THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1139/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2009 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 386/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Dầu khí Việt Nam giai đoạn 2006 –
2015, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam nhằm bình ổn thị trường tiêu thụ sản phẩm xăng dầu trong nước, ổn định năng lực sản xuất của các nhà máy lọc hóa dầu, bảo đảm an ninh năng lượng và phù hợp với xu hướng phát triển của thị trường xăng dầu trong nước.
Giảm thiểu các tác hại đối với nền kinh tế trong trường hợp nguồn cung dầu thô trên thị trường thế giới có sự giảm bất thường và góp phần tăng hiệu quả kinh tế nhất định trong trường hợp giá dầu trên thế giới tăng đột biến.
Phát huy tối đa khả năng của các loại hình dự trữ, đồng thời có thể ứng cứu nhanh nhất trong các tình huống khẩn cấp.
Hoạch định các chính sách dự trữ phù hợp theo từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội và thị trường có định hướng.
Xây dựng hệ thống các kho dự trữ phân bố tương ứng với nhu cầu tiêu thụ xăng dầu của các khu vực/vùng trong cả nước; tối ưu về chi phí đầu tư, quản lý và vận hành.
Đối với dự trữ thương mại: quy mô và tiến độ phát triển hệ thống kho xăng dầu tương ứng phù hợp với nhu cầu của từng khu vực theo từng giai đoạn.
Đối với dự trữ sản xuất: quy mô, tiến độ đầu tư, chủng loại các kho dầu thô và kho sản phẩm xăng dầu phù hợp với công suất chế biến, cơ cấu sản phẩm và kế hoạch sản xuất của các nhà máy lọc hóa dầu.
Đối với dự trữ quốc gia: vị trí kho quốc gia phải bảo đảm an ninh, an toàn tuyệt đối; tối ưu hóa cung đường vận chuyển dầu thô và sản phẩm xăng dầu đến các nhà máy lọc hóa dầu và các khu vực tiêu thụ.
Từ năm 2015, tổng quy mô hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam cần đạt tối thiểu 90 ngày nhập ròng, đáp ứng tiêu chí của Tổ chức Năng lượng Quốc tế (IEA).
Hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam bao gồm dự trữ thương mại, dự trữ sản xuất và dự trữ quốc gia. Lộ trình và quy mô hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu trong Phụ lục I, mục 1 đính kèm.
a) Dự trữ thương mại
Dự trữ xăng dầuthương mại tại các kho đầu mối nhập khẩu xăng dầu nhằm ổn định nhu cầu thị trường trong nước do các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu thực hiện.
Từ năm 2009 đến năm 2025, dự trữ xăng dầu thương mại tối thiểu ổn định ở mức 30 ngày nhu cầu (tương ứng khoảng 66 ngày nhập ròng vào năm 2015 và 39 ngày nhập ròng vào năm 2025).
Để bảo đảm mức dự trữ tối thiểu và lượng dự trữ lưu thông của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, quy mô sức chứa kho xăng dầu thương mại cả nước tối thiểu phải đạt 4,1 triệu m3 vào năm 2015, đạt 6,9 triệu m3 vào năm 2020 và 10,4 triệu m3 vào năm 2025 (quy mô phát triển sức chứa của các kho xăng dầu thương mại trong mục 2,3 Phụ lục I).
Danh mục dự án kho xăng dầu thương mại đầu tư giai đoạn đến năm 2015 trong mục 1 Phụ lục II đính kèm.
b) Dự trữ sản xuất
Dự trữ sản xuất tại các nhà máy lọc hóa dầu bao gồm dầu thô và sản phẩm xăng dầu do chủ đầu tư doanh nghiệp sản xuất, bảo đảm lượng dầu thô và sản phẩm xăng dầu tối thiểu lưu chứa thường xuyên tại các nhà máy lọc hóa dầu trong điều kiện hoạt động bình thường cần tối thiểu đạt mức 15 ngày sản xuất đối với dầu thô và 10 ngày sản xuất đối với sản phẩm xăng dầu, cụ thể:
- Khoảng 1,3 triệu tấn dầu thô và 0,6 triệu tấn sản phẩm xăng dầu, tương ứng 56 ngày nhập ròng (33 ngày dầu thô và 23 ngày sản phẩm) của cả nước vào năm 2015;
- Khoảng 1,5 triệu tấn dầu thô và 0,7 triệu tấn sản phẩm xăng dầu, tương ứng 20 ngày nhập ròng (12 ngày dầu thô và 8 ngày sản phẩm xăng dầu) của cả nước vào năm 2025.
(Riêng Nhà máy lọc dầu Dung Quất chỉ áp dụng sau khi Nhà máy đã được nâng cấp mở rộng công suất, chế biến các loại dầu thô nhập khẩu; áp dụng 50% công suất thiết kế của kho dầu thô và sản phẩm xăng dầu trong giai đoạn chế biến dầu ngọt).
c) Dự trữ quốc gia
Dự trữ quốc gia do Nhà nước sở hữu và quyết định để điều phối cho thị trường khi có các tình huống khẩn cấp (khủng hoảng nguồn cung, đột biến về giá …).
Đến năm 2025, dự trữ quốc gia sẽ bao gồm hai loại dầu thô và sản phẩm xăng dầu với quy mô đạt khoảng 30 ngày nhập ròng (tương ứng với khoảng 22,8 ngày nhu cầu, bao gồm 12,4 ngày dầu thô và 10,4 ngày sản phẩm xăng dầu), cụ thể:
Đối với sản phẩm xăng dầu:
Dự trữ tối thiểu khoảng 1,3 triệu tấn sản phẩm (tương đương 1,75 triệu m3 kho), bao gồm các chủng loại:
+ Xăng: 412.000 tấn;
+ Dầu diesel (DO): 722.000 tấn;
+ Dầu mazut (FO): 133.000 tấn;
+ Nhiên liệu máy bay (Jet A1): 33.000 tấn.
Trong năm 2009, lượng sản phẩm xăng dầu dự trữ đạt khoảng 0,4 triệu tấn và duy trì lượng dự trữ này đến năm 2020 trong trường hợp các nhà máy lọc hóa dầu: Nghi Sơn, Long Sơn, Vũng Rô, Cần Thơ và Nam Vân Phong được đưa vào vận hành theo đúng tiến độ (trước năm 2015).
Đối với dầu thô:
Đến năm 2025, dự trữ khoảng 2,2 triệu tấn dầu thô (khoảng 3,1 triệu m3 kho).
Trong trường hợp các nhà máy lọc hóa dầu hiện có mở rộng thêm công suất và xây mới triển khai đúng tiến độ theo quy hoạch, đi vào vận hành trước năm 2020, năng lực sản xuất sản phẩm xăng dầu lớn hơn so với tổng nhu cầu tiêu thụ cả nước thì quy mô dự trữ quốc gia sẽ tập trung dự trữ dầu thô cho các nhà máy lọc hóa dầu với khối lượng tương ứng 2,42 triệu tấn, lượng dự trữ sản phẩm xăng dầu quốc gia của giai đoạn trước sẽ chuyển sang dự trữ xăng dầu thương mại để bảo đảm 30 ngày tiêu dùng.
d) Địa điểm xây dựng kho dự trữ quốc gia
- Đối với kho sản phẩm xăng dầu: tiếp tục duy trì hình thức thuê kho tại các kho xăng dầu đầu mối ở các vùng như Bắc Bộ (Kho 130 – Quảng Ninh, Thượng Lý – Hải Phòng) và Bắc Trung Bộ (Bến Thủy – Nghệ An, Vũng Áng – Hà Tĩnh), Tây Nguyên, Nam Bộ (Long Sơn – Bà Rịa Vũng Tàu, Nhà Bè – thành phố Hồ Chí Minh, Soài Rạp – Tiền Giang,..). Dự kiến sức chứa bổ sung của kho Jet A1 khoảng 30.000 m3 và kho xăng, DO, FO khoảng 1,17 triệu m3.
- Đối với kho dầu thô: ưu tiên bố trí xây dựng các kho gần hoặc liền kề với các nhà máy lọc hóa dầu để thuận lợi cho việc ứng cứu trong các trường hợp khẩn cấp cho các nhà máy lọc hóa dầu. Dự kiến vị trí các kho dầu thô: kho Long Sơn với sức chứa khoảng 1 triệu m3, kho Nghi Sơn với sức chứa khoảng 1 triệu m3 và kho Vân Phong với sức chứa khoảng 1,1 triệu m3). Sau năm 2015, khi có kế hoạch mở rộng hoặc xây mới các nhà máy lọc hóa dầu nên xem xét khả năng đầu tư kho quy mô lớn ở Vân Phong.
Tiếp tục nghiên cứu, lựa chọn địa điểm và quy mô xây dựng kho dự trữ dầu thô trong quá trình thực hiện Quy hoạch này đối với các vị trí đã xác định và các vị trí mới trên cơ sở kết quả nghiên cứu, khảo sát địa chất của từng vị trí. Danh mục vị trí thuê kho sản phẩm và xây dựng kho dầu thô trình bày trong mục 2, 3 Phụ lục II.
đ) Nội dung và kế hoạch thực hiện đối với kho dự trữ quốc gia
Công việc triển khai |
Thời gian thực hiện |
Xăng dầu, ban hành Quy chế dự trữ trong sản xuất kinh doanh xăng dầu, Quỹ hỗ trợ dự trữ kinh doanh xăng dầu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược |
2009-2010 |
Xây dựng hệ thống thông tin giám sát, điều hành hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu quốc gia |
2010-2012 |
Xây dựng và ban hành: Pháp lệnh về dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu |
2010-2012 |
Thuê kho dự trữ sản phẩm xăng dầu: - Giai đoạn I: - Giai đoạn II: |
2009-2020 2020-2025 |
Nghiên cứu khảo sát chi tiết địa điểm kho dự trữ dầu thô |
2010-2013 |
Nghiên cứu khả thi Dự án Xây dựng kho dầu thô gần nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn (Thanh Hóa) |
2014-2015 |
Xây dựng kho dầu thô gần nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn (Thanh Hóa) |
2016-2020 |
Nghiên cứu khả thi Dự án Xây dựng kho dầu thô gần nhà máy lọc hóa dầu Long Sơn (Bà Rịa – Vũng Tàu) |
2016-2017 |
Xây dựng kho dầu thô gần nhà máy lọc hóa dầu Long Sơn (Bà Rịa – Vũng Tàu) |
2018-2022 |
Nghiên cứu khả thi Dự án Xây dựng kho dầu thô tại khu vực Vân Phong (Khánh Hòa) |
2016-2017 |
Xây dựng kho dầu thô tại khu vực Vân Phong (Khánh Hòa) |
2018-2022 |
e) Phát triển các phương tiện vận tải
- Cải tạo, nâng cấp và hiện đại hóa các phương tiện vận chuyển bằng đường thủy, đường bộ, đường sắt hiện có nhằm bảo đảm linh hoạt và an toàn vận chuyển dầu thô và các sản phẩm xăng dầu theo từng giai đoạn của quy hoạch.
- Nghiên cứu và phát triển hệ thống vận chuyển xăng dầu bằng đường ống khi các nhà máy lọc hóa dầu đi vào vận hành. Các hệ thống tuyến đường ống mới cần triển khai nghiên cứu trong giai đoạn tiếp theo, dự kiến như sau:
Xây dựng tuyến ống mới từ nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn (Thanh Hóa) đi Hà Nam; từ Bình Định/Phú Yên/Khánh Hòa lên Tây Nguyên; từ nhà máy lọc hóa dầu Long Sơn (Bà Rịa – Vũng Tàu) đến khu vực các kho đầu mối tại thành phố Hồ Chí Minh. Danh mục hệ thống đường ống vận chuyển trong mục 4 Phụ lục II.
g) Tổng nhu cầu vốn đầu tư
Nhu cầu vốn đầu tư của hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu giai đoạn đến năm 2015 cần khoảng 2,38 tỷ USD; giai đoạn 2016-2025 cần khoảng 7,19 tỷ USD (chi tiết trong mục 5 Phụ lục II).
4. Giải pháp thực hiện quy hoạch
Phối hợp chặt chẽ giữa các loại hình dự trữ, sử dụng triệt để các nguồn lực vốn đầu tư, nhân lực, kinh nghiệm của Nhà nước, doanh nghiệp trong và ngoài nước, tận dụng các cơ hội hợp tác trong khu vực cũng như hợp tác quốc tế.
a) Các giải pháp về pháp lý
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm các căn cứ pháp lý để hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu có hiệu quả kinh tế, bao gồm:
- Về quy mô dự trữ:
Dự trữ thương mại: từ năm 2009 các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu duy trì lượng dự trữ tối thiểu 30 ngày cung ứng cả về cơ cấu chủng loại theo số lượng kinh doanh của năm trước.
Dự trữ sản xuất: các nhà máy lọc hóa dầu duy trì lượng dự trữ tối thiểu là 15 ngày sản xuất đối với dầu thô và 10 ngày sản xuất đối với sản phẩm xăng dầu trong điều kiện vận hành bình thường.
Dự trữ quốc gia: năm 2025, lượng dự trữ quốc gia đạt 22,8 ngày nhu cầu tiêu thụ sản phẩm, trong đó 12,4 ngày dầu thô và 10,4 ngày sản phẩm xăng dầu.
- Về tổ chức quản lý, kiểm soát, thực hiện dự trữ:
Khuyến khích doanh nghiệp thực hiện dự trữ theo quy định của pháp luật, quy định rõ về chế độ kiểm tra và giám sát cùng các chế tài xử phạt vi phạm đối với 2 loại hình dự trữ thương mại và dự trữ sản xuất do doanh nghiệp quản lý. Về dự trữ quốc gia, Bộ Công Thương phối hợp với Cục Dự trữ Quốc gia – Bộ Tài chính chịu trách nhiệm quản lý.
- Các giải pháp xử lý khi có biến động của thị trường:
+ Giải pháp tức thời: giảm nhu cầu tiêu thụ đối với các hộ tiêu thụ dân dụng và công nghiệp; ổn định giá ở mức tăng hợp lý tối đa có thể;
+ Giải pháp ứng cứu:
Khi nguồn cung bị ngưng trệ ngắn hạn:
- Nguồn cung giảm tới 10%: huy động nguồn dự trữ thương mại sẵn có của các doanh nghiệp trong khu vực;
- Nguồn cung giảm từ 10% đến 20%: huy động bổ sung nguồn dự trữ sản xuất của nhà máy lọc hóa dầu trong khu vực/vùng;
- Nguồn cung giảm hơn 20%: huy động bổ sung nguồn dự trữ quốc gia về sản phẩm xăng dầu trong khu vực/vùng và nguồn dự trữ quốc gia dầu thô cho các nhà máy lọc hóa dầu.
Khi nguồn cung bị ngừng trệ dài hạn và nghiêm trọng: huy động các nguồn dự trữ theo thứ tự ưu tiên sau:
- Huy động nguồn dự trữ doanh nghiệp bao gồm dự trữ thương mại và dự trữ sản xuất;
- Huy động nguồn dự trữ quốc gia về sản phẩm xăng dầu;
- Huy động nguồn dự trữ quốc gia về dầu thô;
b) Các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp
Xem xét từng dự án cụ thể để đưa vào danh mục các dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư, áp dụng các hình thức cho vay ưu đãi lãi suất thấp, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng,…
- Về nguồn vốn:
Vốn đầu tư cho phát triển hệ thống kho thương mại do các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu tư và tự trang trải, Nhà nước chỉ xem xét ưu đãi cho phần dự trữ bắt buộc.
Vốn đầu tư cho phát triển các nhà máy lọc hóa dầu là do các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư tùy thuộc quy mô công suất và đặc thù của từng nhà máy.
Vốn đầu tư cho dự trữ quốc gia là thuộc trách nhiệm của Nhà nước. Nguồn vốn đầu tư cho dự trữ này có thể huy động từ thuế tiêu dùng sản phẩm hoặc/và đầu tư của doanh nghiệp. Chính phủ sẽ xem xét khả năng đánh thuế bổ sung giá xăng dầu tiêu thụ cuối cùng để đến năm 2025 có thể trang trải được cơ bản vốn đầu tư và toàn bộ chi phí vận hành cho các kho dự trữ quốc gia.
- Tổ chức xây dựng cơ sở hạ tầng, tổ chức mua dầu thô, sản phẩm xăng dầu dự trữ và đơn vị quản lý, bảo dưỡng, duy trì kho dự trữ:
+ Kho dự trữ quốc gia dầu thô: giao Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam: tổ chức xây dựng cơ sở hạ tầng và kho dự trữ; tổ chức mua dầu thô dự trữ theo tiến độ, quản lý, bảo dưỡng, duy trì kho dự trữ dầu thô;
+ Kho dự trữ quốc gia sản phẩm xăng dầu: giao Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam và các đầu mối nhập khẩu xăng dầu tổ chức xây dựng bổ sung kho dự trữ bên cạnh các kho đầu mối hiện có; tổ chức mua sản phẩm xăng dầu dự trữ theo tiến độ, quản lý, duy trì kho sản phẩm dự trữ dưới hình thức Nhà nước thuê kho.
+ Kho dự trữ quốc gia sản phẩm nhiên liệu máy bay (Jet A1) tạm thời tiếp tục giao cho Công ty Xăng dầu hàng không Việt Nam tổ chức thực hiện và quản lý.
c) Tham gia các hiệp ước, tổ chức, liên minh dự trữ dầu thô và sản phẩm xăng dầu trong khu vực và trên thế giới.
Tích cực tham gia các hiệp ước, tổ chức, liên minh dự trữ dầu thô và sản phẩm xăng dầu trong khu vực và trên thế giới như Thỏa thuận an ninh dầu khí của các nước ASEAN (Petroleum Security Agreement); xem xét khả năng tham gia tổ chức năng lượng thế giới (IEA) về gia nhập và hoàn thành các trách nhiệm cũng như quyền lợi, chương trình năng lượng quốc tế (International Energy Program - IEP), theo đó các nước thành viên bắt buộc dự trữ ít nhất 90 ngày nhập khẩu ròng của năm trước để hỗ trợ ứng cứu khi khủng hoảng xảy ra theo chương trình phối hợp để đối phó với tình trạng khẩn cấp.
1. Bộ Công Thương
- Chỉ đạo triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025. Trước mắt, cần tiếp tục triển khai nghiên cứu các điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn, cơ lý đá đối với các vị trị dự kiến đặt các kho dự trữ dầu thô, đặc biệt đối với các kho ngầm cũng như tiến độ xây dựng các kho này trên cơ sở hợp tác với các tổ chức quốc tế và các quốc gia có kinh nghiệm, đồng thời triển khai có hiệu quả các dự án kho xăng dầu thương mại và thuê kho xăng dầu dự trữ quốc gia dự kiến đầu tư trong giai đoạn đến năm 2015.
- Chỉ đạo nghiên cứu các phương án vận chuyển sản phẩm xăng dầu bằng đường ống từ Nghi Sơn, Thanh Hóa về Hà Nam; từ Bình Định/Phú Yên/Khánh Hòa lên Tây Nguyên và từ nhà máy lọc hóa dầu Long Sơn đến các kho đầu mối tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Chủ trì thẩm định và phê duyệt bổ sung quy hoạch đối với các dự án kho xăng dầu thương mại có công suất kho dưới 100.000m3.
- Chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý nhà nước các kho dự trữ dầu thô và sản phẩm xăng dầu của Việt Nam, bao gồm:
+ Pháp lệnh Dự trữ quốc gia về dầu thô và các sản phẩm xăng dầu;
+ Quy chế dự trữ, kinh doanh các sản phẩm xăng dầu;
+ Quy chế quản lý, điều hành, cơ chế điều tiết hệ thống dự trữ quốc gia dầu thô và các sản phẩm xăng dầu (quy định về cơ chế ứng cứu; trách nhiệm, quyền lợi của các doanh nghiệp/công ty kinh doanh xăng dầu đối với dự trữ quốc gia, các quy định về an toàn, môi trường v.v…);
+ Xây dựng hệ thống thông tin giám sát, điều hành hệ thống dự trữ dầu thô quốc gia;
+ Quy định về thành lập và sử dụng Quỹ hỗ trợ dự trữ kinh doanh xăng dầu, Quỹ dự trữ quốc gia về dầu thô và các sản phẩm xăng dầu.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành chỉ đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam và các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu nghiên cứu và triển khai xây dựng các kho dự trữ quốc gia về dầu thô và sản phẩm xăng dầu trên cơ sở kết quả nghiên cứu của Quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025.
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược.
2. Bộ Giao thông vận tải
Lập quy hoạch hệ thống cảng biển, luồng lạch phù hợp với các yêu cầu về vận tải, xuất nhập dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu bảo đảm nguyên tắc sử dụng tối ưu Quỹ mặt đất, mặt nước để phát triển bền vững ngành công nghiệp dầu khí và công nghiệp hàng hải trong tổng thể chiến lược kinh tế biển của Việt Nam.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường
Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường trên đất liền và trên biển đối với hoạt động tàng chứa, xuất nhập dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của các kho dự trữ.
Rà soát lại và ban hành các tiêu chí, tiêu chuẩn đối với việc lập và giám sát báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược có xét tới điều kiện của Việt Nam.
4. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Dự kiến kế hoạch cấp vốn nhà nước hàng năm đối với các dự án dự trữ quốc gia về dầu thô và các sản phẩm xăng dầu trong giai đoạn quy hoạch nhằm bảo đảm tiến độ và tính khả thi của các dự án đầu tư.
5. Giao các địa phương
Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố và các khu kinh tế, khu công nghiệp có tính đến việc xây dựng các dự án thuộc quy hoạch dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025. Ủy ban nhân dân các tỉnh ưu tiên dành quỹ mặt đất, mặt nước để xây dựng kho dự trữ dầu thô tại các vị trí đã được quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Lộ trình và quy mô hệ thống dự trữ dầu thô và sản phẩm xăng dầu:
Loại hình dự trữ |
Lượng dự trữ theo tiêu chí |
2010 |
2015 |
2020 |
2025 |
|
Dự trữ thương mại |
Triệu tấn |
1,3 |
1,8 |
2,6 |
3,6 |
|
Ngày nhập ròng |
40,3 |
65,9 |
43,9 |
38,8 |
||
Ngày nhu cầu |
30 |
30 |
30 |
30 |
||
Dự trữ sản xuất |
Dầu thô |
Triệu tấn |
0,23 |
1,3 |
1,5 |
1,5 |
Ngày nhập ròng |
5,4 |
33,4 |
17,8 |
11,9 |
||
Ngày nhu cầu |
4,0 |
15,2 |
12,2 |
9,2 |
||
Sản phẩm |
Triệu tấn |
0,12 |
0,6 |
0,7 |
0,7 |
|
Ngày nhập ròng |
3,8 |
22,6 |
11,9 |
8,0 |
||
Ngày nhu cầu |
2,8 |
10,3 |
8,1 |
6,2 |
||
Tổng cộng |
Ngày nhập ròng |
9,2 |
56,1 |
29,7 |
19,9 |
|
Ngày nhu cầu |
6,8 |
25,5 |
20,3 |
15,4 |
||
Dự trữ quốc gia |
Dầu thô |
Triệu tấn |
|
|
0,7 |
2,2 |
Ngày nhập ròng |
|
|
8,6 |
16,6 |
||
Ngày nhu cầu |
|
|
5,8 |
12,4 |
||
Sản phẩm |
Triệu tấn |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
1,3 |
|
Ngày nhập ròng |
13,8 |
15,6 |
7,3 |
13,5 |
||
Ngày nhu cầu |
10,3 |
7,1 |
5,0 |
10,4 |
||
Tổng cộng |
Ngày nhập ròng |
13,8 |
15,6 |
15,9 |
30 |
|
Ngày nhu cầu |
10,3 |
7,1 |
10,7 |
22,8 |
||
Tổng dự trữ cả nước |
Triệu tấn |
2,1 |
4,2 |
5,9 |
9,3 |
|
Ngày nhập ròng |
63 |
138 |
90 |
90 |
||
Ngày nhu cầu |
47 |
63 |
61 |
68 |
2. Quy mô sức chứa kho xăng dầu thương mại
(Đơn vị: 1.000m3)
Vùng cung ứng |
2015 |
2020 |
2025 |
- Kho đầu mối cả nước |
3.242 |
5.725 |
8.684 |
Bắc Bộ |
1.413 |
2.020 |
2.893 |
Bắc Trung Bộ |
238 |
349 |
500 |
Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên |
467 |
701 |
1.019 |
Thành phố Hồ Chí Minh và phụ cận |
834 |
2.167 |
3.505 |
Thành phố Cần Thơ và phụ cận |
290 |
488 |
767 |
- Kho trung chuyển cả nước |
840 |
1.201 |
1.708 |
Bắc Bộ |
520 |
742 |
1.062 |
Thành phố Hồ Chí Minh và phụ cận |
192 |
277 |
392 |
Thành phố Cần Thơ và phụ cận |
127 |
181 |
253 |
Tổng cộng |
4.082 |
6.926 |
10.392 |
3. Quy hoạch phát triển sức chứa các kho xăng dầu thương mại
(Đơn vị: 1.000 m3)
TT |
Loại hình xây dựng |
2008-2015 |
2016-2025 |
Tổng cộng |
A |
Kho cảng đầu mối |
2.676 |
4.526 |
7.202 |
1 |
Các dự án đang triển khai |
1.352 |
|
1.352 |
a |
Mở rộng kho |
626 |
|
626 |
b |
Xây dựng mới |
726 |
|
726 |
2 |
Mở rộng nâng cấp kho hiện có |
310 |
720 |
1.030 |
3 |
Xây dựng mới |
1.014 |
3.806 |
4.820 |
B |
Kho cảng trung chuyển |
486 |
854 |
1.340 |
1 |
Các dự án đang triển khai |
242 |
0 |
242 |
a |
Mở rộng kho |
22 |
|
|
b |
Xây dựng mới |
220 |
|
|
2 |
Mở rộng nâng cấp kho hiện có |
50 |
250 |
300 |
3 |
Xây dựng mới |
194 |
604 |
798 |
C |
Kho cung ứng vùng núi biên giới |
20 |
24 |
44 |
1 |
Các dự án đang triển khai |
8 |
6 |
14 |
2 |
Xây dựng mới |
12 |
18 |
30 |
|
Tổng cộng cả nước |
3.182 |
5.405 |
8.586 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Danh mục dự án kho xăng dầu thương mại ưu tiên đầu tư trong giai đoạn đến năm 2015
(chỉ tính kho tiếp nhận đầu mối và trung chuyển lớn >10.000m3)
Thứ tự |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
Thời gian xây dựng giai đoạn I |
Ghi chú |
1 |
Mở rộng kho đầu mối K130 (Petrolimex) |
Quảng Ninh |
250.000 m3 GĐ1: 72.000 m3 GĐ2: 180.000 m3 |
2008-2009 (2009-2014) |
Nhập bằng đường ống từ kho cảng Bãi Cháy |
2 |
Mở rộng kho K131 (Petrolimex) |
Thủy Nguyên-Hải Phòng |
60.000 m3 GĐ1: 40.000 m3 |
2009-2010 |
Nhận bằng đường ống B12 |
3 |
Xây mới kho K132 (Petrolimex) |
Hải Dương |
100.000 m3 GĐ1: 50.000 m3 |
2009-2011 |
Nhận bằng đường ống B12 |
4 |
Xây mới kho Hà Nam (Petrolimex) |
Hà Nam |
60.000 m3 GĐ1: 20.000 m3 |
2008-2010 |
Nhận bằng đường ống B12 |
5 |
Kho Đình Vũ – VIPCO (Petrolimex) mới |
Hải Phòng |
GĐ1: 150.000 m3 |
2009-2012 |
Đã có thỏa thuận cảng với Bộ Giao thông vận tải |
6 |
Xây mới kho Phú Xuyên - (Petrolimex) |
Phú Xuyên – Hà Nội |
100.000 m3 GĐ1: 60.000 m3 |
2010-2012 |
Nhận bằng đường ống B12 |
7 |
Xây mới kho Phú Thị (Petrolimex) |
Gia Lâm-Hà Nội (hoặc Thuận Thành-Bắc Ninh) |
120.000 m3 GĐ1: 60.000 m3 |
2011-2015 |
Nhận bằng đường ống B12 |
8 |
Xây mới Tổng kho Lạch Huyện (Petrolimex/PV Oil và DN khác) mới |
Lạch Huyện Quảng Ninh |
Đến 500.000 m3 GĐ1: 200.000 m3 |
2010-2015 |
Cần thỏa thuận về cảng với Bộ Giao thông vận tải |
9 |
Mở rộng Tổng kho Thượng Lý |
Thượng Lý – Hải Phòng |
40.000 m3 |
2010-2012 |
Nhận bằng đường ống B12 |
10 |
Mở rộng kho Đình Vũ (PV Oil) |
Hải Phòng |
30.000 m3 |
2008-2009 |
Sử dụng cảng Dầu Đình Vũ |
11 |
Xây mới Tổng kho Vinashin |
Đầm Nhà Mạc Quảng Ninh |
Đến 200.000 m3 GĐ1: 100.000 m3 |
2010-2012 |
Cần thỏa thuận về cảng với Bộ Giao thông vận tải |
12 |
Xây mới kho Vinapco Hải Phòng |
Hải Phòng |
50.000 m3 |
2010-2015 |
Sử dụng cảng Dầu Đình Vũ |
13 |
Xây mới kho Đình Vũ (Vitranchart) |
Hải Phòng |
20.000 m3 GĐ1: 10.000 m3 |
2010-2012 |
Cần thỏa thuận về cảng với Bộ Giao thông vận tải |
14 |
Mở rộng kho Cái Lân (PV Oil) |
Quảng Ninh |
Đến 70.000 m3 |
2009-2012 |
Cần thỏa thuận về cảng với Bộ Giao thông vận tải |
15 |
Mở rộng kho Việt Trì (Petrolimex) |
Việt Trì – Phú Thọ |
20.000 m3 |
2009-2012 |
Cảng sông đã có |
16 |
Xây mới kho Vũng Áng (PV Oil) |
Hà Tĩnh |
100.000 m3 GĐ1: 60.000 m3 |
2008-2009 |
Đã có thỏa thuận cảng với Bộ Giao thông vận tải |
17 |
Xây mới kho Hòn La (PV Oil) |
Cảng Hòn La Quảng Bình |
100.000 m3 GĐ1: 40.000 m3 |
2011-2015 |
Cần thỏa thuận về cảng với Bộ Giao thông vận tải |
18 |
Mở rộng kho Cửa Việt |
Quảng Trị |
Đến 20.000 m3 |
2010-2012 |
Cần thỏa thuận về cảng với Bộ Giao thông vận tải |
19 |
Mở rộng kho Chân Mây (PV Oil) |
Cảng Chân Mây, Thừa Thiên Huế |
Đến 50.000 m3 GĐ1: 25.000 m3 |
2009-2010 |
Đã có cảng |
20 |
Xây mới kho Thọ Quang (Petrolimex) |
Đà Nẵng |
90.000 m3 GĐ1: 40.000 m3 |
2009-2013 |
Cần thỏa thuận về cảng với Bộ Giao thông vận tải |
21 |
Mở rộng kho Liên Chiểu (PV Oil) |
Đà Nẵng |
Đến 30.000 m3 |
2009-2011 |
Đã có cảng |
22 |
Xây mới kho Đà Nẵng (PV Oil) |
Đà Nẵng |
Đến 50.000 m3 GĐ1: 25.000 m3 |
2010-2015 |
Cần thỏa thuận về cảng với Bộ Giao thông vận tải |
23 |
Mở rộng kho Phú Hòa (Petrolimex) |
Bình Định |
50.000 m3 |
2009-2015 |
Đã có cảng |
24 |
Xây mới kho ngoại quan Văn Phong (Petrolimex) |
Khánh Hòa |
1.000.000 m3 GĐ1: 500.000 m3 |
2009-2012 |
Đã có thỏa thuận cảng với Bộ Giao thông vận tải |
25 |
Mở rộng kho Vũng Rô (Cty VTTH Phú Yên) |
Phú Yên |
40.000 m3 |
2009-2015 |
Đã có cảng |
26 |
Xây mới kho Nam Trung Bộ (Petrolimex) |
Ninh Thuận hoặc Bình Thuận |
50.000 m3 |
2010-2015 |
Cần thỏa thuận về cảng với Bộ Giao thông vận tải |
27 |
Thay mới, mở rộng kho B, C Tổng kho Nhà Bè (Petrolimex) |
Thành phố Hồ Chí Minh |
280.000 m3 |
2008-2015 |
Đã có cảng |
28 |
Xây mới, mở rộng kho D, E Tổng kho Nhà Bè (Petrolimex) |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Đến 400.000 m3 GĐ1 kho D: 120.000 m3 |
2009-2020 |
Đã có cảng |
29 |
Mở rộng Tổng kho Nhà Bè (PV Oil) |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Đến 130.000 m3 GĐ1: 50.000 m3 |
2008-2009 |
Đã có cảng |
30 |
Xây mới kho Nhà Bè (Vinapco) |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Đến 200.000 m3 GĐ1: 50.000 m3 |
2010-2015 |
Đã có cảng |
31 |
Xây mới kho Cù Lao Tào (PV Oil) |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
GĐ1: 150.000 m3 GĐ2: 150.000 m3 |
2007-2009 2011-2015 |
Đã có thỏa thuận cảng với Bộ Giao thông vận tải |
32 |
Xây mới Tổng kho xăng dầu Cái Mép (Petec – PV Oil) |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Đến 150.000 m3 GĐ1: 80.000 m3 |
2009-2011 |
Đã có thỏa thuận cảng với Bộ Giao thông vận tải |
33 |
Xây mới Tổng kho XD COMECO |
Nhơn Trạch – Đồng Nai |
Đến 100.000 m3 GĐ1: 44.000 m3 |
2008-2010 |
Đã có thỏa thuận cảng với Bộ Giao thông vận tải |
34 |
Xây mới Tổng kho Phú Hữu (Cty Tín Nghĩa) |
Nhơn Trạch – Đồng Nai |
Đến 180.000 m3 GĐ1: 60.000 m3 |
2008-2010 |
Đã có thỏa thuận cảng với Bộ Giao thông vận tải |
35 |
Xây mới Tổng kho Nhơn Trạch (PV Oil) |
Nhơn Trạch – Đồng Nai |
Đến 100.000 m3 |
2012-2015 |
Cần thỏa thuận về cảng với Bộ Giao thông vận tải |
36 |
Xây mới Tổng kho Đông Nam Bộ (Petrolimex) |
Đồng Nai hoặc Bà Rịa Vũng Tàu |
Đến 200.000 m3 |
2010-2015 |
Cần thỏa thuận về cảng với Bộ Giao thông vận tải |
37 |
Xây mới kho Soài Rạp (PetroMekong PV Oil) |
Gò Công Đông – Tiền Giang |
Đến 520.000 m3 GĐ1: 160.000 m3 |
2008-2010 |
Cần thỏa thuận về cảng với Bộ Giao thông vận tải |
38 |
Xây mới kho Soài Rạp (Công ty Thuận Tiến) |
Gò Công Đông – Tiền Giang |
Đến 110.000 m3 GĐ1: 60.000 m3 |
2010-2015 |
Cần thỏa thuận về cảng với Bộ Giao thông vận tải |
39 |
Xây mới kho Vĩnh Long |
Thị xã Vĩnh Long – tỉnh Vĩnh Long |
20.000 m3 |
2010-2015 |
Cảng sông, cần thỏa thuận với Cục Đường sông |
40 |
Xây mới kho trung chuyển Long Bình Tân (Petrolimex) |
Đồng Nai |
Đến 50.000 m3 GĐ1: 20.000 m3 |
2010-2015 |
Cảng sông, cần thỏa thuận với Cục Đường sông |
41 |
Mở rộng kho Cần Thơ (PV Oil) |
Khu Công nghiệp Trà Nóc – Cần Thơ |
60.000 m3 GĐ1: 40.000 m3 |
2008-2010 |
Đã có thỏa thuận cảng với Bộ Giao thông vận tải |
42 |
Mở rộng kho Cần Thơ (PetroMekong) |
Quận Cái Răng – thành phố Cần Thơ |
36.000 m3 |
2008-2009 |
Đã có cảng |
43 |
Xây mới kho Cà Mau (PV Oil) |
Cà Mau |
Đến 11.000 m3 |
2008-2010 |
Cần thỏa thuận về cảng với Bộ Giao thông vận tải |
44 |
Xây mới kho Trà Vinh (CAWACO) |
Kim Sơn – Trà Cú Trà Vinh |
Đến 200.000 m3 GĐ1: 100.000 m3 |
2010-2015 |
Cần thỏa thuận về cảng với Bộ Giao thông vận tải |
45 |
Xây mới kho Kiên Lương (PV Oil) |
Kiên Lương – Kiên Giang |
Đến 100.000 m3 |
2010-2013 |
Cần thỏa thuận về cảng với Bộ Giao thông vận tải |
46 |
Xây mới kho Kiên Lương (Petrolimex) |
Kiên Lương – Kiên Giang |
Đến 100.000 m3 GĐ1: 30.000 m3 |
2010-2012 |
Cần thỏa thuận về cảng với Bộ Giao thông vận tải |
47 |
Xây mới và mở rộng các kho xăng nhiên liệu máy bay Jet A1 |
Tại các sân bay Nội Bài, Đà Nẵng, Cát bi, Phù Cát, Phú Xuân, Cam Ranh |
10.000 -15.000 m3 /cho mỗi địa điểm |
2010-2020 |
Nhập đường bộ bằng ô tô xitéc |
48 |
Mở rộng kho Phú Mỹ - nhà máy chế biến Condensate |
KCN Cái Mép, Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Đến 75.000 m3 |
2008-2010 |
|
49 |
Xây mới kho Dung Quất – PV Oil (dự trữ đầu mối hoặc phục vụ mở rộng nhà máy) |
Quảng Ngãi |
Đến 1.000.000m3 GĐ1: 500.000 m3 |
2010-2015 |
|
2. Danh mục vị trí thuê kho dự trữ sản phẩm dầu quốc gia
Thứ tự |
Tên kho |
Địa điểm |
Quy mô (1000 m3) |
I |
Các kho Jet A1 |
Gần các cảng hàng không |
30 |
II |
Các kho xăng, DO, FO |
|
1.170 |
Vùng Bắc Bộ: |
500 |
||
1 |
Kho 130 hoặc kho Lạch Huyện |
Quảng Ninh |
300 |
2 |
Kho Thượng Lý |
Hải Phòng |
200 |
Vùng Bắc Trung Bộ |
150 |
||
3 |
Kho Bến Thủy |
Nghệ An |
50 |
4 |
Kho Vũng Áng |
Hà Tĩnh |
100 |
Vùng Nam Trung Bộ |
150 |
||
5 |
Kho Phú Hòa |
Bình Định |
50 |
6 |
Kho Mỹ Giang |
Khánh Hòa |
100 |
Vùng Nam Bộ |
950 |
||
7 |
Nhà Bè |
Thành phố Hồ Chí Minh |
500 |
8 |
Soài Rạp |
Tiền Giang |
450 |
3. Danh mục dự án kho dự trữ dầu thô quốc gia
Thứ tự |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
1 |
Kho Vân Phong |
Vịnh Vân Phong, Khánh Hòa |
800.000 tấn (khoảng 1.100.000 m3) |
2 |
Kho Nghi Sơn |
Nghi Sơn, Thanh Hóa |
700.000 tấn (khoảng 1.000.000 m3) |
3 |
Kho Long Sơn |
Long Sơn, Bà Rịa - Vũng Tàu |
700.000 tấn (khoảng 1.000.000 m3) |
4. Danh mục dự án hệ thống đường ống vận chuyển dầu
Thứ tự |
Tên dự án |
Quy mô |
Thời gian |
Ghi chú |
I |
Nâng cấp, cải tạo tuyến hiện có: |
|
|
|
1 |
Nâng cấp, cải tạo một số đoạn tuyến của hệ thống B12 |
Toàn tuyến khoảng 130 km |
2008 - 2015 |
|
2 |
Nâng cấp, cải tạo các đoạn tuyến còn lại của hệ thống B12 |
Khoảng 100 km |
2015 - 2025 |
|
3 |
Cải tạo tuyến ống Nghi Hương – Bến Thủy |
20 km |
2016 - 2025 |
|
II |
Xây mới tuyến ống: |
|
|
|
1 |
Xây mới tuyến ống Lạch Huyện nối với tuyến ống B12 |
20 km |
2015 – 2025 |
Quy hoạch đồng bộ với Tổng kho Lạch Huyện của Petrolimex |
2 |
Xây mới hệ thống tuyến ống Nghi Sơn – Hà Nam |
100 km |
2015 – 2025 |
Cầu quy hoạch chi tiết và lập báo cáo đầu tư |
3 |
Xây mới hệ thống đường ống Long Sơn – Nhà Bè |
80 km |
2016 - 2025 |
Cầu quy hoạch chi tiết và lập báo cáo đầu tư |
4 |
Xây mới tuyến ống từ Bình Định /Phú Yên/Nha Trang đi Tây Nguyên |
Trên 100 km |
2016 - 2025 |
Cầu quy hoạch chi tiết và lập báo cáo đầu tư |
5. Tổng hợp vốn đầu tư
Hạng mục |
Vốn đầu tư (tỷ USD) |
Chủ đầu tư |
||||
Tổng cộng |
2009 - 1010 |
2011 – 2015 |
2016 – 2020 |
2021 – 2025 |
||
Xây dựng kho xăng dầu dự trữ thương mại |
2,50 |
0,26 |
0,66 |
0,71 |
0,87 |
Doanh nghiệp |
Xây dựng kho dầu thô và thuê kho sản phẩm quốc gia |
0,77 |
0,01 |
0,01 |
0,42 |
0,33 |
Nhà nước/Doanh nghiệp |
Mua dầu thô và các sản phẩm dự trữ quốc gia |
2,60 |
0,10 |
- |
0,57 |
1,93 |
Nhà nước/Doanh nghiệp |
Vận hành và bảo dưỡng kho dự trữ quốc gia |
0,31 |
0,01 |
0,04 |
0,05 |
0,21 |
Nhà nước/Doanh nghiệp |
Phát triển các phương tiện vận chuyển |
3,40 |
0,37 |
0,92 |
0,95 |
1,16 |
Doanh nghiệp |
Tổng cộng |
9,58 |
0,75 |
1,63 |
2,69 |
4,50 |
|
THE
PRIME MINISTER |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 1139/QD-TTg |
Hanoi, July 31, 2009 |
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Decision No,386/QD-TTg dated March 09, 2006 of the Prime Minister approving the development strategy of the Vietnam gas and oil industry, the period of 2006 – 2015, and a vision toward 2025;
At the proposal of Minister of Industry and Trade,
DECIDES:
Article 1. Approving the development planning of reserve system of crude oil and petroleum products of Vietnam to the year 2015, a vision toward 2025 with the following main contents:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
To develop reserve system of crude oil and petroleum products of Vietnam in order to stabilize domestic petroleum products consuming markets, stabilize production capacity of petrochemical refineries, ensure energy security and in accordance with the development trend of the domestic petroleum market.
To minimize harm to the economy in case of supply source of crude oil on the world market have an abnormal decrease and contribute to increase a certain economic efficiency in case the world oil price spikes.
To maximize the ability of various types of reserves and the fastest rescue possibility in the emergency situations.
To plan the appropriate reserve policies according to each stage of economic - social development and market oriented.
2, Development orientation
To set up a system of reserves terminals allocated corresponding to fuel consuming demand of the areas/regions in the country; optimize costs of investment, management, and operation.
For commercial reserve: scale and development progress of respective petroleum terminal system suitable to the needs of each region in each period.
For production reserve: scale, investment schedule, type of crude oil terminals and terminals of petroleum products in accordance with the processing capacity, product structure and production planning of petrochemical refineries.
For the national reserve: locations of the national terminals must be ensured security, absolute safety; optimize the roads to transport crude oil and petroleum products to the petrochemical refineries and consuming areas.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Since 2015, the total scale of the reserve system of crude oil and petroleum products in Vietnam should reach at least 90 days of net import, meeting the criteria of the International Energy Agency (IEA).
The reserve system of crude oil and petroleum products of Vietnam includes commercial reserve, production reserve and national reserve, Schedule and scale of reserve systems for crude oil and petroleum products are in Appendix I, Section 1 attached.
a) Commercial Reserve
Commercial petroleum reserve in the terminals importing fuel to stabilize the domestic market demand is implemented by the petroleum business enterprises.
From 2009 to 2025, commercial petroleum reserve remains stably at least 30 days of demand (equivalent to about 66 days of net import in 2015 and 39 days of net import in 2025).
To ensure a minimum level of reserve and the circulation reserve volume of the petroleum business enterprises, the capacity scale of commercial petroleum terminals of the whole country must obtain at least 4.1 million m3 in 2015, at 6.9 million m3 in 2020 and 10.4 million m3 in 2025 (scale to develop capacity of commercial petroleum terminals is in Section 2,3, Appendix I).
List of projects of commercial petroleum terminals invested in period to 2015 in Section 1 of Appendix II attached
b) Production reserve
Production reserve in the petrochemical refineries include crude oil and petroleum products produced by investors as enterprises to ensure minimum volume of crude oil and petroleum products stored regularly at the petrochemical refineries in the normal operating conditions obtaining 15 days of production for crude oil and 10 days of production for petroleum products, specifically:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Approximately 1.5 million tons of crude oil and 0.7 million tons of petroleum products, respectively 20 days of net import (12 days for crude oil and 8 days for petroleum products) of the whole country in 2025.
(Particularly, Dung Quat Oil Refinery is applied only after the plant has been upgraded to expand capacity and processing of imported crude oil; apply to 50% the design capacity of the crude oil and petroleum products terminal during processing of sweet rendering).
c) National Reserve
National reserve is owned by the State and decided to coordinate the market upon the emergency situations (supply crisis, sudden changes in the price…).
By 2025, the national reserve will include two types of crude oil and petroleum products with the scale at about 30 days of net import (corresponding to about 22.8 demand days, including 12.4 days for crude oil and 10.4 days for petroleum products), namely:
For petroleum products:
Minimum reserve of about 1.3 million tons of products (equivalent to 1.75 million m3 storage), including the categories:
+ Gasoline: 412,000 tons;
+ Diesel oil (DO): 722,000 tons;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Jet fuel (Jet A1): 33,000 tons,).
In 2009, the amount of reserve petroleum products reaches about 0.4 million tons and maintains such reserve to 2020 in the case of the petrochemical refineries: Nghi Son and Long Son, Vung Ro, Can Tho and Nam Van Phong should be put into operation on schedule (before 2015).
For crude oil:
By 2025, the reserve is about 2.2 million tons of crude oil (about 3.1 million m3 of storage).
In the case the petrochemical refineries expanded their capacity and built newly are deployed on schedule as planned, put into operation before 2020, production capacity of petroleum products larger than the total demand of national consumption, the scale of national reserves will concentrate on crude oil reserve for the petrochemical refineries with the volume corresponding to 2.42 million tons, the reserve volume of national petroleum products of the previous period will be moved to commercial petroleum reserve to ensure 30 days of consumption.
d) Construction site for national reserve terminals
- For terminals of petroleum products: maintain the form of leasing terminal at the petrol and oil depots in areas such as the North (130 terminal - Quang Ninh province, Thuong Ly - Hai Phong) and North Central (Ben Thuy - Nghe An, Vung Ang - Ha Tinh), West Highlands, South (Long Son - Ba Ria Vung Tau, Nha Be - Ho Chi Minh City, Soai Rap - Tien Giang…), with estimate of additional storage capacity of Jet A1 fuel storage is about 30,000 m3 and gasoline, DO, FO terminals are about 1.17 million m3.
- For crude oil terminals: prioritize the allocation of the building of terminals near or adjacent to the petrochemical refineries to facilitate the rescue in the emergency cases for the petrochemical refineries, expected location of crude oil terminals: Long Son terminal with a capacity of about 1 million m3, Nghi Son terminal with a capacity of about 1 million m3 and Van Phong terminal with a capacity of about 1.1 million m3), After 2015, when plans to expand or build newly the petrochemical refineries, it should consider the possibility of investment in large-scale terminal in Van Phong.
Continue to research, select locations and construction scale of crude oil rserve terminals in the implementation of this plan for the locations determined and the new locations on the basis of results of research, geologic survey of each location, list of locations leasing product terminals and building crude oil terminal as shown in the sections 2, 3, Appendix II,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Works of implementation
Duration for implementation
Petroleum, promulgating the Regulation on reserve in the production, trade of petroleum, the Fund to support for reserves to trade petroleum, making report on environmental impact assessment, strategies
2009-2010
Developing system of monitoring information, operating reserves system of crude oil and national petroleum products
2010-2012
Developing and promulgating: Ordinance on the reserves of crude oil and petroleum products
2010-2012
Terminal rental for reserving petroleum products:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phase II:
2009-2020
2020-2025
Researching, surveying in details the location of crude oil reserve terminals
2010-2013
Studying the feasibility of project to build crude oil terminal near the Nghi Son petrochemical refinery (Thanh Hoa)
2014-2015
Constructing crude oil terminal near the Nghi Son petrochemical refinery (Thanh Hoa)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Studying the feasibility of project to build crude oil terminal near the Long Son petrochemical refinery (Ba Ria - Vung Tau)
2016-2017
Constructing crude oil terminal near the Long Son petrochemical refinery (Ba Ria - Vung Tau)
2018-2022
Studying the feasibility of project to build crude oil terminal at Van Phong area (Khanh Hoa)
2016-2017
Constructing crude oil terminal the area of Van Phong (Khanh Hoa)
2018-2022
e) Development of means of transportation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- To research and develop petroleum transportation system by pipelines when the petrochemical refineries are put into operation, the new pipeline system should be researched in the next phase, it is scheduled as follows:
To build new pipelines from the Nghi Son petrochemical refinery (Thanh Hoa) to Ha Nam from Binh Dinh/Phu Yen/Khanh Hoa to the West Highlands; from the Long Son petrochemical refinery (Ba Ria - Vung Tau) to the area of the depots in Ho Chi Minh city, List of transportation pipeline systems is in Section 4 of Appendix II.
g) The total demand for investment capital
Investment capital demand of the reserve system of crude oil and petroleum products in the period until 2015 is about 2.38 billion USD; the period of 2016-2025 is about 7.19 billion USD (details in section 5 Appendix II).
4, Solution to implement the planning
Closely coordinate between various types of reserves, use thoroughly investment capital resources, manpower, experience of the State, domestic and foreign enterprises, to take advantage of opportunities for cooperation in the region as well as international cooperation.
a) The legal solutions
To complete the system of legal documents to ensure the legal bases for the reserve system of crude oil and petroleum products to have economic effects, including:
- Regarding the scale of reserves:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Production reserve: petrochemical refineries maintain reserves of at least 15 days of production for crude oil and 10 days of production for petroleum products in the normal operating condition.
National Reserve: in 2025, the national reserve amount reach 22.8 days of demand to consume products, including 12.4 days for crude oil and 10.4 days for petroleum products.
- Regarding the management organization, control, and performance of reserve:
To encourage the enterprises to reserve in accordance with the law regulations, clearly prescribe the regime of inspection and monitoring together with sanctions for violations for two types of reserves, commercial reserve and production reserve managed by the enterprises, on the national reserve, the Ministry of Industry and Trade coordinates with the National Reserve Department - Ministry of Finance to take responsibility for management.
- The solutions to handle upon the fluctuations of the market:
+ Immediate solution: reduce the demand of consumption for residential and industrial consumers; stabilize at a reasonable price as maximum as possible;
+ Solutions of rescue:
When the supply source to be suspended in a short-term:
- Supply source to 10% reduction: mobilize commercially available reserve sources of the enterprises in the region.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Supply source reduced more than 20%: mobilize additionally national reserve source of petroleum products in the region/area and national reserve source of crude oil for the petrochemical refineries.
When the supply source is ceased for a long-term and seriously: mobilize the reserve sources by the order of priority as follows:
- Mobilize enterprise reserve source including commercial reserve and production reserve;
- Mobilize the national reserve source of petroleum products;
- Mobilize the national reserve source of crude oil;
b) The solutions to support enterprises
To consider each specific project to be included in the list of special projects for investment incentive, applying the forms of low-interest incentive loan, supporting construction of infrastructure…
- Regarding to capital sources:
Investment capital for the development of commercial terminal system is invested and self-paid by the petroleum trading enterprises; the State shall only consider incentives for the mandatory reserve.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Investment capital for the national reserve is of the responsibility of the State, Investment capital source for this reserve could raise from the tax of consuming products or/and investment of the enterprises, the Government will consider the possibility of taxing additionally gasoline prices of final consumption so that to 2025, it could cover basically the investment capital and the entire operating costs for the national reserve terminals.
- To build infrastructure and buy crude oil, petroleum products for reserve and management units, maintenance, maintaining reserve terminals:
+ National reserve terminals of crude oil: assign to PetroVietnam and Petrolimex: to build infrastructure and reserve terminals; to organize to buy crude oil for reserve according to schedule, manage, maintain the reserve terminals of crude oil;
+ National reserve terminals of petroleum products: assign to PetroVietnam and Petrolimex and the petroleum importers to build additionally reserve terminals next to the existing depots; organize to buy petroleum products for reserve according to schedule, manage, and maintain the reserve products terminals in the form of state leasing terminals.
+ National reserve terminals of jet fuel (Jet A1) temporarily continued to assign to Vinapco for the implementation and management.
c) To participate in the treaty, organizations, coalitions of reserving crude oil and petroleum products in the region and the world.
Actively participate in treaties, organizations, coalitions of reserving crude oil and petroleum products in the region and the world as the Petroleum security agreement of the ASEAN countries (Petroleum Security Agreement); to consider the possibility to participate in the International Energy Agency (IEA) on joining and completing the responsibilities and rights, the International Energy Program (IEP), under which member countries are required to reserve at least 90 days of net import of the previous year to support the rescue as crisis occurs by the program of coordination to deal with emergency situation.
Article 2. Organization of implementation
1, Ministry of Industry and Trade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- To direct the research of plans transporting petroleum products by pipeline from the Nghi Son, Thanh Hoa to Ha Nam; from Binh Dinh/Phu Yen/Khanh Hoa to the West Highlands and from Long Son petrochemical refinery to the depots in Ho Chi Minh city.
- To preside over the appraisal and additional approval of planning for the projects of commercial petroleum terminals with capacity of storage under 100,000m3.
- To preside over to make the legal documents related to state management of reserve terminals of crude oil and petroleum products in Vietnam, including:
+ Ordinance on the National Reserve of crude oil and petroleum products;
+ Regulation on reserve and trading of petroleum products;
+ Regulation on management and administration, mechanisms regulating the system of national reserves of crude oil and petroleum products (define on the mechanism of rescue; responsibilities and interests of the enterprises/companies trading petroleum for national reserves, the regulations on safety, environment etc…);
+ To develop information systems of monitoring and administering the system of national reserves of crude oil;
+ Regulation on the establishment and use of Funds to support trading of petroleum, national reserve Funds of crude oil and petroleum products.
- To preside over and coordinate with concerned ministries and branches in directing PetroVietnam and Petrolimex and the petroleum trading enterprises to research and build the national reserve terminals of oil crude and petroleum products based on research results of the development planning of reserve system of crude oil and petroleum products to 2015, a vision toward 2025.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2, Ministry of Transport
To plan system of ports, channels in accordance with the requirements of transport, exporting, importing crude oil and petroleum products of the reserve system of crude oil and petroleum products to ensure principle of optimal use of Fund of ground surface, water surface for sustainable development of oil and gas industry and the maritime industry in the overall strategy of Vietnam maritime economy.
3, Ministry of Natural Resources and Environment
To make the legal documents related to environmental protection on land and on sea for the operations of storage, import, and export of crude oil and petroleum products of the reserve terminals.
To review and issue the criteria and standards for formulating and monitoring report of environmental impact assessment; strategy taking into account the conditions of Vietnam.
4, Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment
- To expect the plan of annual state funding for projects of national reserves of crude oil and petroleum products in the planning stage to ensure the progress and feasibility of the investment projects.
5, Assignment to the localities
To coordinate with State management agencies and companies to supplement and perfect the planning of social - economic development of provinces, cities and the economic zones, industrial zones taking into account the construction of projects of the reserve planning of crude oil and petroleum products to 2015, a vision toward 2025, People's Committees of provinces prioritize to reserve fund of ground, water surface to develop reserve terminals of crude oil in the locations that have been planned.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. Minister of Industry and Trade, heads of concerned ministries and branches, People's Committees of provinces and cities directly under the Central Government and other related enterprises shall implement this Decision./.
PRIME
MINISTER
Nguyen Tan Dung
(Issued together Decision No.1139/QD-TTg dated July 31, 2009 of the Prime Minister)
1, Schedule and scale of reserve systems for crude oil and petroleum products:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Volume of storage by criteria
2010
2015
2020
2025
Commercial reserve
Million ton
1.3
1.8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6
Net date
40.3
65.9
43.9
38.8
Demand date
30
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Production reserve
Crude oil
Million ton
0.23
1.3
1.5
1.5
Net date
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33.4
17.8
11.9
Demand date
4.0
15.2
12.2
9.2
Product
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.12
0.6
0.7
0.7
Net date
3.8
22.6
11.9
8.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8
10.3
8.1
6.2
Total
Net date
9.2
56.1
29.7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Demand date
6.8
25.5
20.3
15.4
National reserve
Crude oil
Million ton
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.7
2.2
Net date
8.6
16.6
Demand date
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8
12.4
product
Million ton
0.4
0.4
0.4
1.3
Net date
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6
7.3
13.5
Demand date
10.3
7.1
5.0
10.4
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8
15.6
15.9
30
Demand date
10.3
7.1
10.7
22.8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Million ton
2.1
4.2
5.9
9.3
Net date
63
138
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Demand date
47
63
61
68
2, The scale of commercial petroleum terminal capacity
(Unit: 1,000m3)
Supply regions
2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2025
- Nationwide terminals
3,242
5,725
8,684
North
1,413
2,020
2,893
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
238
349
500
South Central Coast and Western highlands
467
701
1,019
Ho Chi Minh City and its surrounding
834
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,505
Can Tho city and its surrounding
290
488
767
- Nationwide transshipment terminals
840
1,201
1,708
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520
742
1,062
Ho Chi Minh City and its surrounding
192
277
392
Can Tho city and its surrounding
127
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
253
Total
4,082
6,926
10,392
3, Development planning of the commercial petroleum terminal capacity
(Unit: 1,000 m3)
No.
Typr of construction
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016-2025
Total
A
Terminals
2,676
4,526
7,202
1
The projects being deployed
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,352
a
Expansion of terminals
626
626
b
New construction
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
726
2
Expansion, upgrading of existing terminals
310
720
1,030
3
New construction
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,806
4,820
B
Transshipment terminals
486
854
1,340
1
The projects being deployed
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
242
a
Expansion of terminals
22
b
New construction
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Expansion, upgrading of existing terminals
50
250
300
3
New construction
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
604
798
C
Terminals supplying for the border mountainous regions
20
24
44
1
The projects being deployed
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
14
2
New construction
12
18
30
Total the whole country
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,405
8,586
(Issued together Decision No.1139/QD-TTg dated July 31, 2009 of the Prime Minister)
(Only included the hub terminals and big transshipment terminals >10,000m3)
No.
Projects’ names
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Scale
Duration for construction of phase I
Note
1
Expansion of K130 terminal (Petrolimex)
Quang Ninh
250,000 m3
Phase 1: 72,000 m3
Phase 2: 180,000 m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2008-2009
(2009-2014)
Imported by pipeline from Bai Chay terminal
2
Expansion of K131 terminal (Petrolimex)
Thuy Nguyen-Hai Phong
60,000 m3
Phase 1: 40,000 m3
2009-2010
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
New construction of terminal K132 (Petrolimex)
Hai Duong
100,000 m3
Phase 1: 50,000 m3
2009-2011
Received by B12 pipeline
4
New construction of Ha Nam terminal (Petrolimex)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,000 m3
Phase 1: 20,000 m3
2008-2010
Received by B12 pipeline
5
New Dinh Vu – VIPCO terminal (Petrolimex)
Hai Phong
Phase 1: 150,000 m3
2009-2012
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
New construction of Phu Xuyen terminal - (Petrolimex)
Phu Xuyen-Ha Noi
100,000 m3
Phase 1: 60,000 m3
2010-2012
Received by B12 pipeline
7
New construction of Phu Thi terminal (Petrolimex)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120,000 m3
Phase 1: 60,000 m3
2011-2015
Received by B12 pipeline
8
New construction of Lach Huyen depot (Petrolimex/PV Oil and other enterprises)
Lach Huyen – Bac Ninh
Up to 500,000 m3
Phase 1: 200,000 m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
It needs to have a agreement of ports with Ministry of Transport
9
Expansion of Thuong Ly depot
Thuong Ly – Hai Phong
40,000 m3
2010-2012
Received by B12 pipeline
10
Expansion of Dinh Vu terminal (PV Oil)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,000 m3
2008-2009
Using Dinh Vu oil Port
11
New construction of Vinashin depot
Dam Nha Mac – Quang Ninh
Up to 200,000 m3
Phase 1: 100,000 m3
2010-2012
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
New construction of Vinapco Hai Phong terminal
Hai Phong
50,000 m3
2010-2015
Using Dinh Vu oil Port
13
New construction of Dinh Vu terminal (Vitranchart)
Hai Phong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phase 1: 10,000 m3
2010-2012
It needs to have a agreement of ports with Ministry of Transport
14
Expansion of Cai Lan terminal (PV Oil)
Quang Ninh
Up to 70,000 m3
2009-2012
It needs to have a agreement of ports with Ministry of Transport
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Expansion of Viet tri terminal (Petrolimex)
Viet Tri – Phu Tho
20,000 m3
2009-2012
It has had river port
16
New construction of Vung Ang terminal (PV Oil)
Ha Tinh
100,000 m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2008-2009
It has had agreement of ports with Ministry of Transport
17
New construction of Hon La terminal (PV Oil)
Hon La port – Quang Binh
100,000 m3
Phase 1: 40,000 m3
2011-2015
It needs to have a agreement of ports with Ministry of Transport
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Expansion of Cua Viet terminal
Quang Tri
Up to 20,000 m3
2010-2012
It needs to have a agreement of ports with Ministry of Transport
19
Expansion of Chan May terminal (PV Oil)
Chan May port, Thua Thien Hue
Up to 50,000 m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2009-2010
Has had port
20
New construction of Tho Quang terminal (Petrolimex)
Da Nang
90,000 m3
Phase 1: 40,000 m3
2009-2013
It needs to have a agreement of ports with Ministry of Transport
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Expansion of Lien Chieu terminal (PV Oil)
Da Nang
Up to 30,000 m3
2009-2011
Has had port
22
New construction of Da Nang terminal (PV Oil)
Da Nang
Up to 50,000 m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010-2015
It needs to have a agreement of ports with Ministry of Transport
23
Expansion of Phu Hoa terminal (Petrolimex)
Binh Dinh
50,000 m3
2009-2015
Has had port
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khanh Hoa
1,000,000 m3
Phase 1: 500,000 m3
2009-2012
It has had agreement of ports with Ministry of Transport
25
Expansion of Vung Ro terminal (VTTH Phu Yen Company)
Phu Yen
40,000 m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Has had port
26
New construction of Southern Central terminal (Petrolimex)
Ninh Thuan or Binh Thuan
50,000 m3
2010-2015
It needs to have a agreement of ports with Ministry of Transport
27
New construction, expansion of B, C terminals, Nha Be depot (Petrolimex)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280,000 m3
2008-2015
Has had port
28
New construction, expansion of D, E terminals, Nha Be depot (Petrolimex)
Ho Chi Minh City
Up to 400,000 m3
Phase D terminal: 120,000 m3
2009-2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Expansion of Nha Be depot (PV Oil)
Ho Chi Minh City
Up to 130,000 m3
Phase 1: 50,000 m3
2008-2009
Has had port
30
New construction of Nha Be terminal (Vinapco)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Up to 200,000 m3
Phase 1: 50,000 m3
2010-2015
Has had port
31
New construction of Cu Lao Tao terminal (PV Oil)
Ba Ria – Vung Tau
Phase 1: 150,000 m3
Phase 2: 150,000 m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2011-2015
It has had agreement of ports with Ministry of Transport
32
New construction of Cai Mep depot (Petec – PV Oil)
Ba Ria – Vung Tau
Up to 150,000 m3
Phase 1: 80,000 m3
2009-2011
It has had agreement of ports with Ministry of Transport
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
New construction of XD COMECO depot
Nhon Trach – Dong Nai
Up to 100,000 m3
Phase 1: 44,000 m3
2008-2010
It has had agreement of ports with Ministry of Transport
34
New construction of Phu Huu depot (Tin Nghia company)
Nhon Trach – Dong Nai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phase 1: 60,000 m3
2008-2010
It has had agreement of ports with Ministry of Transport
35
New construction of Nhon Trach depot (PV Oil)
Nhon Trach – Dong Nai
Up to 100,000 m3
2012-2015
It needs to have a agreement of ports with Ministry of Transport
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
New construction of sountheast depot (Petrolimex)
Dong Nai or Ba Ria Vung Tau
Up to 200,000 m3
2010-2015
It needs to have a agreement of ports with Ministry of Transport
37
New construction of Soai Rap terminal (PetroMekong PV Oil)
Go Cong Dong – Tien Giang
Up to 520,000 m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2008-2010
It needs to have a agreement of ports with Ministry of Transport
38
New construction of Soai Rap terminal (Thuan Tien company)
Go Cong Dong – Tien Giang
Up to 110,000 m3
Phase 1: 60,000 m3
2010-2015
It needs to have a agreement of ports with Ministry of Transport
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
New construction of Vinh Long terminal
Vinh Long township –Vinh Long province
20,000 m3
2010-2015
Riverport, it needs to have a agreement with Department of Waterway
40
New construction of Long Binh Tan transshipment terminal (Petrolimex)
Dong Nai
Up to 50,000 m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010-2015
Riverport, it needs to have a agreement with Department of Waterway
41
Expansion of Can Tho terminal (PV Oil)
Tra Noc Industrial zone – Can Tho
60,000 m3
Phase 1: 40,000 m3
2008-2010
It has had agreement of ports with Ministry of Transport
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Expansion of Can Tho terminal (PetroMekong)
Cai Rang District – Can Tho City
36,000 m3
2008-2009
Has had port
43
New construction of Ca Mau terminal (PV Oil)
Ca Mau
Up to 11,000 m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
It needs to have a agreement of ports with Ministry of Transport
44
New construction of Tra Vinh terminal (CAWACO)
Kim Son – Tra Cu Tra Vinh
Up to 200,000 m3
Phase 1: 100,000 m3
2010-2015
It needs to have a agreement of ports with Ministry of Transport
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kien Luong – Kien Giang
Up to 100,000 m3
2010-2013
It needs to have a agreement of ports with Ministry of Transport
46
New construction of Kien Luong terminal (Petrolimex)
Kien Luong – Kien Giang
Up to 100,000 m3
Phase 1: 30,000 m3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
It needs to have a agreement of ports with Ministry of Transport
47
New construction and expansion of jet fuel depots Jet A1
In the airports: Noi Bai, Da Nang, Cat Bi, Phu Cat, Phu Xuan, Cam Ranh
10,000 -15,000 m3/each location
2010-2020
Imported by road tanker
48
Expension of Phu My terminal – Condensate processing factory
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Up to 75,000 m3
2008-2010
49
New construction of Dung Quat – PV Oil terminal (hub reserve or for factory expansion)
Quang Ngai
Up to 1,000,000m3
Phase1: 500,000 m3
2010-2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2, List of rental locations of reserve terminal for national oil products
No.
Terminals’ names
Location
Scale (1,000 m3)
I
Jet A1 terminals
Near the airports
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gasoline, DO, FO terminals
1,170
Northern region:
500
1
130 or Lach Huyen terminal
Quang Ninh
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuong Ly terminal
Hai Phong
200
Northern region
150
3
Ben Thuy terminal
Nghe An
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vung Ang terminal
Ha Tinh
100
South central region
150
5
Phu Hoa terminal
Binh Dinh
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
My Giang terminal
Khanh Hoa
100
Southern region
950
7
Nha Be
Ho Chi Minh city
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soai Rap
Tien Giang
450
3, List of national projects of crude oil reserves
No.
Projects’ names
Location
Scale
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van Phong Bay, Khanh Hoa
800,000 tons (about 1,100,000 m3)
2
Nghi Son terminal
Nghi Son, Thanh Hoa
700,000 tons (about 1,000,000 m3)
3
Long Son terminal
Long Son, Ba Ria- Vung Tau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4, List of projects of pipelines transporting oil
No.
Projects’ names
Scale
Time
Note
I
Upgrading, improving the existing lines:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Upgrading and improving some sections of the B12 system
The whole line is about 130 km
2008 - 2015
2
Upgrading and improving the remaining sections of the B12system
about 100 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Improving the Nghi Huong - Ben Thuy pipeline
20 km
2016 - 2025
II
New construction of pipelines:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
New construction of Lach Huyen pipeline in connection with B12 pipeline
20 km
2015 – 2025
Synchronous planning with the Lach Huyen depot of Petrolimex
2
New construction of Nghi Son – Ha Nam pipeline system
100 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Planning in detail and making investment report
3
New construction of Long Son – Nha Be pipeline system
80 km
2016 - 2025
Planning in detail and making investment report
4
New construction of the pipeline from Binh Dinh/Phu Yen/Nha Trang to West Highland
More than 100 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Planning in detail and making investment report
5, Summary of investment capital
Items
Investment capital (billion USD)
Investors
Total
2009 - 1010
2011 – 2015
2016 – 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Construction of petroleum terminals for commercial reserves
2.50
0.26
0.66
0.71
0.87
Enterprises
Construction of crude oil terminals and renting national product terminal
0.77
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.01
0.42
0.33
State/Enterprises
Purchase of crude oil and products of the national reserve
2.60
0.10
-
0.57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
State/Enterprises
Operation and maintenance of national reserve terminal
0.31
0.01
0.04
0.05
0.21
State/Enterprises
Development of transportation means
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.37
0.92
0.95
1.16
Enterprises
Total
9.58
0.75
1.63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.50
;
Quyết định 1139/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 1139/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 31/07/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1139/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video