ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 02 tháng 5 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 88/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 06/TTr-STC ngày 01/02/2013 và công văn số 538/STC-NS ngày 19/3/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ - THƯƠNG MẠI - DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Quỹ Xúc tiến sử dụng tài khoản của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang, mở tại Kho bạc nhà nước Tiền Giang.
Nguồn thu hàng năm của Quỹ Xúc tiến từ:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ theo khả năng cân đối hàng năm.
- Nguồn hỗ trợ từ kinh phí xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch của quốc gia.
- Nguồn hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ cho hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch.
- Nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Đối tượng được hỗ trợ từ Quỹ Xúc tiến
Các đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là là Đơn vị chủ trì), các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình, cơ quan quản lý Chương trình và cơ quan cấp kinh phí hỗ trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ Công Thương phê duyệt theo quy định tại Quy chế này, cụ thể:
1. Đơn vị chủ trì: các tổ chức xúc tiến thương mại, Doanh nghiệp, Công ty thuộc mọi thành phần kinh tế.
2. Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các hợp tác xã, Hộ kinh doanh cá thể, cán bộ, công chức.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về Chương trình: cơ quan, đơn vị nhà nước tham gia hoạt động xúc tiến do Ủy ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm quản lý Chương trình, chịu trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành có liên quan thực hiện Chương trình.
Điều 5. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ Chương trình xúc tiến định hướng ra nước ngoài
1. Thông tin đầu tư, thương mại, du lịch; nghiên cứu thị trường; xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường xuất khẩu trọng điểm theo ngành hàng, chi phí mua tư liệu: mức hỗ trợ 70% các khoản chi phí:
a) Chi phí mua tư liệu;
b) Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
c) Chi phí xuất bản và phát hành;
Mức hỗ trợ tối đa của nội dung quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế này không quá 700.000 đồng (bảy trăm ngàn đồng)/1 doanh nghiệp đăng ký và nhận thông tin.
2. Tuyên truyền, quảng bá thương mại, du lịch và các dự án kêu gọi đầu tư:
a) Quảng bá hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý nổi tiếng của tỉnh ra thị trường nước ngoài. Mức hỗ trợ 70% chi phí theo hợp đồng phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng tại nước ngoài;
b) Mời đại diện cơ quan truyền thông nước ngoài đến Tiền Giang để viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí, truyền thanh, truyền hình, internet nhằm quảng bá đầu tư - thương mại - du lịch của tỉnh theo hợp đồng trọn gói. Mức hỗ trợ 70% chi phí sản phẩm truyền thông hoàn thành (bộ phim đã phát sóng, bài viết đã đăng…);
3. Thuê chuyên gia trong và ngoài nước tư vấn phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển xuất khẩu, thâm nhập thị trường nước ngoài, các khoản chi phí:
a) Hợp đồng trọn gói với chuyên gia tư vấn: Mức hỗ trợ 70% chi phí sản phẩm tư vấn hoàn thành;
b) Tổ chức cho chuyên gia trong và ngoài nước đến gặp gỡ, phổ biến kiến thức và tư vấn cho doanh nghiệp: Mức hỗ trợ 100% (bao gồm thuê hội trường, thiết bị, trang trí, tài liệu, biên dịch, phiên dịch, phương tiện đi lại cho chuyên gia). Mức hỗ trợ tối đa cho nội dung này không quá 1.000.000 đồng (một triệu đồng)/1 doanh nghiệp tham gia.
4. Đào tạo, tập huấn ngắn hạn ngoài nước nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch: mức hỗ trợ 50% cho đối tượng là doanh nghiệp, hợp tác xã; mức hỗ trợ 100% cho đối tượng là Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang, công chức, viên chức nhà nước có liên quan. Bao gồm các khoản chi sau:
a) Chi phí giảng viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên:
Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
b) Hoặc học phí trọn gói của khóa học.
Ngoài ra, còn được hỗ trợ 01 lượt vé máy bay đi và về (khứ hồi), tiền tiêu vặt, cụ thể như sau:
Cán bộ, công chức nhà nước đi bồi dưỡng ở nước ngoài còn được hỗ trợ 01 lượt vé máy bay đi và về (khứ hồi), tiền tiêu vặt theo Điều 14 Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang (nếu không nhận được khoản tài trợ nào khác).
Riêng đối với viên chức: thực hiện theo Khoản 3, Điều 34, Luật Viên chức và Điều 35 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức được chi từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập hoặc tài trợ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Trường hợp không được hỗ trợ các khoản nêu trên thì thực hiện mức hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang ban hành theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm:
a) Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm tại nước ngoài: mức hỗ trợ 100%, các chi phí như:
- Chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng.
- Trang trí tổng thể khu vực hội chợ, gian hàng khu vực của tỉnh (bao gồm cả gian hàng quốc gia nếu có).
- Chi phí tổ chức lễ khai mạc (nếu là hội chợ triển lãm riêng của tỉnh): giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng.
- Chi phí tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm: chi phí thuê hội trường, thiết bị.
- Công tác phí cho cán bộ tổ chức chương trình: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước và đi công tác ngắn hạn ở trong nước và ngoài nước do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại điểm a, khoản 5, Điều 5 Quy chế này không quá 150.000.000 đồng (một trăm năm mươi triệu đồng)/1 doanh nghiệp.
b) Tổ chức hội chợ triển lãm định hướng xuất khẩu tại Việt Nam: hỗ trợ 50% các chi phí (sau khi trừ các khoản thu từ các hoạt động khai thác tại hội chợ triển lãm), cụ thể bao gồm:
- Chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng.
- Dịch vụ phục vụ: Điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ (nếu chưa tính trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng).
- Chi phí quản lý của đơn vị tổ chức hội chợ triển lãm.
- Tổ chức khai mạc, bế mạc: giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng.
- Tổ chức hội thảo: chi phí thuê hội trường, thiết bị.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại điểm b, Khoản 5, Điều 5 Quy chế này không quá 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng)/1 doanh nghiệp tham gia.
c) Tuyên truyền quảng bá và mời khách đến giao dịch khi tổ chức hội chợ, triển lãm: hỗ trợ 100% chi phí theo hợp đồng phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng về giới thiệu hội chợ, triển lãm.
6. Tổ chức đoàn giao dịch thương mại, du lịch, mời gọi đầu tư tại nước ngoài: hỗ trợ 100%, các khoản chi phí sau:
a) Chi phí vé máy bay khứ hồi; tổ chức hội thảo, gặp gỡ giao dịch đầu tư, thương mại, du lịch;
b) Thuê hội trường, thiết bị, giấy mời, phiên dịch, tài liệu;
c) Công tác phí cho cán bộ tổ chức chương trình: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước và đi công tác ngắn hạn ở trong nước và ngoài nước do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại Khoản 6, Điều 5 Quy chế này không quá 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng)/1 doanh nghiệp tham gia trong các trường hợp đoàn đa ngành có tối thiểu 15 doanh nghiệp tham gia, tối đa không quá 05 ngành; đoàn chuyên ngành có tối thiểu 07 doanh nghiệp tham gia.
7. Tổ chức hoạt động xúc tiến tổng hợp (thương mại kết hợp đầu tư và du lịch) nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ của Tiền Giang ra nước ngoài, đồng thời thu hút đầu tư, khách du lịch nước ngoài đến Tiền Giang. Mức hỗ trợ 70% các khoản chi theo nội dung cụ thể tại hợp đồng giao việc trong phạm vi các chi phí quy định tại khoản 5, khoản 6, Điều 5 của Quy chế này với mức khống chế số tiền hỗ trợ theo tỷ lệ tương ứng.
8. Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Tiền Giang giao dịch mua hàng các chi phí tổ chức giao dịch thương mại gồm: mức hỗ trợ 100% các khoản chi phí như:
a) Thuê và trang trí hội trường, trang thiết bị, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, tuyên truyền quảng bá; công tác phí cho cán bộ đơn vị chủ trì đi cùng đoàn để thực hiện công tác tổ chức và chi phí ăn ở, đi lại tại Tiền Giang cho doanh nghiệp nước ngoài;
b) Chi phí đón tiếp đoàn doanh nghiệp nước ngoài thực hiện theo quy định hiện hành của tỉnh;
c) Công tác phí cho cán bộ tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành của tỉnh;
Các khoản chi nêu trên không vượt quá 0,5% so với giá trị hợp đồng được ký kết với đoàn doanh nghiệp đó.
9. Tổ chức hội nghị quốc tế ngành hàng xuất khẩu tại Tiền Giang gồm các khoản chi phí sau: chi phí thuê và trang trí hội trường, trang thiết bị, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu và tuyên truyền quảng bá. Các khoản chi tổ chức hội nghị: mức hỗ trợ 100% các chi phí, định mức chi áp dụng theo quy định hiện hành của tỉnh.
10. Các hoạt động xúc tiến thương mại đã thực hiện và có hiệu quả trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu: hỗ trợ 100% các khoản chi phí (nếu chưa tham gia trong chương trình xúc tiến thương mại quốc gia):
a) Vé máy bay khứ hồi;
b) Công tác phí: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính;
c) Chi phí tham gia gian hàng hội chợ triển lãm.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại khoản 10, Điều 5 Quy chế này không quá 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng)/1 doanh nghiệp.
Việc hỗ trợ áp dụng đối với các doanh nghiệp có các mặt hàng xuất khẩu đạt hiệu quả theo tiêu chí và danh sách xét duyệt của cấp có thẩm quyền.
11. Quảng bá, hỗ trợ thâm nhập thị trường trong và ngoài nước đối với thương hiệu các hàng hóa, dịch vụ đặc trưng thuộc Chương trình phát triển sản phẩm chủ lực của tỉnh: mức hỗ trợ 100%.
12. Nội dung quy định tại khoản 6 và khoản 10, Điều 5 Quy chế này hỗ trợ cho mỗi một doanh nghiệp là 01 người. Nội dung quy định tại điểm a, khoản 5, khoản 6 và khoản 8, Điều 5 Quy chế này hỗ trợ công tác phí cho 01 người của đơn vị chủ trì đi theo đoàn thực hiện công tác tổ chức đối với đoàn có dưới 08 doanh nghiệp, hỗ trợ 02 người cho đoàn có từ 08 đến 15 doanh nghiệp, hỗ trợ 03 người cho đoàn có từ 16 đến 30 doanh nghiệp, hỗ trợ 04 người cho đoàn có từ 31 đến 50 doanh nghiệp và 05 người cho đoàn từ 51 doanh nghiệp trở lên.
13. Dự toán chi hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch được cấp thẩm quyền phê duyệt hàng năm và các hoạt động xúc tiến khác phát sinh trong năm được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ Chương trình xúc tiến thị trường trong nước
1. Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm
a) Mức hỗ trợ 50%: tổ chức hội chợ, triển lãm tổng hợp tại tỉnh (gồm chi phí cấu thành gian hàng, kể cả chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng, dịch vụ điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ, khai mạc, bế mạc, hội thảo, quản lý, chi phí trên các phương tiện truyền thông phục vụ tuyên truyền quảng bá và mời khách đến tham gia hội chợ triển lãm) trong các trường hợp sau:
- Hội chợ triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu là 200 gian hàng tiêu chuẩn và 100 doanh nghiệp tham gia.
- Hội chợ triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu là 150 gian hàng tiêu chuẩn và 75 doanh nghiệp tham gia.
b) Mức hỗ trợ 50%: tham gia hội chợ, triển lãm tổng hợp tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gồm chi phí cấu thành gian hàng, kể cả chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng, dịch vụ điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ). Mức hỗ trợ tối đa không quá 02 gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m)/1 doanh nghiệp.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại khoản 1, Điều 6 Quy chế này không quá 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng)/1 đơn vị sản xuất, kinh doanh tham gia.
2. Tổ chức các hoạt động bán hàng: thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị thông qua các doanh nghiệp kinh doanh theo ngành hàng, hợp tác xã, tổ hợp tác cung ứng dịch vụ trên địa bàn tỉnh theo các kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các chi phí bao gồm:
a) Chi phí vận chuyển; chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng quầy hàng; dịch vụ phục vụ: điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ; trang trí chung của khu vực tổ chức hoạt động bán hàng; tổ chức khai mạc, bế mạc, giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng; chi phí quản lý, nhân công phục vụ: mức hỗ trợ 70%.
b) Chi phí tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về giới thiệu việc tổ chức hoạt động bán hàng: mức hỗ trợ 70%.
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung quy định tại khoản 2, Điều 6 Quy chế này không quá 70.000.000 đồng (bảy mươi triệu đồng)/1 đợt bán hàng.
3. Tổ chức điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Các ấn phẩm để phổ biến kết quả điều tra, chi phí xuất bản và phát hành, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập quán, thói quen mua sắm, các chi phí gồm: chi phí mua tư liệu; chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu. Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê: mức hỗ trợ 100%.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại khoản 3, Điều 6 Quy chế này không quá 1.000.000 đồng (một triệu đồng)/1 doanh nghiệp đăng ký và nhận thông tin.
4. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ của Tiền Giang đến người tiêu dùng trong và ngoài nước qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác: mức hỗ trợ 100%.
Mức hỗ trợ chi tối đa đối với nội dung quy định tại Khoản 4, Điều 6 Quy chế này không quá 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng)/1 chuyên đề tuyên truyền.
5. Hỗ trợ công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng đầu tư - thương mại - du lịch (nếu chưa được nhà nước cấp kinh phí) liên quan đến công tác lập quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng, mua tư liệu nghiên cứu tham khảo: mức hỗ trợ 50%.
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại khoản 5, Điều 6 Quy chế này không quá 175.000.000 đồng (một trăm bảy mươi lăm triệu đồng)/1 cụm, điểm quy hoạch.
6. Tổ chức các sự kiện tổng hợp xúc tiến thương mại thị trường trong nước: Tháng khuyến mại, tuần “hàng Việt Nam”, chương trình “hàng Việt”, chương trình giới thiệu sản phẩm mới, bình chọn sản phẩm Việt Nam được yêu thích nhất theo tháng, quý, năm theo các đề án được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt. Hỗ trợ 50% các khoản chi (cho các doanh nghiệp, HTX trong tỉnh) theo nội dung cụ thể tại hợp đồng thực hiện đề án, trong phạm vi khoản chi phí quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 6 của Quy chế này với mức khống chế số tiền hỗ trợ theo tỷ lệ tương ứng.
7. Đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì; hợp tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển thị trường trong nước.
Các chi phí gồm giảng viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính, hoặc học phí trọn gói của khóa học: mức hỗ trợ 100%.
8. Các hoạt động phục vụ công tác xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch: mức hỗ trợ 100%, bao gồm:
a) Chi phí thuê đường truyền cáp quang; chi phí mua tin, thuê bao tên miền, dung lượng đĩa (hosting) và chi phí hỗ trợ kỹ thuật của Sàn Giao dịch thương mại điện tử của tỉnh tại địa chỉ Website http://www.tiengiang-etrade.com.vn (phục vụ cho sàn giao dịch điện tử); chi hỗ trợ thông tin, quảng bá, giới thiệu sản phẩm du lịch của tỉnh; chi phí thuê trụ sở làm việc của Trung tâm;
b) Chi phí mua sắm, sửa chữa và thay phụ kiện máy phôtô, máy in màu, văn phòng phẩm,... để phục vụ cho việc thiết kế gian hàng tham gia hội chợ, triển lãm; điện thoại, máy Fax của Phòng Xúc tiến Thương mại, Phòng Xúc tiến Đầu tư thuộc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang.
c) Chi phí công tác, chi phí thuê mướn phương tiện hoặc nhiên liệu phục vụ công tác xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch ngoài tỉnh.
d) Biên soạn, cập nhật, dịch thuật, in ấn các ấn phẩm, danh mục dự án kêu gọi đầu tư phục vụ cho công tác xúc tiến, mời gọi đầu tư của tỉnh; cập nhật thông tin, mua tin, viết tin, biên tập, in và phát hành Bản tin Đầu tư - Thương mại - Du lịch.
đ) Chi phí hợp đồng thực hiện các chuyên trang, các ấn phẩm phục vụ công tác xúc tiến trên các báo, tạp chí…, theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Chi phí phục vụ cho công tác xúc tiến của các ngành, địa phương được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: mức hỗ trợ 100%.
10. Dự toán chi hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch được cấp thẩm quyền phê duyệt hàng năm và các hoạt động xúc tiến khác phát sinh trong năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ không vượt quá dự toán được phê duyệt.
Điều 7. Điều kiện, thủ tục cấp hỗ trợ, báo cáo, chứng từ, hồ sơ thanh toán:
1. Đăng ký hỗ trợ kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch:
a) Điều kiện được đăng ký:
- Các tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ kinh phí cho các chương trình, kế hoạch, đề án xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch bằng văn bản từ tháng 11 năm trước để Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh đưa vào kế hoạch dự toán kinh phí năm sau và các trường hợp phát sinh trong năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Mẫu số 01 kèm theo quy chế này). Quá thời hạn nêu trên các tổ chức, cá nhân không có gửi bằng văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí cho các chương trình, kế hoạch, đề án thì không được xét hỗ trợ.
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Tiền Giang (đối với cá nhân, hộ kinh doanh cá thể) hoặc có trụ sở tại tỉnh Tiền Giang (đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp).
b) Thủ tục:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đề nghị hỗ trợ kinh phí (theo mẫu số 02 kèm theo Quy chế này).
+ Kế hoạch về tổ chức hoặc tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch có tính đơn lẻ như: tham gia hội chợ, triển lãm, tuyên truyền, quảng bá,...
+ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp); bản sao quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền (đối với cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp); bản sao hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân, hộ kinh doanh). Tất cả các bản sao phải có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để viên chức tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.
- Số lượng hồ sơ: mỗi loại 01 bản.
c) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức đăng ký tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch có tính đơn lẻ như: tham gia hội chợ, triển lãm, tuyên truyền, quảng bá,..., nộp hồ sơ tại Phòng Tổ chức - Hành chính (Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang) hoặc qua đường bưu điện; thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7g 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Viên chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hoặc không hợp lệ thì viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh lại thủ tục đúng theo quy định.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hỗ trợ kinh phí trên 50 triệu đồng:
Thời hạn từ ngày cấp giấy hẹn đến khi trả kết quả là 28 ngày làm việc, cụ thể:
+ Phòng Tổ chức - Hành chính tiếp nhận: 01 ngày.
+ Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch về hỗ trợ kinh phí bằng văn bản gửi Sở Tài chính: 03 ngày.
+ Sau khi nhận được văn bản của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch, Sở Tài chính xem xét thẩm định hồ sơ hỗ trợ kinh phí để trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt văn bản hỗ trợ kinh phí: 10 ngày.
+ Căn cứ văn bản phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh xem xét ra Quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí: 03 ngày.
+ Chuyển hồ sơ và Quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí đến Phòng Tổ chức - Hành chính để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
- Trường hợp hỗ trợ kinh phí trên 20 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng:
Thời hạn từ ngày cấp giấy hẹn đến khi trả kết quả là 15 ngày làm việc, cụ thể:
+ Phòng Tổ chức - Hành chính tiếp nhận: 01 ngày.
+ Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu đến Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch về hỗ trợ kinh phí bằng văn bản gửi Sở Tài chính: 03 ngày.
+ Sau khi nhận được văn bản của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại
- Du lịch, Sở Tài chính xem xét thẩm định hỗ trợ kinh phí: 07 ngày.
+ Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh xem xét ra Quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí: 03 ngày.
+ Chuyển hồ sơ và Quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí đến Phòng Tổ chức - Hành chính để trả cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
- Trường hợp hỗ trợ kinh phí dưới 20 triệu đồng:
Thời hạn từ ngày cấp giấy hẹn đến khi trả kết quả là 07 ngày làm việc, cụ thể:
+ Phòng Tổ chức - Hành chính tiếp nhận: 01 ngày.
+ Phòng Tổ chức - Hành chính tham mưu Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch về hỗ trợ kinh phí: 03 ngày.
+ Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh xem xét ra Quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí: 02 ngày.
+ Chuyển hồ sơ và Quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí đến Phòng Tổ chức - Hành chính để trả cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
2. Nhận kinh phí, hồ sơ quyết kinh phí hỗ trợ:
a) Điều kiện được hỗ trợ:
- Các tổ chức, cá nhân đã thực hiện xong thủ tục đăng ký thực hiện chương trình, kế hoạch tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch.
- Đã thực hiện xong chương trình, kế hoạch tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch.
b) Thủ tục:
- Thành phần hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân thực hiện các nội dung quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy chế này nộp hồ sơ gồm:
+ Quyết định phê duyệt kinh phí, báo cáo kết quả tham gia chương trình, kế hoạch xúc tiến của đơn vị (mẫu số 04 kèm theo quy chế này).
+ Bản đề nghị quyết toán kinh phí tham gia kế hoạch xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch (mẫu số 03 kèm theo Quy chế này).
+ Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, kèm theo hóa đơn chứng từ hợp lệ liên quan.
- Yêu cầu hồ sơ:
+ Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ từ 50% kinh phí trở lên, phải nộp bản chính hóa đơn tài chính, chứng từ theo quy định; hỗ trợ dưới 50% kinh phí, phải nộp bản sao hóa đơn tài chính về các khoản chi của đơn vị mình theo mục kinh phí được hỗ trợ, bản sao các chứng từ có liên quan (có xác nhận sao y của đơn vị hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
+ Số lượng hồ sơ: mỗi loại 01 bản.
c) Trình tự thực hiện:
Như điểm c, Khoản 1, Điều 7 Quy chế này.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn từ khi cấp giấy hẹn đến khi trả kết quả xem xét hỗ trợ là 10 ngày làm việc, cụ thể:
- Phòng Tổ chức - Hành chính tiếp nhận: 01 ngày.
- Phòng có liên quan tiếp nhận, xem xét hồ sơ, hoàn thành các thủ tục tham mưu Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh phê duyệt “Quyết định hỗ trợ kinh phí”: 08 ngày.
- Chuyển Quyết định Phòng Tổ chức - Hành chính để trả cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
Tổ chức, cá nhân được nhận kinh phí hỗ trợ: 05 ngày, kể từ ngày nhận Quyết định.
Điều 8. Thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ kinh phí và chi cho hoạt động xúc tiến
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, cá nhân được hỗ trợ từ Quỹ Xúc tiến từ 50 triệu đồng trở lên.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang quyết định hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, cá nhân được hỗ trợ từ Quỹ Xúc tiến dưới 50 triệu đồng cho các hoạt động xúc tiến (Nếu số tiền từ 20 triệu đồng trở lên Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang có văn bản thống nhất với Sở Tài chính trước khi thực hiện) và các khoản chi quy định tại khoản 8, Điều 6 của Quy chế này theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán chi hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch từ đầu năm và phê duyệt dự toán chi hoạt động xúc tiến phát sinh trong năm (nếu có). Ủy quyền cho Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang duyệt chi theo dự toán, phạm vi được hỗ trợ và chế độ tài chính hiện hành.
1. Căn cứ vào khả năng và điều kiện cân đối ngân sách hàng năm, phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch trong việc xây dựng, thẩm định dự toán kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch bảo đảm đúng chế độ quy định, tiết kiệm, hiệu quả.
2. Hướng dẫn thực hiện thanh, quyết toán, hạch toán kinh phí theo quy định.
3. Có trách nhiệm thẩm tra, quyết toán về việc thực hiện quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến hàng quý, năm và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 10. Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm:
1. Xây dựng kế hoạch chi hoạt động xúc tiến hàng năm (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) gởi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về các hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch, về việc hỗ trợ cho các cá nhân, tổ chức từ Quỹ Xúc tiến đảm bảo đúng đối tượng, đúng mục đích, đúng chế độ quản lý tài chính nhà nước hiện hành theo khả năng kinh phí được cấp hàng năm.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, xem xét, thẩm định dự toán, hồ sơ xin hỗ trợ đúng quy định, đúng mục đích, đối tượng và đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định hỗ trợ hoặc trực tiếp quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về đề nghị, quyết định của mình.
4. Mở sổ sách kế toán, hạch toán đầy đủ các khoản thu, chi và bảo quản chứng từ theo đúng quy định của Nhà nước. Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình sử dụng Quỹ Xúc tiến; cuối năm lập báo cáo quyết toán, gửi Sở Tài chính để kiểm tra, xem xét và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí từ Quỹ Xúc tiến chịu sự kiểm tra của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch.
2. Đối với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch, khi sử dụng kinh phí từ Quỹ Xúc tiến có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ sơ, chứng từ theo đúng mục đích và đúng quy định hiện hành của Nhà nước trước khi thanh quyết toán với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Mẫu: 01/XTTG
TÊN ĐƠN VỊ/CÔNG
TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…. V/v đề xuất tham gia kế hoạch Xúc tiến ĐT-TM-DL năm…… |
Tiền Giang, ngày ……tháng…… năm … |
Kính gửi: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang.
Thực hiện kế hoạch phát triển sản xuất, kinh doanh của (tên đơn vị/Công ty), đơn vị xây dựng, chương trình/kế hoạch xúc tiến thương mại để tham gia vào Chương trình xúc tiến Đầu tư - thương mại - Du lịch của tỉnh năm …. như sau:
1. Về sự cần thiết việc phát triển ngành hàng của đơn vị:
2. Nội dung chương trình /kế hoạch:
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên chương trình |
Thời gian |
Địa điểm |
Khu vực thị trường mục tiêu |
Mặt hàng mục tiêu |
Nội dung hỗ trợ |
Kinh phí đề nghị hỗ trợ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
3. Về tính khả thi của từng chương trình/ kế hoạch sẽ triển khai:
-
Kính đề nghị Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để đưa vào chương trình XTĐT - TM - DL năm ….. của tỉnh. Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình XTĐT - TM - DL, chúng tôi xin cam đoan đảm bảo chi đúng mục đích theo kinh phí đã được phê duyệt, thanh quyết toán và thực hiện chế độ báo cáo sau 07 ngày kết thúc chương trình đúng theo quy định hiện hành./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu 02/XTTG
TÊN ĐƠN VỊ/CÔNG
TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/ ……. Về việc đề nghị hỗ trợ kinh phí tham gia kế hoạch XTĐT-TM-DL |
……….., ngày ……tháng…… n ăm … |
Kính gửi: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang.
Đơn vị/ Công ty:………………………………………………………………..…………
Địa chỉ:…………………………………………………………….…………………….…
Nội dung hỗ trợ:……………………………………………………………………………
Số tiền:……………………… (Viết bằng chữ)…………………………………..….……
…………………………………………………………………………………...…………
Chi tiết nội dung hỗ trợ:
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Diễn giải |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình XTĐ - TM - DL, chúng tôi xin cam đoan đảm bảo chi đúng mục đích theo kinh phí đã được phê duyệt, thanh quyết toán và thực hiện chế độ báo cáo sau 07 ngày kết thúc chương trình đúng theo quy định hiện hành./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu 03/XTTG
TÊN ĐƠN VỊ/CÔNG
TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/ ……. Về việc đề nghị quyết toán kinh phí tham gia kế hoạch XTTM |
……….., ngày ……tháng…… n ăm … |
Kính gửi: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang.
Đơn vị/ Công ty:…………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………..……………………………………………
Nội dung quyết toán:
Thực hiện công văn số:……………., ngày… tháng… năm…. của………………….. về việc chấp thuận cho đơn vị tham gia hội chợ (khảo sát thị trường) kể từ ngày ……/…./…. đến ngày…./…/… tại ……………………………………………………..
Số tiền:……………………… (Viết bằng chữ):…………………………………………
…………………………………………………………………………………………...
Chi tiết nội dung quyết toán:
STT |
Diễn giải |
Số tiền |
Chứng từ kèm theo |
Doanh thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
* Chứng từ quyết toán bao gồm:
1/. Công văn đề nghị quyết toán kinh phí của đơn vị.
2/. Bảng báo cáo kết quả thực hiện chương trình XTĐT - TM - DL
3/. Hóa đơn, chứng từ tham gia chương trình XTĐT - TM - DL
- Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 100% kinh phí, phải nộp bản chính hóa đơn, chứng từ theo quy định.
- Đối với tổ chức, cá nhân được hỗ trợ 50% kinh phí, phải nộp hóa đơn tài chính do đơn vị mình xuất theo số kinh phí được hỗ trợ, bản sao các chứng từ có liên quan (có xác nhận sao y của đơn vị hoặc thị thực của cơ quan có thẩm quyền).
- Các chứng từ khác có liên quan theo yêu cầu của Trung tâm xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh (nếu có).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu 04/XTTG
TÊN ĐƠN VỊ/CÔNG
TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/ ……. V/v báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch xúc tiến thương mại |
……….., ngày ……tháng…… n ăm … |
Kính gửi: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh Tiền Giang.
Căn cứ công văn số ……., ngày…. tháng…. năm …..của……………… về việc chấp thuận cho (tên đơn vị) tham gia chương trình (Hội chợ triển lãm/khảo sát thị trường)…
Nay (đơn vị) báo cáo kết quả tình hình thực hiện chương trình như sau:
1. Nội dung chương trình:
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên chương trình |
Thời gian |
Địa điểm |
Tổng kinh phí |
Kinh phí nhà nước hỗ trợ |
Doanh thu bán hàng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả thực hiện:
- Quy mô: có bao nhiêu đơn vị, gian hàng tham gia tại Hội chợ (nếu có tham gia Hội chợ). Trong đó gian hàng:
+ Trong nước
+ Ngoài nước
- Có bao nhiêu lượt người đến tham quan gian hàng của đơn vị (nếu có tham gia Hội chợ)?
- Đóng góp như thế nào vào sự phát triển xuất khẩu?
- Sản phẩm của đơn vị
- Gặp bao nhiêu đối tác, ký được bao nhiêu hợp đồng/thỏa thuận ghi nhớ, trị giá………….đồng.
- Trường hợp không thực hiện được (nêu rõ lý do cụ thể).
3. Đề xuất, kiến nghị:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) |
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 11/2013/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký: | Trần Kim Mai |
Ngày ban hành: | 02/05/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Chưa có Video