Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2784/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 18 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 103/2024/NĐ- CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam và từ đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và của Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị tại Tờ trình số 94/TTr-KKT ngày 01/11/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư, lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị (Có danh mục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành. Các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 và Quyết định số 647/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh trái với Quyết định này đều được thay thế, bãi bỏ.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, NCTr,Y.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Tiến

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ, LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số: 2784/QĐ-UBND ngày 18/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)

I. DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Mức độ Dịch vụ công

Cách thức thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

1

Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn

1.009742.000.00.00.H50

- Thời gian lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và thẩm định của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị (Ban quản lý): Không quá 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn chấp thuận của UBND tỉnh: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định.

Trung tâm PVHCC tỉnh

Một phần

Trực tiếp/trực tuyến/BCCI

Không có

- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT;

- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT;

- Quyết  định 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024;

Thay đổi căn cứ pháp lý

2

Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP

1.009748.000.00.00.H50

Thời gian lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và thẩm định, chấp thuận của của Ban quản lý: Không quá 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm PVHCC tỉnh

Một phần

Trực tiếp/trực tuyến/BCCI

Không có

- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT;

- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT;

- Quyết  định 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024

-nt-

3

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

1.009756.000.00.00.H50

Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện tại khoản 3 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ- CP,

Trung tâm PVHCC tỉnh

Một phần

Trực tiếp/trực tuyến/BCCI

Không có

- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT;

- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT;

- Quyết  định 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024

-nt-

4

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1.009757.000.00.00.H50

- Thời gian lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và thẩm định của Ban quản lý: Không quá 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn chấp thuận của UBND tỉnh: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định.

Trung tâm PVHCC tỉnh

Một phần

Trực tiếp/trực tuyến/BCCI

Không có

- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT;

- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT;

- Quyết  định 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024

-nt-

5

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý

1.009759.000.00.00.H50

Thời gian lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và thẩm định, chấp thuận của của Ban quản lý: Không quá 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm PVHCC tỉnh

Một phần

Trực tiếp/trực tuyến/BCCI

Không có

- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT;

- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT;

- Quyết định 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024

-nt-

6

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

1.009760.000.00.00.H50

- Trường hợp 1 (Điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư): Không quá 03 ngày làm việc.

- Trường hợp 2 (thay đổi các nội dung khác tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm PVHCC tỉnh

Một phần

Trực tiếp/trực tuyến/BCCI

Không có

- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT;

- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT;

- Quyết  định 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024

-nt-

7

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

1.009765.000.00.00.H50

- Trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh:

+ Thời gian lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và thẩm định của Ban quản lý: Không quá 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

+ Thời hạn chấp thuận của UBND tỉnh: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định.

- Trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý:

Thời gian lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và thẩm định, chấp thuận của của Ban quản lý: Không quá 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm PVHCC tỉnh

Một phần

Trực tiếp/trực tuyến/BCCI

Không có

- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT;

- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT;

- Quyết  định 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024

-nt-

8

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

1.009768.000.00.00.H50

- Trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh:

+ Thời gian Ban quản lý trình UBND tỉnh: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

+ Thời hạn chấp thuận của UBND tỉnh: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định.

- Trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý:

Thời gian chấp thuận của của Ban quản lý: Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm PVHCC tỉnh

Một phần

Trực tiếp/trực tuyến/BCCI

Không có

- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT;

- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT;

- Quyết  định 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024

-nt-

9

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

1.009769.000.00.00.H50

Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Trung tâm PVHCC tỉnh

Một phần

Trực tiếp/trực tuyến/BCCI

Không có

- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT;

- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT;

- Quyết  định 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024

-nt-

10

Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

1.009771.000.00.00.H50

Không quá 05 ngày làm việc.

Trung tâm PVHCC tỉnh

Một phần

Trực tiếp/trực tuyến/BCCI

Không có

- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT;

- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT;

- Quyết  định 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024

-nt-

11

Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

1.009772.000.00.00.H50

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Ban Quản lý.

- Ban Quản lý thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan kể từ ngày nhận được quyết định hoặc thông báo chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.

Trung tâm PVHCC tỉnh

Một phần

Trực tiếp/trực tuyến/BCCI

Không có

- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT;

- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT;

- Quyết  định 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024

-nt-

12

Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài

1.009775.000.00.00.H50

Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm PVHCC tỉnh

Một phần

Trực tiếp/trực tuyến/BCCI

Không có

- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT;

- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT;

- Quyết  định 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024

-nt-

13

Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

1.009776.000.00.00.H50

Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trung tâm PVHCC tỉnh

Một phần

Trực tiếp/trực tuyến/BCCI

Không có

- Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT;

- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT;

- Quyết  định 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024

-nt-

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

STT

Tên, mã số thủ tục hành chính

Quyết định công bố

Căn cứ pháp lý bãi bỏ

1

Miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế

3.000020.000.00.00.H50

Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của UBND tỉnh

Ngày 01/8/2024, Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất có hiệu lực thi hành; Căn cứ khoản 2 Điều 53 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024.

Việc thực hiện thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xử lý tiền bồi thường, GPMB do cơ quan Thuế thực hiện theo Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.

2

Khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong Khu kinh tế

3.000019.000.00.00.H50

Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của UBND tỉnh

-nt-

3

Miễn tiền sử dụng đất đối với dự án được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phục vụ đời sống cho người lao động

1.005413.000.00.00.H50

Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của UBND tỉnh

-nt-

4

Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển KT-XH vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc GPMB). (Trường hợp thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là BQL Khu kinh tế)

1.002253.000.00.00.H50

Quyết định số 647/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 của UBND tỉnh

Ngày 01/8/2024, Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành, theo đó thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai.

Tại điểm b Khoản 6 Điều 260 Luật Đất đai 2024 quy định: “b) Đối với diện tích đất mà Ban Quản lý khu kinh tế, Ban Quản lý khu công nghệ cao chưa giao, chưa cho thuê thì Nhà nước thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật này”. Theo đó, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh không còn thẩm quyền giao đất, cho thuê đất đối với đất đã được giao quản lý trong các khu kinh tế.

5

Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc GPMB). (Trường hợp thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là BQL Khu kinh tế)

1.002040.000.00.00.H50

Quyết định số 647/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 của UBND tỉnh

Ngày 01/8/2024, Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành, theo đó thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai.

Tại điểm b Khoản 6 Điều 260 Luật Đất đai 2024 quy định: “b) Đối với diện tích đất mà Ban Quản lý khu kinh tế, Ban Quản lý khu công nghệ cao chưa giao, chưa cho thuê thì Nhà nước thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật này”. Theo đó, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh không còn thẩm quyền giao đất, cho thuê đất đối với đất đã được giao quản lý trong các khu kinh tế.

6

Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. (Trường hợp thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là BQL Khu kinh tế)

1.001039.000.00.00.H50

Quyết định số 647/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 của UBND tỉnh

Thẩm quyền thu hồi đất do UBND tỉnh thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 83 Luật Đất đai 2024.

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư, lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị

Số hiệu: 2784/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
Người ký: Lê Đức Tiến
Ngày ban hành: 18/11/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [2]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [9]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư, lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…