Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2048/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC KIỆN TOÀN BAN CHỈ ĐẠO VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP)

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tchức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tchức phối hp liên ngành;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Kiện toàn Ban Chỉ đạo về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) với chức năng giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo, triển khai thực hiện mô hình đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo

1. Nghiên cứu, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phương hướng, kế hoạch, giải pháp chiến lược thực hiện hiệu quả mô hình PPP.

2. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, đôn đốc, điều phối hoạt động giữa các Bộ, ngành và địa phương trong việc thực hiện mô hình PPP.

3. Chỉ đạo các Bộ, ngành có liên quan xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về PPP trong đó có hướng dẫn việc triển khai Nghị định 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư và Nghị định 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư; đồng thời xem xét, hoàn thiện quy định pháp luật nhm thng nht quản lý mô hình đu tư có sự phối hợp giữa nhà nước và tư nhân hiện nay.

4. Chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương trong việc lập, trình và phê duyệt danh mục dự án PPP ưu tiên và cơ chế hỗ trợ tài chính cho các dự án này.

5. Chỉ đạo việc tổng kết, đánh giá và đề xuất xây dựng chính sách pháp luật về PPP.

Điều 3. Thành phần Ban Chỉ đạo

1. Trưởng ban: Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng.

2. Các Phó Trưởng ban:

- Ông Nguyễn Chí Dũng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Phó Trưởng ban Thường trực;

- Ông Huỳnh Quang Hải, Thứ trưởng Bộ Tài chính.

3. Các y viên gồm:

- Ông Đào Quang Thu, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Ông Nguyễn Cao Lục, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;

- Bà Nguyễn Thị Hồng, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Ông Nguyễn Khánh Ngọc, Thứ trưởng Bộ Tư pháp;

- Ông Nguyễn Nhật, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

- Ông Bùi Phạm Khánh, Thứ trưởng Bộ Xây dựng;

- Ông Cao Quốc Hưng, Thứ trưng Bộ Công Thương;

- Ông Phạm Lê Tuấn, Thứ trưởng Bộ Y tế;

- Ông Phạm Hồng Hải, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Ông Phạm Mạnh Hùng, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Ông Chu Phạm Ngọc Hiển, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Ông Hoàng Văn Thắng, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Ông Nguyễn Doãn Toản, Phó Chủ tịch y ban nhân dân Thành phố Hà Nội;

- Ông Lê Văn Khoa, Phó Chủ tịch y ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;

- Ông Vũ Văn Diện, Phó Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh;

- Ông Nguyễn Ngọc Tuấn, Phó Chủ tịch y ban nhân dân Thành phố Đà Nng.

4. Thư ký: Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 4. Hoạt động của Ban Chỉ đạo

1. Ban Chỉ đạo hoạt động theo cơ chế đề cao trách nhiệm của Trưởng ban.

2. Trưởng ban ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo.

4. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Các Bộ, ngành, địa phương btrí ngân sách cho hoạt động của các y viên Ban chỉ đạo là đại diện của Bộ, ngành, địa phương mình. Việc thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành.

5. Trưởng Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu Thủ tướng Chính phủ; các Phó Trưởng ban và các y viên Ban Chỉ đạo ký các nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền và sử dụng con dấu của Bộ, cơ quan mình.

6. Các thành viên Ban Chỉ đạo hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1624/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2012 về thành lập Ban Chỉ đạo về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

2. Trưởng Ban Chỉ đạo, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Thành viên và Thư ký Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- V
ăn phòng Chủ tịch nước;
- V
ăn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các
y ban của Quốc hội;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo;
- VPCP: BTCN, các PCN, TGĐ
Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đ
ơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2048/QĐ-TTg năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 2048/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 27/10/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2048/QĐ-TTg năm 2016 về kiện toàn Ban Chỉ đạo về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…