ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1506/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước sửa đổi ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Văn bản số 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến phân bổ KH đầu tư trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2016-2020 và năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 81/TTr-SKHĐT ngày 09/12/2016 về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 cho các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác (Biểu kèm theo)
1. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào danh mục dự án, mức vốn bố trí trong Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và tiến độ bố trí kế hoạch vốn hằng năm tổ chức triển khai thực hiện trên tinh thần tiết kiệm; quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả và theo đúng quy định. Báo cáo tình hình thực hiện các dự án đầu tư thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của đơn vị đúng quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
2.1 Căn cứ vào mức vốn phân cấp đầu tư trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 theo từng mục tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ cho các dự án theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên và quy định sau đây:
a) Nguyên tắc phân bổ
- Việc phân bổ kế hoạch đầu tư phát triển từ các nguồn vốn phân cấp và các nguồn thu khác của địa phương nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của các huyện, thành phố; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh, của các ngành, huyện, thành phố và các quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu đã được phê duyệt.
- Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển từ các nguồn vốn phân cấp và các nguồn thu khác của huyện, thành phố phải tuân thủ Luật Đầu tư công; Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum và các văn bản pháp luật có liên quan
- Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác của từng ngành, lĩnh vực và địa bàn; bảo đảm đúng mục tiêu của nguồn vốn được phân cấp.
- Bố trí tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; bố trí vốn đối ứng cho các dự án được ngân sách cấp trên hỗ trợ một phần để đầu tư hoàn thành dự án đúng tiến độ. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, dự án trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; các vùng đặc biệt khó khăn; hoàn trả các khoản ứng trước kế hoạch; các khoản vốn vay ngân sách địa phương (vay chương trình kiên cố hóa kênh mương, đường giao thông nông thôn).
- Đối với nguồn vốn phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, nguồn thu tiền sử dụng đất trong cân đối và các nguồn thu khác được để lại đầu tư, các huyện, thành phố phân bổ chi tiết 90%, dành 10% dự phòng để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn, chủ động cân đối vốn trong trường hợp nguồn thu không đạt kế hoạch.
- Mức vốn bố trí cho từng dự án thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/2016, cụ thể:
+ Đối với các dự án hoàn thành đã bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2016, các dự án đã quyết toán: bố trí đủ vốn cho từng dự án theo số đã quyết toán hoặc khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu nhưng không vượt quá tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định.
+ Đối với dự án dở dang và các dự án khởi công mới: trong từng dự án thực hiện tiết kiệm 10% trên tổng mức đầu tư, mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá 90% tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thứ tự ưu tiên trong công tác phân bổ
- Bố trí đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi các khoản ứng trước theo quy định; bố trí vốn để trả nợ các khoản vay đến hạn phải trả. Không bố trí vốn ngân sách nhà nước để thanh toán các khoản nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh sau ngày 31/12/2014.
- Bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên (kể cả các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí từ các nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thành phố trong kế hoạch năm 2016, các dự án do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố làm chủ đầu tư đã phê duyệt quyết toán hoàn thành) để đầu tư hoàn thành dự án đúng tiến độ; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư.
- Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020.
- Sau khi bố trí đủ vốn theo thứ tự ưu tiên nêu trên, trường hợp còn vốn mới bố trí khởi công mới dự án trong giai đoạn 2016 - 2020, trong đó chỉ được bố trí vốn cho các dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, ưu tiên bố trí vốn cho các dự án đã có quyết định đầu tư.
- Đối với các nguồn vốn phân cấp đầu tư các công trình giáo dục (lồng ghép thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nâng thôn mới), các huyện, thành phố ưu tiên bố trí để đầu tư xây dựng và sửa chữa nhà vệ sinh trường học.
c) Đối với các nguồn vốn phân cấp cho các huyện, thành phố để đầu tư theo một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể: Các huyện, thành phố phải sử dụng vốn đúng mục đích theo các mục tiêu, nhiệm vụ đã phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ vốn theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên tại điểm a, b nêu trên và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để biết, theo dõi.
2.2 Căn cứ vào danh mục dự án khai thác quỹ đất đầu tư cơ sở hạ tầng do huyện, thành phố quản lý và tiến độ nguồn thu: trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ vốn cho các dự án để tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo phát huy hiệu quả đầu tư, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hướng dẫn các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.
- Rà soát, kiểm tra, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đối với các địa phương phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 không tuân thủ đúng theo nguyên tắc và thứ tự ưu tiên bố trí vốn nêu trên.
- Theo dõi, đánh giá việc thực hiện và giải ngân các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn; báo cáo định kỳ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn cho Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
- Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ các nguồn vốn đầu tư công phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.
4. Giao Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến khả năng thu, chi ngân sách địa phương, các khoản thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.
- Định kỳ báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 cho Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nguồn vốn |
Trung ương dự kiến giao |
Địa phương giao |
||
Phân bổ thực hiện |
Dự phòng |
Phân bổ thực hiện |
Dự phòng |
||
|
Tổng số |
3.761.610 |
417.957 |
5.383.982 |
685.296 |
I |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP |
3.761.610 |
417.957 |
3.784.812 |
551.866 |
1 |
Vốn đầu tư cân đối NSĐP theo tiêu chí |
2.528.610 |
|
2.410.312 |
|
2 |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
931.500 |
|
931.500 |
|
3 |
Nguồn thu xổ số kiến thiết |
301.500 |
|
442.000 |
|
4 |
Nguồn bán cây đứng DA rừng bền vững Đăk Tô |
|
|
1.000 |
|
II |
Nguồn vốn vay |
|
|
315.041 |
24.000 |
1 |
Vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
|
|
216.000 |
24.000 |
2 |
Vốn ODA vay lại theo quy định của Chính phủ |
|
|
99.041 |
|
III |
Chi từ nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương |
|
|
1.284.129 |
109.430 |
1 |
Nguồn thu tiền sử dụng đất từ các dự án khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư CSHT |
|
|
959.667 |
76.074 |
|
Trong đó: Nguồn thu từ các dự án khai thác quỹ đất theo hình thức BT |
|
|
334.247 |
37.138 |
2 |
Nguồn thu từ việc đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản trên đất của các trụ sở cũ |
|
|
235.989 |
26.221 |
3 |
Các nguồn thu để lại khác |
|
|
88.473 |
7.135 |
- |
Nguồn thu từ việc chuyển nhượng CSHT tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y và Công trình cấp nước sinh hoạt thị trấn Đăk Tô |
|
|
21.075 |
|
- |
Nguồn thu cho thuê lại quyền sử dụng đất gắn với sử dụng hạ tầng kỹ thuật KCN Hòa Bình |
|
|
1.040 |
115 |
- |
Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
|
|
60.60.0 |
6.733 |
- |
Nguồn vượt thu thuế xuất nhập khẩu tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
|
|
2.550 |
|
- |
Các nguồn vốn khác |
|
|
3.208 |
287 |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 - NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nguồn vốn/ Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KC-HT |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2015 |
Kế hoạch trong hạn 5 năm 2016-2020 |
Ghi chú |
|||||
Số QĐ, ngày tháng năm phê duyệt |
Tổng mức đầu tư |
Trđó: NSĐP |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSĐP |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSĐP |
||||||||
Tổng số |
Trong đó: Thanh toán nợ XDCB |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
21 |
|
Tổng cộng (A+B) |
|
|
|
|
|
14.691.062 |
5.593.231 |
1.597.298 |
326.145 |
4.608.515 |
4.336.678 |
196.331 |
|
A |
PHÂN BỔ CHI TIẾT ĐỂ THỰC HIỆN |
|
|
|
|
|
14.691.062 |
5.593.231 |
1.597298 |
326.145 |
4.056.649 |
3.784.812 |
196.331 |
|
I |
NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH TẠI QĐ 40/2015/QĐ-TTG |
|
|
|
|
|
11.498.207 |
2.714.403 |
1.261.507 |
119.400 |
2.648.742 |
2.410.312 |
196.331 |
|
I.1 |
Phân cấp cho các huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
951.510 |
951.510 |
50.294 |
|
a |
Phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại NQ 24/2015/NQ-HĐND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
430.350 |
430.350 |
|
|
1 |
Thành phố Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
|
87.900 |
87.900 |
|
Bố trí trả nợ vay 21.985,6 triệu đồng |
2 |
Huyện Đắk Hà |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
|
|
|
|
|
|
37.240 |
37.240 |
|
Bố trí trả nợ vay 3.285 triệu đồng |
3 |
Huyện Đăk Tô |
UBND huyện Đăk Tô |
Đăk Tô |
|
|
|
|
|
|
|
39.050 |
39.050 |
|
Bố trí trả nợ vay 1.900 triệu đồng |
4 |
Huyện Tu Mơ Rông |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
|
|
|
42.140 |
42.140 |
|
Bố trí trả nợ vay 6.470 triệu đồng |
5 |
Huyện Ngọc Hồi |
UBND huyện Ngọc Hồi |
Ngọc Hồi |
|
|
|
|
|
|
|
36.020 |
36.020 |
|
Bố trí trả nợ vay 3.729,4 triệu đồng |
6 |
Huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
|
|
|
|
|
|
|
44.550 |
44.550 |
|
Bố trí trả nợ vay 3.250 triệu đồng |
7 |
Huyện Sa Thầy |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
|
|
|
|
|
|
|
41.520 |
41.520 |
|
Bố trí trả nợ vay 6.620 triệu đồng |
8 |
Huyện Ia H'Drai |
UBND huyện Ia H'Drai |
Ia H'Drai |
|
|
|
|
|
|
|
31.740 |
31.740 |
|
|
9 |
Huyện Kon Rẫy |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rẫy |
|
|
|
|
|
|
|
31.740 |
31.740 |
|
Bố trí trả nợ vay 3.850 triệu đồng |
10 |
Huyện Kon Plong |
UBND huyện Kon Plong |
Kon Plong |
|
|
|
|
|
|
|
38.450 |
38.450 |
|
Bố trí trả nợ vay 3.960 triệu đồng |
b |
Phân cấp đầu tư vùng kinh tế động lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150.000 |
150.000 |
50.294 |
|
1 |
Thành phố Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
|
100.000 |
100.000 |
47.214 |
|
2 |
Huyện Ngọc Hồi |
UBND huyện Ngọc Hồi |
Ngọc Hồi |
|
|
|
|
|
|
|
25.000 |
25.000 |
|
|
3 |
Huyện Kon Plong |
UBND huyện Kon Plong |
Kon Plong |
|
|
|
|
|
|
|
25.000 |
25.000 |
3.080 |
|
c |
Phân cấp đầu tư các xã biên giới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65.000 |
65.000 |
|
|
1 |
Huyện Ngọc Hồi |
UBND huyện Ngọc Hồi |
Ngọc Hồi |
|
|
|
|
|
|
|
25.000 |
25.000 |
|
|
2 |
Huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
|
|
|
|
|
|
|
15.000 |
15.000 |
|
|
3 |
Huyện Sa Thầy |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
|
|
|
|
|
|
|
10.000 |
10.000 |
|
|
4 |
Huyện Ia H’Drai |
UBND huyện Ia H'Drai |
Ia H'Drai |
|
|
|
|
|
|
|
15.000 |
15.000 |
|
|
d |
Phân cấp đầu tư thực hiện Quyết định 755/QĐ-TTg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.000 |
10.000 |
|
|
1 |
Thành phố Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
|
400 |
400 |
|
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
|
|
|
|
|
|
400 |
400 |
|
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
UBND huyện Đăk Tô |
Đăk Tô |
|
|
|
|
|
|
|
600 |
600 |
|
|
4 |
Huyện Tu Mơ Rông |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
|
|
|
1.050 |
1.050 |
|
|
5 |
Huyện Ngọc Hồi |
UBND huyện Ngọc Hồi |
Ngọc Hồi |
|
|
|
|
|
|
|
950 |
950 |
|
|
6 |
Huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
|
|
|
|
|
|
|
2.000 |
2.000 |
|
|
7 |
Huyện Sa Thầy |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
|
|
|
|
|
|
|
950 |
950 |
|
|
8 |
Huyện Ia H’Drai |
UBND huyện Ia H'Drai |
Ia H'Drai |
|
|
|
|
|
|
|
2.100 |
2.100 |
|
|
9 |
Huyện Kon Rẫy |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rẫy |
|
|
|
|
|
|
|
850 |
850 |
|
|
10 |
Huyện Kon Plong |
UBND huyện Kon Plong |
Kon Rông |
|
|
|
|
|
|
|
700 |
700 |
|
|
e |
Phân cấp đầu tư các xã trọng điểm ĐBKK (đã thực hiện năm 2016) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.000 |
17.000 |
|
|
1 |
Huyện Đăk Hà |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
|
|
|
|
|
|
3.500 |
3.500 |
|
|
2 |
Huyện Đăk Tô |
UBND huyện Đăk Tô |
Đăk Tô |
|
|
|
|
|
|
|
3.500 |
3.500 |
|
|
3 |
Huyện Ngọc Hồi |
UBND huyện Ngọc Hồi |
Ngọc Hồi |
|
|
|
|
|
|
|
3.500 |
3.500 |
|
|
4 |
Huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
|
|
|
|
|
|
|
3.800 |
3.800 |
|
|
5 |
Huyện Sa Thầy |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
|
|
|
|
|
|
|
1.700 |
1.700 |
|
|
6 |
Huyện Kon Rẫy |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rẫy |
|
|
|
|
|
|
|
1.000 |
1.000 |
|
|
f |
Phân cấp đầu tư các công trình giáo dục (lồng ghép thực hiện CT MTQG xây dựng NTM) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79.160 |
79.160 |
|
|
1 |
Thành phố Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
|
16.170 |
16.170 |
|
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
|
|
|
|
|
|
6.850 |
6.850 |
|
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
UBND huyện Đăk Tô |
Đăk Tô |
|
|
|
|
|
|
|
7.180 |
7.180 |
|
|
4 |
Huyện Tu Mơ Rông |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
|
|
|
7.750 |
7.750 |
|
|
s |
Huyện Ngọc Hồi |
UBND huyện Ngọc Hồi |
Ngọc Hồi |
|
|
|
|
|
|
|
6.630 |
6.630 |
|
|
6 |
Huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
|
|
|
|
|
|
|
8.190 |
8.190 |
|
|
7 |
Huyện Sa Thầy |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
|
|
|
|
|
|
|
7.640 |
7.640 |
|
|
8 |
Huyện Ia H’Drai |
UBND huyện Ia H'Drai |
Ia H'Drai |
|
|
|
|
|
|
|
5.840 |
5.840 |
|
|
9 |
Huyện Kon Rẫy |
UBND huyện Kon Rây |
Kon Rẫy |
|
|
|
|
|
|
|
5.840 |
5.840 |
|
|
10 |
Huyện Kon Plong |
UBND huyện Kon Plong |
Kon Plong |
|
|
|
|
|
|
|
7.070 |
7.070 |
|
|
g |
Phân cấp hỗ trợ, bổ sung khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200.000 |
200.000 |
|
|
1 |
Thành phố Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
20.000 |
|
Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 933 triệu đồng |
2 |
Huyện Đăk Hà |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
20.000 |
|
Thu hồi ứng trước kế hoạch 453 triệu đồng |
3 |
Huyện Đăk Tô |
UBND huyện Đăk Tô |
Đăk Tô |
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
20.000 |
|
|
4 |
Huyện Tu Mơ Rông |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
20.000 |
|
|
5 |
Huyện Ngọc Hồi |
UBND huyện Ngọc Hồi |
Ngọc Hồi |
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
20.000 |
|
|
6 |
Huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
20.000 |
|
Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 214 triệu đồng |
7 |
Huyện Sa Thầy |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
20.000 |
|
|
8 |
Huyện Ia H'Drai |
UBND huyên Ia H’Drai |
Ia H'Drai |
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
20.000 |
|
|
9 |
Huyện Kon Rẫy |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rẫy |
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
20.000 |
|
|
10 |
Huyện Kon Plong |
UBND huyện Kon Plong |
Kon Plong |
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
20.000 |
|
Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 5.000 triệu đồng |
I.2 |
CÁC KHOẢN TRẢ NỢ VAY, HỖ TRỢ KHÁC |
|
|
|
|
|
245.500 |
190.450 |
|
|
255.500 |
200.450 |
|
|
1 |
Vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
Các chủ đầu tư |
Toàn tỉnh |
|
|
|
235.500 |
180.450 |
|
|
235.500 |
180.450 |
|
Ngân sách huyện, thành phố trả 55.050 triệu đồng |
2 |
Hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP |
Các chủ đầu tư |
Toàn tỉnh |
|
|
|
10.000 |
10.000 |
|
|
20.000 |
20.000 |
|
|
I.3 |
TRẢ NỢ ĐỌNG XDCB |
|
|
|
|
|
7.027.314 |
137.765 |
968.944 |
67.524 |
216.192 |
216.192 |
146.037 |
|
a) |
Các dự án hoàn thành hoặc dừng đầu tư |
|
|
|
|
|
6.926.438 |
135.296 |
933.886 |
67.524 |
160.897 |
160.897 |
128.568 |
|
1 |
Trả nợ Dự án Kè chống sạt lở bờ sông Đăk Pne |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Kon Rẫy |
|
|
999-24/09/2010 |
134.458 |
|
751 |
751 |
732 |
732 |
732 |
|
2 |
Dự án tuyến nam Quảng Nam (Tam Kỳ-Trà My-Tăc Pò-Đăk Tô) đoạn qua địa bàn tỉnh Kon Tum (giai đoạn II) |
Sở Giao thông vận tải |
Tu Mơ Rông |
|
|
1374-01/12/10 |
841.135 |
|
|
|
6.670 |
6.670 |
6.670 |
|
3 |
Đường từ Trung tâm thị trấn Đăk Glei đến trung tâm xã Xốp |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
|
|
214-10/3/11 |
214.321 |
|
|
|
2.034 |
2.034 |
2.034 |
|
4 |
Đường vào khu thương mại quốc tế |
Ban quản lý Khu kinh tế |
Ngọc Hồi |
|
|
235-31/10/08 |
590.052 |
|
1.400 |
|
406 |
406 |
406 |
|
5 |
Đường D4 (khu đô thị phía Bắc) |
Ban quản lý Khu kinh tế |
Ngọc Hồi |
|
|
532-14/6/2011 |
819.888 |
|
1.650 |
|
2.347 |
2.347 |
2.347 |
|
6 |
Đường N24 (đường vào khu công nghệ cao) |
Ban quản lý Khu kinh tế |
Ngọc Hồi |
|
|
206-6/10/2008 |
73.448 |
|
686 |
|
905 |
905 |
905 |
|
7 |
Đường N13 (Đoạn Km7+243 đến ngã tư thị trấn Plei Kần) - Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
Ban quản lý Khu kinh tế |
Ngọc Hồi |
|
|
462-20/5/2011 |
490.426 |
|
|
|
1.223 |
1.223 |
1.223 |
|
8 |
Khu nghĩa trang Bờ Y |
Ban quản lý Khu kinh tế |
Ngọc Hồi |
|
|
279-31/12/2008 |
20.619 |
|
300 |
|
71 |
71 |
71 |
|
9 |
Hệ thống điện chiếu sáng đường NT18 và đường N5 Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
Ban quản lý Khu kinh tế |
Ngọc Hồi |
|
|
535-31/5/2010 |
42.803 |
|
|
|
351 |
351 |
351 |
|
10 |
Kè chống sạt lở sông Đăk Tờ Kan (đoạn cầu 42) |
UBND huyện Đăk Tô |
Đăk Tô |
|
|
1107-18/10/10 |
116.904 |
|
778 |
|
127 |
127 |
127 |
|
11 |
Trả nợ CBĐT dự án Nhà thi đấu đa năng |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Kon Tum |
|
|
1335-29/10/09 |
75.770 |
|
|
|
411 |
411 |
411 |
|
12 |
Đường cứu hộ, cứu nạn từ trung tâm thị trấn Đăk Rve đi xã Tân Lập, Đăk Ruồng, Đăk Tờ Re, huyện Kon Rẫy |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rẫy |
|
|
1194-29/10/10 |
344.333 |
|
9.304 |
|
5.930 |
5.930 |
5.234 |
|
13 |
Đường vào khu công nghiệp - Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
Ban quản lý các dự án 98 |
Ngọc Hồi |
|
152-05/11/03 |
777.667 |
|
500 |
|
2.066 |
2.066 |
2.066 |
|
|
14 |
Đường giao thông khu vực biên giới vào đồn biên phòng Hồ Le (703) đến cửa khẩu phụ Hồ Đà |
Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh |
Ia H'Drai |
|
|
1536-31/12/10 |
293.151 |
|
|
|
2.944 |
2.944 |
2.944 |
|
15 |
Nâng cấp đường giao thông khu vực biên giới từ xã Đăk Man đến xã Đăk Blô |
Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh |
Đăk Glei |
|
|
1537-31/12/10 |
286.028 |
|
|
|
2.960 |
2.960 |
2.960 |
|
16 |
Trả nợ CBĐT dự án Bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai và vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
Tu Mơ Rông |
|
|
734-20/7/10 |
662.592 |
|
|
|
1.360 |
1.360 |
1.360 |
|
17 |
Đường vào khu du lịch Hồ Plei Krông Đăk Hà |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
2009-2011 |
66-25/01/08 |
23.351 |
|
21.699 |
|
1.001 |
1.001 |
1.001 |
|
18 |
Khu căn cứ Tỉnh ủy |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tu Mơ Rông |
|
2011 |
1053-07/10/10 |
81.761 |
|
58.586 |
3.000 |
8.062 |
8.062 |
8.062 |
|
19 |
Đường nông thôn liên xã và cầu Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi |
UBND huyện Ngọc Hồi |
Ngọc Hồi |
|
2008- |
881-08/9/2011 |
55.354 |
|
42.965 |
|
9.535 |
9.535 |
9.535 |
|
20 |
Đường liên xã Đăk Xủ - PlelKần (điểm đầu nối với quốc lộ 14C và điểm cuối nối với Quốc lộ 40) |
UBND huyện Ngọc Hồi |
Ngọc Hồi |
|
2012-2015 |
1247-15/11/11 |
48.156 |
|
44.217 |
|
1.520 |
1.520 |
1.520 |
|
21 |
Đường Ngọc Tem - Rõ Manh, huyện Kon Plong |
UBND huyện Kon Plong |
Kon Plong |
|
09-12 |
876-03/8/08 |
54.481 |
5.754 |
48.792 |
|
4.204 |
4.204 |
4.204 |
|
22 |
Sửa chữa Nhà trưng bày triển lãm và Nhà Văn hóa Trung tâm Văn hóa tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Kon Tum |
|
2011 |
405-27/4/10 |
1.310 |
1.310 |
0 |
0 |
793 |
793 |
793 |
|
23 |
Trung tâm dạy nghề huyện Kon Rẫy |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rẫy |
|
2013-2015 |
510-07/6/12 |
17.519 |
8.519 |
14.942 |
6.597 |
2.091 |
2.091 |
2.091 |
|
24 |
Trung tâm dạy nghề huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
|
2013-2015 |
1007-30/10/12 |
14.976 |
2.976 |
10.293 |
|
4.683 |
4.683 |
4.683 |
|
25 |
Trung tâm dạy nghề huyện Sa Thầy |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
|
2013-2015 |
525-12/6/12 |
16.870 |
7.870 |
14.516 |
7.870 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
|
26 |
Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật |
Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật |
Kon Tum |
|
2012 |
560-21/6/11 |
14.061 |
14.061 |
|
|
2.218 |
2.218 |
2.218 |
|
27 |
Thủy lợi Đắk Xít, huyện Đăk Hà |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
2010- |
1600-16/12/09 |
58.816 |
1.387 |
54.239 |
|
1.387 |
1.387 |
1.387 |
|
28 |
Đường giao thông Đăk Kôi - Đăk Pxi |
Sở Giao thông vận tải |
Đăk Hà |
|
2008- |
439-10/5/07 1338-27/10/05 |
192.749 |
|
149.104 |
|
24.474 |
24.474 |
24.474 |
|
29 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa Đăk Hnia |
BQL khai thác các công trình thủy lợi |
Tu Mơ Rông |
|
2014- |
72-23/01/14 |
9.823 |
|
9.000 |
9.000 |
411 |
411 |
411 |
|
30 |
Dự án tuyến nam Quảng Nam (Tam Kỳ - Trà My - Tăc Pò - Đăk Tô) đoạn qua địa bàn tỉnh Kon Tum |
Sở Giao thông vận tải |
Tu Mơ Rông |
|
2007- |
1479-22/12/10 |
159.851 |
|
112.976 |
|
13.107 |
13.107 |
11.889 |
Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 1.217,7 triệu đồng |
31 |
Hồ chứa nước Đăk Rơn Ga |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Đăk Tô |
|
2008- |
894-01/11/2013 |
128.374 |
|
125.723 |
|
2.404 |
2.404 |
2.404 |
|
32 |
Thủy lợi Đăk Toa |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rẫy |
|
2010- |
375-16/4/10 |
83.613 |
|
82.799 |
|
771 |
771 |
771 |
|
33 |
Kế chống sạt lở bờ sông Đăk Bla (đoạn thượng lưu) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Kon Tum |
|
2005- |
427-01/7/2015 |
181.779 |
93.419 |
128.666 |
40.306 |
52.200 |
52.200 |
21.785 |
Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 30.415 triệu đồng |
b) |
Các dự án đang thi công dở dang |
|
|
|
|
|
100.876 |
2.469 |
35.058 |
|
30.469 |
30.469 |
17.469 |
|
1 |
Trụ sở làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Tu Mơ Rông |
BQL rừng phòng hộ Tu Mơ Rông |
Tu Mơ Rông |
|
2012- |
126-15/02/12 |
7.850 |
2.469 |
5.008 |
|
2.469 |
2.469 |
2.469 |
|
2 |
Kè chống sạt lở bờ sông Pô Kô đoạn qua thị trấn Đăk Glei |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Đăk Glei |
|
2010- |
565-04/6/09 |
93.026 |
|
30.050 |
|
28.000 |
28.000 |
15.000 |
|
c) |
Trả nợ quyết toán các dự án hoàn thành khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.826 |
24.826 |
|
|
1 |
Các dự án quyết toán hoàn thành khác |
Các chủ đầu tư |
Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
24.826 |
24.826 |
|
|
I.4 |
Bố trí đối ứng các dự án ODA và dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương |
|
|
|
|
|
1.577.270 |
191.238 |
98.192 |
|
257.757 |
126.705 |
|
|
a) |
Dự án ODA |
|
|
|
|
|
1.375.422 |
140.297 |
51.192 |
|
131.627 |
102.434 |
|
|
1 |
Dự án giảm nghèo Khu vực Tây nguyên - tỉnh Kon Tum |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Toàn tỉnh |
|
2014-2019 |
551-31/10/13 |
63.137 |
18.941 |
38.476 |
|
47.830 |
18.637 |
|
|
2 |
Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Toàn tỉnh |
|
2014-2013 |
1734-BNN; 30/7/2013 |
272.727 |
15.146 |
12.716 |
|
13.797 |
13.797 |
|
|
3 |
Sửa chữa nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa |
BQL khai thác các công trình thủy lợi |
Toàn tỉnh |
|
2017-2022 |
|
203.100 |
10.000 |
|
|
8.000 |
8.000 |
|
|
4 |
Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Toàn tỉnh |
|
2016-2020 |
|
72.800 |
10.500 |
|
|
5.000 |
5.000 |
|
|
5 |
Dự án phát triển khu vực biên giới tỉnh Kon Tum - Đầu tư nâng cấp Tỉnh lộ 675A |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Ia H'Drai |
|
2017-2022 |
|
556.556 |
68.000 |
|
|
40.000 |
40.000 |
|
|
6 |
Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả giai đoạn 2016 - 2020 |
Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT nông thôn |
Toàn tỉnh |
|
2017-2020 |
|
207.102 |
17.710 |
|
|
17.000 |
17.000 |
|
|
b) |
Đối ứng các dự án sử dụng vốn Trung ương |
|
|
|
|
|
201.848 |
50.941 |
47.000 |
|
126.130 |
24.271 |
|
|
1 |
Đường giao thông từ thị trấn Đăk Glei đến xã Đăk Nhoong |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
|
2013- |
1432-16/12/10 |
68.505 |
17.293 |
47.000 |
|
6.121 |
1.921 |
|
|
2 |
Thủy lợi làng Lung |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
|
2015- |
1085-30/10/15 1168-06/10/16 |
85.611 |
12.911 |
|
|
77.050 |
4.350 |
|
|
3 |
Đầu tư xây dựng và hoàn thiện chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020 |
Văn phòng UBND tỉnh+ Sở Thông tin và Truyền thông + Văn phòng Tỉnh ủy |
Toàn tỉnh |
|
2017- |
|
47.732 |
20.732 |
|
|
42.959 |
18.000 |
|
|
I.5 |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
826.236 |
826.286 |
|
|
13.252 |
13.252 |
|
|
I.6 |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
|
|
1.619.349 |
1.166.176 |
194.371 |
51.876 |
954.530 |
902.203 |
|
|
a) |
Các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016- 2020 |
|
|
|
|
|
475.374 |
193.244 |
194.371 |
51.376 |
120.826 |
88.133 |
|
|
(1) |
Các dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 |
|
|
|
|
|
475.374 |
193.244 |
194.371 |
51.876 |
120.826 |
88.133 |
|
|
1 |
Công trình phụ trợ Doanh trại Ban CHQS huyện Ngọc Hồi- Kon Rẫy |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Toàn tỉnh |
|
2013-2016 |
3848-12/10/12 |
60.651 |
|
|
|
123 |
123 |
|
|
2 |
Đường hầm Sở Chỉ huy cơ bản huyện Sa Thầy |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Sa Thầy |
|
2012- |
59-14/11/13 |
21.177 |
21.177 |
19.000 |
19.000 |
2.170 |
2.170 |
|
|
3 |
Bồi thường GPMB trại giam |
Công an tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
|
2009- |
2774QĐ-H41-H45-21/5/2013 |
2.000 |
2.000 |
1.119 |
1.119 |
881 |
881 |
|
|
4 |
DA bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh có sự tham gia của cộng đồng |
Cty TNHH 1 TV lâm nghiệp Đăk Tô (BQL dự án 5 triệu ha rừng) |
Tu Mơ Rông |
|
2004- |
1824-23/12/04; 1480-26/12/07 |
1.000 |
1.000 |
|
|
1.000 |
1.000 |
|
|
5 |
Nâng cao năng lực của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Kon Tum |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Kon Tum |
|
2014-2016 |
1053-16/10/14 |
12.861 |
12.861 |
3.937 |
3.937 |
8.900 |
8.900 |
|
|
6 |
Phòng thí nghiệm thực vật tại Trại thực nghiệm Kon Plong |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Kon Plong |
|
2014-2016 |
1052-16/10/14 |
5.026 |
5.026 |
2.978 |
2.978 |
2.000 |
2.000 |
|
|
7 |
Trường Tiểu học thị trấn Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
|
2015- |
1113-30/10/14 |
10.548 |
10.548 |
3.500 |
3.500 |
5.617 |
5.617 |
|
|
8 |
Cấp nước sinh hoạt thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum (hạng mục: mạng lưới đường ống cấp III) |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
2014-2015 |
803-13/8/14 |
19.440 |
19.440 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
|
|
9 |
Trường THCS xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai |
UBND huyện Ia H'Drai |
Ia H’Drai |
|
2015- |
1114-30/10/14 1223-26/11/15 |
4.996 |
4.996 |
2.042 |
2.042 |
2.900 |
2.900 |
|
|
10 |
Thủy lợi Đăk Liêng |
UBND huyện Kon Rông |
Kon Plong |
|
2018- |
840-28/10/13 |
47.912 |
23.912 |
27.621 |
4.000 |
10.000 |
10.000 |
|
|
11 |
Đường Nguyễn Sinh Sắc nối dài (giai đoạn 2) |
UBND huyện Ngọc Hồi |
Ngọc hồi |
|
2017- |
1018-31/10/12 |
23.767 |
23.767 |
|
|
21.390 |
10.695 |
|
|
12 |
Trụ sở HĐND-UBND xã Sa Sơn |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
|
2015- |
2208-29/12/14 |
4.808 |
4.808 |
1.800 |
1.800 |
3.000 |
3.000 |
|
|
13 |
Trụ sở HĐND-UBND xã Sa Nhơn |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
|
2015- |
2209-29/12/14 |
4.803 |
4.803 |
1.800 |
1.800 |
3.000 |
3.000 |
|
|
14 |
Trụ sở HĐND-UBND xã Sa Nghĩa |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
|
2015- |
2252-20/12/14 |
4.856 |
4.856 |
|
|
4.448 |
4.448 |
|
|
15 |
Nâng cấp tuyến đường Điện Biên Phủ, thị trấn Sa Thầy |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
|
2017- |
780-02/8/10 |
121.860 |
|
28.000 |
|
19.000 |
9.500 |
|
|
16 |
Đường Tu Mơ Rông - Ngọc Yêu |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
Tu Mơ Rông |
|
2006- |
1509-28/12/10 |
114.928 |
39.309 |
90.874 |
|
24.053 |
11.555 |
|
|
17 |
Đường vào Nhà tang lễ tỉnh Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
|
2015-2016 |
1133-30/10/14 |
4.611 |
4.611 |
2.000 |
2.000 |
2.004 |
2.004 |
|
|
18 |
Cải tạo, sửa chữa Nhà khách Quang Trung |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Kon Tum |
|
2015-2016 |
692-27/6/16 |
10.130 |
10.130 |
4.700 |
4.700 |
5.340 |
5.340 |
|
|
(2) |
Các dự án hoàn thành sau năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
1.143.975 |
972.932 |
|
|
833.704 |
514.070 |
|
|
(1) |
Các dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 |
|
|
|
|
|
808.978 |
787.932 |
|
|
721.334 |
703.690 |
|
|
1 |
Nhà trưng bày, giới thiệu cột mốc biên giới 03 nước Việt Nam - Lào - Campuchia |
Ban quản lý Khu kinh tế |
Ngọc Hồi |
|
2018- |
|
731 |
731 |
|
|
620 |
620 |
|
|
2 |
Sửa chữa, cải tạo Trụ sở làm việc Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Kon Tum |
|
2018- |
|
4.193 |
4.193 |
|
|
3.720 |
3.720 |
|
|
3 |
Hội trường Báo Kon Tum và các hạng mục phụ trợ |
Báo Kon Tum |
Kon Tum |
|
2018- |
|
1.879 |
1.879 |
|
|
1.640 |
1.640 |
|
|
4 |
Trường bắn súng ngắn K54 của Trường Quân sự địa phương |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
Kon Tum |
|
2017- |
1119-30/10/15 |
950 |
950 |
|
|
800 |
800 |
|
|
5 |
Bổ sung cơ sở vật chất doanh trại Trung đoàn BB990/BCHQS tỉnh Kon Tum |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
Đăk Tô |
|
2017- |
1317-31/10/16 |
12.380 |
12.380 |
|
|
10.900 |
10.900 |
|
|
6 |
Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Ngọc Hồi |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
Ngọc Hồi |
|
2017- |
1119-30/10/15 |
32.000 |
32.000 |
|
|
28.450 |
28.450 |
|
|
7 |
Thao trường bắn, thao trường huấn luyện cấp tỉnh Đăk Rơ Nga |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Đăk Tô |
|
2018- |
|
13.000 |
13.000 |
|
|
11.500 |
11.500 |
|
|
8 |
Cầu số 01 qua sông Đăk Bla, thành phố Kon Tum |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
|
2017- |
1321-31/10/16 |
96.088 |
96.088 |
|
|
86.400 |
86.400 |
|
|
9 |
Cầu số 02 qua sông Đăk Bla, thành phố Kon Tum |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
|
2017- |
1322-31/10/16 |
99.000 |
99.000 |
|
|
88.000 |
88.000 |
|
|
10 |
Đầu tư hạ tầng Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
|
2018- |
|
61.500 |
61.500 |
|
|
55.100 |
55.100 |
|
|
11 |
Sửa chữa, nâng cấp đập Bà Tri, huyện Đăk Hà |
BQL khai thác các công trình thủy lợi |
Đăk Hà |
|
2017- |
1126-30/10/15 |
26.400 |
26.400 |
|
|
23.510 |
23.510 |
|
|
12 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Măng Đen |
BQL Khu nông nghiệp công nghệ cao |
Kon Plong |
|
2018- |
|
60.800 |
60.800 |
|
|
54.500 |
54.500 |
|
|
13 |
Nhà làm việc của Hạt Kiểm lâm huyện Ia H’Drai trực thuộc Chi Cục Kiểm lâm Kon Tum |
Chi cục Kiểm lâm |
Ia H'Drai |
|
2016- |
134-30/10/15 |
818 |
818 |
|
|
818 |
818 |
|
|
14 |
Trạm kiểm dịch động vật Măng Khênh |
Chi cục Thú y |
Đăk Glei |
|
2018- |
|
3.300 |
3.300 |
|
|
2.920 |
2.920 |
|
|
15 |
Trạm thú y thành phố Kon Tum |
Chi cục Thú y |
Kon Tum |
|
2018- |
|
3.300 |
3.300 |
|
|
2.920 |
2.920 |
|
|
15 |
Trạm thú y huyện Ngọc Hồi |
Chi cục Thú y |
Ngọc Hồi |
|
2018- |
1115-30/10/15 |
3.300 |
3.300 |
|
|
2.920 |
2.920 |
|
|
17 |
Trạm chăn nuôi và thú y huyện Ia Hdrai |
Chi cục Thú y |
Ia H’Drai |
|
2018- |
|
3.300 |
3.300 |
|
|
2.920 |
2.920 |
|
|
18 |
Sửa chữa trụ sở Liên cơ quan (khu nhà phía trước) và các hạng mục phụ trợ |
Liên hiệp các Hội KHKT |
Kon Tum |
|
2016- |
138-30/10/15 |
996 |
996 |
|
|
996 |
996 |
|
|
19 |
Sửa chữa trụ sở làm việc Liên Minh Hợp tác xã (hạng mục Sửa chữa nhà làm việc và các hạng mục phụ trợ) |
Liên minh hợp tác xã |
Kon Tum |
|
2017 |
137A-12/8/16 |
983 |
983 |
|
|
880 |
880 |
|
|
20 |
Bổ sung cơ sở vật chất trường PTDTNT huyện Kon Rẫy |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Kon Rẫy |
|
2016- |
993-29/10/15 |
16.219 |
16.219 |
|
|
14.590 |
14.590 |
|
|
21 |
Bổ sung cơ sở vật chất trường PTDTNT huyện Kon Plong |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Kon Plong |
|
2018- |
|
5.480 |
5.480 |
|
|
4.930 |
4.930 |
|
|
22 |
Bổ sung cơ sở vật chất trường PTDTNT huyện Đăk Tô |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Đăk Tô |
|
2018- |
|
5.412 |
5.412 |
|
|
4.870 |
4.870 |
|
|
23 |
Bổ sung cơ sở vật chất trường PTDTNT huyện Đăk Hà |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Đăk Hà |
|
2018- |
|
16.219 |
16.219 |
|
|
14.590 |
14.590 |
|
|
24 |
Trường PTDTNT huyện Ia H'Drai (giai đoạn 1) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ia H’Drai |
|
2018- |
1296-31/10/16 |
19.812 |
19.812 |
|
|
17.830 |
17.830 |
|
|
25 |
Đầu tư xây dựng bể bơi tại các trường học trên địa bàn các huyện, thành phố |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Toàn tỉnh |
|
2018- |
|
40.560 |
40.560 |
|
|
36.100 |
36.100 |
|
|
26 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 675 (km40-500-km53+090) huyện Sa Thầy |
Sở Giao thông vận tải |
Sa Thầy |
|
2016- |
1125-30/10/15 |
51.000 |
51.000 |
|
|
45.900 |
45.900 |
|
|
27 |
Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại thành phố Kon Tum |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Kon Tum |
|
2018- |
|
28.000 |
28.000 |
|
|
25.200 |
25.200 |
|
|
28 |
Gia cố mái taluy đất thuộc trụ sở làm việc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Kon Tum |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Kon Tum |
|
2016 |
141-30/10/15 |
740 |
740 |
|
|
702 |
702 |
|
|
29 |
Nhà bia tưởng niệm các liệt sỹ đã hy sinh trong chiến dịch, tết Mậu Thân năm 1968 và Chiến dịch Xuân - Hè năm 1962 trên địa bàn tỉnh Kon Tum |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Kon Tum |
|
2018- |
|
950 |
950 |
|
|
805 |
805 |
|
|
30 |
Kiên cố hóa kênh chính, kênh cấp 1 và công trình trên kênh cấp 1 thuộc công trình Hồ chứa nước Đăk Rơn Ga, huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Đăk Tô |
|
2017- |
1131-30/10/15 |
39.900 |
39.900 |
|
|
35.400 |
35.400 |
|
|
31 |
Trụ sở làm việc phòng công chứng số 2 tỉnh Kon Tum |
Sở Tư pháp |
Kon Tum |
|
2017- |
1288-28/10/16 |
3.573 |
3.573 |
|
|
3.065 |
3.065 |
|
|
32 |
Tôn tạo, phục dựng di tích lịch sử Ngục Kon Tum |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Kon Tum |
|
2018- |
|
36.000 |
36.000 |
|
|
32.400 |
32.400 |
|
|
33 |
Tường rào kẽm gai bảo vệ diện tích đất đã bồi thường thuộc Khu công nghiệp Sao Mai, thành phố Kon Tum |
Trung tâm phát triển quỹ đất |
Kon Tum |
|
2016 |
130-28/10/15 |
882 |
882 |
|
|
881 |
881 |
|
|
34 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Mường Hoong, huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
|
2016-2017 |
1017-29/10/15 |
7.572 |
7.000 |
|
|
6.815 |
6.800 |
|
|
35 |
Trụ sở làm việc Đảng Ủy, HĐND-UBND xã Đăk Blô, huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
|
2016-2017 |
1016-29/10/15 |
6.880 |
6.880 |
|
|
6.190 |
6.190 |
|
|
36 |
Trụ sở xã Đăk Ngok, Đăk Hà |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
2015- |
1023-29/10/15 |
6.669 |
6.669 |
|
|
4.600 |
4.600 |
|
|
37 |
Trụ sở xã Đăk Long, Đăk Hà |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
2015- |
1024-29/10/15 |
6.830 |
6.830 |
|
|
4.800 |
4.800 |
|
|
38 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô |
UBND huyện Đăk Tô |
Đăk Tô |
|
2016- |
1027-29/10/15 |
9.311 |
7.000 |
|
|
8.380 |
7.000 |
|
|
39 |
Bãi xử lý rác thải huyện Đăk Tô |
UBND huyện Đăk Tô |
Đăk Tô |
|
2017- |
|
19.955 |
8.854 |
|
|
17.960 |
7.960 |
|
|
40 |
Xây dựng điểm dân cư số 64 (Trung tâm hành chính xã VI) thuộc xã Ia Tơi |
UBND huyện Ia H'Drai |
Ia HDrai |
|
2017- |
1295-31/10/16 |
31.875 |
24.813 |
|
|
28.580 |
22.330 |
|
|
41 |
Trụ sở HĐND-UBND xã Măng Cành, huyện Kon Plong |
UBND huyện Kon Plong |
Kon Plong |
|
2016- |
1062-30/10/15 |
6.000 |
6.000 |
|
|
5.400 |
5.400 |
|
|
42 |
Hỗ trợ NS thành phố xây dựng cổng chào vào các ngõ thành phố Kon Tum (cổng phía Nam và phía Đông) |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
|
2016 |
3847-30/10/15 |
3.425 |
3.425 |
|
|
3.302 |
3.302 |
|
|
43 |
Trụ sở UBND xã Văn Xuôi, huyện Tu Mơ Rông |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
Tu Mơ Rông |
|
2016- |
1047-29/10/15 |
6.500 |
6.500 |
|
|
5.850 |
5.850 |
|
|
44 |
Trụ sở UBND xã Tê Xăng, huyện Tu Mơ Rông |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
Tu Mơ Rông |
|
2016- |
1046-29/10/15 |
5.795 |
5.795 |
|
|
5.200 |
5.200 |
|
|
45 |
Sửa chữa trụ sở làm việc Tỉnh ủy |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Kon Tum |
|
2017- |
1230-31/10/16 |
2.873 |
2.873 |
|
|
2.530 |
2.530 |
|
|
46 |
Cải tạo trụ sở Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Kon Tum |
|
2013- |
|
3.228 |
3.228 |
|
|
2.850 |
2.850 |
|
|
47 |
Nhà bảo vệ và nhà xe ô tô Tỉnh ủy |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Kon Tum |
|
2018- |
|
2.401 |
2.401 |
|
|
2.100 |
2.100 |
|
|
(2) |
Các dự án hoàn thành sau năm 2020 |
|
|
|
|
|
334.097 |
185.000 |
|
|
112.370 |
110.380 |
|
|
1 |
Đường và cầu từ tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14 |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
|
2017- |
1185-10/10/16 |
249.997 |
100.000 |
|
|
100.000 |
100.000 |
|
|
2 |
Công viên khu vực đường Trương Quang Trọng, thành phố Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
|
2017- |
1124-30/10/15 |
85.000 |
85.000 |
|
|
12.370 |
10.380 |
|
Đầu tư Hoàn thành giai đoạn 1 |
I.7 |
CÁC DỰ ÁN ĐÃ CÓ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ NHƯNG CHƯA CÂN ĐỐI ĐƯỢC NGUỒN (CHỈ TRIỂN KHAI KHI CÂN ĐỐI ĐƯỢC NGUỒN) |
|
|
|
|
|
202.487 |
202.487 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cầu qua sông Đăk Bla (từ xã Vinh Quang đi xã Đoàn Kết, TP Kon Tum) |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
|
|
|
99.979 |
99.979 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình Mở rộng trạm bơm vinh Quang đảm bảo tưới cho cánh đồng Cả Tiên |
BQL khai thác các công trình thủy lợi |
Kon Tum |
|
|
1155-30/10/15 |
15.008 |
15.008 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Sửa chữa mặt đường đảm bảo giao thông Tỉnh lộ 673 đoạn từ lý trình Km14+00 - Km18+00; Km33+455 - Km36+527 huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum |
Sở Giao thông Vận tải |
Đăk Glei |
|
|
1113-30/10/15 |
20.000 |
20.000 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Sửa chữa nền, mặt đường Tỉnh lộ 676 đoạn từ Km32+00 - Km53+700 huyện Kon Plong, tỉnh Kon Tum |
Sở Giao thông Vận tải |
Kon Plong |
|
|
1113-30/10/15 |
25.000 |
25.000 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Gia cố lề, sửa chữa mặt đường và công trình phụ trợ Tỉnh lộ 671 đoạn qua huyện Đăk Hà và thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Sở Giao thông Vận tải |
2 Huyện |
|
|
|
13.500 |
13.500 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Kiên cố hóa các đoạn đường bê tông xi măng hư hỏng và gia cố lề đường các đoạn Km13-800- Km14-00; Km15+100 - Km19+00 Tỉnh lộ 678 huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum |
Sở Giao thông Vận tải |
Tu Mơ Rông |
|
|
|
9.000 |
9.000 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Sửa chữa mặt đường đảm bảo giao thông đường tái định cư thủy điện Plei Krông đoạn từ lý trình Km0+00 - Km5+00 huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum |
Sở Giao thông Vận tải |
Sa Thầy |
|
|
|
20.000 |
20.000 |
|
|
|
|
|
|
II |
Nguồn bán cây đứng DA rừng bền vững Đăk Tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000 |
1.000 |
|
|
|
Cấp vốn điều lệ cho doanh nghiệp |
Các chủ đầu tư |
Đăk Tô |
|
|
|
|
|
|
|
1.000 |
1.000 |
|
|
III |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
2.160.775 |
2.160.775 |
96.196 |
96.196 |
931.500 |
931.500 |
|
|
1 |
Các huyện, thành phố thu để lại đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
350.000 |
350.000 |
|
|
- |
Thành phố Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
|
151.200 |
151.200 |
|
|
- |
Huyện Đăk Hà |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
|
|
|
|
|
|
15.280 |
15.280 |
|
|
- |
Huyện Đăk Tô |
UBND huyện Đăk Tô |
Đăk Tô |
|
|
|
|
|
|
|
11.520 |
11.520 |
|
|
- |
Huyện Tu Mơ Rông |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
|
|
|
8.540 |
8.540 |
|
|
- |
Huyện Ngọc Hồi |
UBND huyện Ngọc Hồi |
Ngọc Hồi |
|
|
|
|
|
|
|
51.300 |
51.300 |
|
|
- |
Huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
|
|
|
|
|
|
|
5.220 |
5.220 |
|
|
- |
Huyện Sa Thầy |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
|
|
|
|
|
|
|
6.120 |
6.120 |
|
|
- |
Huyện Ia H’Drai |
UBND huyện Ia H’Drai |
Ia H’Drai |
|
|
|
|
|
|
|
13.000 |
13.000 |
|
|
- |
Huyện Kon Rẫy |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rẫy |
|
|
|
|
|
|
|
5.220 |
5.220 |
|
|
- |
Huyện Kon Plong |
UBND huyện Kon Plong |
Kon Plong |
|
|
|
|
|
|
|
82.600 |
82.600 |
|
|
2 |
Thu từ các dự án khai thác quỹ đất |
|
|
|
|
|
2.160.775 |
2.160.775 |
96.196 |
96.196 |
581.500 |
581.500 |
|
|
- |
Dự án đầu tư hạ tầng phát triển quỹ đất Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, thành phố Kon Tum |
Ban quản lý các dự án 98 |
Kon Tum |
|
2015- |
1406-31/12/2014 |
803.516 |
803.516 |
96.196 |
96.196 |
272.100 |
272.100 |
|
|
- |
Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ Đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor) |
Ban quản lý các dự án 98 |
Kon Tum |
|
2017- |
1507-30/10/2015 |
609.663 |
609.663 |
|
|
100.000 |
100.000 |
|
|
- |
Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao Khu dân cư phía Bắc thành phố Kon Tum (đoạn từ Đường Trần Phú đến cầu treo Kon Klor) |
Ban quản lý các dự án 98 |
Kon Tum |
|
2017 |
1508-30/10/2015 |
605.689 |
605.689 |
|
|
100.000 |
100.000 |
|
|
- |
Dự án khai thác quỹ đất phát triển hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (giai đoạn I) |
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Ngọc Hồi |
|
2017- |
211-10/3/2016 |
42.275 |
42.275 |
|
|
20.000 |
20.000 |
|
|
- |
Sân vườn, đường nội bộ, quảng trường thuộc Khu trung tâm hành chính mới của tỉnh |
Ban quản lý các dự án 98 |
Kon Tum |
|
2016- |
909-28/10/15 |
46.000 |
46.000 |
|
|
41.400 |
41.400 |
|
|
- |
Đường nội bộ (mặt cắt 4-4, đoạn từ nút 40 đến nút 41). thuộc Khu trung tâm hành chính mới của tỉnh |
Ban quản lý các dự án 98 |
Kon Tum |
|
2016- |
911-28/10/15 |
53.632 |
53.632 |
|
|
48.000 |
48.000 |
|
|
IV |
Nguồn thu xổ số kiến thiết |
|
|
|
|
|
1.032.081 |
718.053 |
239.596 |
110.548 |
475.407 |
442.000 |
|
|
IV.1 |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
|
40.836 |
40.836 |
|
|
103.185 |
103.185 |
|
|
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
|
|
40.836 |
40.836 |
|
|
103.185 |
103.185 |
|
|
a |
Các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Các dự án khởi công mới đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
40.836 |
40.836 |
|
|
103.185 |
103.185 |
|
|
(1) |
Các dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 |
|
|
|
|
|
40.836 |
40.836 |
|
|
103.185 |
103.185 |
|
|
1 |
Bổ sung cơ sở vật chất trường THPT xã Đăk Choong |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Đăk Glei |
|
2016- |
392-29/10/15 |
15.818 |
15.818 |
|
|
14.230 |
14.230 |
|
|
2 |
Bổ sung cơ sở vật chất trường THPT xã Đăk Tăng, huyện Kon Plong |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Kon Plong |
|
|
994-29/10/15 |
25.018 |
25.018 |
|
|
22.500 |
22.500 |
|
|
3 |
Phân cấp cho các huyện, thành phố (lồng ghép thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66.455 |
66.455 |
|
|
- |
Thành phố Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
|
13.570 |
13.570 |
|
|
- |
Huyện Đăk Hà |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
|
|
|
|
|
|
5.755 |
5.755 |
|
|
- |
Huyện Đăk Tô |
UBND huyện Đăk Tô |
Đăk Tô |
|
|
|
|
|
|
|
6.030 |
6.030 |
|
|
- |
Huyện Tu Mơ Rông |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
Tu Mơ Rông |
|
|
|
|
|
|
|
6.510 |
6.510 |
|
|
- |
Huyện Ngọc Hồi |
UBND huyện Ngọc Hồi |
Ngọc Hồi |
|
|
|
|
|
|
|
5.560 |
5.560 |
|
|
- |
Huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
|
|
|
|
|
|
|
6.880 |
6.880 |
|
|
- |
Huyện Sa Thầy |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
|
|
|
|
|
|
|
6.410 |
6.410 |
|
|
- |
Huyện Ia H’Drai |
UBND huyện Ia H’Drai |
Ia H’Drai |
|
|
|
|
|
|
|
4.900 |
4.900 |
|
|
- |
Huyện Kon Rẫy |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rẫy |
|
|
|
|
|
|
|
4.900 |
4.900 |
|
|
- |
Huyện Kon Plong |
UBND huyện Kon Plong |
Kon Plong |
|
|
|
|
|
|
|
5.940 |
5.940 |
|
|
(2) |
Các dự án hoàn thành sau năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.2 |
Lĩnh vực y tế |
|
|
|
|
|
641.121 |
402.583 |
78.161 |
24.730 |
232.868 |
201.661 |
|
|
* |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
121.630 |
121.630 |
|
|
1.500 |
1.500 |
|
|
* |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
|
|
519.491 |
280.953 |
78.161 |
24.730 |
231.368 |
200.161 |
|
|
a) |
Các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016 - 2020 |
|
|
|
|
|
354.065 |
115.858 |
78.161 |
24.730 |
84.364 |
53.455 |
|
|
(1) |
Các dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 |
|
|
|
|
|
354.085 |
115.858 |
78.161 |
24.720 |
84.364 |
53.455 |
|
|
1 |
Nâng cấp bệnh viện Đa khoa tỉnh từ 400 giường bệnh lên 500 giường bệnh |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
Kon Tum |
|
2014- |
1340-01/11/16 |
109.219 |
59.299 |
36.700 |
10.000 |
67.370 |
44.370 |
|
Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 10.000 triệu đồng |
2 |
Nâng cấp Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Kon Tum |
Bệnh viện y học cổ truyền |
Kon Tum |
|
2013- |
95-13/02/15 |
47.170 |
47.170 |
37.909 |
14.730 |
5.695 |
5.695 |
|
|
3 |
Đối ứng dự án Chăm sóc sức khỏe nhân dân các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2 |
Sở Y tế |
Toàn tỉnh |
|
2015- |
1003-29/12/15 |
197.696 |
9.389 |
3.552 |
|
11.299 |
3.390 |
|
|
(2) |
Các dự án hoàn thành sau năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016 - 2020 |
|
|
|
|
|
165.406 |
165.095 |
|
|
147.004 |
146.706 |
|
|
(1) |
Các dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
165.406 |
165.095 |
|
|
147.004 |
146.706 |
|
|
1 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh (hạng mục: Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà và sửa chữa lò đốt rác y tế Hovai MZ2) |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
Kon Tum |
|
2015-2016 |
605-17-8/15 |
1.176 |
1.000 |
|
|
1.176 |
1.000 |
|
|
2 |
Trạm Y tế xã Đăk Pxi |
Sở Y tế |
Đăk Hà |
|
2016- |
996-29/10/15 |
2.166 |
2.166 |
|
|
1.949 |
1.949 |
|
|
3 |
Trạm Y tế xã Đăk Hring |
Sở Y tế |
Đăk Hà |
|
2016- |
995-29/10/15 |
2.110 |
2.110 |
|
|
1.899 |
1.899 |
|
|
4 |
Đầu tư xây dựng Trạm y tế xã Ia Đal, huyện Ia H'Drai |
Sở Y tế |
Ia H'Drai |
|
2016- |
1006-01/9/16 |
3.795 |
3.795 |
|
|
3.415 |
3.415 |
|
|
5 |
Trạm y tế xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai |
Sở Y tế |
Ia H’Drai |
|
2016- |
1005-01/9/16 |
3.657 |
3.657 |
|
|
3.291 |
3.291 |
|
|
6 |
Cải tạo mở rộng CSHT và bổ sung trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa huyện Đăk Glei |
Sở Y tế |
Đăk Glei |
|
2016- |
1002-29/10/15 |
13.846 |
13.846 |
|
|
12.461 |
12.461 |
|
|
7 |
Cổng, nhà trực, đường bê tông nội bộ Bệnh viện Đa khoa Khu vực Ngọc Hồi |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi |
Ngọc Hồi |
|
2017 |
1299-31/10/16 |
1.135 |
1.000 |
|
|
1.022 |
900 |
|
|
8 |
Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Tân Cảnh, huyện Đăk Tô |
Sở Y tế |
Đăk Tô |
|
2018- |
1314-31/10/16 |
1.995 |
1995 |
|
|
1.746 |
1.746 |
|
|
9 |
Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Vinh Quang, thành phố Kon Tum. |
Sở Y tế |
Kon Tum |
|
2018- |
1313-31/10/16 |
2.329 |
2.329 |
|
|
2.060 |
2.060 |
|
|
10 |
Trạm Y tế xã Ia Dom, huyện Ia H’Drai |
Sở Y tế |
Ia H’Drai |
|
2017- |
854-19/10/2015 |
3.795 |
3.795 |
|
|
3.358 |
3.358 |
|
|
11 |
Đầu tư xây dựng công trình Trạm Y tế xã Đăk Long, huyện Đăk Hà |
Sở Y tế |
Đăk Hà |
|
2017- |
854-19/10/2015 |
3.795 |
3.795 |
|
|
3.365 |
3.365 |
|
|
12 |
Trạm Y tế xã Đăk Na, huyện Tu Mơ Rông |
Sở Y tế |
Tu Mơ Rông |
|
2018- |
1315-31/10/16 |
3.977 |
3.977 |
|
|
3.529 |
3.529 |
|
|
13 |
Nâng cấp Bệnh viện đa khoa tỉnh lên 750 giường bệnh (giai đoạn I) |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
Kon Tum |
|
2018- |
|
99.800 |
99.800 |
|
|
88.588 |
88.588 |
|
|
14 |
Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung trang thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Chư Hreng, thành phố Kon Tum |
Sở Y tế |
Kon Tum |
|
2018- |
|
2.371 |
2.371 |
|
|
2.084 |
2.084 |
|
|
15 |
Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và đầu tư bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy |
Sở Y tế |
Sa Thầy |
|
2018- |
|
2.371 |
2.371 |
|
|
2.084 |
2.084 |
|
|
16 |
Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Ngọc Réo, huyện Đăk Hà |
Sở Y tế |
Đăk Hà |
|
2018- |
|
1.995 |
1.995 |
|
|
1.746 |
1.746 |
|
|
17 |
Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm y tế thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi |
Sở Y tế |
Ngọc Hồi |
|
2018- |
|
1.995 |
1.995 |
|
|
1.746 |
1.746 |
|
|
18 |
Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Đăk Cẩm, thành phố Kon Tum |
Sở Y tế |
Kon Tum |
|
2018- |
|
1.995 |
1.995 |
|
|
1.745 |
1.745 |
|
|
19 |
Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy |
Sở Y tế |
Kon Rẫy |
|
2018- |
|
1.995 |
1.995 |
|
|
1.746 |
1.746 |
|
|
20 |
Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông |
Sở Y tế |
Tu Mơ Rông |
|
2018- |
|
2.371 |
2.371 |
|
|
2.083 |
2.083 |
|
|
21 |
Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và đầu tư bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Măng Bút, huyện Kon Plông |
Sở Y tế |
Kon Plong |
|
2018- |
|
2.371 |
2.371 |
|
|
2.083 |
2.083 |
|
|
22 |
Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Mường Hoong, huyện Đăk Glei. |
Sở Y tế |
Đăk Glei |
|
2018- |
2.371 |
2.371 |
|
|
2.083 |
2.083 |
|
|
|
23 |
Cải tạo, mở rộng cơ sở hạ tầng và bổ sung thiết bị y tế cho Trạm Y tế xã Sa Binh, huyện Sa Thầy |
Sở Y tế |
Sa Thầy |
|
2018- |
|
1.995 |
1.995 |
|
|
1.745 |
1.745 |
|
|
(2) |
Các dự án hoàn thành sau năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.3 |
Lĩnh vực công cộng và phúc lợi xã hội |
|
|
|
|
|
350.124 |
274.635 |
161.435 |
85.819 |
139.354 |
137.154 |
|
|
* |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
54.096 |
54.096 |
|
|
500 |
500 |
|
|
* |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
|
|
296.028 |
220.539 |
161.435 |
85.819 |
138.854 |
136.654 |
|
|
a) |
Các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020 |
|
|
|
|
|
236.418 |
160.929 |
161.435 |
85.819 |
58.019 |
58.019 |
|
|
(1) |
Các dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020 |
|
|
|
|
|
236.418 |
160.929 |
161.435 |
85.819 |
58.019 |
58.019 |
|
|
1 |
Kho lưu trữ hiện vật Bảo tàng tổng hợp tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Kon Tum |
|
2015 - 2016 |
982-25/11/13 |
4.997 |
4.997 |
2.510 |
2.510 |
2.400 |
2.400 |
|
|
2 |
Nhà làm việc và Trung tâm sản xuất chương trình thuộc Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Kon Tum |
Đài PTTH tỉnh |
Kon Tum |
|
2011- |
1002-06/10/14 |
86.390 |
45.389 |
65.009 |
21.381 |
26.183 |
26.183 |
|
Thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 5.119 triệu đồng |
3 |
Sân vận động tỉnh (giai đoạn 2, hạng mục mái che khán đài A) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Kon Tum |
|
2010- |
335-27/7/09 |
145.031 |
110.542 |
93.916 |
61.927 |
29.436 |
29.436 |
|
|
(2) |
Các dự án hoàn thành sau năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016- 2020 |
|
|
|
|
|
59.610 |
59.610 |
|
|
80.835 |
78.635 |
|
|
(1) |
Các dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
59.610 |
59.610 |
|
|
80.835 |
78.635 |
|
|
1 |
Đài Truyền thanh huyện Ia H’Drai |
UBND huyện Ia H’Drai |
Ia H’Drai |
|
2016- |
1038-29/10/15. |
5.514 |
5.514 |
|
|
5.500 |
3.300 |
|
|
2 |
Trưng bày bảo tàng ngoài trời |
Sở Văn hóa, thể thao và du lịch |
Kon Tum |
|
2018- |
|
19.096 |
19.096 |
|
|
16.980 |
16.980 |
|
|
3 |
Hiện đại hóa trang thiết bị Trung tâm sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình và hệ thống tổng khống chế |
Đài PTTH tỉnh |
Kon Tum |
|
2018- |
|
35.000 |
35.000 |
|
|
31.200 |
31.200 |
|
|
4 |
Phân cấp cho các huyện để đầu tư nhà văn hóa, thể thao huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27.155 |
27.155 |
|
|
- |
Huyện Đăk Hà |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
|
|
|
|
|
|
6.770 |
6.770 |
|
|
- |
Huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
|
|
|
|
|
|
|
6.960 |
6.960 |
|
|
- |
Huyện Sa Thầy |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
|
|
|
|
|
|
|
6.740 |
6.740 |
|
|
- |
Huyện Kon Rẫy |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rẫy |
|
|
|
|
|
|
|
6.685 |
6.685 |
|
|
(2) |
Các dự án hoàn thành sau năm 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
DỰ PHÒNG CHƯA PHÂN BỔ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
551.866 |
551.866 |
|
|
(Kèm theo Quyết định số 1506 /QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Thời gian khởi- công hoàn thành |
Quyết định đầu tư |
Đã bố trí đến 2015 |
Kế hoạch trung hạn 5 năm 2016-2020 |
Ghi chú |
|||||
Số QĐ, ngày tháng năm |
Tổng mức đầu tư |
Trong đó: NSĐP |
Tổng số |
Trong đó: NSĐP |
Tổng số |
Trong đó: NSĐP |
||||||||
Tổng số |
Trong đó: Thanh toán nợ XDCB |
|||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
2.308.676 |
1.684.359 |
169.479 |
96.196 |
1.395.485 |
1293.559 |
2.542 |
|
* |
PHÂN BỔ CHI TIẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
|
|
2.308.676 |
1.684.359 |
169.479 |
96.196 |
1.286.055 |
1284.129 |
2.542 |
|
A |
Nguồn thu tiền sử dụng đất từ các dự án khai thác quỹ đất |
|
|
|
|
|
1.764.292 |
1.390.843 |
132279 |
96.196 |
959.667 |
959.667 |
2.542 |
(1) |
1 |
Các dự án do các sở, ban ngành cấp tỉnh thực hiện |
|
|
|
|
|
1.390.843 |
1.390.843 |
96.196 |
96.196 |
654.247 |
654.247 |
2.542 |
|
a) |
Dự án khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng theo QĐ số 64/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
845.791 |
845.791 |
96.196 |
96.196 |
320.000 |
320.000 |
2.542 |
|
1 |
Dự án đầu tư hạ tầng phát triển quỹ đất Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, thành phố Kon Tum |
Ban quản lý các dự án 98 |
Kon Tum |
70 ha |
Từ 2015 |
1406-31/12/2014 |
803.516 |
803.516 |
96.196 |
96.196 |
302.000 |
302.000 |
|
|
2 |
Dự án khai thác quỹ đất phát triển hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (giai đoạn I) |
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Ngọc Hồi |
243.476 m2 |
2016-2020 |
211-10/3/2016 |
42.275 |
42.275 |
|
|
18.000 |
18.000 |
2.542 |
(2) |
b) |
Dự án khai thác quỹ đất đầu tư theo hình thức BT (xây dựng - chuyển giao) |
|
Đăk Hà |
|
|
|
545.052 |
545.052 |
|
|
334.247 |
334.247 |
|
|
1 |
Đường giao thông đấu nối từ Khu dân cư Hoàng Thành ra Quốc lộ 24 theo hình thức BT |
Nhà đầu tư |
Kon Tum |
|
2016-2020 |
735-06/7/2016 |
40.742 |
40.742 |
|
|
36.668 |
36.668 |
|
|
2 |
Nhà ở xã hội |
Nhà đầu tư |
Kon Tum |
|
2016-2020 |
|
90.810 |
90.810 |
|
|
81.729 |
81.729 |
|
|
3 |
Đường dẫn vào cầu qua sông Đăk Bla (từ Phường Thắng Lợi đi Xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum) |
Nhà đầu tư |
Kon Tum |
|
2016-2020 |
|
78.500 |
78.500 |
|
|
70.650 |
70.650 |
|
|
4 |
Đường dẫn vào cầu qua sông Đăk Bla (từ xã Vinh Quang đi xã Đoàn Kết, thành phố Kon Tum) |
Nhà đầu tư |
Kon Tum |
|
2016-2020 |
|
116.000 |
116.000 |
|
|
50.000 |
50.000 |
|
|
5 |
Đường dẫn vào cầu qua sông Đăk Bla ((từ Phường Trường Chinh đi Khu dân cư thôn Kon Di, Xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum) |
Nhà đầu tư |
Kon Tum |
|
2016-2020 |
|
79.000 |
79.000 |
|
|
40.000 |
40.000 |
|
|
6 |
Khu công viên cây xanh và đoạn đường giao thông trục chính dọc sông Đăk Bla theo hình thức BT |
Nhà đầu tư |
Kon Tum |
|
2016-2020 |
|
28.000 |
28.000 |
|
|
25.200 |
25.200 |
|
|
7 |
Đầu tư CSHT kỹ thuật Cụm công nghiệp Đăk La, huyện Đăk Hà |
Nhà đầu tư |
Đăk Hà |
|
2016-2020 |
|
112.000 |
112.000 |
|
|
30.000 |
30.000 |
|
|
II |
Các dự án cấp huyện, thành phố thực hiện |
|
|
|
|
|
373.449 |
|
36.083 |
|
305.420 |
305.420 |
|
|
a) |
Dự án khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng theo QĐ số 64/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
373.449 |
|
36.083 |
|
305.420 |
305.420 |
|
(1) |
1 |
Dự án Khu đô thị phía Bắc phường Duy Tân, thành phố Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
11 ha |
Từ 2014 |
696-31/03/2014 |
76.881 |
|
27.423 |
|
49.000 |
49.000 |
|
|
2 |
Dự án Khu dân cư đô thị phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
6,14 ha |
Từ 2014 |
804-14/08/2014 |
30.479 |
|
960 |
|
26.000 |
26.000 |
|
|
3 |
Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng khu đô thị mới tại khu vực Sân bay cũ đường Bà Triệu, phường Thắng Lợi, thành phố Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
45.500m2 |
2016-2020 |
610-19/08/2015 |
24.500 |
|
|
|
22.000 |
22.000 |
|
|
4 |
Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Khu nhà ở mật độ cao trung tâm thương mại và khu nhà biệt thự huyện Kon Plong |
UBND huyện Kon Plong |
Kon Plong |
70.675 m2 |
2015-2020 |
151-16/03/2015 |
25.500 |
|
7.700 |
|
15.000 |
15.000 |
|
|
5 |
Dự án đầu tư hạ tầng để phát triển quỹ đất tại khu Trung tâm Chính trị-Hành chính xã Tân Lập, huyện Kon Rẫy |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rẫy |
65.483 m2 |
2016-2020 |
24-12/01/2016 |
27.642 |
|
|
|
24.800 |
24.800 |
|
|
6 |
Dự án Khu dân cư khu vực UBND thị trấn cũ thôn 1, thị trấn Sa Thầy |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
1.763,9 m2 |
Từ 2014 |
980-30/09/2014 |
999 |
|
|
|
890 |
890 |
|
|
7 |
Dự án khai thác quỹ đất gắn với tài sản trên đất công trình Mở rộng chợ trung tâm huyện Sa Thầy |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
1047 m2 |
Từ 2015 |
887-23/10/2015 |
10.500 |
|
|
|
9.450 |
9.450 |
|
|
8 |
Dự án khu dân cư Thôn 3, thị trấn Sa Thầy, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum |
UBND huyện Sa Thầy |
Sa Thầy |
7.915 m2 |
2016-2020 |
236-16/03/2016 |
2.239 |
|
|
|
2.000 |
2.000 |
|
|
9 |
Dự án Khu dân cư khu vực ngã ba Quốc lộ 14C-Sê San (khu vực Nam Sa Thầy) |
UBND huyện Ia H’Drai |
Ia H’Drai |
57.546 m2 |
Từ 2014 |
983-30/09/2014 |
5.628 |
|
|
|
5.000 |
5.000 |
|
|
10 |
Dự án khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng Khu trung tâm hành chính huyện Ia H'Drai, tỉnh Kon Tum |
UBND huyện Ia H’Drai |
Ia H’Drai |
467.822 m2 |
2016-2020 |
533-19/5/2016 |
78.513 |
|
|
|
70.000 |
70.000 |
|
|
11 |
Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng tại khu vực tổ dân phố 9, thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà (phía trước Trung tâm dạy nghề huyện Đăk Hà) |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
2,436 ha |
2016-2020 |
682-27/6/2016 |
4.315 |
|
|
|
3.880 |
3.880 |
|
|
12 |
Dự án Khu Văn phòng, nhà nghỉ và biệt thự cao cấp |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
6,0823 ha |
2016-2020 |
|
18.525 |
|
|
|
16.600 |
16.600 |
|
|
13 |
Dự án khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
9,3 ha |
2016-2020 |
288-31/3/2016 |
20.184 |
|
|
|
18.100 |
18.100 |
|
|
14 |
Dự án khai thác quỹ đất để xây dựng kết cấu hạ tầng Khu dân cư phía Nam huyện Tu Mơ Rông |
UBND huyện Tu Mơ Rông |
Tu Mơ Rông |
24.466,5 m2 |
2016-2020 |
|
7.200 |
|
|
|
6.480 |
6.480 |
|
|
15 |
Dự án khai thác quỹ đất công trình Chợ trung tâm huyện lỵ mới Kon Rẫy |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rẫy |
|
2016-2020 |
1241-20/10/2016 |
9.371 |
|
|
|
8.400 |
8.400 |
|
|
16 |
Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng: Điểm dân cư cuối đường Hai Bà Trưng (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường vào UBND xã Đăk Ngok) |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
2016-2020 |
920-23/8/2016 |
3.663 |
|
|
|
3.290 |
3.290 |
|
|
17 |
Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng khu vực đất phía Tây Quốc lộ 14 (Đoạn từ đường dây 500KV đến giáp ranh giới xã Đăk Hring) |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
2016-2020 |
|
15.537 |
|
|
|
13.980 |
13.980 |
|
|
18 |
Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng khu vực đất tại thôn 4, xã Đăk Mar (đoạn cong đường liên xã thôn 4 đi thông Kon Gung) |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
2016-2020 |
|
1.135 |
|
|
|
1.000 |
1.000 |
|
|
19 |
Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng khu vực đất tại thôn 4, xã Đăk Mar (đường đất hướng rẽ vào rừng đặc dụng) |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
2016-2020 |
|
656 |
|
|
|
590 |
590 |
|
|
20 |
Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng khu vực đất tại thôn 5, xã Đăk Mar (đường liên xã đi thôn Kon Gung) |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
2016-2020 |
|
1.109 |
|
|
|
990 |
990 |
|
|
21 |
Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng khu vực đất phía Tây Quốc lộ 14, lô 2, thôn Tân lập B, xã Đăk Hring (đoạn từ đường vào Nghĩa địa đến đường vào mỏ đá) |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
2016-2020 |
|
2.295 |
|
|
|
2.060 |
2.060 |
|
|
22 |
Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng khu vực đất phía Đông Quốc lộ 14, lô 2, thôn Tân lập B, xã Đăk Hring (đoạn từ đường vào Nghĩa địa đến đường vào mỏ đá) |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
2018-2020 |
|
4.680 |
|
|
|
4.210 |
4.210 |
|
|
23 |
Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng khu vực đất đường Quang Trung, Tổ dân phố 2, thị trấn Đăk Hà |
UBND huyện Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
2016-2020 |
|
1.898 |
|
|
|
1.700 |
1.700 |
|
|
B |
Nguồn thu từ việc đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản trên đất của các trụ sở cũ |
|
|
|
|
|
262.210 |
262.210 |
|
|
235.989 |
235.989 |
|
|
1 |
Trụ sở làm việc của các Sở, ban ngành thuộc khối tổng hợp |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
5248m2 |
2016-2020 |
913-22/8/2016 |
73.238 |
73.238 |
|
|
65.914 |
65.914 |
|
|
2 |
Trụ sở làm việc của các sở, ban ngành thuộc khối văn hóa xã hội |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
|
2016-2020 |
912-22/8/2016 |
113.972 |
113.972 |
|
|
102.575 |
102.575 |
|
|
3 |
Trụ sở làm việc các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh |
BQL các dự án 98 |
Kon Tum |
4950 m2 |
2016-2020 |
910-28/10/2015 |
75.000 |
75.000 |
|
|
67.500 |
67.500 |
|
|
C |
Các nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
282.174 |
31.306 |
37.200 |
|
90.399 |
88.473 |
|
|
I |
Nguồn thu từ việc chuyển nhượng CSHT tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y và Công trình cấp nước sinh hoạt thị trấn Đăk Tô |
|
|
|
|
|
24.083 |
24.083 |
|
|
22.475 |
21.075 |
|
|
- |
Nâng cấp đường D8 Khu I, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Ngọc Hồi |
|
2016- |
504-12/5/2016 |
9.102 |
9.102 |
|
|
8.992 |
8.992 |
|
Thu hồi tạm ứng 8.992 triệu đồng |
- |
Tuyến đường liên khối (từ khối 1 đi khối 7) thị trấn Đăk Tô |
UBND huyện Đăk Tô |
Đăk Tô |
|
2017- |
|
14.981 |
14.981 |
|
|
13.483 |
12.083 |
|
|
II |
Nguồn vượt thu thuế XNK tại cửa khẩu |
|
|
|
|
|
3.418 |
2.550 |
|
|
3.076 |
2.550 |
|
|
- |
Khắc phục, sửa chữa đường nội bộ Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
Ban quản lý khu kinh tế tỉnh |
Ngọc Hồi |
|
2017- |
2667-28/10/2016 |
3.418 |
2.550 |
|
|
3.076 |
2.550 |
|
|
III |
Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
|
|
|
|
|
250.000 |
|
37.200 |
|
60.600 |
60.600 |
|
|
- |
Đường lên cột mốc biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia |
Ban quản lý khu kinh tế tỉnh |
Ngọc Hồi |
|
2010- |
153-11/11/09 |
250.000 |
|
37200 |
|
60.600 |
60.600 |
|
|
IV |
Nguồn thu để lại của các đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
4.673 |
4.673 |
|
|
4.248 |
4.248 |
|
|
1 |
Nguồn khai thác trích dưỡng nhựa thông các năm 2010, 2011, 2012, 2013 |
|
|
|
|
|
1.718 |
1.718 |
|
|
1.608 |
1.608 |
|
|
- |
Bể nước phòng cháy, chữa cháy của BQL rừng phòng hộ Đăk Hà |
Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Hà |
Đăk Hà |
|
2016-2020 |
349-05/4/2016 |
622 |
622 |
|
|
622 |
622 |
|
|
- |
Sửa chữa nhà làm việc BQL rừng phòng hộ Đăk Nhoong |
Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Nhoong |
|
|
2016-2020 |
|
1.096 |
1.096 |
|
|
986 |
986 |
|
|
2 |
Nguồn thu cho thuê lại quyền sử dụng đất gắn với sử dụng hạ tầng kỹ thuật KCN Hòa Bình |
|
|
|
|
|
1.155 |
1.155 |
|
|
1.040 |
1.040 |
|
|
- |
Hệ thống quan trắc nước thải tự động tại nhà máy xử lý nước thải tập trung Khu Công nghiệp Hòa Bình - giai đoạn 1 |
Công ty đầu tư và phát triển hạ tầng Khu kinh tế |
Kon Tum |
|
2017- |
|
1.155 |
1.155 |
|
|
1.040 |
1.040 |
|
|
3 |
Nguồn thu tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
|
|
|
|
|
1.800 |
1.800 |
|
|
1.600 |
1.600 |
|
|
- |
Nhà cầu nối giữa khoa khám bệnh với Khu điều trị của Bệnh viện đa khoa tỉnh |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
Kon Tum |
|
2017- |
842-02/8/2016 |
1.800 |
1.800 |
|
|
1.600 |
1.600 |
|
|
* |
DỰ PHÒNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
109.430 |
109.430 |
|
|
Ghi chú:
(*) Thực hiện đúng theo quy định của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại các văn bản thống nhất chủ trương đầu tư; Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tiến độ nguồn thu thực tế của từng dự án để thông báo mức vốn cho các chủ đầu tư triển khai thực hiện
(2) Trong đó: Trả nợ XDCB cho dự án Đường giao thông từ đường Hồ Chí Minh đi xã Đăk Ang: 1.333 triệu đồng và dự án Đường vào Khu dân cư 1-1 1.209 triệu đồng
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 - CÁC NGUỒN VỐN VAY
(Kèm theo Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Dự án |
Tổng số vốn NSĐP vay |
Dự kiến mức vốn nay trong giai đoạn 2016-2020 |
Ghi chú |
||
Tính theo USD |
Tính theo triệu VNĐ |
Tính theo USD |
Tính theo triệu VNĐ |
|
||
|
Tổng số |
6.414.200 |
143.999 |
4.411.640 |
339.041 |
|
A |
Phân bổ chi tiết |
6.414.200 |
143.999 |
4.411.640 |
315.041 |
|
I |
Vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
|
|
|
216.000 |
|
II |
Vốn ODA vay lại theo quy định của Chính phủ |
6.414.200 |
143.999 |
4.411.640 |
99.041 |
|
1 |
Phát triển khu vực biên giới- Tiểu dự án tỉnh Kon Tum |
4.434.200 |
99.548 |
2.685.640 |
60.293 |
|
2 |
Sửa chữa nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa |
1.270.000 |
28.512 |
1.016.000 |
22.809 |
|
3 |
Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả giai đoạn 2016 - 2020 |
710.000 |
15.940 |
710.000 |
15.940 |
|
B |
Dự phòng |
|
|
|
24.000 |
|
Tỷ giá 1 USD = 22.450 VN đồng
TỔNG HỢP VỐN PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Đơn vị |
Tổng số |
Nguồn cân đối NSĐP theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg |
Nguồn thu tiền sử dụng đất trong cân đối |
Nguồn thu XSKT |
|||||||||
Tổng |
Phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại NQ 24/2015/NQ- HĐND |
Phân cấp đầu tư vùng kinh tế động lực |
Phân cấp đầu tư các xã biên giới |
Phân cấp đầu tư thực hiện Quyết định 755/QĐ-TTg |
Phân cấp đầu tư các xã trọng điểm ĐBKK (đã thực hiện năm 2016) |
Phân cấp đầu tư các công trình giáo
dục (lồng ghép thực hiện CT MTQG xây dựng NTM) |
Phân cấp hỗ trợ, bổ sung khác |
Tổng |
Trong đó |
|||||
Phân cấp đầu tư các công trình giáo dục (lồng ghép thực hiện CT MTQG xây dựng NTM) (2) |
Phân cấp đầu tư nhà văn hóa, thể thao huyện |
|||||||||||||
|
Tổng số |
1.395.120 |
951.510 |
430.350 |
150.000 |
65.000 |
10.000 |
17.000 |
79.160 |
200.000 |
350.000 |
93.610 |
66.455 |
27.155 |
1 |
Thành phố Kon Tum |
389.240 |
224.470 |
87.900 |
100.000 |
|
400 |
|
16.170 |
20.000 |
151.200 |
13.570 |
13.570 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
95.795 |
67.990 |
37.240 |
|
|
400 |
3.500 |
6.850 |
20.000 |
15.280 |
12.525 |
5.755 |
6.770 |
3 |
Huyện Đăk Tô |
87.880 |
70.330 |
39.050 |
|
|
600 |
3.500 |
7.180 |
20.000 |
11.520 |
6.030 |
6.030 |
|
4 |
Huyện Tu Mơ Rông |
85.990 |
70.940 |
42.140 |
|
|
1.050 |
|
7.750 |
20.000 |
8.540 |
6.510 |
6.510 |
|
5 |
Huyện Ngọc Hồi |
173.960 |
117.100 |
36.020 |
25.000 |
25.000 |
950 |
3.500 |
6.630 |
20.000 |
51.300 |
5.560 |
5.560 |
|
6 |
Huyện Đăk Glei |
112.600 |
93.540 |
44.550 |
|
15.000 |
2.000 |
3.800 |
8.190 |
20.000 |
5.220 |
13.840 |
6.880 |
6.960 |
7 |
Huyện Sa Thầy |
101.080 |
81.810 |
41.520 |
|
10.000 |
950 |
1.700 |
7.640 |
20.000 |
6.120 |
13.150 |
6.410 |
6.740 |
8 |
Huyện Ia H'Drai |
92.580 |
74.680 |
31.740 |
|
15.000 |
2.100 |
|
5.840 |
20.000 |
13.000 |
4.900 |
4.900 |
|
9 |
Huyện Kon Rẫy |
76.235 |
59.430 |
31.740 |
|
|
850 |
1.000 |
5.840 |
20.000 |
5.220 |
11.585 |
4.900 |
6.685 |
10 |
Huyện Kon Plong |
179.760 |
91.220 |
38.450 |
25.000 |
|
700 |
|
7.070 |
20.000 |
82.600 |
5.940 |
5.940 |
|
Ghi chú:
(1) Trong đó: Thành phố bố trí trả nợ đọng XDCB 47.214 triệu đồng và Huyện Kon Plong bố trí trả nợ đọng XDCB 3.080 triệu đồng
(2) Ưu tiên đầu tư xây dựng và sửa chữa nhà vệ sinh trường học
(3) Trong đó: Thu hồi 1.600 triệu đồng vốn đã ứng để đầu tư các thôn đặc biệt khó khăn trong năm 2016
Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2016 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 1506/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 09/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2016 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum
Chưa có Video