Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 76/NQ-HĐND

Hải Phòng, ngày 04 tháng 10 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC CHO Ý KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2026 - 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1516/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 323/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét Tờ trình số 220/TTr-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2026 - 2030; Báo cáo thẩm tra số 98/BC-KTNS ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2026 - 2030, với các nội dung sau:

1. Tổng nguồn đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2026 - 2030 là 92.420.754,480 triệu đồng, bao gồm:

a) Nguồn vốn đầu tư công từ ngân sách Trung ương: 5.533.750 triệu đồng.

b) Nguồn vốn đầu tư công từ ngân sách thành phố: 86.887.004,480 triệu đồng.

2. Phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố trong giai đoạn 2026 - 2030 bao gồm:

a) Các nguồn vốn đầu tư công của Trung ương:

Dự kiến phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2026 - 2030 là 5.533.750 triệu đồng, cụ thể như sau:

- Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường và cầu Tân Vũ - Lạch Huyện 2 với tổng mức đầu tư dự án là 6.010.134 triệu đồng, trong đó:

+ Ngân sách Trung ương là 1.825.368 triệu đồng từ nguồn vốn ODA cấp phát vay từ Quỹ hợp tác phát triển kinh tế (EDCF) Hàn Quốc.

+ Ngân sách thành phố là 4.184.766 triệu đồng, gồm: (i) nguồn vốn ODA vay lại là 2.768.475 triệu đồng vay từ Quỹ hợp tác phát triển kinh tế (EDCF) Hàn Quốc; (ii) nguồn ngân sách thành phố là 1.416.292 triệu đồng.

- Dự án phát triển thành phố Hải Phòng thích ứng với biến đổi khí hậu với tổng mức đầu tư là 9.857.060 triệu đồng, trong đó:

+ Ngân sách Trung ương là 1.965.123 triệu đồng từ nguồn vốn vay Ngân hàng tái thiết phát triển quốc tế (IBRD) của Ngân hàng thế giới.

+ Ngân sách thành phố là 7.891.937 triệu đồng, gồm: (i) nguồn vốn ODA vay lại 4.585.287 triệu đồng từ vốn vay Ngân hàng tái thiết phát triển quốc tế (IBRD) của Ngân hàng thế giới; (ii) Ngân sách thành phố đối ứng là 3.306.650 triệu đồng.

- Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng đoạn qua địa bàn Hải Phòng với tổng mức đầu tư 3.896.100 triệu đồng, trong đó:

+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ là 1.743.259 triệu đồng.

+ Ngân sách thành phố là 1.722.273 triệu đồng.

b) Các nguồn vốn đầu tư công của thành phố:

Dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 nguồn ngân sách thành phố là 86.887.004,480 triệu đồng, bao gồm:

(1) Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện số tiền 17.478.644 triệu đồng, trong đó:

- Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách thành phố cho ngân sách cấp huyện số tiền 9.466.106 triệu đồng:

+ Bổ sung có mục tiêu là 9.274.106 triệu đồng;

+ Bổ sung 192.000 triệu đồng cho ngân sách huyện An Dương hoàn thành các tiêu chí thành lập đơn vị hành chính quận.

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đất của các quận, huyện và chi đầu tư từ nguồn thu được điều tiết của quận, huyện là 7.969.095 triệu đồng.

- Chi đầu tư từ nguồn thu được điều tiết của quận, huyện ước bằng giai đoạn 2021 - 2025 với số tiền là 43.443 triệu đồng.

(2) Ghi thu - ghi chi tiền đất là 5.281.381 triệu đồng.

(3) Phân bổ vốn đầu tư công cho Chương trình xây dựng nông thôn mới là 2.378.852 triệu đồng.

(4) Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ tài chính ngoài ngân sách số tiền 122.608 triệu đồng, trong đó:

- Dự kiến phương án cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Đầu tư phát triển Hải Phòng số tiền 117.908 triệu đồng để đạt số vốn điều lệ tối thiểu 300.000 triệu đồng theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.

- Dự kiến phương án cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Bảo vệ môi trường số tiền 4.700 triệu đồng để đạt số vốn điều lệ tối thiểu 30.000 triệu đồng theo Điều 159 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

(5) Dự kiến phân bổ cho các dự án thành phố là 61.625.519,480 triệu đồng cho 55 dự án, bao gồm: (i) Phân bổ kế hoạch vốn cho 25 dự án thực hiện từ giai đoạn trước, chuyển tiếp sang giai đoạn 2026-2030 là 14.962.546,629 triệu đồng; (ii) Dự kiến phân bổ kế hoạch vốn cho 30 dự án dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2026-2030 là 46.662.973,851 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục I, II, III, IV, V kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo thực hiện Nghị quyết bảo đảm đúng các quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm về hồ sơ, tính chính xác số liệu của các dự án.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XVI, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 04 tháng 10 năm 2024./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH, Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, CP;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- TTTU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Đại biểu HĐNDTP khóa XVI;
- Các VP: TU, ĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- TTQU, TTHU, TTHĐND, UBND các quận, huyện;
- Báo HP, Đài PTTH HP,
- Công báo HP, Cổng TTĐTTP;
- Lưu: VT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Lập

 

PHỤ LỤC I.

DỰ KIẾN TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030

1

2

3

4

A

TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG

92.420.754,480

92.420.754,480

I

NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

5.533.750,000

5.533.750,000

1

Vốn trong nước

4.319.190,000

 

2

Vốn nước ngoài

1.214.560,000

 

II

NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ

86.887.004,480

86.887.004,480

1

Nguồn xây dựng cơ bản tập trung

22.269.732,000

 

-

Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển

2.318.759,000

 

2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

53.166.905,000

 

3

Nguồn xổ số kiến thiết

205.000,000

 

4

Vốn vay

2.865.723,480

 

4.1

Trái phiếu chính quyền địa phương

2.745.100,000

 

4.2

Vay lại ODA

120.623,415

 

5

Tiền đóng góp của các doanh nghiệp để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ

913.615,000

 

6

Nguồn tiết kiệm chi ngân sách thành phố năm 2020 chuyển sang

1.375.000,000

 

7

Nguồn vượt thu ngân sách cấp thành phố năm 2021

551.403,000

 

8

Nguồn thưởng vượt dự toán thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021

1.742.000,000

 

9

Nguồn vượt thu ngân sách thành phố năm 2022

435.000,000

 

10

Nguồn tiết kiệm chi ngân sách thành phố năm 2022 chuyển sang

700.000,000

 

11

Nguồn kết dư ngân sách thành phố năm 2021 hạch toán thu ngân sách năm 2022

120.295,000

 

12

Nguồn thưởng vượt dự toán thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2022

896.600,000

 

13

Nguồn tăng thu ngân sách cấp thành phố năm 2023

1.645.731,000

 

 

PHỤ LỤC II:

DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030

Tăng/Giảm

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG CỘNG

92.420.754,480

92.420.754,480

 

 

I

Các dự án bố trí nguồn ngân sách trung ương

 

5.533.750,000

 

Chi tiết tại PL III.3

II

Bố trí cho các dự án thành phố

53.413.741,018

61.625.519,480

8.211.778,462

 

1

Các dự án thực hiện từ giai đoạn trước, chuyển tiếp sang giai đoạn 2026-2030

 

14.962.546,629

 

 

-

Các dự án đã có Quyết định chủ trương đầu tư

 

14.673.916,629

 

Chi tiết tại PL III.1

-

Các dự án chưa có Quyết định chủ trương đầu tư, có trong phương án điều hành

 

288.630,000

 

Chi tiết tại PL III.2

2

Các dự án dự kiến phê duyệt chủ trương đầu tư, thực hiện trong giai đoạn 2026-2030

 

46.662.972,851

 

Chi tiết tại PL III.3

III

Các nhiệm vụ, chương trình khác của thành phố

38.571.718,015

25.261.485,000

-13.310.233,015

 

1

Ghi thu - ghi chi tiền đất

5.281.381,000

5.281.381,000

-

 

2

Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện

18.341.358,000

17.478.644,000

-862.714,000

Chi tiết tại Phụ lục IV

-

Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách thành phố cho ngân sách cấp huyện

10.328.820,000

9.466.106,000

-862.714,000

 

+ Theo nguyên tắc, tiêu chí tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND

9.274.106,000

9.274.106,000

0,000

 

+ Thực hiện nhiệm vụ quan trọng của thành phố và thực hiện các tiêu chí đô thị

1.054.714,000

192.000,000

-862.714,000

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đất của các quận, huyện

7.969.095,000

7.969.095,000

-

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu được điều tiết của quận

43.443,000

43.443,000

-

 

3

Chương trình Xây dựng nông thôn mới

13.116.465,000

2.378.852,000

-10.737.613,000

Chi tiết tại Phụ lục V

-

Xây dựng huyện nông thôn mới nâng cao

110.000,000

-

-110.000,000

-

Xây dựng huyện nông thôn mới đặc thù

90.000,000

-

-90.000,000

-

Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu

12.916.465,000

2.378.852,000

-10.537.613,000

4

Vốn cho công tác quy hoạch

57.561,015

-

-57.561,015

 

5

Hỗ trợ nhà ở cho người có công với Cách mạng

307.395,000

-

-307.395,000

Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 chi có hiệu lực trong giai đoạn 2020-2025, do đó chưa có dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030

6

Chương trình đầu tư xây dựng các công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa bàn các quận giai đoạn 2021 - 2025

797.116,000

-

-797.116,000

Nghị quyết 06/NQ-HĐND ngày 12/4/2022 chỉ có thời gian thực hiện trong giai đoạn 2021-2025, do đó chưa có dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030

7

Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ tài chính ngoài ngân sách

50.000,000

122.608,000

72.608,000

Chi tiết tại Phụ lục VI

8

Hoàn trả vay ứng Ngân sách trung ương Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng

400.000,000

 

-400.000,000

 

9

Hỗ trợ các quận, huyện chi trả kinh phí bồi thường GPMB tái định cư phục vụ Dự án xây dựng đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng trên địa bàn thành phố

220.442,000

 

-220.442,000

 

III

Dự phòng còn lại chưa phân bổ

435.295,447

-

-435.295,447

 

 

PHỤ LỤC III.1:

CÁC DỰ ÁN THỰC HIỆN TỪ GIAI ĐOẠN TRƯỚC, CHUYỂN TIẾP SANG GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Số dự án

Tên dự án

Khởi công -  Hoàn thành

Số QĐ, NQ

Nghị quyết/Quyết định phê duyệt dự án sau khi kiểm tra lại cơ cấu nguồn vốn

Phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư công trung hạn

Tổng số

Trong đó

Tổng số KHV trung hạn trong giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Kế hoạch đầu tư công chuyển tiếp sang giai đoạn 2026 - 2030

NSTW giao địa phương

NSTP và nguồn đóng góp của doanh nghiệp

Tổng số

Trong đó

NSTW giao địa phương

NSTP và nguồn đóng góp của doanh nghiệp

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

22

TỔNG SỐ

 

 

31.740.524,000

1.692.304,000

30.047.481,000

16.830.263,000

8.487.505,371

1.692.304,000

6.795.201,371

14.673.916,629

I

2

Các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đầu tư

 

 

8.822.488,000

-

8.822.488,000

8.425.717,000

1.700.417,000

-

1.700.417,000

6.725.300,000

1

1

Dự án đầu tư xây dựng đường vành đai 2 đoạn tuyến Tân Vũ - Hưng Đạo - đường Bùi Viện

2021- 2026

709/QĐ-UBND, 21/3/2023

7.439.524,000

 

7.439.524,000

7.042.753,000

800.000,000

 

800.000,000

6.242.753,000

2

1

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ đường tỉnh 354 huyện Tiên Lãng đến Quốc lộ 10, huyện Vĩnh Bảo

2022- 2026

889/QĐ-UBND, 05/4/2023

1.382.964,000

 

1.382.964,000

1.382.964,000

900.417,000

 

900.417,000

482.547,000

II

13

Các dự án đã được Hội đồng nhân dân thành phố phê duyệt chủ trương đầu tư

 

 

4.549.325,000

-

4.548.586,000

4.548.586,000

2.044.418,500

-

2.044.418,500

2.504.167,500

3

1

Dự án cải tạo hè, đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Lợi và một số tuyến đường nội đô thành phố

2023-2026

03/NQ-HĐND, 18/4/2023

434.008,000

 

434.008,000

434.008,000

347.206,000

 

347.206,000

86.802,000

4

1

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sau các bến cảng số 3 đến số 6, khu bến cảng Lạch Huyện

2023-2027

10/NQ-HĐND, 22/3/2024

716.495,000

 

716.495,000

716.495,000

216.380,000

 

216.380,000

500.115,000

5

1

Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tại khu vực các chung cư cũ Vạn Mỹ và 311 Đà Nẵng, quận Ngô Quyền

2023-2027

58/NQ-HĐND, 19/7/2024

583.671,000

 

582.932,000

582.932,000

364.000,000

 

364.000,000

218.932,000

6

1

Dự án mở rộng tuyến đường Lý Thái Tổ và chỉnh trang đô thị Khu I Đồ Sơn

2024- 2027

59/NQ-HĐND, 19/7/2024

300.584,000

 

300.584,000

300.584,000

100.000,000

 

100.000,000

200.584,000

7

1

Dự án xây dựng tuyến đường trục giao thông nối Khu công nghiệp Đình Vũ với Khu công nghiệp Nam Đình Vũ (giai đoạn II) thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải

2017- 2027

50/NQ-HĐND, 19/7/2024

197.484,000

 

197.484,000

197.484,000

150.000,000

 

150.000,000

47.484,000

8

1

Dự án đầu tư xây dựng Nha Khoa cấp cứu, hồi sức tích cực - Chống độc - Ngoại thuộc Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Bảo

2024- 2027

54/NQ-HĐND, 19/7/2024

75.621,000

 

75.621,000

75.621,000

50.000,000

 

50.000,000

25.621,000

9

1

Dự án khu nhà khám bệnh, liên chuyên khoa thuộc Trung tâm y tế huyện Tiên Lãng

2024- 2027

56/NQ-HĐND, 19/7/2024

64.929,000

 

64.929,000

64.929,000

32.464,500

 

32.464,500

32.464,500

10

1

Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Bệnh viện Đa khoa huyện Thủy Nguyên - Giai đoạn I

2024- 2027

55/NQ-HĐND, 19/7/2024

133.162,000

 

133.162,000

133.162,000

30.000,000

 

30.000,000

103.162,000

11

1

Dự án Xây dựng doanh trại và nơi neo đậu, tránh trú cho các tàu thuyền thuộc Hải đội dân quân thường trực

2022- 2027

11/NQ-HĐND, 22/3/2024

295.300,000

 

295.300,000

295.300,000

195.590,000

 

195.590,000

99.710,000

12

1

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại lô A52 phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân

2022- 2025

55/NQ-HĐND, 19/10/2022

253.396,000

 

253.396,000

253.396,000

1.778,000

 

1.778,000

251.618,000

13

1

Dự án đầu tư xây dựng cầu vượt sông Hóa và đoạn tuyến qua Hải Phòng của tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn

2021- 2025

527/QĐ-UBND, 27/02/2023; 2502/QĐ-UBND

775.419,000

 

775.419,000

775.419,000

530.000,000

 

530.000,000

1 245.419,000

14

1

Dự án xây dựng khu tái định cư tại xã Hoa Động, xã Lâm Động phục vụ giải phóng mặt bằng dự án trên địa bàn thành phố

2022- 2025

883/QĐ-UBND, 05/4/2023

679.363,000

 

679.363,000

679.363,000

10.000,000

 

10.000,000

669.363,000

15

1

Hỗ trợ chi phí đầu tư Dự án xây dựng nhà làm việc, hội trường đa chức năng và công trình phụ trợ Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Hải Phòng

2024-2026

 

39.893,000

 

39.893,000

39.893,000

17.000,000

 

17.000,000

22.893,000

III

5

Dự án phê duyệt Chủ trương đầu tư giai đoạn 2016-2020 nhưng chưa phê duyệt dự án

 

 

1.170.283,000

-

1.170.283,000

1.169.433,000

929.906,871

-

929.906,871

239.526,129

16

1

Dự án đầu tư tu bổ tôn tạo quần thể di tích Bến K15, phường Vạn Hương, quận Đồ Sơn

2019-2026

28/NQ-HĐND, 19/7/2019; 27/NQ-HĐND, 18/7/2023

234.539,000

 

234.539,000

233.689,000

186.629,000

-

186.629,000

47.060,000

17

1

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất quân đội của trung đoàn bộ 238/f363 và khu đất doanh trại của sư đoàn 363 thuộc quân chủng Phòng không - Không quân

2020-2026

35/NQ-HĐND, 26/6/2024

324.469,000

 

324.469,000

324.469,000

267.158,642

-

267.158,642

57.310,358

18

1

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu đất thuộc Bộ Tư lệnh Hải quân

2020- 2026

32/NQ-HĐND, 26/6/2024

337.347,000

 

337.347,000

337.347,000

251.161,000

-

251.161,000

86.186,000

19

1

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại Khu đất trận địa dự bị của Đại đội PPK172/e240 và đại đội PPK171/e240 thuộc quân chủng Phòng không - không quân

2020- 2026

34/NQ-HĐND, 26/6/2024

146.023,000

 

146.023,000

146.023,000

115.608,112

-

115.608,112

30.414,888

20

1

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất trận địa chính thức của cPPK172/e240 và TLd72/e285 thuộc quân chủng Phòng không - Không quân

2020-2026

33/NQ-HĐND, 26/6/2024

127.905,000

 

127.905,000

127.905,000

109.350,117

-

109.350,117

18.554,883

IV

2

Dự án phê duyệt chủ trương đầu tư từ giai đoạn 2016-2020 trở về trước, chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

 

 

17.198.428

1.692.304

15.506.124

2.686.527

3.812.763

1.692.304

2.120.459

5.204.923

21

1

Dự án đầu tư xây dựng cầu Nguyễn Trãi và chỉnh trang đô thị vùng phụ cận

2021- 2027

49/NQ-HĐND, 22/12/2020

34/NQ-HĐND, 12/8/2021

36/NQ-HĐND, 20/7/2022

6.331.638

1.692.304

4.639.334

 

2.335.986

1.692.304

643.682

3.995.173

22

1

Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án ĐTXD hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Bắc sông Cấm

 

 

10.866.790

 

10.866.790

2.686.527

1.476.777

 

1.476.777

1.209.750

 

PHỤ LỤC III.2:

CÁC DỰ ÁN CHƯA CÓ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CÓ CẤU PHẦN VỐN CHUYỂN TIẾP SANG GIAI ĐOẠN 2026 - 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư công trung hạn

Tổng số KHV trung hạn trong giai đoạn 2021- 2025 và 2026- 2030

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Kế hoạch đầu tư công chuyển tiếp sang giai đoạn 2026-2030

Tổng số

Trong đó

NSTW giao địa phương

NSTP và nguồn đóng góp của doanh nghiệp

1

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG SỐ

368.630

80.000

-

80.000

288.630

1

Đề án đổi mới và phát triển Trường Đại học Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

368.630

80.000

-

80.000

288.630

1.1

Ký túc xá sinh viên

128.630

-

 

 

128.630

1.2

Xây dựng nhà xưởng thực hành kỹ thuật và công nghệ

70.000

40.000

 

40.000

30.000

1.3

Trung tâm thông tin thư viện

170.000

40.000

 

40.000

130.000

 

PHỤ LỤC III.3:

CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, THỰC HIỆN TRONG GIAI DOẠN 2026 - 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên Dự án

Tổng cộng

Dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn

Giai đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2030

Tổng cộng

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

1

3

4

5

6

7

8

I

DỰ ÁN, ĐỀ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT

14.639.402

8.750

14.630.652

1.965.123

12.665.529

1

Đề án "Nâng cao năng lực hệ thống y tế công lập thành phố Hải Phòng đến năm 2030

2.833.383

 

2.833.383

 

2.833.383

2

Đề án đẩy mạnh xây dựng lực lượng Công an thành phố Hải Phòng thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới

1.391.944

8.750

1.383.194

 

1.383.194

3

Đề án Đổi mới và phát triển Trường Đại học Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

435.015

-

435.015

 

435.015

4

Dự án phát triển thành phố Hải Phòng thích ứng với biến đổi khí hậu

9.857.060

-

9.857.060

1.965.123

7.891.937

 

Vốn ODA

6.550.410

 

6.550.410

1.965.123

4.585.287

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

+ ODA cấp phát từ NSTW

1.965.123

 

1.965.123

1.965.123

-

 

+ ODA vay lại

4.585.287

 

4.585.287

-

4.585.287

 

Vốn đối ứng NSTP

3.306.650

 

3.306.650

-

3.306.650

5

Điều chỉnh Dự án Quảng trường phía trước trung tâm Chính trị - Hành chính

122.000

 

122.000

 

122.000

 

Dự án đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 13/7/2023

250.315

 

 

 

 

 

Phần khối lượng công việc dự kiến phát sinh

122.000

 

122.000

 

122.000

I.2

CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC BAN THƯỜNG VỤ THÀNH ỦY CHO Ý KIẾN CHỈ ĐẠO

27.513.184

83.000

22.834.555

3.568.627

19.265.928

6

Dự án ĐTXD tuyến đường và cầu Tân Vũ - Lạch Huyện 2

6.010.134

-

6.010.134

1.825.368

4.184.766

 

Vốn vay ODA

4.593.843

 

4.593.843

1.825.368

2.768.475

 

+ ODA cấp phát

1.825.368

 

1.825.368

1.825.368

 

 

+ ODA vay lại

2.768.475

 

2.768.475

 

2.768.475

 

Ngân sách thành phố

1.416.292

 

1.416.292

 

1.416.292

7

Dự án ĐTXD tuyến đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng đoạn qua địa bàn Hải Phòng (không bao gồm đoạn tuyến từ đường bộ ven biển đến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng)

3.896.100

 

3.465.532

1.743.259

1.722.273

8

Dự án đầu tư xây dựng Công viên Tượng đài Chiến thắng Cát Bi tại Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi, quận Hải An, thành phố Hải Phòng

118.000

 

118.000

 

118.000

9

Tuyến đường từ đường bộ ven biển đến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (CT.04) và đoạn tuyến kết nối đường Vành đai 2 và nút giao tại ngã ba đồng mức từ CT.04 đến đường trục của dự án Vingroup

2.310.100

 

2.310.100

 

2.310.100

10

Dự án ĐTXD tuyến đường từ đường ven biển đến đường sau cảng Nam Đồ Sơn

1.662.250

 

1.662.250

 

1.662.250

11

Dự án ĐTXD Tuyến đường nối Quốc lộ 5 với Quốc lộ 10 (Đoạn từ đường Bùi Viện đến đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và đoạn từ đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng đến cầu Khuể nối tuyến đường ĐT.354 - Quốc lộ 10)

5.682.950

 

3.857.429

 

3.857.429

12

Dự án ĐTXD tuyến đường trục Lạch Tray - Hồ Đông

4.197.700

 

1.858.160

 

1.858.160

13

Các Dự án xây dựng chỉnh trang đô thị tại các quỹ đất chung cư cũ sau khi phá dỡ

1.553.500

 

1.553.500

 

1.553.500

14

Dự án ĐTXD Hệ thống cấp nước sạch ra đảo Cát Bà

703.950

 

703.950

 

703.950

15

Dự án ĐTXD nút giao Quán Mau

292.500

 

292.500

 

292.500

16

Dự án ĐTXD Tuyến đường nối trục Đông Tây - Thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương từ đường tỉnh 389 vượt sông Hàn - Cấm với đường tỉnh 352 huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng

650.000

 

650.000

 

650.000

17

Trung tâm bảo vệ sức khỏe cán bộ thành phố

90.000

 

90.000

 

90.000

18

Dự án ĐTXD cơ sở vật chất Trường Chính trị Tô Hiệu đạt chuẩn

166.000

83.000

83.000

 

83.000

19

Đầu tư xây dựng Trường THPT chuyên Trần Phú (Giai đoạn 3)

180.000

 

180.000

 

180.000

I.3

CÁC DỰ ÁN ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐỀ XUẤT

16.763.935

377.000

14.731.515

0

14.731.515

20

Dự án ĐTXD tuyến đường từ đường Bùi Viện đến đường tỉnh 363 (Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ cầu Rào 3 đến tuyến đường bộ ven biển)

7.471.100

 

5.815.680

 

5.815.680

21

Dự án ĐTXD tuyến đường nối Quốc lộ 5 - Quốc lộ 10 đoạn tránh thị trấn Vĩnh Bảo (tuyến đường Tây - Nam)

1.547.650

 

1.547.650

 

1.547.650

22

Dự án ĐTXD Tuyến đường từ cầu Máy Chai đến đường Lê Hồng Phong (đoạn từ đường nối tuyến đường nối tuyến đường Khu nhà ở 384 đến đường Lê Hồng Phong)

715.000

 

715.000

 

715.000

23

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ Khu đô thị Bắc Sông Cấm tới đường Khu công nghiệp VSIP sang đảo Vũ Yên

863.951

377.000

486.951

 

486.951

24

Dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư tại xã Ngũ Lão, huyện Thủy Nguyên

252.200

-

252.200

 

252.200

25

ĐTXD Khu tái định cư Lập Lễ, Phả Lễ phục vụ Dự án phát triển thành phố Hải Phòng thích ứng với biến đổi khí hậu

208.000

-

208.000

 

208.000

26

Các dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp (hoàn thiện tiêu chí nông thôn mới, đê điều, hệ thống thủy lợi....)

5.000.000

 

5.000.000

 

5.000.000

27

Dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư, bãi đỗ xe và chỉnh trang đô thị tại khu vực số 22 Trần Khánh Dư và số 02 Nguyễn Trãi, quận Ngô Quyền

188.034

 

188.034

 

188.034

28

Dự án ĐTXD Bệnh Viện Tâm thần Hải Phòng

260.000

 

260.000

 

260.000

29

Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo Trường THPT Ngô Quyền

160.000

 

160.000

 

160.000

30

Dự án Đầu tư xây dựng Trường THPT Thái Phiên

98.000

 

98.000

 

98.000

 

PHỤ LỤC IV:

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2026-2030 BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CÁP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Quận, huyện

Kế hoạch Đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030

Tổng cộng

Trong đó:

Theo nguyên tắc, tiêu chí tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND

Thực hiện nhiệm vụ quan trọng của thành phố

Theo tiêu chí đô thị tại Nghị quyết số 07/2023/NQ HĐND

Tổng cộng

Bổ sung theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức

Thực hiện tiêu chí đô thị

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

TỔNG CỘNG

10.328.820

9.274.106

240.000

814.714

9.466.106

9.274.106

192.000

1

Hồng Bàng

513.750

408.750

105.000

 

408.750

408.750

 

2

Ngô Quyền

478.604

478.604

 

 

478.604

478.604

 

3

Lê Chân

531.670

531.670

 

 

531.670

531.670

 

4

Hải An

417.421

417.421

 

 

417.421

417.421

 

5

Kiến An

628.975

628.975

 

 

628.975

628.975

 

6

Đồ Sơn

604.162

604.162

 

 

604.162

604.162

 

7

Dương Kinh

547.691

547.691

 

 

547.691

547.691

 

8

Thủy Nguyên

1.448.730

1.021.380

 

427.350

1.021.380

1.021.380

 

9

An Dương

1.156.367

769.003

 

387.364

961.003

769.003

192.000

10

An Lão

642.917

642.917

 

 

642.917

642.917

 

11

Kiến Thụy

746.009

746.009

 

 

746.009

746.009

 

12

Tiên Lãng

753.492

753.492

 

 

753.492

753.492

 

13

Vĩnh Bảo

956.476

821.476

135.000

 

821.476

821.476

 

14

Cát Hải

712.881

712.881

 

 

712.881

712.881

 

15

Bạch Long Vĩ

189.675

189.675

 

 

189.675

189,675

 

 

PHỤ LỤC V:

CẤP VỐN ĐIỀU LỆ CHO CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NGOÀI NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Hội đồng)

STT

Quỹ tài chính ngoài ngân sách

Kế hoạch Đầu tư công trung hạn

Giai đoạn 2021-2025

Dự kiến giai đoạn 2026-2030

1

2

3

4

 

TỔNG CỘNG

50.000

122.608

1

Quỹ Đầu tư phát triển Hải Phòng

0

117.908

2

Quỹ Bảo vệ môi trường

0

4.700

4

Quỹ hỗ trợ nông dân

25.000

 

3

Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã thành phố

5.000

 

5

Quỹ Trợ vốn CNVCLĐ thành phố

5.000

 

6

Quỹ Hỗ trợ phụ nữ phát triển thành phố

15.000

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2024 cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2026-2030

Số hiệu: 76/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
Người ký: Phạm Văn Lập
Ngày ban hành: 04/10/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [10]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2024 cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2026-2030

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…