Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 138/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1851/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY CHUYỂN GIAO, LÀM CHỦ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM TRONG CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” như sau:

1. Bổ sung các điểm d, đ tại khoản 2 Mục I Điều 1 như sau:

“d) Đến năm 2025: Cơ sở dữ liệu 4.000 hồ sơ công nghệ nước ngoài được tổng hợp; 400 công nghệ được chuyển giao; 10 công nghệ được giải mã, làm chủ; 4.000 cán bộ, kỹ thuật viên, quản trị viên trong các doanh nghiệp, tổ chức được tập huấn, đào tạo về tìm kiếm công nghệ, giải mã làm chủ công nghệ, đánh giá công nghệ, chuyển giao công nghệ thông qua hình thức trực tiếp và trực tuyến; thiết lập mạng lưới 200 đối tác công nghệ quốc tế; số lượng dự án FDI có chuyển giao công nghệ cho doanh nghiệp trong nước tăng trung bình 10%/năm; 30% doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chủ lực trong các ngành ưu tiên có đầu tư hạ tầng nghiên cứu phát triển phục vụ chuyển giao, hấp thụ công nghệ;

đ) Đến năm 2030: Cơ sở dữ liệu 10.000 hồ sơ công nghệ nước ngoài được tổng hợp; 1000 công nghệ được chuyển giao; 30 công nghệ được giải mã, làm chủ; 10.000 cán bộ, kỹ thuật viên, quản trị viên trong các doanh nghiệp, tổ chức được tập huấn, đào tạo về tìm kiếm công nghệ, giải mã làm chủ công nghệ, đánh giá công nghệ, chuyển giao công nghệ thông qua hình thức trực tiếp và trực tuyến; thiết lập mạng lưới 500 đối tác công nghệ quốc tế; số lượng dự án FDI có chuyển giao công nghệ cho doanh nghiệp trong nước tăng trung bình 15%/năm; 70% doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chủ lực trong các ngành ưu tiên có đầu tư hạ tầng nghiên cứu phát triển phục vụ chuyển giao, hấp thụ công nghệ.”

2. Bổ sung điểm c tại khoản 2 Mục II Điều 1 như sau:

“c) Thu hút các doanh nghiệp nước ngoài và các tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài đầu tư, thành lập cơ sở nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam.”

3. Sửa đổi các điểm a, b tại khoản 3 Mục II Điều 1 như sau:

“a) Hỗ trợ nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ sư, cán bộ nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật cho các doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ thông qua đào tạo chuyên sâu tại nước ngoài hoặc mời chuyên gia nước ngoài làm việc và đào tạo tại Việt Nam;

b) Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức và kỹ năng về tìm kiếm, đàm phán, đánh giá, thẩm định giá, chuyển giao, hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp, tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp;”

4. Sửa đổi các điểm a, b, bổ sung điểm đ tại khoản 5 Mục II Điều 1 như sau:

“a) Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp: nghiên cứu, đào tạo, tìm kiếm, phân tích, đánh giá, thẩm định, giải mã, chuyển giao công nghệ; chi phí thuê chuyên gia công nghệ người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia công nghệ nước ngoài trong việc kết nối, tìm kiếm, tư vấn chuyển giao công nghệ;

b) Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp thực hiện dự án chuyển giao, giải mã, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam;”

“đ) Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp tìm kiếm, khai thác tài sản trí tuệ, tư vấn về sở hữu trí tuệ; thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng.”.

5. Bổ sung các điểm c, d tại khoản 6 Mục II Điều 1 như sau:

“c) Tổ chức, hỗ trợ các chuyên gia, doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ tham gia các hội nghị, diễn đàn công nghệ, sự kiện kết nối, xúc tiến chuyển giao công nghệ quốc tế;

d) Đẩy mạnh tìm kiếm, huy động các nguồn kinh phí của đối tác nước ngoài (hỗ trợ phát triển; vốn vay ưu đãi; viện trợ không hoàn lại;...) để thực hiện các chương trình, dự án tìm kiếm, chuyển giao công nghệ nước ngoài.”

6. Sửa đổi Mục III, Điều 1 như sau:

“III. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án được bảo đảm từ:

a) Ngân sách nhà nước dành cho khoa học và công nghệ cấp cho Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành, địa phương;

b) Nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

c) Các nguồn vốn hỗ trợ phát triển (vốn ODA, vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại);

d) Các nguồn tài chính hợp pháp khác của tổ chức, cá nhân và các quỹ đầu tư trong nước, nước ngoài.

2. Nội dung và định mức hỗ trợ kinh phí nhà nước cho các hoạt động của Đề án áp dụng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, quy định hiện hành của các chương trình khoa học và công nghệ quốc gia, hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành khác có liên quan.”

7. Sửa đổi các điểm c, đ, bổ sung điểm e tại khoản 1 Điều 2 như sau:

“c) Xây dựng kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước chi cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về tìm kiếm thông tin công nghệ, bí quyết công nghệ và chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam;”

“đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương cập nhật và khai thác dữ liệu chung về nguồn cầu công nghệ trong nước, nguồn cung công nghệ/chuyên gia công nghệ nước ngoài, đối tác công nghệ quốc tế, các dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ nước ngoài, tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ;”

“e) Xây dựng, ban hành, triển khai Chương trình tìm kiếm và chuyển giao công nghệ nước ngoài đến năm 2030” và hướng dẫn việc tổ chức thực hiện Chương trình.”.

8. Sửa đổi điểm a, bổ sung điểm c tại khoản 3 Điều 2 như sau:

“a) Cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp và kinh phí phù hợp để các bộ, ngành, địa phương triển khai cho các nhiệm vụ thực hiện Đề án;”

“c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ rà soát, hướng dẫn về tài chính để thực hiện các nội dung của Đề án nếu cần thiết.”.

9. Sửa đổi điểm b tại khoản 5 Điều 2 như sau:

“b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ rà soát, cung cấp thông tin về nhu cầu công nghệ, chuyên gia công nghệ, đối tác công nghệ, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ nước ngoài của các ngành, lĩnh vực, địa phương;”

10. Sửa đổi điểm a, b, bổ sung điểm đ tại khoản 7 Điều 2 như sau:

“a) Chủ động xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích hợp tác, hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm, chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam;

b) Xây dựng và triển khai các kế hoạch, chương trình trên cơ sở phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu chung của Đề án;”

“đ) Chủ động bố trí nguồn vốn, tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án, trong đó tập trung vào các nội dung sau để đáp ứng mục tiêu của Đề án: Xác định nhu cầu công nghệ; hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ thông qua giới thiệu, kết nối, tư vấn; thu hút dự án đầu tư của doanh nghiệp FDI có kèm theo đào tạo, chuyển giao công nghệ và tham gia chuỗi giá trị cho các doanh nghiệp nội địa; đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện dự án chuyển giao công nghệ, làm chủ công nghệ; thông tin tuyên truyền; tổng hợp kết quả về ứng dụng công nghệ, tiếp thu, làm chủ công nghệ và kết quả triển khai Đề án.”.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT,  các Vụ: KTTH, CN, NN, ĐMDN, TH;
- Lưu: VT, KGVX (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Vũ Đức Đam

 

THE PRIME MINISTER OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 138/QD-TTg

Hanoi, January 26, 2022

 

DECISION

AMENDING DECISION NO. 1851/QD-TTG DATED DECEMBER 27, 2018 OF THE PRIME MINISTER OF VIETNAM GIVING APPROVAL FOR “PROMOTION OF TRANSFER, OWNERSHIP AND DEVELOPMENT OF TECHNOLOGIES TRANSFERRED FROM FOREIGN COUNTRIES INTO VIETNAM IN PRIORITY INDUSTRIES AND SECTORS BY 2025 WITH ORIENTATIONS BY 2030” SCHEME

THE PRIME MINISTER OF VIETNAM

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Science and Technology dated June 18, 2013;

Pursuant to the Law on Technology Transfer dated June 19, 2017;

Pursuant to the Government’s Resolution No. 58/NQ-CP dated April 27, 2020 promulgating Action Plan for implementation of Resolution No. 50-NQ/TW dated August 20, 2019 of Politburo on orientations to revision of regulations and policies to improve quality and efficiency of foreign investment cooperation by 2030;

At the request of the Minister of Science and Technology of Vietnam;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 1. Amendments to Decision No. 1851/QD-TTg dated December 27, 2018 of the Prime Minister of Vietnam giving approval for “Promotion of transfer, ownership and development of technologies transferred from foreign countries into Vietnam in priority industries and sectors by 2025 with orientations by 2030” Scheme

1. Points d, dd are added to Clause 2 Section I Article 1 as follows:

dd) By 2030: consolidate at least 10.000 documents on foreign technologies into the database; receive transfer of at least 1000 technologies; carry out reverse engineering and own at least 30 technologies; provide online and offline training in search for technologies, reverse engineering, ownership, appraisal and transfer of technologies for at least 10.000 officials, technicians and administrators of enterprises and organizations; establish a network of at least 500 international technology partners; increase the number of FDI projects transferring technologies to domestic enterprises by an average of 15%/year; ensure that at least 70% of producers of key products in priority industries or sectors having invested in research and development infrastructure facilities to serve technology transfer and absorption.”

2. Point c is added to Clause 2 Section II Article 1 as follows:

“c) Attract investments of foreign enterprises and foreign science and technology organizations in establishment of research and development institutions in Vietnam.”

3. Points a, b Clause 3 Section II Article 1 are amended as follows:

“a) Assist in improvement of capacity of managerial officials, engineers, research officials, and technicians of enterprises and science and technology organizations through overseas in-depth training courses or foreign specialists who are invited to work and provide training in Vietnam;

b) Assist in training and improvement of professional ability, knowledge and skills in search for, negotiation, appraisal, valuation, transfer and absorption of technologies by science and technology intermediaries to be capable of meeting demands of enterprises;"

4. Amend Points a, b and add Point dd to Clause 5 Section II Article 1 as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Assist organizations and enterprises in executing projects on transfer, reverse engineering, ownership and development of foreign technologies transferred into Vietnam;”

“dd) Assist organizations and enterprises in searching for and using intellectual property, and providing consultancy on intellectual property rights; following procedures regarding standards, technical regulations, measurement and quality.”.

5. Points c, d are added to Clause 6 Section II Article 1 as follows:

“c) Organize and assist science and technology organizations, enterprises and specialists in participating in international technology conferences, forums and events to connect and promote technology transfer;

d) Promote mobilization of funding from foreign partners (ODA grants or loans, concessional loans, etc.) to execute programs and projects on search for and transfer of foreign technologies.”

6. Section III Article 1 is amended as follows:

 “III. FUNDING

1. Funding for performing tasks of the Scheme includes:

a) Funding derived from state budget for science and technology tasks allocated to the Ministry of Science and Technology of Vietnam, and other ministries, regulatory authorities and provincial governments;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Development assistance funding sources (including ODA loans, concessional loans and ODA grants);

d) Other lawful financial sources of domestic and foreign investment funds, organizations and individuals.

2. Contents and limits on state budget-derived funding for performing the tasks of the Scheme shall comply with in accordance with regulations of the Law on State Budget, applicable regulations on national science and technology programs, guidelines for preparation and allocation of cost estimates, and making final statement of costs of performing state budget-funded science and technology tasks, and other relevant law regulations.”

7. Amend Points c, dd and add Point e to Clause 1 Article 2 as follows:

“c) Make plans and estimates of state budget-derived funding for science and technology tasks of searching for information about technologies, technological know-how, and receiving transfer of, owning and developing technologies transferred from foreign countries into Vietnam;”

“dd) Play the leading role and cooperate with relevant ministries, regulatory authorities and provincial governments in updating and using general data on domestic technology demand and foreign supply of technology/technology specialist, international technology partners, support services for searching, transferring, owning and developing foreign technologies, and integrating such data into the National science and technology database;”

“e) Formulate, promulgate and implement the “Program on search for and transfer of foreign technologies by 2030" and provide instructions for implementing the Program.”.

8. Amend Point a and add Point c to Clause 3 Article 2 as follows:

“a) Balance and allocate funding for non-profit activities and other funding sources to ministries, regulatory authorities and provincial governments to implement tasks of the Scheme;"

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



9. Point b Clause 5 Article 2 is amended as follows:

“b) Play the leading role and cooperate with the Ministry of Science and Technology of Vietnam in reviewing and providing information on demand for technologies, technology specialists, technology partners, support services for searching, transferring, owning and developing foreign technologies of industries, sectors and provincial governments;”

10. Amend Points a, b and add Point dd to Clause 7 Article 2 as follows:

“a) Proactively formulate mechanisms and policies for encouraging cooperation and assisting enterprises in searching, transferring, owning and developing technologies transferred from foreign countries into Vietnam;

b) Formulate and implement, with the cooperation of the Ministry of Science and Technology of Vietnam, programs and plans for ensuring the achievement of the general objectives of the Scheme;”

“dd) Proactively allocate funding for, and organize the performance of tasks and solutions of the Scheme with attaching special importance to the following contents to ensure the achievement of the Scheme’s objectives: Determine demand for technologies; assist technology transfer operations through introduction, connection and provision of consultancy; attract investments, associated with training, transfer of technology and participation in value chains, of FDI enterprises in domestic enterprises; provide training for improving quality of human resources; assist enterprises in executing technology transfer projects and owning technologies; disseminate information on technologies; consolidate results of applying, absorbing and owning technologies and Scheme implementation results.".

Article 2. Effect

This Decision comes into force from the day on which it is signed.

Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of provincial People’s Committees, and relevant organizations and individuals shall be responsible for implementation of this Decision./.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Vu Duc Dam

 

;

Quyết định 138/QĐ-TTg năm 2022 sửa đổi Quyết định 1851/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 138/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Vũ Đức Đam
Ngày ban hành: 26/01/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 138/QĐ-TTg năm 2022 sửa đổi Quyết định 1851/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…