ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/1997/QĐ-UB |
Long xuyên, ngày 27 tháng 01 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 1997 THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG:
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 985/TTg ngày 30/12/1996 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán Ngân sách Nhà nước năm 1997;
- Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khó V kỳ họp lần thứ năm ngày 25/01/1997 về: tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội năm 1996 và nhiệm vụ mục tiêu chủ yếu kinh tế xã hội năm 1997; và về dự toán ngân sách Nhà nước năm 1997;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá Tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư năm 1997 thuộc nguồn vốn Ngân sách địa phương tỉnh An Giang như sau:
1- Kế hoạch tổng mức vốn đầu tư của 2 cấp ngân sách Tỉnh và Huyện, Thị xã:
- Chỉ tiêu theo Nghị quyết HĐND tỉnh: 188.800 triệu đồng.
- Chỉ tiêu phấn đấu: 213.800 triệu đồng phân bổ như sau:
a/ Kế hoạch vốn đầu tư thuộc Ngân sách tỉnh:
- Chỉ tiêu theo Nghị quyết HĐND tỉnh: 121.955 triệu đồng
- Chỉ tiêu phấn đấu: 137.163 triệu đồng.
Trong đó: Vốn đầu tư tập trung: 69.300 triệu đồng bao gồm vốn trong nước: 50.000 triệu và vốn nước ngoài: 19.300 triệu đồng.
b/ Kế hoạch vốn đầu tư thuộc Ngân sách Huyện, Thị xã: 76.637 triệu đồng.
2- Kế hoạch vốn đầu tư thuộc Ngân sách Xã: 21.950 triệu đồng.
Điều 2: Đối với kế hoạch đầu tư thuộc Ngân sách Tỉnh; UBND tỉnh giao cho các Sở ngành tổng mức vốn đầu tư và các danh mục đã có hồ sơ dự án được duyệt.
Điều 3: Đối với kế hoạch đầu tư thuộc nguồn vốn Ngân sách Huyện, Thị xã, UBND tỉnh giao: tổng mức vốn đầu tư; chỉ tiêu vốn đầu tư đối với một số ngành, lĩnh vực cần tập trung; và một số danh mục đầu tư cụ thể.
Điều 4: Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh giao dự toán Ngân sách và kế hoạch đầu tư năm 1997; và hướng dẫn của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính Vật giá, UBND Huyện, thị xã, Quyết định giao kế hoạch đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã cho từng xã với chỉ tiêu tổng mức vốn đầu tư và danh mục đầu tư.
Điều 5: Danh mục ghi kế hoạch thực hiện đầu tư thuộc Ngân sách huyện, xã phải có Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải thông qua Hội nghị HĐND cùng cấp.
Điều 6: Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:
1- Căn cứ tổng mức vốn đầu tư được UBND tỉnh giao; và đăng ký từng danh mục của các chủ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh quyết định.
2- Hướng dẫn các Sở, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã và các chủ đầu tư đăng ký kế hoạch danh mục, vốn đầu tư và trình tự thủ tục quản lý đầu tư.
3- Phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính Vật giá và Giám đốc Sở Xây dựng theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư theo Quyết định này.
Điều 7: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi
nhận: |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH DANH MỤC VÀ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 1997 NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 145/QĐ-UB ngày 27/01/97 của UBND tỉnh AG)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
NGÀNH, LĨNH VỰC |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 1997 |
TỈ TRỌNG (%) |
TĐ: VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
137.163 |
100, 00 |
69.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- THIẾT KẾ QUY HOẠCH |
2.500 |
1, 82 |
2.500 |
|
|
- CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
1.500 |
1, 09 |
1.500 |
|
|
- CHUẨN BỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN |
1.000 |
0, 73 |
500 |
|
|
- THỰC HIỆN DỰ ÁN: |
132.163 |
96, 35 |
64.800 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công nghiệp |
15.000 |
10, 94 |
3.000 |
|
2 |
Nông nghiệp |
4.000 |
2, 92 |
1.000 |
|
3 |
Lâm nghiệp |
1.000 |
0, 73 |
0 |
|
4 |
Hạ tầng khu dân cư vùng lũ |
5.000 |
3, 65 |
5.000 |
|
5 |
Thủy lợi |
8.000 |
5, 83 |
6.000 |
|
6 |
Giao thông vận tải |
20.000 |
14, 58 |
7.000 |
|
7 |
Công cộng |
6.000 |
4, 37 |
6.000 |
|
8 |
Cấp nước |
17.800 |
12, 98 |
17.800 |
|
9 |
Giáo dục đào tạo |
21.000 |
15, 31 |
6.000 |
|
10 |
Y tế |
8.000 |
5, 83 |
3.000 |
|
11 |
Văn hóa TT-truyền thanh |
8.500 |
6, 2 |
7.000 |
|
12 |
Thể dục thể thao |
5.000 |
3, 65 |
3.000 |
|
13 |
Xã hội |
1.000 |
0, 73 |
0 |
|
14 |
An ninh quốc phòng |
3.000 |
2, 19 |
0 |
|
15 |
Đảng – Đoàn thể - Chính quyền |
4.000 |
2, 92 |
0 |
|
16 |
Dự phòng |
4.863 |
3, 55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
GHI CHÚ: Trong số 15.000 triệu của Công nghiệp có 7.000 triệu lãi kinh doanh điện do Sở Tài chính - Vật giá cấp phát trực tiếp cho Cty Điện nước để thanh toán nợ vay đầu tư điện
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 1997 THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THỊ XÃ
LONG XUYÊN
(Kèm theo Quyết định của UBND tỉnh số: 145/QĐ-UB ngày 27/01/1997)
I. Kế hoạch tổng mức vốn đầu tư: 24.742 triệu đồng
- Các mục tiêu cần tập trung ưu tiên:
1. Giao thông gắn thủy lợi và hạ tầng dân cư chống lũ
2. Trường học.
3. Hạ tầng đô thị và công trình Văn hóa.
II. Các khoản thu để lại đầu tư bảo đảm bố trí kế hoạch đủ mức vốn và đúng mục tiêu sau đây:
1. Thu cấp quyền sử dụng đất, thu cho thuê đất và thu bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước 2.701 triệu đồng, tập trung bố trí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng các khu dân cư (kể cả thiết kế quy hoạch và chuẩn bị đầu tư).
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa: 1.200 triệu đồng, bố trí đầu tư cho nông nghiệp (kể cả thủy lợi) và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.
III. Một số danh mục công trình thực hiện đầu tư:
ĐVT: Triệu đồng
SỐ TT |
Danh mục |
Năng lực thiết kế |
Tổng vốn đầu tư |
KH vốn ĐT 1997 |
Phụ chú |
I |
Thiết kế quy hoạch |
|
|
940 |
|
II |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
650 |
|
III |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
1 |
Nạo vét rạch Long Xuyên |
12.500m3 |
|
670 |
|
2 |
Nâng cấp đường Bùi Thị Xuân |
200m |
|
500 |
|
3 |
Nâng cấp đường Hà Hoàng Hổ |
1.400m |
|
|
|
4 |
Khu lưu niệm CT Tôn Đức Thắng |
|
|
1.000 |
|
5 |
Công viên Mỹ Thới |
|
|
1.600 |
|
6 |
Công viên Nguyễn Huệ |
|
|
700 |
|
7 |
Trung tâm Văn hóa Long Xuyên |
|
|
600 |
|
8 |
Xây dựng phòng học |
73 phòng |
|
|
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 1997 THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THỊ XÃ
CHÂU ĐỐC
(Kèm theo Quyết định của UBND tỉnh số: 145/QĐ-UB ngày 27/01/1997)
I. Kế hoạch tổng mức vốn đầu tư: 14.700 triệu đồng
- Các mục tiêu cần tập trung ưu tiên:
1. Giao thông gắn thủy lợi và hạ tầng dân cư chống lũ
2. Trường học.
3. Hạ tầng đô thị và công trình Văn hóa.
II. Các khoản thu để lại đầu tư bảo đảm bố trí kế hoạch đủ mức vốn và đúng mục tiêu sau đây:
1. Thu cấp quyền sử dụng đất, thu cho thuê đất và thu bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước 3.485 triệu đồng, tập trung bố trí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng các khu dân cư (kể cả thiết kế quy hoạch và chuẩn bị đầu tư).
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa: 850 triệu đồng, bố trí đầu tư cho nông nghiệp (kể cả thủy lợi) và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.
III. Một số danh mục công trình thực hiện đầu tư:
ĐVT: Triệu đồng
SỐ TT |
Danh mục |
Năng lực thiết kế |
Tổng vốn đầu tư |
KH vốn ĐT 1997 |
Phụ chú |
I |
Thiết kế quy hoạch |
|
|
526 |
|
II |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
360 |
|
III |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
1 |
Trạm bơm tiêu khu vành đai |
120ha |
|
150 |
|
2 |
Khu dân cư Châu Long 1 |
2, 5ha |
|
1.000 |
|
3 |
Khu dân cư Tây QL 91 |
6 ha |
|
|
5.200 |
|
|
|
|
|
Vốn huy động |
4 |
Nâng cấp đường lên núi Sam |
2, 1km |
|
|
|
5 |
Nâng cấp đường nội ô |
3, 7km |
|
3.100 |
|
|
- Cử Trị |
|
|
|
|
|
- Bến Vựa |
|
|
|
|
|
- Thủ Khoa Huân |
|
|
|
|
6 |
Cống thoát nước |
|
|
720 |
|
7 |
Nghĩa địa Thị xã |
2ha |
|
600 |
|
8 |
Xây dựng phòng học |
29 phòng |
|
|
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 1997 THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH HUYỆN
CHÂU THÀNH
(Kèm theo Quyết định của UBND tỉnh số: 145/QĐ-UB ngày 27/01/1997)
I. Kế hoạch tổng mức vốn đầu tư: 4.811 triệu đồng
- Các mục tiêu cần tập trung ưu tiên:
1. Giao thông gắn thủy lợi và hạ tầng dân cư chống lũ
2. Trường học.
II. Các khoản thu để lại đầu tư bảo đảm bố trí kế hoạch đủ mức vốn và đúng mục tiêu sau đây:
1. Thu cấp quyền sử dụng đất, thu cho thuê đất và thu bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước 68 triệu đồng, tập trung bố trí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng các khu dân cư (kể cả thiết kế quy hoạch và chuẩn bị đầu tư).
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa: 3.400 triệu đồng, bố trí đầu tư cho nông nghiệp (kể cả thủy lợi) và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.
III. Một số danh mục công trình thực hiện đầu tư:
ĐVT: Triệu đồng
SỐ TT |
Danh mục |
Năng lực thiết kế |
Tổng vốn đầu tư |
KH vốn ĐT 1997 |
Phụ chú |
I |
Thiết kế quy hoạch |
|
|
122 |
|
II |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
150 |
|
III |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng cầu 4 Tổng và Vĩnh Nhuận |
|
|
350 |
|
2 |
Sân bóng đá xã Bình Hòa |
12.000m2 |
|
200 |
|
3 |
Xây dựng phòng học |
14 phòng |
|
|
|
4 |
Cải tạo nâng cấp trụ sở UBND huyện |
|
|
1.000 |
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 1997 THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH HUYỆN
CHÂU PHÚ
(Kèm theo Quyết định của UBND tỉnh số: 145/QĐ-UB ngày 27/01/1997)
I. Kế hoạch tổng mức vốn đầu tư: 7.442 triệu đồng
- Các mục tiêu cần tập trung ưu tiên:
1. Giao thông gắn thủy lợi và hạ tầng dân cư chống lũ
2. Trường học.
II. Các khoản thu để lại đầu tư bảo đảm bố trí kế hoạch đủ mức vốn và đúng mục tiêu sau đây:
1. Thu cấp quyền sử dụng đất, thu cho thuê đất và thu bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước 91 triệu đồng, tập trung bố trí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng các khu dân cư (kể cả thiết kế quy hoạch và chuẩn bị đầu tư).
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa: 4.070 triệu đồng, bố trí đầu tư cho nông nghiệp (kể cả thủy lợi) và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.
III. Một số danh mục công trình thực hiện đầu tư:
ĐVT: Triệu đồng
SỐ TT |
Danh mục |
Năng lực thiết kế |
Tổng vốn đầu tư |
KH vốn ĐT 1997 |
Phụ chú |
I |
Thiết kế quy hoạch |
|
|
500 |
|
II |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
150 |
|
III |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
1 |
Cầu kinh 14 |
25md |
|
150 |
|
2 |
Cầu Mương Khai |
30md |
|
400 |
|
3 |
Càn đá Tà Bạ tuyến Vịnh Tre |
|
|
500 |
|
4 |
Xây dựng trụ sở UBND huyện |
870m2 |
|
1.300 |
|
5 |
Xây dựng phòng học |
24 phòng |
|
|
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 1997 THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH HUYỆN
PHÚ TÂN
(Kèm theo Quyết định của UBND tỉnh số: 145/QĐ-UB ngày 27/01/1997)
I. Kế hoạch tổng mức vốn đầu tư: 5.810 triệu đồng
- Các mục tiêu cần tập trung ưu tiên:
1. Giao thông gắn thủy lợi và hạ tầng dân cư chống lũ
2. Trường học.
II. Các khoản thu để lại đầu tư bảo đảm bố trí kế hoạch đủ mức vốn và đúng mục tiêu sau đây:
1. Thu cấp quyền sử dụng đất, thu cho thuê đất và thu bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước 126 triệu đồng, tập trung bố trí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng các khu dân cư (kể cả thiết kế quy hoạch và chuẩn bị đầu tư).
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa: 4.050 triệu đồng, bố trí đầu tư cho nông nghiệp (kể cả thủy lợi) và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.
III. Một số danh mục công trình thực hiện đầu tư:
ĐVT: Triệu đồng
SỐ TT |
Danh mục |
Năng lực thiết kế |
Tổng vốn đầu tư |
KH vốn ĐT 1997 |
Phụ chú |
I |
Thiết kế quy hoạch |
|
|
450 |
|
II |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
100 |
|
III |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
1 |
Cán cấp phối đường Phú Hưng-Cái Đầm |
6km |
|
580 |
|
2 |
Đắp đất tuyến Phú Hưng - Hiệp Xương |
3, 1km |
|
210 |
|
3 |
Cầu gỗ 26/3 và Cầu Xây, Phú Thọ, Phú An |
120md |
|
720 |
|
4 |
Trạm Y tế xã Phú Thọ, Tân Hòa |
20 giường |
|
350 |
|
5 |
Xây dựng phòng học |
26 phòng |
|
|
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 1997 THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH HUYỆN
TÂN CHÂU
(Kèm theo Quyết định của UBND tỉnh số: 145/QĐ-UB ngày 27/01/1997)
I. Kế hoạch tổng mức vốn đầu tư: 4.860 triệu đồng
- Các mục tiêu cần tập trung ưu tiên:
1. Giao thông gắn thủy lợi và hạ tầng dân cư chống lũ
2. Trường học.
II. Các khoản thu để lại đầu tư bảo đảm bố trí kế hoạch đủ mức vốn và đúng mục tiêu sau đây:
1. Thu cấp quyền sử dụng đất, thu cho thuê đất và thu bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước 316 triệu đồng, tập trung bố trí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng các khu dân cư (kể cả thiết kế quy hoạch và chuẩn bị đầu tư).
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa: 1.700 triệu đồng, bố trí đầu tư cho nông nghiệp (kể cả thủy lợi) và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.
III. Một số danh mục công trình thực hiện đầu tư:
ĐVT: Triệu đồng
SỐ TT |
Danh mục |
Năng lực thiết kế |
Tổng vốn đầu tư |
KH vốn ĐT 1997 |
Phụ chú |
I |
Thiết kế quy hoạch |
|
|
500 |
|
II |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
100 |
|
III |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
1 |
Trung tâm Y tế Tân Châu |
|
|
1.000 |
|
2 |
Nâng cấp lộ Long An – Châu Phong |
14km |
|
450 |
|
3 |
Sân vận động huyện |
30.960m2 |
|
|
1.100 |
|
|
|
|
|
Vốn thu hồi |
4 |
Sân vận động xã Vĩnh Hòa |
|
|
100 |
|
5 |
Xây dựng phòng học |
25 phòng |
|
|
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 1997 THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH HUYỆN
CHỢ MỚI
(Kèm theo Quyết định của UBND tỉnh số: 145/QĐ-UB ngày 27/01/1997)
I. Kế hoạch tổng mức vốn đầu tư: 7.934 triệu đồng
- Các mục tiêu cần tập trung ưu tiên:
1. Giao thông gắn thủy lợi và hạ tầng dân cư chống lũ
2. Trường học.
II. Các khoản thu để lại đầu tư bảo đảm bố trí kế hoạch đủ mức vốn và đúng mục tiêu sau đây:
1. Thu cấp quyền sử dụng đất, thu cho thuê đất và thu bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước 120 triệu đồng, tập trung bố trí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng các khu dân cư (kể cả thiết kế quy hoạch và chuẩn bị đầu tư).
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa: 3.700 triệu đồng, bố trí đầu tư cho nông nghiệp (kể cả thủy lợi) và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.
III. Một số danh mục công trình thực hiện đầu tư:
ĐVT: Triệu đồng
SỐ TT |
Danh mục |
Năng lực thiết kế |
Tổng vốn đầu tư |
KH vốn ĐT 1997 |
Phụ chú |
I |
Thiết kế quy hoạch |
|
|
200 |
|
II |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
150 |
|
III |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
1 |
Cán cát núi đường Long Giang |
7, 2km |
|
300 |
|
2 |
Cán cát núi đường Tấn Mỹ |
4, 7km |
|
200 |
|
3 |
Cán cát núi đường Mỹ Hiệp |
6km |
|
250 |
|
4 |
Trạm Y tế xã Kiến Thành, Tấn Mỹ |
20 giường |
|
350 |
|
5 |
Sân bóng đá huyện |
|
|
150 |
|
6 |
Xây dựng phòng học |
42 phòng |
|
|
|
7 |
Quản lý Nhà nước |
|
|
540 |
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 1997 THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH HUYỆN
THOẠI SƠN
(Kèm theo Quyết định của UBND tỉnh số: 145/QĐ-UB ngày 27/01/1997)
I. Kế hoạch tổng mức vốn đầu tư: 6.255 triệu đồng
- Các mục tiêu cần tập trung ưu tiên:
1. Giao thông gắn thủy lợi và hạ tầng dân cư chống lũ
2. Trường học.
II. Các khoản thu để lại đầu tư bảo đảm bố trí kế hoạch đủ mức vốn và đúng mục tiêu sau đây:
1. Thu cấp quyền sử dụng đất, thu cho thuê đất và thu bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước 75 triệu đồng, tập trung bố trí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng các khu dân cư (kể cả thiết kế quy hoạch và chuẩn bị đầu tư).
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa: 4.600 triệu đồng, bố trí đầu tư cho nông nghiệp (kể cả thủy lợi) và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.
III. Một số danh mục công trình thực hiện đầu tư:
ĐVT: Triệu đồng
SỐ TT |
Danh mục |
Năng lực thiết kế |
Tổng vốn đầu tư |
KH vốn ĐT 1997 |
Phụ chú |
I |
Thiết kế quy hoạch |
|
|
100 |
|
II |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
80 |
|
III |
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
1 |
Đường vòng núi Sập |
5, 9km |
|
1.000 |
|
2 |
Hạ tầng thị trấn Núi Sập |
|
|
1.500 |
|
3 |
Xây dựng phòng học |
26 phòng |
|
|
|
4 |
Trung tâm Y tế huyện |
|
|
1.000 |
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 1997 THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH HUYỆN
AN PHÚ
(Kèm theo Quyết định của UBND tỉnh số: 145/QĐ-UB ngày 27/01/1997)
I. Kế hoạch tổng mức vốn đầu tư: 83 triệu đồng, bố trí các danh mục thiết kế quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 145/1997/QĐ-UB về giao kế hoạch đầu tư năm 1997 thuộc Nguồn vốn Ngân sách địa phương do tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 145/1997/QĐ-UB |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Nguyễn Minh Nhị |
Ngày ban hành: | 27/01/1997 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 145/1997/QĐ-UB về giao kế hoạch đầu tư năm 1997 thuộc Nguồn vốn Ngân sách địa phương do tỉnh An Giang ban hành
Chưa có Video