BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1813/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn Nhà đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1759/QĐ-BGTVT ngày 07/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt đề xuất dự án thu phí tự động không dừng đối với các trạm thu phí thuộc khu vực miền Trung, miền Nam và do VietinBank tài trợ vốn theo hình thức Hợp đồng BOO;
Theo đề nghị của Vụ trưởng - Trưởng ban Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục dự án thu phí tự động không dừng đối với các trạm thu phí thuộc khu vực miền Trung, miền Nam và do VietinBank tài trợ vốn theo hình thức Hợp đồng BOO như phụ lục kèm theo.
Điều 2. Giao Văn phòng Bộ GTVT phối hợp với Trung tâm công nghệ thông tin Bộ GTVT thực hiện đăng tải công bố Danh mục dự án theo quy định tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và các quy định hiện hành.
Điều 3: Các Ông: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng - Trưởng ban Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư, Tổng cục trưởng Tổng cục ĐBVN, Cục trưởng Cục QLXD & CLCTGT, Giám đốc Trung tâm công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DỰ ÁN THU PHÍ TỰ ĐỘNG KHÔNG DỪNG ĐỐI VỚI
CÁC TRẠM THU PHÍ THUỘC KHU VỰC MIỀN TRUNG, MIỀN NAM VÀ DO VIETINBANK TÀI TRỢ VỐN
THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOO
(Kèm theo quyết định số 1813/QĐ-BGTVT ngày 10/6/2016 của Bộ Giao thông vận tải)
1. Tên dự án và loại hợp đồng dự án
Dự án thu phí tự động không dừng đối với các trạm thu phí thuộc khu vực miền Trung, miền Nam và do VietinBank tài trợ vốn theo hình thức Hợp đồng BOO.
- Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng giao thông.
- Mang lại các lợi ích kinh tế, xã hội trong việc xóa bỏ ùn tắc giao thông tại các trạm thu phí, tiết kiệm chi phí của người và hàng hóa tham gia giao thông, minh bạch hóa nguồn thu phí.
- Giúp cơ quan Nhà nước quản lý được các loại xe lưu thông, thống kê lưu lượng xe, giám sát tốc độ, giảm tai nạn giao thông đường bộ.
Tại các trạm thu phí BOT trên các tuyến quốc lộ và cao tốc thuộc khu vực miền Trung, miền Nam, toàn bộ các trạm thu phí do Vietinbank cung cấp tín dụng.
Hệ thống Back-end gồm Trung tâm dữ liệu dự kiến thuê của các đơn vị cung cấp dịch vụ, hệ thống điều hành trung tâm sẽ do Nhà đầu tư chủ động lựa chọn vị trí cho phù hợp.
4. Phạm vi, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật và giải pháp thiết kế
- Phạm vi đầu tư: Xây dựng, lắp đặt hệ thống thu phí tự động không dừng tại các trạm thu phí các dự án BOT trên các tuyến quốc lộ và cao tốc thuộc khu vực miền Trung, miền Nam và các trạm thu phí do Vietinbank cung cấp tín dụng.
- Quy mô đầu tư: Đầu tư hệ thống thu phí tự động không dừng theo công nghệ RFID tiêu chuẩn ISO/IEC 18000-63 bao gồm toàn bộ hệ thống thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin, phần mềm, đào tạo và chuyển giao công nghệ vận hành hệ thống thu phí. Các thành phần cơ bản sau:
a) Hệ thống Front-End:
Dự kiến xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thu phí ETC tại trạm thu phí trên các tuyến quốc lộ và cao tốc thuộc khu vực miền Trung, miền Nam và toàn bộ các trạm thu phí do Vietinbank cung cấp tín dụng. Mỗi một hệ thống bao gồm các khối chính sau:
- Hệ thống các trang thiết bị phục vụ thu phí không dừng tại trạm: Thiết bị nhận dạng xe, đầu đọc thẻ, máy chụp ảnh, camera...
- Hệ thống các trang thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin tại trạm, bao gồm:
+ Hạ tầng kĩ thuật công nghệ thông tin tại trạm;
+ Hệ thống phần mềm ứng dụng tại trạm.
b) Hệ thống Back-End:
Hệ thống trung tâm dữ liệu (hệ thống Back-End) được xây dựng phục vụ mục đích quản trị, xử lý thông tin dữ liệu gửi về từ hệ thống Front-End và các trung tâm, quản lý dịch vụ thu phí tập trung.
Hệ thống bao gồm:
- Hệ thống máy chủ.
- Hệ thống mạng và bảo mật.
- Hệ thống phần mềm xử lý dữ liệu tập trung, giám sát và tác nghiệp.
- Hệ thống thiết bị lưu trữ.
c) Hệ thống các trung tâm giám sát, vận hành và bảo trì
Dự kiến xây dựng các Trung tâm giám sát và điều hành tập trung với nhiệm vụ: theo dõi, giám sát hoạt động hàng ngày của toàn bộ hệ thống từ trung tâm dữ liệu (Back- End) tới các trạm thu phí tự động (Front-End), phát hiện, xử lý các sự cố trên hệ thống 24/7; các Trung tâm giám sát, bảo trì tiếp nhận các yêu cầu hỗ trợ, bảo trì từ các trạm thu phí và xử lý từ xa hoặc trực tiếp tại các trạm thu phí; các Trung tâm xử lý giao dịch bất thường.
d) Hệ thống đường truyền: Hệ thống đường truyền sử dụng các đường truyền cáp quang của các nhà cung cấp viễn thông để kết nối và đảm bảo việc truyền dữ liệu giữa hệ thống Front-End, Back-End và các trung tâm giám sát, vận hành và bảo trì.
5. Sơ bộ kinh phí tổng mức đầu tư: 2.122 tỷ đồng (Hai nghìn, một trăm hai mươi hai tỷ đồng).
- Dự kiến tiến độ phê duyệt, lựa chọn Nhà đầu tư dự án: từ quý III/2016 đến quý IV/2016.
- Thời gian xây dựng và lắp đặt thiết bị: Dự kiến từ 2016-2021.
- Thời gian kinh doanh: Theo phương án tài chính của dự án.
- Ban QLDA các dự án đối tác công - tư, Bộ GTVT.
- Điện thoại 84-4-39410755, FAX: 84-4-39423291.
- Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
MINISTRY OF TRANSPORT OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 1813/QD-BGTVT |
Hanoi, June 10, 2016 |
DECISION
DISCLOSURE OF THE CATEGORY OF THE ELECTRONIC TOLL COLLECTION PROJECT REGARDING TOLL BOOTHS IN CENTRAL VIETNAM, SOUTHERN VIETNAM AND TOLL BOOTHS FUNDED BY VIETINBANK ACCORDING TO THE BOO CONTRACT
MINISTER OF TRANSPORT OF VIETNAM
Pursuant to Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2021 of the Government of Vietnam on functions, tasks, entitlements, and organizational structure of the Ministry of Transport of Vietnam;
Pursuant to Decree No. 15/2015/ND-CP dated February 14, 2015 of the Government of Vietnam on public-private partnership investment;
Pursuant to Decree No. 30/2015/ND-CP dated March 17, 2015 of the Government of Vietnam elaborating certain Articles of the Law on Bidding on Investor Selection;
Pursuant to Decision No. 1759/QD-BGTVT dated June 7, 2016 of the Minister of Transport of Vietnam approving the proposal of the electronic toll collection project regarding toll booths in Central Vietnam, Southern Vietnam, and toll booths funded by VietinBank according to the BOO Contract;
At the request of the Director - Chief of the Department of Public-Private Partnership Project Management and Investment,
...
...
...
Article 1. Disclosure of the category of the electronic toll collection (ETC) project regarding toll booths in Central Vietnam, Southern Vietnam, and toll booths funded by VietinBank according to the BOO Contract as an attached appendix.
Article 2. The Office of the Ministry of Transport of Vietnam is assigned to cooperate with the Information Technology Center of the Ministry of Transport of Vietnam in posting and disclosing the category of projects according to Decree No. 15/2015/ND-CP and current regulations.
Article 3. Chief of Ministry Office, Director – Chief of Department of Public-Private Partnership Project Management and Investment, Director of Department of Planning and Investment, General Director of Directorate for Roads of Vietnam, Director of Department of Construction and Transport Quality Management, Director of Information Technology Center, and Directors of relevant agencies, units shall implement this Decision./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Hong Truong
CATEGORY
THE ETC PROJECT REGARDING TOLL BOOTHS IN CENTRAL VIETNAM,
SOUTHERN VIETNAM, AND TOLL BOOTHS FUNDED BY VIETINBANK ACCORDING TO THE BOO
CONTRACT
(Promulgate with Decision No. 1813/QD-BGTVT dated June 10, 2016 of the
Minister of Transport of Vietnam)
...
...
...
ETC project regarding toll booths in Central Vietnam, Southern Vietnam, and toll booths funded by VietinBank according to the BOO Contract.
2. The investment aims to:
- Modernize the traffic infrastructure.
- Obtain economic and social benefits regarding the elimination of traffic jams at toll booths, saving costs for people and goods in traffic and making toll collection sources transparent.
- Assist State Agencies in managing types of vehicles in traffic, making traffic statistics supervising speed, and reducing road traffic accidents.
3. Project implementation location
BOT toll booths on expressways and highways in Central Vietnam and Southern Vietnam and all of the toll booths funded by Vietinbank.
The Investor shall select the appropriate location for the Back-End System, which includes the Data Center to be hired from service providers and the central operating system.
4. Scope, scale, technical standards, and design solutions
...
...
...
- Investment scale: Invest in ETC systems according to RFID technology with ISO/IEC 18000-63 standard, including the whole system of equipment, information technology infrastructure, software, training, and technology transfer to operate the toll collection system. Fundamental compositions:
a) The Front-End system:
The expectation of the completion of the ETC systems at toll booths on national highways and expressways in Central Vietnam, Southern Vietnam, and every toll booth funded by Vietinbank. Each system includes:
- The system of ETC equipment: Vehicle identification device, card reader, cameras for photos and videos, etc.
- The system of equipment and infrastructure of information and technology includes:
+ Technical infrastructure of information and technology at toll booths;
+ Software system applied at toll booths.
b) The Back-End System:
The Back-End System is developed for purposes of administration and handling of data information sent from the Front-End System and management centers of concentrated toll collection services.
...
...
...
- The host system.
- The security and network system.
- The software system for concentrated data processing, monitoring, and operation.
- The storage equipment system.
c) The system of supervision, operation, and maintenance centers
The expectation of concentrated supervision and operation centers that monitor and supervise the daily activity of the whole system from the data center (Back-End) to automatic toll booths (Front-End), detect and handle technical issues on the system 24/7; supervision and maintenance centers shall receive requests for support and maintenance from toll booths, and remotely handle them or directly at toll booths; abnormal transaction handling centers.
d) Transmission line system: The transmission line system uses optical fiber lines of telecommunications providers to connect and ensure data transmission between Front-End systems, Back-End systems, and supervision, operation, and maintenance centers.
5. Preliminary cost of total investment: 2.122 billion VND (Two thousand, one hundred and twenty-two billion VND).
6. Expectation of implementation progress
...
...
...
- Time to construct and install equipment: expected from 2016 to 2021.
- Business period: comply with the financial plan of the project.
7. Focal agencies for contact
- Project Management Board of public-private partnership projects, Ministry of Transport of Vietnam.
- Phone number: 84-4-39410755, FAX: 84-4-39423291.
- Address: 80 Tran Hung Dao street, Hoan Kiem district, Hanoi.
;Quyết định 1813/QĐ-BGTVT năm 2016 công bố Danh mục dự án thu phí tự động không dừng đối với trạm thu phí thuộc khu vực miền Trung, miền Nam và do VietinBank tài trợ vốn theo hình thức Hợp đồng BOO do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 1813/QĐ-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Hồng Trường |
Ngày ban hành: | 10/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1813/QĐ-BGTVT năm 2016 công bố Danh mục dự án thu phí tự động không dừng đối với trạm thu phí thuộc khu vực miền Trung, miền Nam và do VietinBank tài trợ vốn theo hình thức Hợp đồng BOO do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video