ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1505/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; số 652/QĐ-TTg 28/5/2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình MTQG; số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2022 về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023; số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 30/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 74/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 về kế hoạch đầu tư công năm 2023 (Đợt 1) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2678/SKHĐT-KGVX ngày 19/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Vốn ngân sách Trung ương là 279,404 tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng là 17,247 tỷ đồng.
(Chi tiết như phụ lục 1, 2 đính kèm)
1. Căn cứ Quyết định này, các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi.
2. UBND các huyện được giao kế hoạch đầu tư công năm 2023 (Đợt 1) tại Điều 1 của Quyết định này triển khai thực hiện:
a) Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (Đợt 1) nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh cho các cơ quan, đơn vị, các xã sử dụng vốn thực hiện Chương trình sau khi Hội đồng nhân dân huyện thông qua (danh mục, quy mô, thời gian và địa điểm thực hiện, mức vốn bố trí cho từng công trình); đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình và quy định pháp luật có liên quan.
b) Khẩn trương triển khai giao kế hoạch vốn, tập trung chỉ đạo đẩy nhanh quy trình, thủ tục, tiến độ thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đôn đốc giải ngân, đảm bảo hoàn thành giải ngân vốn được giao trong kế hoạch. Đến thời hạn giải ngân theo quy định của Trung ương, nếu dự án nào không giải ngân hết kế hoạch vốn, bị cắt vốn thì người đứng đầu đơn vị, địa phương đó chịu hoàn toàn trách nhiệm.
c) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.
d) Báo cáo việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Dân tộc tỉnh trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
3. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn các huyện lập kế hoạch thực hiện Chương trình, lựa chọn công trình thuộc dự án, tiểu dự án đúng mục tiêu, đối tượng.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 thực hiện Chương trình tại các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện được giao kế hoạch đầu tư công.
5. Sở Tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo nguồn vốn thanh toán; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quyết toán công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.
6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi quản lý, cấp phát, thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 1) THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I:
2021-2025
Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh đối ứng
(Kèm theo Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
STT |
Sở, ban, ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch) |
Kế hoạch vốn trung hạn 2011-2025 |
Lũy kế vốn bố trí đến hết năm 2022 |
Kế hoạch vốn năm 2023 |
Ghi chú |
||||||
Tổng vốn |
Trong đó |
Tổng vốn |
Trong đó |
Tổng vốn |
Trong đó |
||||||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách Trung |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
||||||
|
TỔNG CỘNG |
1.202.787 |
1.092.166 |
110.621 |
241.924 |
218.108 |
23.816 |
296.651 |
279.404 |
17.247 |
|
I |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
206.762 |
187.965 |
18.797 |
59.765 |
54.332 |
5.433 |
37.639 |
37.639 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
51.010 |
46.372 |
4.638 |
14.744 |
13.404 |
1.340 |
9.285 |
9.285 |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
43.944 |
39.949 |
3.995 |
12.702 |
11.547 |
1.155 |
8.000 |
8.000 |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
52.492 |
47.720 |
4.772 |
15.173 |
13.794 |
1.379 |
9556 |
9.556 |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
39.636 |
36.033 |
3.603 |
11.458 |
10.416 |
1.042 |
7.215 |
7.215 |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
14919 |
13.563 |
1.356 |
4.312 |
3.920 |
392 |
2.716 |
2.716 |
|
|
6 |
Huyện Tư Nghĩa |
4.027 |
3.661 |
366 |
1.164 |
1.058 |
106 |
733 |
733 |
|
|
7 |
Huyện Nghĩa Hành |
734 |
667 |
67 |
212 |
193 |
19 |
134 |
134 |
|
|
II |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
142.436 |
129.487 |
12.949 |
25.639 |
23.308 |
2.331 |
35.151 |
35.151 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
30.419 |
27.654 |
2.765 |
5.476 |
4.978 |
498 |
7.507 |
7.507 |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
38.936 |
35.396 |
3.540 |
7.008 |
6.371 |
637 |
9.609 |
9.609 |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
32.624 |
29.658 |
2.966 |
5.872 |
5.338 |
534 |
8.051 |
8.051 |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
29.050 |
26.409 |
2.641 |
5.229 |
4.754 |
475 |
7.169 |
7.169 |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
11.407 |
10.370 |
1.037 |
2.054 |
1.867 |
187 |
2.815 |
2.815 |
|
|
III |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
31.606 |
28.733 |
2.873 |
7.108 |
6.181 |
927 |
8.162 |
7.420 |
742 |
|
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư |
31.606 |
28.733 |
2.873 |
7.108 |
6.181 |
927 |
8.162 |
7.420 |
742 |
|
|
* Nội dung 2: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu |
31.606 |
28.733 |
2.873 |
7.108 |
6.181 |
927 |
8.162 |
7.420 |
742 |
|
1 |
Phân bổ cho huyện Trà Bồng |
31.606 |
28.733 |
2.873 |
7.108 |
6.181 |
927 |
8.162 |
7.420 |
742 |
|
IV |
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc |
628.082 |
570.984 |
57.098 |
113.056 |
102.778 |
10.278 |
170.497 |
154.997 |
15.500 |
|
I |
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN |
628.082 |
570.984 |
57.098 |
113.056 |
102.778 |
10.278 |
170.497 |
154.997 |
15.500 |
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
125.355 |
113.959 |
11.396 |
22.564 |
20.513 |
2.051 |
34.029 |
30.935 |
3.094 |
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
121.741 |
110.674 |
11.067 |
21 914 |
19.921 |
1.993 |
33.047 |
30.043 |
3.004 |
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
164.532 |
149.575 |
14.957 |
29.616 |
26.924 |
2.692 |
44.663 |
40.603 |
4.060 |
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
176515 |
160.468 |
16.047 |
31.773 |
28.885 |
2.888 |
47.916 |
43.560 |
4.356 |
|
5 |
Huyện Minh Long |
36.981 |
33.619 |
3.362 |
6.657 |
6.051 |
606 |
10.039 |
9.126 |
913 |
|
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
2.958 |
2.689 |
269 |
532 |
484 |
48 |
803 |
730 |
73 |
|
V |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
143.915 |
130.240 |
13.675 |
27.348 |
23.443 |
3.905 |
34.155 |
34.155 |
|
|
|
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ |
143.915 |
130.240 |
13.675 |
27.348 |
23.443 |
3.905 |
34.155 |
34.155 |
|
|
I |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
14.978 |
13.024 |
1.954 |
2.813 |
2.344 |
469 |
2.335 |
2.335 |
|
|
1 |
Phân bổ chi tiết cho Sở Giáo dục và Đào tạo |
14.978 |
13.024 |
1.954 |
2.813 |
2.344 |
469 |
2.335 |
2.335 |
|
Chi tiết Phụ lục 2 |
II |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
128.937 |
117.216 |
11.721 |
24.535 |
21.099 |
3.436 |
31.820 |
31.820 |
|
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
12 624 |
11.476 |
1.148 |
2.472 |
2.066 |
406 |
3.115 |
3.115 |
|
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
40.190 |
36.536 |
3.654 |
7.535 |
6.577 |
958 |
9.918 |
9.918 |
|
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
39.218 |
35.654 |
3.564 |
7.359 |
6.417 |
942 |
9.679 |
9.679 |
|
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
19.961 |
18.146 |
1.815 |
3.919 |
3 266 |
653 |
4.926 |
4.926 |
|
|
5 |
Huyện Minh Long |
16.944 |
15.404 |
1.540 |
3.250 |
2773 |
477 |
4.182 |
4.182 |
|
|
VI |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du ...... |
22.941 |
20.501 |
2.440 |
4.140 |
3700 |
440 |
3.805 |
3.459 |
346 |
|
I |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
8.959 |
7.790 |
1.169 |
1.617 |
1.406 |
211 |
|
|
|
|
II |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
13.982 |
12.711 |
1.271 |
2.523 |
2.294 |
229 |
3.805 |
3.459 |
346 |
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
2.949 |
2.681 |
268 |
532 |
484 |
48 |
803 |
730 |
73 |
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
2.294 |
2.085 |
209 |
414 |
376 |
38 |
624 |
567 |
57 |
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
3.386 |
3.079 |
307 |
612 |
556 |
56 |
922 |
838 |
84 |
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
3.605 |
3.277 |
328 |
650 |
591 |
59 |
981 |
892 |
89 |
|
5 |
Huyện Minh Long |
983 |
894 |
89 |
177 |
161 |
16 |
267 |
243 |
24 |
|
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
765 |
695 |
70 |
138 |
126 |
12 |
208 |
189 |
19 |
|
VII |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
27.045 |
24.256 |
2.789 |
4.868 |
4.366 |
502 |
7.242 |
6.583 |
659 |
|
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
27.045 |
24.256 |
2.789 |
4.868 |
4.366 |
502 |
7.242 |
6.583 |
659 |
|
I |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
8.368 |
7.277 |
1.091 |
1.506 |
1.310 |
196 |
|
|
|
|
1 |
Ban Dân tộc tỉnh (0% tổng vốn đầu tư của Tiểu dự án 2) |
5.579 |
4.851 |
728 |
1.004 |
873 |
131 |
|
|
|
|
2 |
Liên minh HTX tỉnh (0% tổng vốn đầu tư của Tiểu dự án 2) |
2.789 |
2.426 |
363 |
502 |
437 |
65 |
|
|
|
|
II |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
18.677 |
16.979 |
1.698 |
3.362 |
3.056 |
306 |
7.242 |
6.583 |
659 |
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
4027 |
3.661 |
366 |
725 |
659 |
66 |
1.562 |
1.420 |
142 |
|
2 |
Huyện Sơn Tây |
3.288 |
2.989 |
299 |
592 |
538 |
54 |
1.276 |
1.160 |
116 |
|
3 |
Huyện Trà Bồng |
4752 |
4.320 |
432 |
857 |
779 |
78 |
1.844 |
1.676 |
168 |
|
4 |
Huyện Ba Tơ |
5.501 |
5 001 |
500 |
990 |
900 |
90 |
2.134 |
1.940 |
194 |
|
5 |
Huyện Minh Long |
1.097 |
997 |
100 |
198 |
180 |
18 |
426 |
387 |
39 |
|
6 |
Nghĩa Hành |
12 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh giao đợt 1 là 17,247 tỷ đồng, phần còn thiếu sẽ bố trí đợt 2 trong năm 2023
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 1) GIAO THEO
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN
2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc
nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán
trú và xóa mù chữ
Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh đối ứng
(Kèm theo Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
TT |
Danh mục công trình |
Địa điểm xây dựng |
Thời gian KC-HT |
Tổng mức đầu tư |
Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Lũy kế vốn bố trí đến hết năm 2022 |
Kế hoạch vốn năm 2023 |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||
NSTW |
NSĐP |
Ngân sách trung ương |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách trung ương |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách trung ương |
Ngân sách tỉnh |
|||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
5.578 |
4.850 |
728 |
5.578 |
4.850 |
728 |
2.813 |
2.344 |
469 |
2.335 |
2.335 |
|
|
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|
5.578 |
4.850 |
728 |
5.578 |
4.850 |
728 |
2.813 |
2.344 |
469 |
2.335 |
2.335 |
|
|
|
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ |
|
|
5.578 |
4.850 |
728 |
5.578 |
4.850 |
728 |
2.813 |
2.344 |
469 |
2.335 |
2.335 |
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
5.578 |
4.850 |
728 |
5.578 |
4.850 |
728 |
2.813 |
2.344 |
469 |
2.335 |
2.335 |
|
|
I |
Trả nợ công trình hoàn thành năm 2022 |
|
|
920 |
800 |
120 |
920 |
800 |
120 |
480 |
400 |
80 |
400 |
400 |
|
|
1 |
Dự án: Trường THPT Tây Trà, HM: Cải tạo, đổ bê tông, lát gạch sân nền, tạo khuôn viên Nhà thi đấu đa năng |
xã Trà Phong, huyện Trà Bồng |
2022 |
920 |
800 |
120 |
920 |
800 |
120 |
480 |
400 |
80 |
400 |
400 |
|
|
II |
Công trình chuyển tiếp sang năm 2023 |
|
|
4.658 |
4.050 |
608 |
4.658 |
4.050 |
608 |
2.333 |
1.944 |
389 |
1.935 |
1.935 |
|
|
1 |
Dự án: Trường THCS- THPT Phạm Kiệt, HM: Cải tạo, nâng cấp tường rào, cổng ngõ |
xã Sơn Kỳ, huyện Sơn Hà |
2022-2023 |
1.208 |
1.050 |
158 |
1.208 |
1.050 |
158 |
773 |
644 |
129 |
288 |
288 |
|
|
2 |
Dự án:Trường THPT Minh Long, HM: Nâng cấp, sửa chữa nhà bán trú. Công trình vệ sinh, nước sạch khu nhà bán trú học sinh |
xã Long Mai, huyện Minh Long |
2022-2023 |
1.150 |
1.000 |
150 |
1.150 |
1.000 |
150 |
600 |
500 |
100 |
500 |
500 |
|
|
3 |
Dự án trường THPT Ba Tơ, HM: Sửa chữa, cải tạo dẫy phòng học 6 phòng 2 tầng thành nhà thư viện, phòng tổ bộ môn và các hạng mục phụ trợ |
thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ |
2022-2023 |
2.300 |
2.000 |
300 |
2.300 |
2.000 |
300 |
960 |
800 |
160 |
1.147 |
1.147 |
|
|
Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2022 phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2023 (đợt 1) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 nguồn vốn: ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
Số hiệu: | 1505/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 27/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2022 phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2023 (đợt 1) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 nguồn vốn: ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
Chưa có Video