ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1135/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 01 tháng 6 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật đầu tư năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 52/TTr-SKHĐT ngày 27 tháng 4 năm 2021, Công văn số 1417/SKHĐT-DN ngày 25 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 678/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các nhà đầu tư đăng ký dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng.
Nhà đầu tư trong và ngoài nước đáng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
2. Phạm vi áp dụng.
Các dự án đầu tư được áp dụng hình thức chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 và khoản 4, Điều 29 Luật Đầu tư. Trừ các dự án đầu tư trong các khu, cụm công nghiệp (bao gồm cả dự án xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp).
1. Dự án đầu tư chậm tiến độ: Là dự án đầu tư triển khai thực hiện không đảm bảo tiến độ đã ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận nhà đầu tư mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh tiến độ theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Dự án đầu tư tương tự: Là dự án đầu tư cùng lĩnh vực theo mã ngành kinh tế Việt Nam, có tổng mức đầu tư xấp xỉ nhau (Trên hoặc dưới 10%).
3. Vốn sở hữu của nhà đầu tư cam kết để thực hiện dự án đầu tư: Được xác định theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán (Vốn sở hữu của nhà đầu tư cam kết để thực hiện dự án đầu tư = vốn chủ sở hữu + nợ dài hạn - tài sản dài hạn). Đối với các doanh nghiệp mới thành lập được xác định số dư tài khoản ngân hàng về vốn điều lệ đóng góp.
4. Tổng vốn đầu tư dự án: Được xác định theo suất đầu tư do Bộ Xây dựng công bố tại thời điểm đề xuất dự án đầu tư và tổng số kinh phí phải chi trả để có mặt bằng sạch.
5. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư: Là nhà đầu tư gửi một khoản tiền vào tài khoản phong tỏa tại một ngân hàng thương mại theo quy định tại Điều 43 Luật đầu tư.
6. Tự nguyện đặt cọc một khoản tiền (hoặc nộp bảo lãnh của ngân hàng) để chứng minh việc sẵn sàng triển khai thực hiện dự án: Là nhà đầu tư tự nguyện nộp một khoản tiền vào tài khoản ngân hàng do cơ quan đăng ký đầu tư mở theo đề xuất của nhà đầu tư hoặc nộp giấy bảo lãnh ngân hàng, số tiền này nhà đầu tư được rút ra để thanh toán cho các hoạt động đầu tư của dự án, như: Chuẩn bị đầu tư, nhận chuyển quyền sử dụng đất, tài sản, giải phóng mặt bằng, thực hiện đầu tư...
1. Bộ tiêu chí là cơ sở để chấm điểm lựa chọn các nhà đầu tư.
2. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 4. Điều kiện để nhà đầu tư tham gia lựa chọn
1. Bao gồm các nhà đầu tư không thuộc các đối tượng nêu tại Điều 5 của Quy định này.
2. Nhà đầu tư có hồ sơ lệ và đáp ứng được các yêu cầu theo quy định tại Điều 33, Luật Đầu tư; Điều 31, Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ và Quy định này.
Điều 5. Những trường hợp không được xem xét lựa chọn làm nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư chậm tiến độ theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này; Các nhà đầu tư có các cổ đông sáng lập (đối với Công ty cổ phần), thành viên góp vốn (đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Hợp tác xã, Doanh nghiệp tư nhân) trước đây đã tham gia thành lập pháp nhân mà pháp nhân đó là nhà đầu tư có dự án chậm tiến độ hoặc nhận chuyển nhượng quyên thực hiện dự án thông qua chuyển nhượng cổ phần vốn góp.
2. Nhà đầu tư vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác được xác định theo quy định tại Khoản 3, Điều 14, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
3. Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư đế thực hiện dự án đầu tư thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên.
Tl |
TIÊU CHÍ |
Điểm |
I |
Năng lực tài chính |
40 |
1 |
Vốn sở hữu của nhà đầu tư để thực hiện dự án đầu tư |
|
- |
Dự án đầu tư sử dụng 100% vốn thuộc sở hữu của nhà đầu tư |
40 |
- |
Dự án đầu tư có diện tích dưới 20 héc ta sử dụng từ 20% đến dưới 100% và dự án có diện tích trên 20 héc ta sử dụng từ 15% đến dưới 100% vốn thuộc sở hữu của nhà đầu tư |
5-35 |
2 |
Khả năng huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư |
5 |
- |
Có cam kết tín dụng hoặc hợp đồng cấp tín dụng của Quỹ đầu tư (Có xác nhận của lãnh sự đối với nhà đầu tư nước ngoài) hoặc có hợp đồng cấp tín dụng không hủy ngang của các tổ chức tín dụng |
5 |
II |
Tự nguyện đặt cọc một khoản tiền (hoặc nộp bảo lãnh của ngân hàng) để chứng minh việc sẵn sàng triển khai thực hiện dự án |
25 |
- |
Số tiền tự nguyện đặt cọc trên 30% tổng vốn đầu tư dự án |
25 |
- |
Số tiền tự nguyện đặt cọc từ 10% đến dưới 30% tổng vốn đầu tư dự án |
1-24 |
- |
Số tiền tự nguyện đặt cọc dưới 10% tổng vốn đầu tư dự án |
0 |
Ill |
Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư |
5 |
1 |
Ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan |
5 |
IV |
Kinh nghiệm thực hiện dự án đầu tư: Số lượng và tiến độ thực hiện các dự án đầu tư tương tự mà nhà đầu tư đã thực hiện (có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) |
15 |
1 |
Đã triển khai thực hiện 01 dự án đầu tư tương tự (Số điểm đạt được tương ứng với tỷ lệ phần trăm khối lượng đã thực hiện so với quy mô và tổng mức đầu tư của dự án) |
|
- |
Khối lượng thực hiện được từ 30% đến 100% |
1-10 |
- |
Khối lượng thực hiện dưới 30% |
0 |
2 |
Đã đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác từ 02 dự án đầu tư tương tự trở lên trong thời gian 05 năm so với thời điểm lựa chọn nhà đầu tư |
15 |
V |
Tiến độ thực hiện |
10 |
1 |
Thời điểm khởi công dự án đầu tư |
5 |
- |
Khởi công dự án đầu tư trong thời hạn 12 tháng tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư |
5 |
- |
Khởi công dự án đầu tư trong thời gian từ 12 tháng đến 24 tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư |
5-1 |
2 |
Thời gian thi công tính từ ngày khởi công đến ngày hoàn thành đưa vào hoạt động |
5 |
- |
Thời gian thi công trong vòng 3 năm |
5 |
- |
Thời gian thi công trong vòng 4 năm |
3 |
- |
Thời gian thi công trên 4 năm |
0 |
VI |
Phương án quản lý, bảo vệ môi trường khả thi |
5 |
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V) |
100 |
CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Điều 7. Phương pháp tính điểm và lựa chọn nhà đầu tư
1. Việc xác định số điểm của các tiêu chí năng lực tài chính, tự nguyện đặt cọc, bảo đảm thực hiện dự án đầu tư, kinh nghiệm thực hiện dự án đầu tư và tiến độ thực hiện dự án đầu tư được tính theo phương pháp nội suy tuyến tính toán học.
2. Phương pháp lựa chọn nhà đầu tư
2.1. Nhà đầu tư đạt được từ 50 điểm trở lên, thì mới được cơ quan đăng ký đầu tư xem xét báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư hoặc chấp nhận nhà đầu tư.
2.2. Đối với khu vực có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng đăng ký thực hiện dự án đầu tư thì việc lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Khoản 7, Điều 29 Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ.
Trường hợp đề xuất dự án đầu tư của tất cả các nhà đầu tư đảng ký đều không đáp ứng được điều kiện quy định tại Khoản 3, Điều 33, Luật Đầu tư thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ giao cho một cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Khoản 2, Điều 33, Luật Đầu tư và tổ chức đấu thầu.
Điều 8. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
Thời điểm ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được thực hiện trước thời điểm giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
1. Nhà đầu tư cam kết tự nguyện đặt cọc một khoản tiền (hoặc nộp bảo lãnh của ngân hàng) trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư. Sau 30 ngày, nếu không thực hiện cam kết, nhà đầu tư chấp thuận để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện chấm dứt, thu hồi dự án đầu tư và cam kết không khiếu nại bất kỳ dưới hình thức nào.
2. Khoản tiền đặt cọc sẽ được rút để thanh toán cho các hoạt động đầu tư gồm: Chuẩn bị đầu tư, nhận chuyển quyền sử dụng đất, tài sản, giải phóng mặt bằng, thực hiện đầu tư...(có tài liệu chứng minh) trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành ván bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư. Quá thời hạn 24 tháng nhà đầu tư chưa hoàn thành các thủ tục pháp lý để đầu tư xây dựng hạng mục công trình của dự án thì khoản tiền đặt cọc (hoặc khoản tiền nộp bảo lãnh của ngân hàng) sẽ bị thu hồi nộp vào ngân sách Nhà nước.
Trường hợp các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng chưa hoàn thành thủ tục đất đai và các dự án đầu tư đề xuất điều chỉnh, đề nghị nhà đầu tư tự nguyện đặt cọc một khoản tiền (hoặc nộp bảo lãnh của ngân hàng) tối thiểu 10% tổng mức đầu tư của dự án để chứng minh việc sẵn sàng triển khai thực hiện dự án, đồng thời phải thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư làm căn cứ xem xét quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án.
Việc xử lý số tiền đặt cọc (hoặc nộp bảo lãnh của ngân hàng) để chứng minh việc sẵn sàng triển khai thực hiện dự án được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Quy định này.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm phục vụ hành chính công) niêm yết Bộ tiêu chí tại Trung tâm phục vụ hành chính công.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh công bố Bộ tiêu chí trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình.
3. Sở Thông tin và Truyền thông công bố Bộ tiêu chí trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình.
4. Trường hợp các quy định của pháp luật liên quan được nêu trong Quyết định này có sự thay đổi thì thực hiện theo các quy định của pháp luật mới ban hành. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, khó khăn các cơ quan, tổ chức có liên quan có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn theo thẩm quyền; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2021 về bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 1135/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký: | Bùi Văn Khánh |
Ngày ban hành: | 01/06/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2021 về bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Chưa có Video