ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 181/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 28 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 BỔ SUNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 21/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc Ban hành Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 23/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc ban hành Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 24/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 10/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2023 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh chỉ tiêu thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1173/SKHĐT-TH ngày 27 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia cho các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tại Phụ lục I, II, III, IV kèm theo.
Điều 2. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục V kèm theo.
Điều 3. Điều chỉnh chỉ tiêu giao nhiệm vụ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Phụ lục VI kèm theo.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
1. Ban Dân tộc tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Hướng dẫn các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ được bổ sung kế hoạch vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
b) Rà soát, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (do đơn vị chủ trì) theo quy định.
c) Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng phương án phân bổ 5.800 triệu đồng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (sau khi đảm bảo điều kiện theo quy định), gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết cho các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện.
2. Sở Y tế triển khai Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn theo quy định.
3. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương bổ sung được giao tại Điều 1 Quyết định này:
a) Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia cho các đơn vị, cấp trực thuộc bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từng Chương trình mục tiêu quốc gia, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, đảm bảo không trùng lặp giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và với các nhiệm vụ, dự án khác trên địa bàn; thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý và tăng cường lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo sử dụng vốn tập trung, tiết kiệm, hiệu quả; khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, trùng lặp, lãng phí; không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, bảo đảm nguyên tắc đẩy mạnh phân cấp, trao quyền cho địa phương, nhất là cấp cơ sở, nhằm nâng cao tính chủ động, linh hoạt của các cấp chính quyền địa phương trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư tham gia vào quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát các chương trình mục tiêu quốc gia. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng, đúng quy định pháp luật trong quản lý, tổ chức triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, tuyệt đối không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tham nhũng, tiêu cực.
- Khẩn trương hoàn thành việc rà soát, đề xuất danh mục dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia đầu tư từ nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương bổ sung giai đoạn 2021-2025; hoàn thành thủ tục đầu tư các dự án theo quy định, tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo đúng các quy định hiện hành. Căn cứ khả năng cân đối vốn hằng năm, ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp; chỉ bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi đã bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp đã quá thời hạn bố trí vốn theo quy định.
- Báo cáo việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung về Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan chủ trình Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý theo quy định. Báo cáo kết quả về Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan chủ trình Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
- Cân đối vốn đối ứng từ ngân sách địa phương bố trí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; lồng ghép nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
b) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh theo quy định.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 cho các đơn vị, địa phương theo khả năng cân đối ngân sách và quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
5. Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 cho Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
Điều 5. Giám đốc: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 BỔ SUNG
THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Chương trình |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung |
Ghi chú |
||||||||
Trung ương giao |
Địa phương giao |
||||||||||
Giao đợt này |
Chưa giao (*) |
||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
||||||
|
Tổng số |
135,670 |
72,483 |
63,187 |
129,870 |
66,683 |
63,187 |
5,800 |
5,800 |
|
|
1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025 |
13,803 |
13,803 |
|
8,003 |
8,003 |
|
5,800 |
5,800 |
|
|
2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
121,867 |
58,680 |
63,187 |
121,867 |
58,680 |
63,187 |
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Giao Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương xây dựng phương án phân bổ (sau khi đảm bảo điều kiện theo quy định), gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết sau khi đảm bảo điều kiện theo quy định.
PHỤ LỤC II
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 BỔ
SUNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Đơn vị, địa phương |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung |
Ghi chú |
||||||||
Tổng 02 chương trình mục tiêu quốc gia |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025 |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
|||||||||
TỔNG SỐ |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
Tổng cộng |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
Tổng cộng |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
|||
TỔNG SỐ |
129,870 |
66,683 |
63,187 |
8,003 |
8,003 |
|
121,867 |
58,680 |
63,187 |
|
|
I |
CẤP TỈNH |
65,187 |
2,000 |
63,187 |
2,000 |
2,000 |
|
63,187 |
|
63,187 |
|
1 |
Sở Y tế |
63,187 |
|
63,187 |
|
|
|
63,187 |
|
63,187 |
|
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
1,200 |
1,200 |
|
1,200 |
1,200 |
|
|
|
|
|
3 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
800 |
800 |
|
800 |
800 |
|
|
|
|
|
II |
CẤP HUYỆN |
64,683 |
64,683 |
|
6,003 |
6,003 |
|
58,680 |
58,680 |
|
|
1 |
Huyện Đăk Glei |
2,084 |
2,084 |
|
1,159 |
1,159 |
|
925 |
925 |
|
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
3,003 |
3,003 |
|
536 |
536 |
|
2,467 |
2,467 |
|
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
6,565 |
6,565 |
|
640 |
640 |
|
5,925 |
5,925 |
|
|
4 |
Huyện Ia H'Drai |
572 |
572 |
|
264 |
264 |
|
308 |
308 |
|
|
5 |
Huyện Kon Plông |
1,578 |
1,578 |
|
653 |
653 |
|
925 |
925 |
|
|
6 |
Huyện Kon Rẫy |
7,809 |
7,809 |
|
408 |
408 |
|
7,401 |
7,401 |
|
|
7 |
Huyện Ngọc Hồi |
8,767 |
8,767 |
|
132 |
|
8,635 |
8,635 |
|
|
|
8 |
Huyện Sa Thầy |
2,017 |
2,017 |
|
783 |
783 |
|
1,234 |
1,234 |
|
|
9 |
Huyện Tu Mơ Rông |
26,404 |
26,404 |
|
1,404 |
1,404 |
|
25,000 |
25,000 |
|
|
10 |
Thành phố Kon Tum |
5,884 |
5,884 |
|
24 |
|
5,860 |
5,860 |
|
|
PHỤ LỤC III
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 BỔ
SUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021 – 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Dự án, tiểu dự án |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021- 2025 bổ sung |
Ghi chú |
TỔNG SỐ |
8,003 |
|
|
I |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
8,003 |
|
I.1 |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
8,003 |
|
(a) |
Cấp tỉnh |
2,000 |
|
1 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
1,200 |
|
2 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
800 |
|
(b) |
Cấp huyện |
6,003 |
|
1 |
Huyện Đăk Glei |
1,159 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
536 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
640 |
|
4 |
Huyện Ia H'Drai |
264 |
|
5 |
Huyện Kon Plông |
653 |
|
6 |
Huyện Kon Rẫy |
408 |
|
7 |
Huyện Ngọc Hồi |
132 |
|
8 |
Huyện Sa Thầy |
783 |
|
9 |
Huyện Tu Mơ Rông |
1,404 |
|
10 |
Thành phố Kon Tum |
24 |
|
PHỤ LỤC IV
KẾ
HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 BỔ SUNG
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Đơn vị, địa phương |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung |
Ghi chú |
|||||
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||||
Vốn trong nước |
Bao gồm |
Vốn nước ngoài (thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn) |
||||||
Phân bổ chung, theo tiêu chí, hệ số |
Thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) |
Hỗ trợ huyện "trắng xã nông thôn mới" |
||||||
TỔNG SỐ |
121,867 |
58,680 |
28,680 |
5,000 |
25,000 |
63,187 |
|
|
I |
CẤP TỈNH |
63,187 |
|
|
|
|
63,187 |
|
1 |
Sở Y tế |
63,187 |
|
|
|
|
63,187 |
|
II |
CẤP HUYỆN |
58,680 |
58,680 |
28,680 |
5,000 |
25,000 |
|
|
1 |
Huyện Đăk Glei |
925 |
925 |
925 |
|
|
|
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
2,467 |
2,467 |
2,467 |
|
|
|
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
5,925 |
5,925 |
925 |
5,000 |
|
|
|
4 |
Huyện Ia H'Drai |
308 |
308 |
308 |
|
|
|
|
5 |
Huyện Kon Plông |
925 |
925 |
925 |
|
|
|
|
6 |
Huyện Kon Rẫy |
7,401 |
7,401 |
7,401 |
|
|
|
|
7 |
Huyện Ngọc Hồi |
8,635 |
8,635 |
8,635 |
|
|
|
|
8 |
Huyện Sa Thầy |
1,234 |
1,234 |
1,234 |
|
|
|
|
9 |
Huyện Tu Mơ Rông |
25,000 |
25,000 |
|
|
25,000 |
|
|
10 |
Thành phố Kon Tum |
5,860 |
5,860 |
5,860 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
MỨC
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 BỔ SUNG THỰC HIỆN CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Chương trình |
Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021- 2025 bổ sung |
Tỷ lệ đối ứng |
Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách cấp huyện, xã |
|||||
A |
TỔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG |
129,870 |
|
64,927 |
34,987 |
29,940 |
|
I |
Ngân sách cấp tỉnh |
65,187 |
|
34,987 |
34,987 |
|
|
II |
Ngân sách cấp huyện |
64,683 |
|
29,940 |
|
29,940 |
|
1 |
Huyện Đăk Glei |
2,084 |
|
579 |
|
579 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
3,003 |
|
1,288 |
|
1,288 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
6,565 |
|
3,026 |
|
3,026 |
|
4 |
Huyện Ia H'Drai |
572 |
|
180 |
|
180 |
|
5 |
Huyện Kon Plông |
1,578 |
|
528 |
|
528 |
|
6 |
Huyện Kon Rẫy |
7,809 |
|
3,741 |
|
3,741 |
|
7 |
Huyện Ngọc Hồi |
8,767 |
|
4,330 |
|
4,330 |
|
8 |
Huyện Sa Thầy |
2,017 |
|
695 |
|
695 |
|
9 |
Huyện Tu Mơ Rông |
26,404 |
|
12,641 |
|
12,641 |
|
10 |
Thành phố Kon Tum |
5,884 |
|
2,932 |
|
2,932 |
|
B |
CHIA THEO TỪNG CHƯƠNG TRÌNH |
129,870 |
|
64,927 |
34,987 |
29,940 |
|
I |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025 |
8,003 |
10% |
800 |
200 |
600 |
|
I.1 |
Ngân sách cấp tỉnh |
2,000 |
10% |
200 |
200 |
|
|
I.2 |
Ngân sách cấp huyện |
6,003 |
10% |
600 |
|
600 |
|
1 |
Huyện Đăk Glei |
1,159 |
10% |
116 |
|
116 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
536 |
10% |
54 |
|
54 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
640 |
10% |
64 |
|
64 |
|
4 |
Huyện Ia H'Drai |
264 |
10% |
26 |
|
26 |
|
5 |
Huyện Kon Plông |
653 |
10% |
65 |
|
65 |
|
6 |
Huyện Kon Rẫy |
408 |
10% |
41 |
|
41 |
|
7 |
Huyện Ngọc Hồi |
10% |
13 |
|
13 |
|
|
8 |
Huyện Sa Thầy |
783 |
10% |
78 |
|
78 |
|
9 |
Huyện Tu Mơ Rông |
1,404 |
10% |
141 |
|
141 |
|
10 |
Thành phố Kon Tum |
10% |
2 |
|
2 |
|
|
II |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
121,867 |
|
64,127 |
34,787 |
29,340 |
|
II.1 |
Vốn trong nước |
58,680 |
100% |
58,680 |
29,340 |
29,340 |
|
1 |
Ngân sách cấp tỉnh |
|
50% |
29,340 |
29,340 |
|
|
2 |
Ngân sách cấp huyện |
58,680 |
50% |
29,340 |
|
29,340 |
|
- |
Huyện Đăk Glei |
925 |
50% |
463 |
|
463 |
|
- |
Huyện Đăk Hà |
2,467 |
50% |
1,234 |
|
1,234 |
|
- |
Huyện Đăk Tô |
5,925 |
50% |
2,962 |
|
2,962 |
|
- |
Huyện Ia H'Drai |
308 |
50% |
154 |
|
154 |
|
- |
Huyện Kon Plông |
925 |
50% |
463 |
|
463 |
|
- |
Huyện Kon Rẫy |
7,401 |
50% |
3,700 |
|
3,700 |
|
- |
Huyện Ngọc Hồi |
8,635 |
50% |
4,317 |
|
4,317 |
|
- |
Huyện Sa Thầy |
1,234 |
50% |
617 |
|
617 |
|
- |
Huyện Tu Mơ Rông |
25,000 |
50% |
12,500 |
|
12,500 |
|
- |
Thành phố Kon Tum |
5,860 |
50% |
2,930 |
|
2,930 |
|
II.2 |
Vốn nước ngoài |
63,187 |
|
5,447 |
5,447 |
|
|
1 |
Ngân sách cấp tỉnh |
63,187 |
|
5,447 |
5,447 |
|
(1) |
Ghi chú: (1) Theo Văn kiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn được phê duyệt kèm theo Quyết định số 6689/QĐ-BYT ngày 02/11/2018 và Quyết định số 3828/QĐ-BYT ngày 28/8/2019 của Bộ Y tế. Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao vốn ngân sách địa phương đối ứng (5.447 triệu đồng) tại Quyết định số 994/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 về giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương tỉnh Kon Tum.
PHỤ LỤC VI
ĐIỀU
CHỈNH CHỈ TIÊU GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ |
Chỉ tiêu đã giao tại Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 |
Điều chỉnh chỉ tiêu giao nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025 |
||
Đơn vị tính |
Kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
Đơn vị tính |
Kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025 |
||||
Thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
Tỷ lệ |
Tỷ lệ xã (%) |
51.2 |
Tỷ lệ thôn (%) |
51.2 |
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh chỉ tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 181/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Lê Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 28/04/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 bổ sung thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh chỉ tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Chưa có Video