ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2178/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 19 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 giai đoạn I: từ năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương cho các địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025; vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Công văn số 623/BDT-CSTT ngày 03 tháng 8 năm 2022 và của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 164/TTr- SKHĐT ngày 15 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
- Ngân sách trung ương: 1.329.553.000.000 đồng;
- Ngân sách tỉnh: 162.072.000.000 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
2. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với tổng số tiền: 279.381.000.000 đồng (Hai trăm bảy mươi chín tỷ, ba trăm tám mươi mốt triệu đồng), trong đó:
- Ngân sách trung ương: 259.381.000.000 đồng;
- Ngân sách tỉnh: 20.000.000.000 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
* Ghi chú: Đối với các dự án do Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư sẽ phân bổ kế hoạch vốn sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định.
3. Phê duyệt danh mục, mức vốn và giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được HĐND tỉnh thống nhất tại Điều 2 Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 20/7/2022, như sau:
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
* Đối với dự án Xây dựng đường giao thông tuyến ĐH4 từ xã Chơ Chun, huyện Nam Giang đi xã Ga ri, huyện Tây Giang (thuộc địa phận xã Chơ Chung, huyện Nam Giang): giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, làm việc với Ban Dân tộc và các đơn vị liên quan để xác định rõ nguồn vốn đầu tư bổ sung, quy mô đầu tư thực hiện công trình, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định.
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Ban Dân tộc căn cứ tổng nguồn vốn đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh giao hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn cho các địa phương, đơn vị theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ban Dân tộc rà soát khả năng cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND bổ sung 2.072.000.000 đồng để đảm bảo vốn đối ứng ngân sách tỉnh triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, giám sát, đôn đốc các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo đúng quy định, đạt tiến độ, kế hoạch yêu cầu; kịp thời báo cáo, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết các phát sinh, vướng mắc (nếu có)
4. Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ danh mục, tổng mức dầu tư, cơ cấu nguồn vốn, mục tiêu, sự cần thiết đầu tư của các dự án tại Phụ lục III để lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án, trình cấp thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện các thủ tục tiếp theo theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân các huyện có tên tại Phụ lục:
- Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh được giao tại các Phụ lục khẩn trương xây dựng danh mục chi tiết công trình sử dụng kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trình HĐND cấp huyện phê duyệt để thực hiện; gửi danh mục công trình đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được HĐND cấp huyện phê duyệt cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc để tổng hợp, theo dõi, báo cáo HĐND tỉnh, UBND tỉnh và Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
- Căn cứ tổng vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh năm 2022 được phân bổ để chỉ đạo, triển khai thực hiện các thủ tục liên quan về đầu tư các công trình, dự án theo đúng quy định về quản lý đầu tư trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Phân bổ chi tiết nguồn vốn theo danh mục công trình, mã số dự án cho UBND các xã/chủ đầu tư liên quan và bố trí vốn ngân sách địa phương (cấp huyện, xã), huy động khác (nếu có) để đối ứng theo tỷ lệ, mức quy định; báo cáo kết quả phân bổ vốn kế hoạch năm 2022 về UBND tỉnh và các Sở, ngành liên quan trong vòng 07 ngày kể từ ngày phân bổ.
- Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả và thực hiện thanh, quyết toán theo quy định.
- Định kỳ hàng tháng, báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư cho các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ban Dân tộc để tổng hợp theo dõi, báo cáo UBND tỉnh, Bộ ngành Trung ương theo quy định.
6. Đề nghị Hội đồng nhân dân cấp huyện tăng cường giám sát việc thực hiện của Ủy ban nhân dân cùng cấp; phê duyệt danh mục chi tiết công trình đầu tư công trung hạn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn phù hợp với khả năng cân đối ngân sách, đảm bảo hiệu quả, chất lượng, hạn chế đầu tư dàn trải, không để xảy ra lãng phí trong đầu tư, nợ đọng xây dựng cơ bản.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NSTW, NGÂN SÁCH TỈNH
GIAI ĐOẠN 2021- 2025
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Các đơn vị, địa phương |
Tổng cộng Chương trình |
Chi tiết đến dự án thành phần |
Chi tiết đến dự án thành phần |
||||||||||||||||||||||||
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị (thực hiện Tiểu dự án 2) |
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng ĐBDTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc ( thực hiện Tiểu dự án 1) |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (thực hiện Tiểu dự án 1) |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình (thực hiện Tiểu dự án 2) |
|||||||||||||||||||||
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
||
|
TỔNG VỐN |
1.491.625 |
1.329.553 |
162.072 |
195.439 |
174.178 |
21.261 |
108.119 |
95.999 |
12.120 |
33.443 |
29.724 |
3.719 |
790.810 |
705.679 |
85.131 |
247.924 |
221.064 |
26.859 |
51.586 |
45.814 |
5.773 |
33.583 |
29.985 |
3.598 |
30.721 |
27.110 |
3.611 |
I |
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH |
96.830 |
84.200 |
12.630 |
13.800 |
12.000 |
1.800 |
23.000 |
20.000 |
3.000 |
5.814 |
5.056 |
758 |
17.250 |
15.000 |
2.250 |
12.711 |
11.053 |
1.658 |
10.537 |
9.163 |
1.374 |
0 |
0 |
0 |
13.717 |
11.928 |
1.789 |
1 |
Ban Dân tộc |
84.119 |
73.147 |
10.972 |
13.800 |
12.000 |
1.800 |
23.000 |
20.000 |
3.000 |
5.814 |
5.056 |
758 |
17.250 |
15.000 |
2.250 |
0 |
0 |
0 |
10.537 |
9.163 |
1.374 |
0 |
|
0 |
13.717 |
11.928 |
1.789 |
2 |
Sở Giáo dục - Đào tạo |
12.711 |
11.053 |
1.658 |
0 |
|
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12.711 |
11.053 |
1.658 |
0 |
|
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
II |
CÁC HUYỆN |
1.394.795 |
1.245.353 |
149.442 |
181.639 |
162.178 |
19.461 |
85.119 |
75.999 |
9.120 |
27.628 |
24.668 |
2.960 |
773.560 |
690.679 |
82.881 |
235.212 |
210.011 |
25.201 |
41.049 |
36.651 |
4.398 |
33.583 |
29.985 |
3.598 |
17.004 |
15.182 |
1.822 |
1 |
Huyện Phước Sơn |
197.009 |
175.901 |
21.108 |
30.610 |
27.330 |
3.280 |
16.131 |
14.403 |
1.728 |
3.947 |
3.524 |
423 |
117.515 |
104.924 |
12.591 |
22.129 |
19.758 |
2.371 |
3.750 |
3.348 |
402 |
0 |
|
0 |
2.928 |
2.614 |
314 |
2 |
Huyện Nam Giang |
256.250 |
228.795 |
27.455 |
37.822 |
33.770 |
4.052 |
12.221 |
10.912 |
1.309 |
3.947 |
3.524 |
423 |
155.290 |
138.652 |
16.638 |
39.991 |
35.706 |
4.285 |
3.750 |
3.348 |
402 |
0 |
|
0 |
3.229 |
2.883 |
346 |
3 |
Huyện Tây Giang |
223.513 |
199.565 |
23.948 |
35.214 |
31.441 |
3.773 |
14.665 |
13.094 |
1.571 |
3.947 |
3.524 |
423 |
116.000 |
103.571 |
12.429 |
41.703 |
37.235 |
4.468 |
9.916 |
8.854 |
1.062 |
0 |
|
0 |
2.068 |
1.846 |
222 |
4 |
Huyện Bắc Trà My |
214.308 |
191.346 |
22.962 |
25.816 |
23.050 |
2.766 |
14.055 |
12.549 |
1.506 |
3.947 |
3.524 |
423 |
114.726 |
102.434 |
12.292 |
46.423 |
41.449 |
4.974 |
6.710 |
5.991 |
719 |
0 |
|
0 |
2.631 |
2.349 |
282 |
5 |
Huyện Nam Trà My |
259.328 |
231.543 |
27.785 |
16.846 |
15.041 |
1.805 |
11.548 |
10.311 |
1.237 |
3.947 |
3.524 |
423 |
124.010 |
110.723 |
13.287 |
59.807 |
53.399 |
6.408 |
6.956 |
6.211 |
745 |
33.583 |
29.985 |
3.598 |
2.631 |
2.349 |
282 |
6 |
Huyện Đông Giang |
169.900 |
151.696 |
18.204 |
24.417 |
21.801 |
2.616 |
14.665 |
13.094 |
1.571 |
3.947 |
3.524 |
423 |
105.868 |
94.525 |
11.343 |
14.622 |
13.055 |
1.567 |
3.750 |
3.348 |
402 |
0 |
|
0 |
2.631 |
2.349 |
282 |
7 |
Huyện Hiệp Đức |
67.206 |
60.005 |
7.201 |
6.739 |
6.017 |
722 |
1.832 |
1.636 |
196 |
3.947 |
3.524 |
423 |
37.056 |
33.086 |
3.970 |
10.538 |
9.409 |
1.129 |
6.217 |
5.551 |
666 |
0 |
|
0 |
876 |
782 |
94 |
8 |
Huyện Tiên Phước |
1.553 |
1.387 |
166 |
0 |
|
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
1.548 |
1.382 |
166 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
|
0 |
6 |
5 |
1 |
9 |
Huyện Đại Lộc |
5.729 |
5.115 |
614 |
4.175 |
3.728 |
447 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
1.548 |
1.382 |
166 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
|
0 |
6 |
5 |
1 |
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022 NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Các đơn vị, địa phương |
Tổng cộng Chương trình |
Chi tiết đến dự án thành phần |
Chi tiết đến dự án thành phần |
||||||||||||||||||||||||
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị (thực hiện Tiểu dự án 2) |
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng ĐBDTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc ( thực hiện Tiểu dự án 1) |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (thực hiện Tiểu dự án 1) |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình (thực hiện Tiểu dự án 2) |
|||||||||||||||||||||
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng |
Ngân sách TW |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
||
|
TỔNG VỐN |
279.381 |
259.381 |
20.000 |
54.183 |
50.347 |
3.836 |
18.635 |
17.280 |
1.355 |
6.907 |
6.394 |
513 |
136.795 |
127.023 |
9.772 |
42.861 |
39.792 |
3.069 |
8.898 |
8.268 |
630 |
5.808 |
5.397 |
411 |
5.294 |
4.880 |
414 |
I |
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH |
13.762 |
12.565 |
1.197 |
|
|
|
2.190 |
2.000 |
190 |
1.500 |
1.370 |
130 |
5.476 |
5.000 |
476 |
2.180 |
1.990 |
190 |
|
|
|
|
|
|
2.415 |
2.205 |
210 |
1 |
Ban Dân tộc |
11.582,06 |
10.575 |
1.007,06 |
|
|
|
2.190,46 |
2.000 |
190,46 |
1.500,5 |
1.370 |
130,5 |
5.476,15 |
5.000 |
476,15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.415 |
2.205 |
210 |
2 |
Sở Giáo dục - Đào tạo |
2.179,51 |
1.990 |
189,51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.179,51 |
1.990 |
189,51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CÁC HUYỆN |
265.619 |
246.816 |
18.803 |
54.183 |
50.347 |
3.836 |
16.444 |
15.280 |
1.164 |
5.407 |
5.024 |
383 |
131.319 |
122.023 |
9.296 |
40.682 |
37.802 |
2.880 |
8.898 |
8.268 |
630 |
5.808 |
5.397 |
411 |
2.879 |
2.675 |
204 |
1 |
Huyện Phước Sơn |
34.152,7 |
31.735 |
2.418 |
9.604,9 |
8.925 |
679,9 |
|
|
|
|
|
|
18.534 |
17.222 |
1.312 |
3.900,1 |
3.624 |
276,1 |
1.617,5 |
1.503 |
114,5 |
|
|
|
496,1 |
461 |
35,1 |
2 |
Huyện Nam Giang |
53.432,5 |
49.650 |
3.782,5 |
11.499 |
10.685 |
814 |
5.380,9 |
5.000 |
380,9 |
0,00 |
|
|
23.380,1 |
21.725 |
1.655,1 |
11.008,3 |
10.229 |
779,3 |
1.617,5 |
1.503 |
114,5 |
|
|
|
546,7 |
508 |
38,7 |
3 |
Huyện Tây Giang |
53.920 |
50.103 |
3.817 |
8.611,6 |
8.002 |
609,6 |
5.682,3 |
5.280 |
402,3 |
2.703,4 |
2.512 |
191,4 |
25.930,7 |
24.095 |
1.835,7 |
9.024,9 |
8.386 |
638,9 |
1.617,5 |
1.503 |
114,5 |
|
|
|
349,8 |
325 |
24,8 |
4 |
Huyện Bắc Trà My |
34.293,7 |
31.866 |
2.427,7 |
8.399,6 |
7.805 |
594,6 |
|
|
|
|
|
|
17.658 |
16.408 |
1.250 |
6.173 |
5.736 |
437,0 |
1.617,5 |
1.503 |
114,5 |
|
|
|
445,5 |
414 |
31,5 |
5 |
Huyện Nam Trà My |
47.529,7 |
44.165 |
3.364,7 |
3.231,8 |
3.003 |
228,8 |
5.380,9 |
5.000 |
380,9 |
2.703,4 |
2.512 |
191,4 |
22.063,9 |
20.502 |
1.561,9 |
7.085,6 |
6.584 |
501,6 |
810,4 |
753 |
57,4 |
5.808 |
5.397 |
411 |
445,5 |
414 |
31,5 |
6 |
Huyện Đông Giang |
27.719,3 |
25.757 |
1.962,3 |
5.598,3 |
5.202 |
396,3 |
|
|
|
|
|
|
17.420,2 |
16.187 |
1.233,2 |
2.637,7 |
2.451 |
186,7 |
1.617,5 |
1.503 |
114,5 |
|
|
|
445,5 |
414 |
31,5 |
7 |
Huyện Hiệp Đức |
10.077,4 |
9.364 |
713,4 |
3.231,8 |
3.003 |
228,8 |
|
|
|
|
|
|
5.843,7 |
5.430 |
413,7 |
852,3 |
792 |
60,3 |
|
|
|
|
|
|
149,6 |
139 |
10,6 |
8 |
Huyện Tiên Phước |
244,3 |
227 |
17,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
244,3 |
227 |
17,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Huyện Đại Lộc |
4.249,9 |
3.949 |
300,9 |
4.005,6 |
3.722 |
283,6 |
|
|
|
|
|
|
244,3 |
227 |
17,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Huyện Núi Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ TRIỂN KHAI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên dự án (*) |
Địa điểm đầu tư |
Đơn vị thực hiện |
Dự kiến tổng mức đầu tư (triệu đồng) |
Trong đó |
Triển khai năm 2022 (*) |
Ghi chú |
||
Vốn ngân sách TW |
Vốn ngân sách tỉnh |
||||||||
Vốn đối ứng |
Vốn khác |
||||||||
1 |
Dự án Cấu trúc làng và sắp xếp, bố trí dân cư vùng dân tộc thiểu số trong xây dựng nông thôn mới đối với đồng bào dân tộc Co |
Thôn 02, xã Trà Nú, huyện Bắc Trà My |
Ban Dân tộc tỉnh |
14.950 |
13.000 |
1.950 |
|
x |
Thực hiện nội dung Dự án 1, Dự án 2 và Dự án 6. |
2 |
Dự án Cấu trúc làng và sắp xếp, bố trí dân cư vùng dân tộc thiểu số trong xây dựng nông thôn mới đối với đồng bào dân tộc Cơ Tu |
TT xã A Tiêng, huyện Tây Giang |
Ban Dân tộc tỉnh |
14.950 |
13.000 |
1.950 |
|
x |
|
3 |
Dự án Cấu trúc làng và sắp xếp, bố trí dân cư vùng dân tộc thiểu số trong xây dựng nông thôn mới đối với đồng bào dân tộc Gié Triêng |
Xã Phước Chánh, huyện Phước Sơn |
Ban Dân tộc tỉnh |
14.950 |
13.000 |
1.950 |
|
|
|
4 |
Xây dựng Trung tâm giống, bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao |
Xã Tà Pơơ, huyện Nam Giang |
Ban Dân tộc tỉnh |
5.811 |
5.053 |
758 |
|
x |
Vốn Tiểu dự án 2- Dự án 3. |
5 |
Xây dựng đường giao thông tuyến ĐH 4 từ xã Chơ Chun, huyện Nam Giang đi xã Ga ri, huyện Tây Giang (thuộc địa phận xã Chơ Chun, huyện Nam Giang) |
Xã Chơ Chun huyện Nam Giang |
Ban Dân tộc tỉnh |
|
|
|
|
x |
Vốn Dự án 4 |
6 |
Trường PTDTNT Nam Trà My |
Huyện Nam Trà My |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
6.095 |
5.300 |
795 |
|
x |
Vốn Tiểu dự án 1- Dự án 5 |
7 |
Trường PTDTNT Nước Oa |
Huyện Bắc Trà My |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2.352 |
2.045 |
307 |
|
|
|
8 |
Trường PTDTNT Phước Sơn |
Huyện Phước Sơn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3.951 |
3.436 |
515 |
|
|
|
9 |
Trường PTDTNT tỉnh |
Thành phố Hội An |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
313 |
272 |
41 |
|
|
|
10 |
Ứng dụng CNTT hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS và miền núi |
Ban Dân tộc tỉnh |
Ban Dân tộc tỉnh |
13.717 |
11.928 |
1.789 |
|
x |
Vốn Tiểu dự án 2 - Dự án 10 |
Tổng cộng |
|
|
77.089 |
67.034 |
10.055 |
|
x |
Chưa bao gồm dự án Xây dựng đường giao thông tuyến ĐH 4 từ xã Chơ Chun, huyện Nam Giang đi xã Ga ri, huyện Tây Giang (thuộc địa phận xã Chơ Chun, huyện Nam Giang) |
Ghi chú: (*) Phân bổ sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư
Quyết định 2178/QĐ-UBND giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 2178/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 19/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2178/QĐ-UBND giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Chưa có Video