vietnamese dong shall be 2.1% (two point one per cent) per annum, and for loan projects denominated in a foreign currency shall be 0.6% (zero point six per cent) per annum.
Article 3. This Decision shall be of full force and effect from the date of its signing and shall replace Decision 114/2008/QD-BTC of the Minister of Finance dated 5 December 2008 promulgating interest rates of State export and investment credit loans and the interest rate difference for calculating post-investment assistance.
Chairmen of boards of management and general directors of Vietnam's development banks, and investors of State export credit loan projects and of State investment credit loan projects shall be responsible for implementation of this Decision.
...
...
...
FOR
THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Tran Xuan Ha
;
Quyết định 291/QĐ-BTC năm 2009 công bố lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 291/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 12/02/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 291/QĐ-BTC năm 2009 công bố lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video