Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYT

VỀ VIỆC CHẤP THUẬN DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một s điều của Luật Đất đai; Nghị định s 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư s 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất;

Xét Tờ trình s 177/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấp thuận Danh mục dự án phải thu hồi đất và chuyn mục đích đất lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Thanh hóa năm 2018; Báo cáo thẩm tra s 976/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất để thực hiện 1.863 công trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2018, như sau:

Tổng diện tích: 3.164,09 ha; được lấy từ các loại đất:

- Đất Lúa (LUA): 1.626,55 ha;

- Đất rừng sản xuất (RSX): 151,42 ha;

- Đất rừng phòng hộ (RPH): 80,88 ha;

- Đất nông nghiệp còn lại: 694,25 ha;

- Đất phi nông nghiệp: 502,33 ha;

- Đất chưa sử dụng (CSD): 108,66 ha.

Cụ thể thu hồi đất để thực hiện các công trình, dự án như sau:

- Thu hồi 1.132,28 ha đất để thực hiện 140 công trình, dự án khu dân cư, xen cư tại các đô thị;

- Thu hồi 1.090,37 ha đất để thực hiện 843 công trình, dự án khu dân cư, xen cư nông thôn;

- Thu hồi 21,91 ha đất để thực hiện 56 công trình, dự án trụ sở cơ quan nhà nước;

- Thu hồi 0,90 ha đất để thực hiện 2 công trình, dự án trụ sở cơ quan của tổ chức sự nghiệp;

- Thu hồi 10,60 ha đất để thực hiện 2 công trình, dự án cụm công nghiệp;

- Thu hồi 344,87 ha đất để thực hiện 131 công trình, dự án giao thông;

- Thu hồi 74,10 ha đất để thực hiện 78 công trình, dự án thủy lợi;

- Thu hồi tích 177,83 ha đất để thực hiện 19 công trình, dự án năng lượng;

- Thu hồi 23,04 ha đất để thực hiện 31 công trình, dự án sử dụng vào mục đích cơ sở văn hóa;

- Thu hồi 85,63 ha đất để thực hiện 104 công trình, dự án sử dụng vào mục đích thể dục, thể thao;

- Thu hồi 8,76 ha đất để thực hiện 24 công trình, dự án cơ sở y tế;

- Thu hồi 44,04 ha đất để thực hiện 120 công trình, dự án cơ sở giáo dục - đào tạo;

- Thu hồi 23,93 ha đất để thực hiện 28 công trình, dự án chợ;

- Thu hồi 19,21 ha đất để thực hiện 37 công trình, dự án thu gom, xử lý chất thải;

- Thu hồi 23,95 ha đất để thực hiện 17 công trình, dự án cơ sở tôn giáo;

- Thu hồi 25,09 ha đất để thực hiện 151 công trình, dự án sinh hoạt cộng đồng;

- Thu hồi 24,79 ha đất để thực hiện 49 công trình, dự án nghĩa trang, nghĩa địa;

- Thu hồi 32,67 ha đất để thực hiện 27 công trình, dự án di tích lịch sử - văn hóa;

- Thu hồi 0,12 ha đất để thực hiện 4 công trình, dự án bưu chính viễn thông;

(Có Biểu s I và các Phụ biểu chi tiết kèm theo)

Điều 2. Cho phép chuyển mục đích đất lúa; đất rừng phòng hộ để thực hiện 1.297 công trình, dự án, gồm:

- Chuyển mục đích 1.235,46 ha đất lúa;

- Chuyển mục đích 43,12 ha đất rng phòng hộ (rừng trồng).

Cụ thể chuyển mục đích đất lúa; đất rừng phòng hộ để thực hiện các công trình, dự án như sau:

- Chuyển mục đích 195,45 ha đất lúa; 10,00 ha đất rừng phòng hộ là rừng trồng để thực hiện 89 công trình, dự án khu dân cư, xen cư tại các đô thị;

- Chuyển mục đích 614,02 ha đất lúa; 3,03 ha đất rừng phòng hộ là rừng trồng để thực hiện 661 công trình, dự án khu dân cư, xen cư nông thôn;

- Chuyển mục đích 8,51 ha đất lúa để thực hiện 23 công trình, dự án trụ sở cơ quan nhà nước;

- Chuyển mục đích 0,50 ha đất lúa để thực hiện 1 công trình, dự án trụ sở cơ quan của tổ chức sự nghiệp;

- Chuyển mục đích 10,60 ha đất lúa để thực hiện 2 công trình, dự án cụm công nghiệp;

- Chuyển mục đích 161,96 ha đất lúa; 0,79 ha đất rừng phòng hộ là rừng trng đ thực hiện 94 công trình, dự án giao thông;

- Chuyển mục đích 32,87 ha đất lúa; 1,29 ha đất rừng phòng hộ là rừng trồng để thực hiện 60 công trình, dự án thủy lợi;

- Chuyển mục đích 16,67 ha đất lúa; 7,60 ha đất rừng phòng hộ là rừng trồng đ thực hiện 15 công trình, dự án năng lượng;

- Chuyển mục đích 12,11 ha đất lúa để thực hiện 14 công trình, dự án cơ sở văn hóa;

- Chuyển mục đích 64,37 ha đất lúa để thực hiện 79 công trình, dự án thể dục, thể thao;

- Chuyển mục đích 4,71 ha đất lúa để thực hiện 13 công trình, dự án cơ sở y tế;

- Chuyển mục đích 21,62 ha đất lúa để thực hiện 61 công trình, dự án cơ sở giáo dục - đào tạo;

- Chuyển mục đích 15,84 ha đất lúa để thực hiện 16 công trình, dự án chợ;

- Chuyển mục đích 10,48 ha đất lúa để thực hiện 25 công trình, dự án thu gom, xử lý chất thải;

- Chuyển mục đích 4,06 ha đất lúa; 2,24 ha đất rừng phòng hộ là rừng trồng để thực hiện 7 công trình, dự án cơ sở tôn giáo;

- Chuyển mục đích 13,25 ha đất lúa để thực hiện 82 công trình, dự án sinh hoạt cộng đồng;

- Chuyển mục đích 18,06 ha đất lúa để thực hiện 31 công trình, dự án nghĩa trang, nghĩa địa;

- Chuyển mục đích 17,52 ha đất lúa; 1,50 ha đất rừng phòng hộ là rừng trồng đ thực hiện 14 công trình, dự án di tích lịch sử - văn hóa;

- Chuyển mục đích 0,08 ha đất lúa, để thực hiện 3 công trình, dự án bưu chính viễn thông;

- Chuyển mục đích 12,77 ha đất lúa; 16,67 ha đất rừng phòng hộ là rừng trồng để thực hiện 7 công trình, dự án sản xuất kinh doanh, thương mại - dịch vụ.

(Có Biểu số II và các Phụ biểu chi tiết kèm theo)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy đnh hin hành của pháp luật tổ chức triển khai thực hiện.

2. Đối với các dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vì li ích quốc gia, công cộng phát sinh giữa hai kỳ họp, giao y ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTr: Tỉnh ủ
y, HĐND tỉnh; UBND tnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
-
Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp t
nh;
- Các VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH; HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Thường trực HĐN
D; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

Biểu số I:

TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CÁC DỰ ÁN THUỘC TRƯỜNG HỢP PHẢI THU HỒI ĐẤT NĂM 2018 THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013

(Kèm theo Nghị quyết s 89/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

STT

Loại dự án

Mã loại đất

Số công trình dự án

Diện tích đất phải thu hồi (ha)

Lấy từ các loại đất

ĐẤT NN

Đất PNN

Đất CSD

LUA

RSX

RPH

RDD

Đất NN còn lại

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

 

Tng

 

1.863

3.164,09

1.626,55

151,42

80,88

 

694,25

502,33

108,66

1

Dự án Khu dân cư đô thị

ODT

140

1.132,28

456,60

24,99

67,96

 

249,14

285,89

47,70

2

Dự án Khu dân cư nông thôn

ONT

843

1.090,37

760,59

14,82

3,03

 

165,56

142,13

4,24

3

Dự án Trụ sở cơ quan

TSC

56

21,91

8,51

1,58

 

 

8,08

2,83

0,91

4

Dự án Trụ s cơ quan tổ chức sự nghiệp

DTS

2

0,90

0,50

 

 

 

0,40

 

 

5

Cụm công nghiệp

SKN

2

10,60

10,60

 

 

 

 

 

 

6

Công trình giao thông

DGT

131

344,87

163,68

62,04

0,79

 

90,63

25,36

2,37

7

Công trình thủy lợi

DTL

78

74,10

32,87

16,79

 

 

17,20

3,89

3,35

8

Dự án năng lượng

DNL

19

177,83

15,60

12,87

7,60

 

87,57

16,79

37,40

9

Công trình văn hóa

DVH

31

23,04

12,11

0,19

 

 

4,72

5,43

0,58

10

Công trình thể dục thể thao

DTT

104

85,63

63,58

3,50

 

 

16,18

1,47

0,90

11

Dự án cơ sở y tế

DYT

24

8,76

4,71

0,77

 

 

2,83

0,25

0,20

12

Dự án cơ sở giáo dục

DGD

120

44,04

21,37

4,52

 

 

12,54

5,28

0,33

13

Dự án chợ

DCH

28

23,93

15,84

0,30

 

 

3,96

3,79

0,04

14

Dự án thu gom xử lý chất thải

DRA

37

19,21

10,38

2,70

 

 

3,18

0,46

2,49

15

Dự án cơ sở tôn giáo

TON

17

23,95

4,06

0,30

 

 

12,32

0,07

7,21

16

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

151

25,09

12,38

1,27

 

 

8,09

2,75

0,60

17

Công trình nghĩa trang nghĩa địa

NTD

49

24,79

15,56

2,86

 

 

5,91

0,18

0,29

18

Dự án Di tích lịch sử - văn hóa

DDT

27

32,67

17,52

1,92

1,50

 

5,94

5,73

0,05

19

Dịch vụ công cộng

DKV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Bưu chính viễn thông

DBV

4

0,12

0,08

 

 

 

0,01

0,03

 

(Có Phụ biểu danh mục chi tiết các dự án phi thu hồi đất kèm theo)

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2017 về chấp thuận Danh mục dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích đất lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2018

Số hiệu: 89/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Trịnh Văn Chiến
Ngày ban hành: 07/12/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2017 về chấp thuận Danh mục dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích đất lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2018

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…