Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/2016/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của HĐND tỉnh quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;

Thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2017; Văn bản số 8836/BKHĐT-TH ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2017;

Xét Tờ trình số 193/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh kế hoạch đầu tư phát triển năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2017

1. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch năm 2017 là 8.800 tỷ đồng (Tám nghìn tám trăm tỷ đồng), gồm:

a) Nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý: dự kiến 1.890 tỷ đồng (Một nghìn tám trăm chín mươi tỷ đồng), gồm: Nguồn cân đối ngân sách địa phương 493 tỷ đồng (trong đó vốn Xổ số kiến thiết 70 tỷ đồng), Chương trình mục tiêu 647 tỷ đồng (vốn trong nước 297 tỷ đồng, vốn ngoài nước 350 tỷ đồng), Chương trình mục tiêu Quốc gia 106 tỷ đồng, Trái phiếu Chính phủ 250 tỷ đồng, vay Ngân hàng Phát triển 62 tỷ đồng, vốn đầu tư khu vực doanh nghiệp Nhà nước 50 tỷ đồng, vốn khác 282 tỷ đồng.

b) Vốn các Bộ ngành Trung ương đầu tư trên địa bàn: dự kiến 990 tỷ đồng (Chín trăm chín mươi tỷ đồng), trong đó:

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 800 tỷ đồng,

- Bộ Giao thông vận tải: 120 tỷ đồng.

- Các Bộ ngành khác: 70 tỷ đồng.

c) Vốn các thành phần kinh tế và các nguồn vốn khác: 5.920 tỷ đồng (Năm nghìn chín trăm hai mươi tỷ đồng), gồm: Vốn FDI : 120 tỷ đồng, vốn các thành phần kinh tế khác và dân cư: 5.800 tỷ đồng.

2. Nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý kế hoạch giao đầu năm 2017

Tổng vốn giao đầu năm 2017 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương là 493,980 tỷ đồng (Bốn trăm chín mươi ba tỷ, chín trăm tám mươi triệu đồng), trong đó Trung ương cân đối 309,98 tỷ đồng, thu tiền sử dụng đất 63 tỷ đồng (tăng 13 tỷ đồng so với Trung ương giao), tăng thu ngân sách địa phương 50,5 tỷ đồng, vốn Xổ số kiến thiết 70 tỷ đồng.

3. Danh mục công trình trọng điểm nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2017

Gồm: 01 công trình đẩy nhanh tiến độ và 01 công trình khởi công mới. 

4. Ban hành kèm theo Nghị quyết này 04 phụ lục chi tiết.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Khi có quyết định phân bổ các nguồn vốn của cấp có thẩm quyền và đối với nguồn vốn Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia, Vốn tín dụng ưu đãi, Vốn chuẩn bị đầu tư chưa có danh mục, mức vốn cụ thể từng dự án, giao UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh phê duyệt danh mục dự án và mức vốn từng dự án để có căn cứ triển khai thực hiện. Thường trực HĐND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

ĐVT: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

KH 2016

KH 2017

So sánh

Ghi chú

Kế hoạch

ƯTH

Ước TH 2016/KH 2016

KH 2017/Ước TH 2016

 

TỔNG SỐ

 

 

8.800

 

 

 

A

VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

2.880

 

 

 

I

ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

2.430

2.040

1.890

84%

93%

 

1

Vốn ngân sách Nhà nước

1.578

1.539

1.246

98%

81%

 

a

Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP

463

463

493

100%

107%

 

 

Trong đó: Trung ương cân đối

282

282

310

 

110%

 

 

Thu SD đất

60

60

63

 

105%

 

 

Kết dư ngân sách

51

51

50,5

 

99%

 

 

Xổ số kiến thiết

70

70

70

 

 

 

b

Vốn bổ sung có mục tiêu từ NSTW

1.115

1.076

753

97%

70%

 

 

- Vốn hỗ trợ có mục tiêu

1.039

1.000

647

96%

65%

 

 

+ Vốn trong nước

689

715

297

104%

42%

 

 

+ Vốn ngoài nước

350

285

350

81%

123%

 

 

- Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia

76

76

106

100%

139%

 

2

Vốn trái phiếu Chính phủ

742

197

250

27%

127%

 

 

Giao thông

718

153

 

 

0%

 

 

Thủy lợi

 

 

230

 

 

 

 

Giáo dục

24

21

20

 

 

 

 

Chương trình MTQG Nông thôn mới

 

23

 

 

 

 

4

Vốn tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước

60

 

62

 

 

 

5

Vốn doanh nghiệp Nhà nước

50

50

50

100%

100%

 

6

Các khoản vốn khác

 

254

282

 

111%

 

II

VỐN CÁC BỘ NGÀNH TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ

850

740

990

87%

134%

 

1

Bộ Nông nghiệp và PTNT

250

580

800

232%

138%

 

2

Bộ Giao thông vận tải

550

100

120

18%

120%

 

3

Bộ, ngành khác

50

60

70

120%

117%

 

B

VỐN CÁC THÀNH PHẦN KT

6.370

5.540

5.920

87%

107%

 

1

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

550

80

120

15%

150%

 

2

Vốn các thành phần kinh tế và dân cư

4.850

5.410

5.800

112%

107%

 

 

- Vốn các thành phần KT

2.500

2.660

2.950

106%

111%

 

 

- Vốn dân cư

2.350

2.750

2.850

117%

104%

 

3

Vốn đầu tư nhà máy điện hạt nhân

970

50

 

5%

 

 

 

PHỤ LỤC II

BIỂU TỔNG HỢP NGUỒN VỐN DỰ KIẾN GIAO ĐẦU NĂM KẾ HOẠCH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Chỉ tiêu

KH đầu năm 2017

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

912.364

 

I

Vốn cân đối ngân sách địa phương

493.480

 

 

- Trung ương cân đối

309.980

 

 

- Thu tiền SD đất

63.000

 

 

- Tăng thu ngân sách

50.500

 

 

- Xổ số kiến thiết

70.000

 

II

Vốn Chương trình mục tiêu

344.948

 

a

Vốn trong nước

203.360

 

b

Vốn ngoài nước

141.588

 

III

Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (ĐTPT)

73.936

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

31.000

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

42.936

 

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Nội dung

Chủ đầu tư

Kế hoạch năm 2017

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

 

493.480

 

 

- Trong đó: Vốn TW cân đối

 

309.980

Theo TB của Bộ KHĐT

 

Thu tiền đất của các địa phương

 

63.000

KH 2017: TW thông báo 50 tỷ, tăng thu 13 tỷ

 

Tăng thu ngân sách địa phương

 

50.500

 

 

Vốn xổ số kiến thiết

 

70.000

KH 2017 TW thông báo 65 tỷ

 

Phân bổ như sau:

 

 

Phân bổ chi tiết theo thứ tự ưu tiên: bố trí vốn trả nợ vay đến hạn, thanh toán nợ đọng XDCB, đối ứng ODA, đối ứng các dự án Chương trình mục tiêu, chuẩn bị đầu tư, lĩnh vực Quốc phòng - An ninh…, các dự án chuyển tiếp

I

TRẢ NỢ VAY

 

112.000

 

II

THANH TOÁN NỢ XDCB

77.434

Công trình đã quyết toán bố trí 100%, chưa quyết toán bố trí khoảng 50% tổng nợ

1

Nhà tưởng niệm Cụ Trần Thi

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

100

Chưa QT

2

Tượng đài 16/4

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

116

Đã quyết toán

3

Bảo tồn, tu bổ và tôn tạo di tích tháp Pôrômê

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

884

Đã quyết toán

4

Trụ sở Sở Thông tin Truyền thông

Sở Thông tin truyền thông

182

Đã quyết toán

5

Tái định cư hệ thống thu gom, xử lý và tái sử dụng nước thải thành phố PRTC

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

4.400

Chưa QT. Hoàn thành 2013

6

Kiên cố hóa kênh mương từ Bệnh viện huyện ra Đầm Nại

UBND huyện Ninh Hải

700

Đã quyết toán

7

Doanh trại Trường Quân sự địa phương - Hạng mục: nhà ở học viên 100 chỗ

BCH Quân sự tỉnh

1.000

Hoàn thành 2014

8

Trụ sở Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

206

Đã quyết toán

9

Trụ sở Công an phường Văn Hải

Công an tỉnh

106

Đã quyết toán

10

Kiên cố hóa mương Bầu Xã Phước Thuận

UBND huyện Ninh Phước

3.949

Đã quyết toán

11

Nâng cấp trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn

Sở Giáo dục và Đào tạo

315

Đã quyết toán

12

Trường THPT Phước Đại

Sở Giáo dục và Đào tạo

69

Đã quyết toán

13

Trường THPT Nhơn Hải (đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 - 2012)

Sở Giáo dục và Đào tạo

5.464

Đã quyết toán

14

Trường Tiểu học Hoài Nhơn

Sở Giáo dục và Đào tạo

185

Đã quyết toán

15

Trường THCS Ngô Quyền, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải

Sở Giáo dục và Đào tạo

394

Đã quyết toán

16

Nâng cấp mở rộng Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Sơn

Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Sơn

368

Đã quyết toán

17

Đê bảo vệ bờ biển khu vực Đầm Vua

Chi cục Thủy lợi

5.176

Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2014

18

Nâng cấp đê bờ bắc Sông Dinh (giai đoạn xử lý khẩn cấp)

Chi cục Thủy lợi

15.000

Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2012. KPLL năm 2011 đoạn từ Trường Nguyễn Trãi đến Cầu Đá Bạc phường Mỹ Đông

19

Gia cố bờ sông Quao

Chi cục Thủy lợi

1.310

Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2013

20

Kè chống sạt lở Cầu Móng

Chi cục Thủy lợi

3.000

Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2012

21

Kè chống sạt lở bờ biển thôn Khánh Hội

Chi cục Thủy lợi

3.852

Đã quyết toán - Hoàn thành năm 2012

22

Tu sửa kè mỏ hàn trên hệ thống đê Sông Dinh

Chi cục Thủy lợi

2

Đã quyết toán

23

Kè chống sạt lở các đoạn bờ hữu Sông Cái Phan Rang

Chi cục Thủy lợi

920

Đã quyết toán

24

Dự án CCN Thành Hải mở rộng

BQL các Khu công nghiệp

2.000

Đã quyết toán

25

Dự án CCN Tháp Chàm

BQL các Khu công nghiệp

147

Đã quyết toán

26

Dự án Khu nuôi Tôm trên cát An Hải

BQL dự án ngành nông nghiệp

1.887

Đã quyết toán

27

Dự án Hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ

BQL dự án ngành nông nghiệp

8.000

KH 2017 giao dự án Hồ chứa nước Phước Trung (Đã quyết toán năm 2016)

28

Hệ thống Kênh cấp II, III thuộc hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ

BQL dự án ngành nông nghiệp

713

KH 2017 giao dự án Hệ thống kênh cấp 2, cấp 3 hồ chứa nước Phước Trung (Đã quyết toán)

29

Nâng cấp đường đi thôn Ma Lâm

Sở Giao thông Vận tải

31

Đã quyết toán

30

Đường huyện lộ 6 (Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa - Xóm Bằng)

Sở Giao thông Vận tải

958

Hoàn thành 2014

31

Mở rộng, nâng cấp đường đến khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn (đường Trường Chinh)

UBND thành phố PRTC

8.000

 

32

Hạ tầng kỹ thuật khu dịch vụ văn hóa quần thể Quảng trường - Tượng đài - Nhà bảo tàng tỉnh

UBND thành phố PRTC

8.000

 

III

ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA

 

40.000

 

a

Đối ứng các dự án chuyển tiếp

 

24.320

 

1

Trường Trung cấp Nghề tỉnh Ninh Thuận

Trường Cao đẳng nghề

4.000

Hoàn thành năm 2017 bố trí 50% nhu cầu. Dự án này được bố trí 2 nguồn: TW và ngân sách tỉnh (ngân sách tỉnh bố trí 18% nhu cầu, số còn lại từ NSTW)

2

Dự án Phát triển nông nghiệp bền vững (Hỗ trợ tam nông tỉnh Ninh Thuận)

Ban Điều phối dự án Hỗ trợ tam nông

2.000

-nt-

3

Dự án JBIC

Ban quản lý dự án vốn JBIC

350

Chi phí ban

4

Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện đa khoa tỉnh

Sở Y tế

670

Hoàn thành năm 2017 bố trí 50% nhu cầu.

5

Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền trung - Khoản vay bổ sung

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

9.300

Hoàn trả tạm ứng năm 2016 (41,5% nhu cầu)

6

Trồng mới, phục hồi và kết hợp quản lý bảo vệ rừng chống xâm thực bờ biển thuộc địa bàn các huyện Ninh Hải, Ninh Phước, Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

900

Hoàn thành sau năm 2017, bố trí 21,8% nhu cầu

7

Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (JICA II)

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

1.800

Hoàn thành sau năm 2017, bố trí 21,8% nhu cầu

8

Dự án Nâng cấp đê bờ Bắc sông Dinh

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

5.300

Hoàn thành sau năm 2017, bố trí 21,8% nhu cầu (đoạn từ Cầu Móng đến phường Phước Mỹ và nắn tuyến đoạn Phủ Hà)

b

Bố trí các dự án ODA mới

 

15.680

Bố trí theo tiến độ

 

Dự án đã ký Hiệp định

 

4.300

Hoàn thành sau năm 2017 bố trí 21,8% nhu cầu

1

Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Ninh Thuận”  (11 hồ chứa) - WB8

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

900

 

2

Dự án quản lý tài sản đường địa phương (LRAMT)

Sở Giao thông Vận tải

400

 

3

Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý và tái sử dụng nước thải cho thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

3.000

 

 

Dự án được Thủ tướng Chính phủ, nhà tài trợ đồng ý bổ sung danh mục

 

9.300

Bố trí 5% nhu cầu. Các dự án có nhu cầu đối ứng lớn, đang lập FS, thì bố trí từ 0,6-1% nhu cầu

1

Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững - CRSD

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

600

 

2

Xây dựng hạ tầng phục vụ vùng sản xuất rau sạch an toàn tập trung xã An Hải huyện Ninh Phước

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

850

 

3

Dự án Quản lý thiên tai WB5 bổ sung tiểu dự án Nâng cấp, mở rộng Khu neo đậu tránh trú bão Ninh Chữ

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

850

 

4

Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

1.000

 

5

Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

3.000

Lập FS

6

Dự án Phát triển đô thị bền vững và thích ứng biến đổi khí hậu tại các thành phố của 3 tỉnh

Sở Xây dựng

3.000

 - nt -

 

Các dự án khác

 

2.080

 

1

Tăng cường năng lực quản lý lưu vực sông thông qua phát triển thủy lợi bền vững có sự tham gia (PIM) trong bối cảnh biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

 

 

2

Dự án Quản lý tổng hợp nước, đất và dinh dưỡng cho các hệ thống canh tác bền vững ở vùng duyên hải Nam Trung bộ và Ốt-xtrây-lia

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

 

 

3

Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi tỉnh Ninh Thuận nhằm ứng phó với BĐKH (AFD)

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

 

 

4

Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán do ADB tài trợ

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

 

 

5

Hệ thống liên thông hồ chứa từ cuối Hệ thống thủy lợi Tân Mỹ tới hồ Bà Râu và hồ Sông Trâu

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

 

 

6

Hệ thống liên thông hồ chứa từ hồ Sông Than tới hồ Lanh Ra, Tà Ranh và Bầu Zôn

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

 

 

7

Dự án xây dựng kênh tiếp nước từ hồ Tân Giang qua hồ Sông Biêu

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

 

 

8

Kiên cố hóa kênh Lâm Cấm, Tân Hội

Sở Nông nghiệp và Phát triền nông thôn

 

 

9

Dự án thí điểm đầu tư tưới nước nhỏ giọt phục vụ nông nghiệp ứng phó với tình hình hạn hán tỉnh Ninh Thuận

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

 

 

10

Dự án thí điểm đầu tư tưới nước nhỏ giọt phục vụ phát triển cây xanh đô thị thành phố PRTC

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

 

 

11

Dự án cân bằng nước - do WB tài trợ

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

 

 

12

Quỹ hỗ trợ tăng trưởng xanh

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

 

 

13

Dự án mở rộng quy mô vệ sinh, nước sạch nông thôn các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên  - WB3 (đề nghị bổ sung tỉnh Ninh Thuận)

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

 

 

14

Dự án cơ sở hạ tầng huyện Ninh Hải và Ninh Sơn (OFID)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

15

Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh (kể cả đầu tư các chuyên khoa tim mạch, ung bướu và khoa y học hạt nhân đạt chuẩn quốc tế)

Bệnh viện tỉnh

 

 

IV

ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

 

34.700

 

1

Đường Thạch Hà - Huyện đội

UBND huyện Ninh Sơn

2.700

KH 2017 đang kiến nghị TW bố trí 0,5 tỷ, NSĐP bố trí đến 85% TMĐT

2

Nâng cấp sửa chữa Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần

Sở Lao động thương binh và Xã hội

1.800

Thanh toán KLHT

3

Trung tâm công tác xã hội tinh

Sở Lao động thương binh và Xã hội

1.200

Hoàn thành năm 2013

4

Mở rộng Trung tâm y tế dự phòng

Trung tâm y tế dự phòng

4.000

 

5

DA Đường đi bộ ven biển khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

6.000

 

6

Đường giao thông liên xã Phước Đại đi Phước Tân, huyện Bác Ái

UBND huyện Bác Ái

6.000

 

7

Nâng cấp đường Phước Đại - Phước Trung huyện Bác Ái

Sở Giao thông Vận tải

2.500

 

8

Đường Ba Tháp - Suối Le - Phước Kháng

Sở Giao thông Vận tải

2.500

 

9

Bảo tồn, tu bổ và tôn tạo di tích tháp Porome

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

3.000

 

10

Cơ sở hạ tầng khu du lịch Vĩnh Hy, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

5.000

Bố trí vốn theo kết luận Thanh tra Chính phủ

V

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

10.000

 

VI

HỖ TRỢ QPAN

 

23.000

 

1

BCH Quân sự tỉnh

 

10.000

KH 2016-2020 Thực hiện công trình đường hầm chiến đấu 27 tỷ, đền bù công trình Trường bắn 55 tỷ.

2

Công an tỉnh

 

10.000

Hoàn trả tạm ứng chi phí đền bù dự án Trụ sở Công an Tỉnh 10.000 triệu đồng

3

Biên phòng tỉnh

 

3.000

 

VII

PHÂN CẤP  VÀ HỖ TRỢ CÁC HUYỆN, TP

 

94.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

1

- Số vốn phân cấp theo tiêu chí

 

90.000

Vốn phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí (379,980 tỷ) sau trừ trả nợ vay 112 tỷ đồng, cơ cấu GDĐT và KHCN khoảng 43 tỷ đồng, vốn TW cân đối còn lại (224,980 tỷ) bố trí cho cấp huyện 40% (89,992 tỷ)

a

Thành phố PRTC

 

18.135

Phân bổ chi tiết theo nguyên tắc: ưu tiên bố trí thanh toán nợ đọng XDCB, vốn chuẩn bị đầu tư, các dự án chuyển tiếp 

b

Huyện Ninh Phước

 

12.582

 

c

Huyện Ninh Hải

 

11.925

 

d

Huyện Ninh Sơn

 

12.582

 

e

Huyện Bác Ái

 

11.169

 

f

Huyện Thuận Bắc

 

11.628

 

g

Huyện Thuận Nam

 

11.979

 

2

- Sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ (Đài tưởng niệm liệt sĩ)

 

4.000

Theo QĐ/2016/QĐ-UBND ngày 19/4/16 thì tổng vốn NS tỉnh hỗ trợ thực hiện Sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ giai đoạn 16 - 20 là 33,4 tỷ đồng, mỗi năm hỗ trợ 6,68 tỷ đồng. Dự kiến tỉnh hỗ trợ 60%, khoảng 4 tỷ đồng, số còn lại bố trí từ ngân sách huyện

 

Huyện Bác Ái

 

2.000

 

 

Huyện Thuận Nam

 

2.000

 

VIII

DỰ ÁN ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

2.000

 

IX

QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

 

5.000

Theo QĐ số 1871/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND Tỉnh thì trích tối thiểu 10% tiền SDĐ

X

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

91.346

 

a

Công trình chuyển tiếp năm 2017

 

56.846

Công trình hoàn thành năm 2017 bố trí từ 80 - 85% TMĐT, công trình hoàn thành sau năm 2017 bố trí từ 45 - 60% TMĐT

1

Dự án đầu tư xây dựng các công trình thuộc khu Tỉnh ủy

Văn phòng Tỉnh ủy

2.700

Hoàn thành năm 2017 (90% TMĐT)

2

Trụ sở làm việc Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

2.000

Hoàn thành năm 2017 (80% TMĐT)

3

Sửa chữa, cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

1.300

Hoàn thành năm 2017 (80% TMĐT)

4

Trường tiểu học Phú Nhuận

UBND huyện Ninh Phước

500

Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT)

5

Trường mẫu giáo Phước Diêm (8 phòng) và các hạng mục phụ trợ khác

UBND huyện Thuận Nam

1.100

Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT)

6

Trường mẫu giáo Khánh Hải

UBND huyện Ninh Hải

3.000

Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT)

7

Trường tiểu học Bình Quý

UBND huyện Ninh Phước

2.500

Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT)

8

Trường Dân tộc nội trú huyện Ninh Phước

Sở Giáo dục và Đào tạo

1.900

Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT)

9

Trạm Nông nghiệp Tổng hợp huyện Thuận Nam

Trung tâm Khuyến nông, khuyến ngư tỉnh

3.200

Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT)

10

Gia cố, bảo trì cột tháp Ăng - ten Đài Phát thanh và truyền hình

Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

500

Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT)

11

Công trình cộng đồng phòng tránh thiên tai Trường mẫu giáo Bắc Sơn

Chi cục Thủy lợi

646

Hoàn thành năm 2017 (100% TMĐT)

12

Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm mỹ phẩm và Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm

Sở Y tế

1.100

Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT)

13

Nâng cấp sân vận động tỉnh

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

3.000

Thẩm định thêm trong năm 2016 là 9,070 tỷ đồng

14

Trường THPT Chu Văn An (hạng mục Sân tập thể dục thể thao)

Sở Giáo dục và Đào tạo

300

Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT)

15

Trường THPT Dân tộc nội trú Tỉnh, hạng mục: Khu nội trú Nam

Sở Giáo dục và Đào tạo

4.000

Hoàn thành năm 2017 (80% TMĐT)

16

Trang thiết bị các Trạm y tế các xã, phường

Sở Y tế

1.000

Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT)

17

Xây dựng Trạm y tế xã Phước Hậu

Sở Y tế

2.300

Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT)

18

Trường tiểu học xã Phước Chiến

UBND huyện Thuận Bắc

3.500

Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT)

19

Xây dựng trạm y tế xã Phước Kháng

UBND huyện Thuận Bắc

3.000

Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT)

20

Trồng cây xanh và hoa cho Quần thể Bảo tàng và Tượng Đài tỉnh

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

1.500

Hoàn thành năm 2017 (85% TMĐT)

21

Trưng bày nội thất Bảo tàng tỉnh Ninh Thuận

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

2.000

Mua thiết bị

22

Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Thuận Bắc (HM: Khối nội trú HS, sân vườn, đường nội bộ, nhà bảo vệ, cổng tường rào, tổng dự toán 4,1 tỷ)

Sở Giáo dục và Đào tạo

3.000

Hoàn thành sau năm 2017 (Chiếm 45% TMĐT)

23

Làng thanh niên lập nghiệp xã Phước Đại

Ban Chấp hành Tỉnh đoàn

2.000

Hoàn thành sau năm 2017 (Chiếm 52% TMĐT)

24

Trường Mầm non Phước Dinh

Sở Giáo dục và Đào tạo

4.000

Hoàn thành sau năm 2017 (Chiếm 60% TMĐT)

25

Trường tiểu học Văn Hải 2

UBND thành phố PRTC

4.000

Hoàn thành sau năm 2017 (Chiếm 61% TMĐT)

26

Trường THCS Lê Quý Đôn

UBND huyện Ninh Phước

650

 

27

Trường mẫu giáo Lâm Sơn

UBND huyện Ninh Sơn

1.000

 

28

Trường tiểu học Lạc Nghiệp

UBND huyện Thuận Nam

1.150

 

b

Khởi công mới năm 2017

 

34.500

TMĐT trên 10 tỷ đồng bố trí từ 30-35% TMĐT, từ 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng bố trí từ 40-50% TMĐT, dưới 1 tỷ đồng bố trí từ 70-83% TMĐT

1

Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Ninh Thuận

Bệnh viện Y dược cổ truyền

4.000

TMĐT 101 tỷ, trong đó nguồn thu bàn tài sản 54 tỷ. Hỗ trợ đền bù

2

Dự án tăng cường trang thiết bị đo lường thử nghiệm và phân tích kiểm nghiệm

Sở Khoa học và Công nghệ

3.300

 

3

Chỉnh trang sân vườn, bổ sung các hạng mục phụ trợ khu vực cơ quan Ủy ban Kiểm tra và Ban Dân Vận Tỉnh ủy

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

2.000

 

4

Chương trình giáo dục THCS vùng khó khăn nhất (7 trường THCS: Võ Văn Kiệt, Hà Huy Tập, Trương Văn Ly, Hoàng Hoa THám, Nguyễn Huệ, Nguyễn Văn Linh, Phan Bội Châu

Sở Giáo dục và Đào tạo

3.000

 

5

Sửa chữa ký túc xá Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận

Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận

1.500

 

6

Sữa chữa cổng tường rào Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận

Trường cao đẳng sư phạm Ninh thuận

700

 

7

Khối lớp học, Thư viện, mương thoát nước ngoài nhà, sân bê tông Trường Chính trị tỉnh

Trường Chính trị tỉnh

3.800

 

8

Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai Trường Mẫu giáo Bình Nghĩa, xã Bắc Sơn, huyên Thuận Bắc

Chi cục Thủy lợi

2.500

 

9

Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tai trường mẫu giáo Phước Hữu, huyện Ninh Phước

Chi cục Thủy lợi

1.100

 

10

Trường THPT Phạm Văn Đồng (hạng mục Khối phòng học bộ môn, Nhà học TDTT đa năng; Cổng chính; Nhà bảo vệ; Hệ thống PCCC; Sân bê tông)

Sở Giáo dục và Đào tạo

4.500

 

11

Xây mới trụ đèn báo bão Sơn Hải, Phước Dinh

Chi cục Thủy lợi

400

 

12

Xây mới trụ đèn báo bão Đông hải, TP PRTC

Chi cục Thủy lợi

400

 

13

Cột thu lôi chống sét tại vùng đất đồng thôn Phú Nhuận, Ninh Phước

Chi cục Thủy lợi

400

 

14

Trạm y tế phường Đông Hải

Sở Y tế

1.200

 

15

Trạm y tế xã An Hải

Sở Y tế

1.200

 

16

Tuyến cống thoát nước kích thước 2000x000 giải quyết ngập nước khu vực thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải

Sở Xây dựng

4.500

 

17

Đường Ma Nới - Tà Nôi

Tỉnh Đoàn

 

Đầu tư từ nguồn vốn cơ chế đặc thù, vốn vay tín dụng ưu đãi, vốn vượt thu ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác.

XII

BỐ TRÍ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ PHÁT SINH

 

4.000

 

 

Chi trả đền bù các trường hợp phát sinh

 

 

 

 

Đối ứng các dự án xã hội hóa

 

 

 

 

Các nhiệm vụ phát sinh khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

DỰ KIẾN DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Danh mục

Chủ đầu tư

Ghi chú

I

Công trình đẩy nhanh tiến độ

 

 

1

Đập hạ lưu Sông Dinh

Chi cục Thủy lợi

 

II

Công trình khởi công mới

 

 

2

Hồ Sông than

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu: 68/2016/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Nguyễn Đức Thanh
Ngày ban hành: 19/12/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…