ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1837/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; TƯ PHÁP VÀ THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung);
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2022 của thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính khi thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp và Thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp; Cục thuế Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN
LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; TƯ PHÁP VÀ THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1837/QĐ-UBND ngày 01/6/2022 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tắc phối hợp; nội dung công việc, thời gian giải quyết hồ sơ và sự phối hợp liên thông và trách nhiệm của từng cơ quan đơn vị trong quy trình giải quyết một số thủ tục hành chính hoặc lấy ý kiến khi thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp và Thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội
2. Các thủ tục hành chính liên thông trong Quy chế này bao gồm:
a) Các thủ tục hành chính liên thông giữa các cơ quan thuộc thành phố Hà Nội lĩnh vực: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp.
b) Các thủ tục hành chính liên thông giữa các cơ quan thuộc thành phố Hà Nội lĩnh vực: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp với Thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội.
c) Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp, Thuế mà có nội dung lấy ý kiến cơ quan liên quan.
Điều 2. Cơ quan, đơn vị thực hiện
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính liên thông: Ủy ban nhân dân cấp xã/cấp huyện và các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp.
2. Các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền, bao gồm:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp.
b) Cục Thuế Thành phố và các Chi cục trực thuộc.
c) Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã.
d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp, giải quyết các thủ tục hành chính liên thông
1. Việc phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính liên thông phải tuân thủ đúng quy định tại Quy chế này và quy định pháp luật có liên quan.
2. Đảm bảo rõ nội dung, trách nhiệm của các cơ quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính liên thông được thông suốt, kết quả giải quyết chính xác, đúng quy định pháp luật.
3. Chủ động phối hợp, xử lý những vướng mắc trong quá trình thực hiện liên thông đảm bảo việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân, rút ngắn thời gian giải quyết theo quy định. Thường xuyên cập nhật các quy định mới trong giải quyết thủ tục hành chính.
4. Người nộp hồ sơ có quyền lựa chọn áp dụng hoặc không áp dụng thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
Điều 4. Thực hiện liên thông các thủ tục hành chính hoặc lấy ý kiến giải quyết thủ tục hành chính.
1. Hồ sơ, quy trình, thời hạn giải quyết, trách nhiệm bàn giao hồ sơ, phí, lệ phí (nếu có) thực hiện theo quy định.
2. Đối với thủ tục hành chính phải lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan khi giải quyết thì cơ quan chủ trì gửi hồ sơ lấy ý kiến đến từng cơ quan, đơn vị theo quy định. Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đúng quy định phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cơ quan chủ trì đối với trường hợp pháp luật không quy định thời gian trả lời, nếu không trả lời thì được hiểu là đồng ý với phương án của cơ quan, đơn vị chủ trì và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước UBND Thành phố, Lãnh đạo UBND Thành phố theo quy định.
3. Thời gian luân chuyển hồ sơ giữa các cơ quan, đơn vị là: 01 ngày làm việc trong trường hợp theo quy định phải luân chuyển hồ sơ. Cơ quan, đơn vị phải luân chuyển hồ sơ đầy đủ, đúng quy định đến cơ quan, đơn vị cần lấy ý kiến hoặc giải quyết liên thông thủ tục hành chính.
Chương II
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và chuyển hồ sơ cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích để chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; Có phiếu hướng dẫn nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính liên thông thực hiện theo Điều 17 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Trường hợp người nộp hồ sơ có nhu cầu nhận kết quả tại nhà, công chức hướng dẫn người nộp hồ sơ đăng ký với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nộp cước phí cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định tại Thông tư số 22/2017/TT-BTTTT ngày 29/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông; Trường hợp người nộp hồ sơ có nhu cầu nhận trả kết quả tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì hướng dẫn ghi rõ vào Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
3. Trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết, công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông báo thời gian trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan có trách nhiệm giải quyết gửi cho cá nhân, tổ chức.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính theo thẩm quyền
1. Giải quyết đúng thời hạn, đúng quy định của pháp luật.
2. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
Trường hợp hồ sơ quá hạn, cơ quan giải quyết phải có văn bản xin lỗi công dân, nêu rõ lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả, gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện:
a) Thông báo tới công dân và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện trong trường hợp hồ sơ cần bổ sung giấy tờ.
b) Thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. Thời hạn ra thông báo được tính trong thời hạn giải quyết tại Quy chế này.
4. Chủ động phối hợp với cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và các cơ quan, đơn vị liên quan để giải quyết theo thẩm quyền đối với các trường hợp khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp và Cục Thuế Hà Nội
1. Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện liên thông các thủ tục hành chính và ứng dụng trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Thành phố và Cổng dịch vụ công của Thành phố; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc; kịp thời hướng dẫn khó khăn vướng mắc (nếu có).
2. Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện việc phối hợp tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính theo thẩm quyền.
3. Rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước trên địa bàn Thành phố khi thực hiện liên thông hoặc cần lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị khác và xây dựng quy trình thực hiện theo Phụ lục mẫu ban hành kèm theo Quy chế này tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ.
3. Tham mưu đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
a) Khen thưởng các cá nhân, cơ quan, đơn vị thực hiện tốt.
b) Kịp thời chấn chỉnh hoặc xử lý nghiêm các cá nhân, cơ quan, đơn vị thực hiện không đúng quy định làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
c) Báo cáo các khó khăn, vướng mắc khi thực hiện Quy chế này để sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp quy định pháp luật (Báo cáo qua Văn phòng UBND Thành phố).
Điều 8. Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã
1. Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc có liên quan thực hiện việc phối hợp tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính theo thẩm quyền.
2. Kịp thời hướng dẫn hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền về khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện tại địa phương.
3. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền và niêm yết công khai Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
4. Bố trí công chức có trình độ, năng lực chuyên môn thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, phối hợp trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên thông./.
PHỤ LỤC
MẪU QUY TRÌNH GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG HOẶC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẦN XIN Ý KIẾN CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quy chế phối hợp tại Quyết định số: 1837/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6
năm 2022 của UBND thành phố Hà Nội)
1. Cách thức thực hiện |
Cách 1: Người yêu cầu hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ liên thông trực tiếp tại bộ phận Một cửa cơ quan/đơn vị. Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến (đối với các thủ tục đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến) hoặc qua hệ thống bưu chính công ích theo quy định Chú ý: Công dân có thể lựa chọn việc thực hiện các thủ tục này theo hình thức liên thông hoặc thực hiện từng thủ tục riêng lẻ. |
||
2. Thành phần hồ sơ (theo quy định của từng thủ tục hành chính) |
A. GIẤY TỜ PHẢI NỘP(theo quy định của từng thủ tục hành chính) - Thành phần hồ sơ 1; - Thành phần hồ sơ 2; … - Thành phần hồ sơ n. (n: là các số tự nhiên) B. GIẤY TỜ PHẢI XUẤT TRÌNH (theo quy định của từng thủ tục hành chính) - Giấy tờ xuất trình 1; - Giấy tờ xuất trình 1; … - Giấy tờ xuất trình n. |
||
3. Số lượng hồ sơ |
theo quy định của từng thủ tục hành chính |
||
4. Thời gian xử lý (theo quy định của từng thủ tục hành chính) |
m ngày/ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định(m: là các số tự nhiên), trong đó: - Cơ quan tiếp nhận: k ngày/ngày làm việc. - Cơ quan phối hợp: h ngày/ngày làm việc. Với: m= k+h + thời gian luôn chuyển hồ sơ (nếu là liên thông hoặc xin ý kiến) |
||
5. Phí, Lệ phí |
(theo quy định của từng thủ tục hành chính) |
||
6. Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị theo quy định |
||
7. Quy trình xử lý |
|
||
Trình tự các bước thực hiện |
Thời gian thực hiện từng bước |
Nhiệm vụ cụ thể |
Biểu mẫu/Kết quả |
7.1 Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị ban đầu: |
|||
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ từ công dân |
Theo Điều 18, Nghị định 61/2018/NĐ-CP |
Công chức tiếp nhận TTHC: 1. Kiểm tra, tiếp nhận đủ thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định; Có Phiếu hướng dẫn nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; 2. Vào sổ theo dõi hồ sơ và bàn giao giấy hẹn cho người nộp; 3. Báo cáo lãnh đạo phân xử lý 4. Chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn của cơ quan, đơn vị |
|
Bước 2: Công chức chuyên môn được giao nhiệm vụ xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ |
Số ngày giải quyết trong tổng số thời gian giải quyết TTHC theo quy định; Trường hợp lấy ý kiến (không phải luân chuyển hồ sơ) thì thực hiện đồng thời với quá trình giải quyết của đơn vị, thời gian phát hành văn bản lấy ý kiến không quá 20% thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
Công chức chuyên môn: 1. Thẩm định nội dung theo yêu cầu của thủ tục hành chính - Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể theo quy định. |
|
Bước 3. Lãnh đạo cơ quan, đơn vị. |
Số ngày giải quyết trong tổng số thời gian giải quyết TTHC theo quy định |
Ký kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định |
|
Bước 4: Luân chuyển hồ sơ liên thông/xin ý kiến đến cơ quan, đơn vị tiếp theo |
Theo Điều 18, Nghị định 61/2018/NĐ-CP |
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ TTHC ban đầu thực hiện luân chuyển hồ sơ/kết quả (nếu thuộc trường hợp phải luân chuyển hồ sơ theo quy định) |
Phiếu kiểm soát hồ sơ |
7.2 Tại cơ quan/đơn vị nhận hồ sơ luôn chuyển |
|||
Bước 5: Tiếp nhận hồ sơ/kết quả, từ cơ quan/đơn vị luân chuyển, lấy ý kiến |
Theo Điều 18, Nghị định 61/2018/NĐ-CP |
Công chức bộ phận Một cửa cơ quan/đơn vị: kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ liên thông hoặc kết quả, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý. |
|
Bước 6. Công chức chuyên môn cơ quan/đơn vị xử lý hồ sơ |
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp pháp luật không quy định thời gian trả lời (bao gồm cả thời gian trình Lãnh đạo phòng/ban và Lãnh đạo đơn vị) - Trường hợp có quy định cụ thể thì thực hiện theo đúng quy định |
Công chức chuyên môn cơ quan/đơn vị xem xét, thẩm tra và xử lý hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung; không đủ điều kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể. |
|
Bước 7: Lãnh đạo phòng chuyên môn cơ quan/đơn vị xem xét hồ sơ |
Thời gian theo quy định của pháp luật đối với từng thủ tục hành chính |
Kiểm tra, thẩm tra hồ sơ và ký nháy hồ sơ trình lãnh đạo cơ quan/đơn vị phê duyệt hồ sơ liên thông hoặc xin ý kiến |
|
Bước 8: Lãnh đạo cơ quan/đơn vị ký duyệt hồ sơ |
Thời gian theo quy định của pháp luật đối với từng thủ tục hành chính |
1. Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC 2. Chuyển kết quả giải quyết TTHC cho phòng/ban chuyên môn |
|
Bước 9: Phòng chuyên môn thực hiện các công việc sau khi nhận Kết quả giải quyết TTHC đã ký duyệt |
Theo quy định |
1. Công chức chuyên môn vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ. 2. Chuyển Kết quả giải quyết TTHC đã ký, đóng dấu cho Bộ phận một cửa cơ quan/đơn vị |
|
Bước 10: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Trong giờ hành chính |
1. Bộ phận một cửa cơ quan/đơn vị vào sổ theo dõi hồ sơ, bàn giao hồ sơ/kết quả: - Cho đơn vị tiếp nhận thủ tục hành chính liên thông hoặc cho ý kiến tiếp (nếu tiếp tục liên thông/cho ý kiến với cơ quan/đơn vị tiếp theo); tiếp tục thực hiện lặp lại Bước 5 đến khi kết thúc quy trình. - Cho cán bộ cơ quan/đơn vị đề nghị cho ý kiến hoặc thủ tục hành chính liên thông (trực tiếp) hoặc qua bưu điện (theo yêu cầu). - Bộ phận Một cửa cơ quan/đơn vị vào sổ và chuyển trả kết quả (trực tiếp) cho tổ chức/cá nhân hoặc chuyển đơn vị bưu chính để chuyển phát kết quả đến địa chỉ tổ chức/cá nhân theo yêu cầu (kinh phí tự chi trả). KẾT THÚC QUY TRÌNH./. |
|
8. Đối tượng thực hiện |
Tổ chức/cá nhân có yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính hoặc lấy ý kiến các cơ quan/đơn vị liên quan |
||
9. Cơ quan thực hiện |
Theo quy định của từng thủ tục hành chính |
||
10. Kết quả thực hiện TTHC |
Theo quy định của từng thủ tục hành chính |
||
11.Tên mẫu đơn, tờ khai |
Theo quy định của từng thủ tục hành chính |
||
12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Theo quy định của từng thủ tục hành chính |
||
13. Căn cứ pháp lý |
Theo quy định của từng thủ tục hành chính |
Quyết định 1837/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính khi thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp và Thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 1837/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 01/06/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1837/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính khi thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp và Thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội
Chưa có Video