Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Y BAN NHÂN DÂN
TNH ĐĂK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2006/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 16 tháng 01 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ QUY HOẠCH PHÂN LÔ ĐẤT Ở KHU SỐ 1, 2 VÀ 4 - KHU DÂN CƯ SÙNG ĐỨC, PHƯỜNG NGHĨA TÂN, THỊ XÃ GIA NGHĨA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, ngày 29/10/2004 của Chính phủ, về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg, ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê;

Căn cứ Quy hoạch chi tiết khu dân cư Sùng Đức đã được phê duyệt;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 734/SXD-QLĐT, ngày 30 tháng 11 năm 2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án đầu tư khu số 1, 2 và 4 thuộc khu dân cư Sùng Đức, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông với những nội dung sau:

1. Mục đích ý nghĩa.

- Nhằm phát triển khu dân cư Sùng Đức, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông thành đô thị mới của thị xã Gia Nghĩa, được đầu tư hạ tầng tương đối đồng bộ, theo đúng quy hoạch được duyệt, phù hợp với định hướng phát triển của đô thị Gia Nghĩa, đáp ứng nhu cầu về đất ở và đất xây dựng các công trình dân dụng khác của dân cư và các doanh nghiệp.

- Tạo chỗ ở ổn định, cải thiện môi trường sống cho nhân dân thị xã Gia Nghĩa.

2. Nguyên tc đu tư.

- Nhà nước kêu gọi đầu tư hạ tầng đô thị mới bằng hình thức đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định tại Điều 58 - Luật Đất đai năm 2003, Điều 62, 101- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, ngày 29/10/2004 của Chính phủ, Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg, ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ, bằng cách sử dụng một phần vốn ngân sách kết hợp với việc huy động các nguồn vốn từ các thành phần kinh tế để phát triển nhanh và cải tạo môi trường sống đô thị, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất ở, đất xây dựng dân dụng tại đô thị.

- Nhà nước tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai, sau khi giải phóng mặt bằng để nhà đầu tư tham gia đầu tư hạ tầng đồng bộ trên đất bằng dự án xây dựng nhà, văn phòng làm việc để bán.

- Nhà đầu tư kinh doanh xây dựng nhà ở trên khu đất đầu tư hạ tầng theo đúng pháp luật. Lập quy hoạch chi tiết phân lô sử dụng đất, lập dự án và đầu tư xây dựng hệ thống giao thông, hạ tầng kỹ thuật gồm: Mặt đường, vỉa hè, cây xanh, hệ thống điện chiếu sáng đường phố (cấp nước, thoát nước, cấp điện sinh hoạt có dự án riêng của chuyên ngành đầu tư).

3. Thời hạn và kế hoạch đầu tư.

- Thời hạn đầu tư: 03 năm. Khởi công từ khi Nhà nước bàn giao mặt bằng (đã giải phóng mặt bằng).

- Thời hạn xây dựng không quá 12 tháng (kể từ ngày khởi công) và hoàn tất xây dựng nhà để bán trong 02 năm. Quá 12 tháng kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng, nhà đầu tư không triển khai thực hiện dự án thì nhà nước sẽ thu hồi lại đất đã giao.

4. Cơ chế chính sách.

a) Hình thức giao đất.

- Tổ chức đấu giá đất khu vực đầu tư. Nội dung tổ chức đấu giá thực hiện theo khoản c, mục 1, Điều 58 của Luật Đất đai năm 2003, Điều 62, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, ngày 29/10/2004 của Chính phủ, Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg, ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ, sau khi nhà nước đã bồi thường, giải phóng mặt bằng. Mức giá sàn đấu giá theo giá đất của UBND tỉnh Đăk Nông ban hành theo hiện trạng giao thông hiện có, cụ thể như sau:

+ Giá đất dọc đường Đăm Bri chiều sâu về hai bên đường 30 mét: 180.000đồng/m2.

+ Đường nhánh rẽ hiện trạng lớn hơn 3,5 mét: 100.000 đồng/m2.

+ Các khu vực còn lại: 55.000 đồng/m2.

+ Giá đất nộp tiền sử dụng đất và chi phí hạ tầng nhà nước đầu tư, nhà đầu tư nộp cho Nhà nước theo bảng sau:

ĐVT: ngàn đồng

STT

Khu vực

Diện tích
(ha)

Thành tiền
(giá sàn để đu giá)

Tiền h tng NN đu tư trưc

1

Khu s 1

5,19

4.152.000

1.047.250

2

Khu s 2

7,82

5.995.475

1.884.836

3

Khu s 4

6,76

4.125.875

1.583.442

Cng

19,77

14.273.350

4.475.528

(Mức giá đất trên là giá sàn để đấu giá trước khi giao đất để các nhà đầu tư thực hiện nhiệm vụ đầu tư theo phương án; giá trị thực nộp là giá trị trúng đấu giá; giá sàn để tính đấu giá có thể được điều chỉnh theo mức giá đất tại thời điểm đấu giá).

b) Phương pháp xác định sơ bộ giá đất sau khi đầu tư hạ tầng.

Giá đất sau khi đã đầu tư hạ tầng được xác định trên cơ sở chi phí đầu tư hạ tầng theo dự án, tiền sử dụng đất doanh nghiệp phải nộp khi giao đất trước khi đầu tư và các chi phí hợp lệ khác. Giá đất sau đầu tư, giúp doanh nghiệp định hướng cơ cấu giá đất sau đầu tư, nghiên cứu biện pháp giảm giá thành trong cơ cấu tiền sử dụng đất. Doanh nghiệp phải đầu tư nhà ở để bán trước khi chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư hạ tầng theo Luật Đất đai.

c) Cơ chế ưu tiên về sử dụng đất cho các doanh nghiệp tham gia đầu tư.

- Được ưu tiên lựa chọn khu đất để tiếp tục đầu tư khai thác quỹ đất theo đúng mục đích sử dụng, đúng quy hoạch và đúng quy định của pháp luật về sử dụng quỹ đất để tạo vốn cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, thực hiện các quyền về sử dụng đất theo Luật Đất đai.

- Được ưu tiên lựa chọn khu vực quỹ đất theo quy hoạch là đất dịch vụ hoặc đất cây xanh sinh thái du lịch để lập dự án đầu tư và kinh doanh theo quy hoạch được duyệt.

d) Cơ chế sử dụng đất.

- Đối với khu vực đất ở, sau khi đầu tư doanh nghiệp giao lại đất ở cho nhà nước quỹ đất ở tương ứng với vị trí các trục đường có bố trí đất ở như sau:

+ Khu số 1: 20% tương tương 10.380 m2

+ Khu số 2: 15% tương đương 11.730 m2.

+ Khu số 4: 35% tương đương 15.394 m2.

(Nhà nước không trả tiền diện tích đất doanh nghiệp giao lại; diện tích, số lô đất giao lại cho nhà nước được phân chia theo tỷ lệ % diện tích, số lô đất của từng tuyến đường, theo vị trí thuận lợi và không thuận lợi).

e) Cơ chế tăng giá trị sử dụng đất giúp nhà đầu tư khai thác quỹ đất đầu tư hạ tầng, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.

Nhà nước dùng tiền thu từ các nhà đầu tư khi giao đất thô, một phần tiền Nhà nước đầu tư hạ tầng trước, tiền thuế của các nhà đầu tư khi chuyển quyền sử dụng đất để bù đắp chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng toàn khu vực, đầu tư hạ tầng xã hội như: nhà trẻ, trường học, dịch vụ công, công viên. Để hoàn chỉnh điều kiện sống của dân cư trong khu đô thị, tạo điều kiện đô thị phát triển.

5. Trách nhiệm quyền hạn các bên.

a) Nhà nước.

- Bồi thường giải phóng mặt bằng giao cho chủ đầu tư.

- Đầu tư xây dựng trục đường Đăm Bri và một số trục đường khu hành chính, sắp xếp để các doanh nghiệp chuyên ngành đầu tư các công trình phúc lợi công cộng khác như cấp điện sinh hoạt, cấp nước, thoát nước.

- Phê duyệt phương án phân lô, phương án thiết kế cơ sở, định hướng kiến trúc nhà ở.

- Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện dự án.

- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu công trình khi xây dựng xong.

b) Nhà đầu tư.

- Đầu tư theo đúng quy hoạch và dự án theo phương án kỹ thuật được duyệt.

- Bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất cho người có nhu cầu.

- Nộp tiền sử dụng đất bao gồm: tiền đất trúng đấu giá và một phần tiền hạ tầng do Nhà nước đầu tư và các khoản thuế, lệ phí liên quan đến việc kinh doanh nhà - đất.

- Bàn giao lại phần diện tích đất quy định tại Khoản d, Điểm 4 cho Nhà nước để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở theo từng dự án khi xây dựng xong hạ tầng.

- Được hưởng lợi nhuận sau đầu tư và kinh doanh theo quy định pháp luật.

c) Các cơ quan liên quan.

- Sở Tài nguyên và Môi trường: Thực hiện đền bù và giải phóng mặt bằng, lập thủ tục giao đất cho các nhà đầu tư, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người mua nhà, quản lý quỹ đất nhà đầu tư giao cho Nhà nước.

- Sở Tài chính: Chủ tịch Hội đồng đấu giá đất (theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ), tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất và hướng dẫn nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách Nhà nước đối với các nhà đầu tư.

- Sở Xây dựng: Thẩm định quy hoạch phân lô và thẩm định phương án kỹ thuật của nhà đầu tư. Kiểm tra giám sát quá trình đầu tư.

6. Trình tự thực hiện (theo các bước sau).

- Tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo phương án, nhà đầu tư trúng đấu giá lập dự án đầu tư và quy hoạch chi tiết phân lô sử dụng đất.

- Nhà nước đền bù giải phóng mặt bằng và bàn giao cho chủ dự án.

- Chủ dự án lập và trình duyệt dự án quy hoạch phân lô và dự án đầu tư phần hạ tầng (Nhà nước chỉ phê duyệt phần quy mô và kết cấu kỹ thuật chủ yếu, hiệu quả đầu tư do nhà đầu tư tính toán và quyết định).

- Nhà Đầu tư tổ chức triển khai dự án dưới sự giám sát của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở : Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND thị xã Gia Nghĩa; Chủ tịch UBND phường Nghĩa Tân; Các đơn vị tham gia đầu tư; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đặng Đức Yến

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 05/2006/QĐ-UBND phê duyệt Phương án đầu tư quy hoạch phân lô đất ở khu số 1, 2 và 4 - Khu dân cư Sùng Đức, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông

Số hiệu: 05/2006/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
Người ký: Đặng Đức Yến
Ngày ban hành: 16/01/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 05/2006/QĐ-UBND phê duyệt Phương án đầu tư quy hoạch phân lô đất ở khu số 1, 2 và 4 - Khu dân cư Sùng Đức, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa tỉnh Đắk Nông

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…