Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẮC KẠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2016/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 13 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cLuật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ về việc hướng dn chức năng nhim vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 55/TTr-SKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư như sau:

I. Chức năng:

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nưc về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư, gồm: Tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức thực hiện và đề xuất về cơ chế, chính sách quản lý kinh tế - xã hi trên địa bàn tỉnh; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; đấu thầu; đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương; tổng hợp và thống nht quản lý các vấn đ vdoanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra vchuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đu tư.

II. Nhiệm vụ và quyền hạn:

Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:

1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, sản phm chủ yếu của tỉnh; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hn, 05 năm và hàng năm của tỉnh, bố trí kế hoạch vốn đầu tư công thuộc ngân sách đa phương; kế hoạch xúc tiến đầu tư, danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tnh; các cân đi ch yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh; trong đó có cân đi tích lũy và tiêu dùng, cân đối vốn đầu tư phát triển, cân đối tài chính; xây dng chương trình, kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển bn vững, tăng trưởng xanh của tỉnh; chương trình, biện pháp tchức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;

b) Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chc của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

c) Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưng, Phó các đơn vị thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phtrong phạm vi quản nhà nước về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư sau khi thống nhất ý kiến với Sở Tài chính theo phân công ca Ủy ban nhân dân tỉnh;

d) Dự thảo chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội theo Nghquyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm theo dõi, tng hp tình hình thc hiện kế hoạch tháng, quý, 6 tháng, năm đ báo cáo y ban nhân dân tỉnh điều hành, phối hợp việc thực hiện các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh;

đ) Dự thảo chương trình, kế hoạch sắp xếp, đi mới phát triển doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý; cơ chế quản lý và chính sách h tr đi vi việc sắp xếp, đi mới doanh nghiệp nhà nước; chương trình, kế hoạch trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhvà vừa hàng năm và 05 năm trên địa bàn tỉnh;

e) Dự thảo các quyết định, chthị; chương trình, biện pháp tchức thực hiện các nhiệm vụ ci cách hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi qun lý của Stheo quy định của pháp luật, phân cp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

g) Dự tho các văn bn về danh mục các dự án đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài cho tng kỳ kế hoạch phù hp vi quy hoạch đã đưc phê duyệt và điều chnh trong trường hợp cần thiết.

2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Dự tho quyết đnh, chthị và các văn bn khác thuộc thm quyền ban hành ca Chủ tch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vc quản lý nhà nước của Sở;

b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, giải thể các t chc, đơn vị của Stheo quy định của pháp luật;

c) Cp, điều chỉnh, thu hi Giấy chứng nhận đầu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp.

3. Giúp Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, ph biến giáo dục pháp luật về lĩnh vc kế hoạch và đầu tư; tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.

4. Về quy hoch và kế hoạch

a) Công bvà chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch tổng th phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh sau khi đã đưc phê duyệt theo quy định,

b) Quản lý và điều hành một slĩnh vực về thực hiện kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh giao;

c) Hướng dn và giám sát, kiểm tra các Sở, ban, ngành Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh xây dựng, triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch phù hợp với quy hoạch, kế hoạch chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh đã được phê duyệt;

d) Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách tỉnh và phân bổ ngân sách cho các cơ quan, tchức, đơn vị trong tỉnh.

5. Về đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch và bố trí mức vốn đầu tư phát triển cho từng chương trình, dự án thuộc nguồn vốn đầu tư công do tỉnh quản lý phù hợp với tổng mức đầu tư và cơ cấu đầu tư theo ngành và lĩnh vực;

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ban, ngành có liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển của các chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn; giám sát đầu tư của cộng đồng theo quy định của pháp luật;

c) Làm đu mi tiếp nhận, kiểm tra, thanh tra, giám sát, thẩm định, thẩm tra các dự án đu tư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;

d) Qun lý hoạt động đầu tư trong nưc và đầu tư trực tiếp nước ngoài vào đa bàn tnh theo quy định của pháp luật; tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dn thủ tục đầu tư theo thẩm quyền.

6. Về quản lý vốn ODA, ngun vốn vay ưu đãi của các nhà tài trvà các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài:

a) Vận động, thu hút, điều phối qun lý nguồn vốn ODA, ngun vốn vay ưu đãi ca các nhà tài trợ và các ngun viện trợ phi Chính phủ nước ngoài của tỉnh; hướng dẫn các S, ban ngành xây dựng danh mục và ni dung các chương trình sdụng ngun vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; tổng hợp danh mục các chương trình dự án sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các ngun viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

b) Giám sát, đánh giá thực hiện các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nguồn vn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nưc ngoài; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh xử lý những vấn đề vướng mắc trong việc bố trí vốn đối ứng, giải ngân thực hin các dự án ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn vin trphi Chính phủ nước ngoài có liên quan đến nhiều Sở, ban, ngành, cp huyện và cấp xã; định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình và hiệu quả thu hút, sdụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.

7. Về quản lý đấu thầu:

a) Thm định và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư; thẩm định hồ sơ mời quan tâm, h sơ mời sơ tuyn, hồ sơ mi thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết qu đánh giá hồ sơ dự sơ tuyn, kết quả lựa chọn nhà thầu đối vi các gói thầu thuộc dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh là chđầu tư;

b) Chtrì, tổ chức giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu, thanh tra, kim tra vic thc hiện các quy định của pháp luật về đấu thầu và tng hợp báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu theo quy định.

8. Về doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp:

a) Thẩm định và chịu trách nhiệm về các đề án thành lập, sp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp nhà c do địa phương qun lý; tổng hợp tình hình sp xếp, đi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước và tình hình phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác; đầu mối theo dõi, tng hợp tình hình thực hiện và trin khai chính sách, chương trình, kế hoạch công tác hỗ trdoanh nghiệp nhvà vừa;

b) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về thtục đăng ký doanh nghiệp; đăng ký tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp; cấp mới, b sung, thay đi, cp lại và thu hồi Giy chng nhn đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trên địa bàn thuộc thẩm quyền của Sở; phi hp với các ngành kim tra, theo dõi, tổng hp tình hình và xử lý theo thm quyền các vi phạm sau đăng ký thành lập của các doanh nghiệp tại địa phương; thu thp, lưu tr và qun lý thông tin v đăng ký doanh nghiệp theo quy định ca pháp luật, qun lý, vn hành hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia ở cấp địa phương; đầu mi theo dõi, tng hp tình hình doanh nghip sau đăng ký thành lập.

9. Về kinh tế tập thể, hợp tác xã và kinh tế tư nhân:

a) Đầu mi tổng hợp, đề xuất các mô hình và cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế tập th, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; hướng dẫn, theo dõi, tng hợp và đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập th, hợp tác xã kinh tế tư nhân và hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã và kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện việc đăng ký liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân theo thẩm quyền;

b) Chtrì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giải quyết các vướng mc về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế tập th, hợp tác xã và kinh tế tư nhân có tính chất liên ngành;

c) Đu mi phi hợp vi các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế nghiên cứu tng kết kinh nghim, xây dựng các chương trình, dự án trợ giúp, thu hút vn và các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hp tác xã, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh;

d) Định klập báo cáo theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Ủy ban nhân dân tnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan v tình hình phát triển kinh tế tập thể, hp tác xã, kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh.

10. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư theo quy định của pháp luật và sphân công hoặc y quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

11. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý của ngành kế hoạch và đầu tư đi vi Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành ph.

12. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực được giao.

13. Thanh tra, kiểm tra, gii quyết khiếu nại, t cáo theo quy đnh của pháp luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; phòng, chng tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chng lãng phí.

14. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mi quan hệ công tác của văn phòng, phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, phù hp với chức năng, nhim vụ, quyn hạn của S theoớng dn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đi với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Stheo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

16. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.

17. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xut về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

18. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.

III. Cơ cấu tổ chức và biên chế:

1. Lãnh đạo Sở: Sở Kế hoạch và Đầu tư có Giám đốc và không quá 03 (ba) Phó Giám đốc;

2. Cơ cấu tổ chức:

a) Văn phòng;

b) Thanh tra;

c) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

- Phòng Tổng hợp, Quy hoạch;

- Phòng Đăng ký kinh doanh;

- Phòng Kinh tế ngành;

- Phòng Kinh tế Đối ngoại;

- Phòng Khoa giáo, Văn xã.

3. Biên chế: Biên chế hành chính của Sở Kế hoạch và Đu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng biên chế hành chính của tỉnh được Trung ương giao.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3385/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đ
u tư;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-B
ộ Tư pháp;
- TT. T
nh ủy;
- Đoàn ĐBQH t
nh;
- TT. HĐND t
nh;
- CT, các PCT UBND t
nh;
- S
Tư pháp;
- Cổng TTĐT t
nh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu:
VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu: 08/2016/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
Người ký: Lý Thái Hải
Ngày ban hành: 13/05/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn

Văn bản liên quan cùng nội dung - [10]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…