UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/2007/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP DIÊN PHÚ, THÀNH PHỐ PLEIKU, TỈNH GIA LAI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành năm 2003;
- Căn cứ Luật Xây dựng ban hành năm 2003;
- Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây
dựng;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 68 /TTr-SXD ngày 06/11/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu tiểu thủ công nghiệp Diên Phú, xã Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai với nội dung sau:
I/ NỘI DUNG QUY HOẠCH:
1. Tên quy hoạch: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu tiểu thủ công nghiệp Diên Phú.
2. Quy mô và tính chất của khu quy hoạch:
- Quy mô quy hoạch: 40 ha.
- Tính chất: Đây là khu tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ, nhằm phục vụ công tác di dời các cơ sở, các xí nghiệp trong thành phố, bố trí các loại xí nghiệp không hoặc có mức độ ô nhiễm ít (loại xí nghiệp cấp ô nhiễm loại IV).
3. Địa điểm và Ranh giới quy hoạch:
* Địa điểm : Xã Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
* Ranh giới quy hoạch:
- Phía Bắc giáp: Đất dân cư và đất rừng thông.
- Phía Nam giáp: Đất dân cư thôn 3 xã Diên Phú
- Phía Tây giáp: Đường vành đai Tây Nam thành phố Pleiku
- Phía Đông giáp: Đất trồng Cà phê và Lúa 2 vụ.
4. Quy hoạch sử dụng đất theo phân khu chức năng.
a.Khu đất xây dựng các cơ sở tiểu thủ công nghiệp:
Các XNCN được xây dựng trên các khu công trình được phân định bởi các đường giao thông theo quy hoạch. Diện tích 24,26 ha; chiếm 60,65%,
Tại các cụm công trình được chia làm các lô đất, bố trí mặt bằng sử dụng đất đa dạng, nhằm đáp ứng các loại hình công nghiệp và theo yêu cầu của các chủ đầu tư. Quy mô từng nhà máy được chia làm 3 loại: loại nhỏ (diện tích trung bình 0,2ha/1 lô đất), vừa (diện tích 0,7ha/1 lô đất) và lớn (diện tích khoảng 1ha/1 lô đất).
Mật độ xây dựng từ 60-75%. Tầng cao trung bình 1-2 tầng; Các XNCN nhẹ dệt may, lắp ráp điện tử và công nghệ cao có thể xây dựng nhà xưởng cao 3-5 tầng.
b.Đất xây dựng trung tâm điều hành và dịch vụ Tiểu thủ công nghiệp:
Bố trí tại vị trí phía Bắc Tiểu thủ công nghiệp giáp với trục đuờng chính Đông - Tây vào khu. Diện tích: 1,09ha, chiếm 2,70%. Bao gồm các công trình: Văn phòng ban quản lý điều hành khu tiểu thủ công nghiệp, các cơ quan thuế vụ - hải quan, phòng chống cháy nổ, trung tâm giao dịch thương mại, nhà triển lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm, ngân hàng, trạm xá, trường đào tạo dạy nghề,.... mật độ xây dựng từ 35-40%. Tầng cao trung bình 3-5 tầng.
c.Đất cây xanh cách ly và cây xanh TDTT:
Đất cây xanh khu tiểu thủ công nghiệp có diện tích 4,61 ha - chiếm 11,52%. Bố trí tại các khu vực bao quanh ranh giới khu đất, dọc theo tuyến giao thông chính nội bộ và tại trung tâm để tổ chức một hệ cây xanh kết hợp giữa cây xanh cách ly kỹ thuật và cây xanh sinh thái.
d.Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối:
Khu hạ tầng kỹ thuật được bố trí phía Đông - Nam Tiểu thủ công nghiệp. Diện tích 1,60 ha, chiếm 4%. Bao gồm: Khu tập kết rác và trạm sử lý nước thải và Trạm điện, trạm cấp nước. Mật độ xây dựng nhà kho từ 50-60%, tầng cao trung bình 1 tầng.
e.Đất giao thông, bến bãi:
Diện tích 7,68 ha - chiếm 19,22%, tổ chức theo mạng lưới ô bàn cờ. Trục chính vào khu tiểu thủ công nghiệp có hai trục theo hướng Bắc - Nam và Đông - Tây được mở từ các tuyến đường đối ngoại.
Hệ thống đường gom xung quanh khu được tổ chức phía nam Tiểu thủ công nghiệp, một bên là khu vực bố trí các nhà máy, bên ngoài là hệ thống cây xanh cách ly.
f.Khu nhà ở công nhân: Định hướng quy hoạch về phía Bắc Tiểu thủ công nghiệp, một khu nhà ở tập thể công nhân đáp ứng 160 người với diện tích 0,76ha.
Về lâu dài cần bố trí quỹ đất 12 ha để đáp ứng nhu cầu ở cho 1690 công nhân.
Bảng cân bằng sử dụng đất
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỉ lệ (%) |
1 |
Đất xây dựng cơ sở TTCN |
24,26 |
60,65 |
2 |
Đất xây dựng trung tâm điều hành |
1,09 |
2,70 |
3 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
1,60 |
4,00 |
4 |
Đất đường giao thông |
7,68 |
19,22 |
5 |
Đất cây xanh, cây xanh cách ly |
4,61 |
11,52 |
6 |
Đất nhà ở cho công nhân |
0,76 |
1,91 |
|
Tổng cộng |
40,00 |
100,00 |
5- Quy hoạch giao thông:
Đường trong khu quy hoạch có mặt cắt ngang:
Mặt cắt 1-1: Chỉ giới đường đỏ: 33 m
Chiều rộng mặt đường: 2*10,5m
Chiều rộng dải phân cách: 2 m
Chiều rộng hè đường 2 x 5m: 10 m
Mặt cắt 2-2: Chỉ giới đường đỏ: 25 m
Chiều rộng mặt đường: 15m
Chiều rộng hè đường 2 x 5m: 10 m
Mặt cắt 3-3: Chỉ giới đường đỏ: 21,25 m
Chiều rộng mặt đường: 11,25m
Chiều rộng hè đường 2 x 5m: 10 m
Mặt cắt 4-4: Chỉ giới đường đỏ: 19,25 m
Chiều rộng mặt đường: 11,25m
Chiều rộng hè đường 3+5m: 8 m
Mặt cắt 5-5: Chỉ giới đường đỏ: 13 m
Chiều rộng mặt đường: 7 m
Chiều rộng hè đường 2 x 3m : 6 m
6- Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện cấp cho khu công nghiệp Diên Phú- thành phố Pleiku được lấy từ đường dây 22kV chạy gần khu công nghiệp.
7- Quy hoạch cấp nước:
Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nước trong khu vực quy hoạch
TT |
Tên ô đất |
Nhu cầu dùng nước |
Diện tích (ha) |
Chỉ tiêu tính toán m3/ha.ngđ |
Qtb m3/ngđ |
Ghi chú |
1 |
Ơ |
Nước cấp sinh hoạt |
0,77 |
0,20 |
130,0 |
(650 người) |
2 |
CN |
Nước cấp XNCN |
24,26 |
45,0 |
1091,7 |
|
3 |
CC |
Nước cấp công cộng, dịch vụ |
1,09 |
40,0 |
43,6 |
|
4 |
CX |
Nước tưới cây, rửa đường |
12,30 |
10,0 |
123,0 |
|
Tổng Cộng |
40,00 |
|
1388,3 |
|
8- Quy hoạch thoát nước:
- Thoát nước thải:
+ Thoát nước thải cho khu tách ra hai hệ thống: Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước sinh hoạt và công nghiệp. Nước thải công nghiệp từ các nhà máy phải được xử lý trước khi thải vào hệ thống chung.
+ Trước khi thải nước thoát vào hệ thống nước thải sinh hoạt và công nghiệp ra nguồn nước phải có hệ thống xử lý chung để đảm bảo yêu cầu về các chất gây ô nhiễm trong nước thải.
- Đối với khí thải: áp dụng biện pháp ngăn ngừa bụi và khí thải để giảm được mức tối đa bụi và khí thải trong quá trình thi công.
- Đối với nước thải: Thoát nước cho hai khu tách ra riêng hai hệ thống: thoát nước mưa và thoát nước công nghiệp. Thoát nước công nghiệp từ các nhà máy phải được xử lý trước khi thải vào hệ thống chung. Trước khi thải nước thoát vào hệ thống nước thải sinh hoạt và công nghiệp ra nguồn nước phải xử lý chung để đảm bảo yêu cầu các chất ô nhiễm trong nước thải.
9- Quy hoạch San nền.
- Cao độ thiết kế san nền thấp nhất 770m, cao độ cao nhất 785m.
- Độ dốc thiết kế san nền i=2%-3,5%
- Đường đồng mức thiết kế cách nhau 1m.
- Hướng thoát nước chính về 2 phía: Tây Bắc và Đông Nam khu đất.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân thành phố Pleiku chủ trì, phối hợp với các cơ quan:
- Tổ chức công bố quy hoạch để các cơ quan đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện.
- Chỉ đạo thực hiện các dự án theo quy hoạch được duyệt, phối hợp các cơ quan có liên quan để triển khai thực hiện.
Điều 3. Ban quản lý khu tiểu thủ công nghiệp Diên phú căn cứ vào quy hoạch được duyệt, lập dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt triển khai thực hiện.
Điều 4. Các ông chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và môi trường, Công nghiệp, Giao thông Vận tải, Bưu chính Viễn thông, Thương mại và Du lịch; Giám đốc kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Pleiku và thủ trưởng các Sở, Ban nghành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 130/2007/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu tiểu thủ công nghiệp Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu: | 130/2007/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai |
Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 31/12/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 130/2007/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu tiểu thủ công nghiệp Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Chưa có Video