Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 28 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 TỈNH HẢI DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022; Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương 05 năm 2021-2025 tỉnh Hải Dương;

Xét Báo cáo số 167/BC-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự kiến kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Hải Dương; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:

1. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn NSĐP năm 2022

1.1. Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

1.2. Danh mục dự án và dự kiến kế hoạch vốn năm 2022 phải thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công 5 năm 2021-2025 dự kiến trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá dự kiến kế hoạch vốn 05 năm 2021-2025 trừ đi vốn đã bố trí năm 2021; phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2022.

Chỉ giao kế hoạch vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công.

1.3. Phân bổ vốn phải thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Bố trí đủ vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 (nếu có); trả nợ vốn vay đến hạn phải trả.

b) Bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2022; các dự án chuyển tiếp đã quá thời gian bố trí vốn theo quy định, dự án chuyển tiếp phải hoàn thành trong năm 2022.

c) Bố trí vốn đối ứng dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo tiến độ được phê duyệt.

d) Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022 theo tiến độ, trong đó phấn đấu giảm thời gian thực hiện và bố trí vốn so với quy định của Luật Đầu tư công (dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm và nhóm C không quá 03 năm).

Trường hợp không đáp ứng thời hạn trên, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định thời gian bố trí vốn thực hiện dự án.

e) Sau khi bố trí đủ vốn theo thứ tự trên, nếu còn vốn mới bố trí cho dự án khởi công mới đã có đủ thủ tục đầu tư, được chuẩn bị kỹ để sẵn sàng triển khai thực hiện. Trong đó, ưu tiên hàng đầu là dự án trọng điểm, dự án thuộc các Chương trình, Đề án thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025; dự án phát triển hạ tầng có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội và dự án phòng chống thiên tai, chống biến đổi khí hậu...

Hạn chế thấp nhất khởi công mới các dự án nhỏ lẻ, mang tính nâng cấp, sửa chữa, cơi nới.

2. Phân bổ vốn ngân sách địa phương năm 2022

Tổng vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2022 là 4.167 tỷ 270 triệu đồng, phân bổ như sau:

2.1. Vốn ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã: 2.978 tỷ 621 triệu đồng, bao gồm:

a) Chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung: 219 tỷ 021 triệu đồng.

b) Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 2.759 tỷ 600 triệu đồng.

2.2. Vốn ngân sách tỉnh: 1.188 tỷ 649 triệu đồng, bao gồm:

a) Vốn ngân sách địa phương (không gồm bội chi ngân sách địa phương): 979 tỷ 449 triệu đồng, phân bổ :

* Trả nợ vốn vay: 21 tỷ 923 triệu đồng.

* Cấp bổ sung vốn điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương: 50 tỷ đồng.

* Chuẩn bị đầu tư: 20 tỷ đồng.

* Thực hiện đầu tư các dự án là 887 tỷ 526 triệu đồng, bao gồm:

- Hỗ trợ thị xã Kinh Môn để xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường trên địa bàn: 10 tỷ đồng.

- Vốn phân bổ cho các dự án: 877 tỷ 526 triệu đồng, phân bổ như sau:

+ Bố trí đủ vốn thanh toán khối lượng hoàn thành cho 07 dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2022: 27 tỷ 511 triệu đồng.

+ Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2022: Bố trí đủ vốn cho 13 dự án là 249 tỷ 565 triệu đồng.

+ Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022: 06 dự án là 427 tỷ 824 triệu đồng.

+ Dự án khởi công mới: 04 dự án là 172 tỷ 626 triệu đồng.

b) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 209 tỷ 200 triệu đồng, phân bổ cho 02 dự án chuyển tiếp.

(Chi tiết về các nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2022 tại Phụ lục biểu số 01; phân bổ chi tiết vốn ngân sách tỉnh tại Phụ lục biểu số 02, trong đó dự án bố trí vốn quá hạn tại Phụ lục biểu số 03; nguồn bội chi ngân sách địa phương tại Phụ lục biểu số 04)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; quyết định giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương 2022 cho các địa phương, đơn vị đảm bảo quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định tại Nghị quyết này. Đồng thời chỉ đạo các địa phương, đơn vị liên quan thực hiện tốt một số nội dung sau:

1. Tăng cường rà soát để đảm bảo các dự án bố trí kế hoạch đầu tư công năm 2022 phải có đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.

2. Vốn phân bổ cho từng dự án phải thực hiện theo thứ tự ưu tiên trên cơ sở quy định của pháp luật về đầu tư công và nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công năm 2022.

3. Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành trong việc rà soát, lập kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương 05 năm 2021-2025 và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư công năm 2022; trong đó tập trung đầu tư hoàn thành các công trình chuyển tiếp và triển khai đầu tư các dự án trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp.

4. Tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện đầu tư dự án, giải ngân kế hoạch vốn năm 2022 theo quy định của pháp luật. Trong đó, thực hiện quyết liệt:

4.1. Ngay từ đầu năm 2022 hướng dẫn, đôn đốc các chủ đầu tư hoàn thiện các thủ tục đầu tư, lựa chọn nhà thầu và thực hiện dự án theo tiến độ đầu tư đã được phê duyệt; đặc biệt là các dự án trọng điểm, dự án lớn của tỉnh và dự án hạ tầng giao thông kết nối liên tỉnh.

4.2. Đối với dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng từ năm 2021 trở về trước: Chủ đầu tư khẩn trương lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt. Trong đó, dự án được giao vốn năm 2022 phải giải ngân hết kế hoạch vốn trước tháng 6 năm 2022.

4.3. Đối với dự án chuyển tiếp: Chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện các thủ tục lựa chọn nhà thầu (nếu có), tổ chức thi công ngay sau khi được giao vốn và sớm nghiệm thu khối lượng hoàn thành, lập hồ sơ thanh toán, giải ngân hết kế hoạch vốn trong năm 2022 (trong đó, phấn đấu đến ngày 30/9 giải ngân từ 70% trở lên).

4.4. Đối với dự án khởi công mới: Chủ đầu tư tập trung triển khai hoàn thiện các thủ tục đầu tư, lựa chọn nhà thầu để dự án khởi công trước tháng 7/2022. Trong quá trình thực hiện đầu tư, phải sớm nghiệm thu khối lượng hoàn thành, giải ngân hết kế hoạch vốn giao trong năm 2022 (trong đó, phấn đấu đến ngày 30/9 giải ngân từ 60% trở lên).

5. Các cấp, các ngành và chủ đầu tư chủ động, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong triển khai kế hoạch đầu tư công, thực hiện dự án. Chủ động điều chỉnh hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch đầu tư công để thúc đẩy giải ngân, nâng cao hiệu quả đầu tư.

Phát huy vai trò của cấp ủy và các cơ quan Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội, các ngành nội chính của cấp huyện tham gia vào công tác giải phóng mặt bằng và quyết liệt xử lý dứt điểm các vướng mắc về bồi thường giải phóng mặt bằng.

6. Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày có quyết định giao kế hoạch vốn năm 2022, chủ đầu tư dự án chịu trách nhiệm lập tiến độ thực hiện, kế hoạch giải ngân và cam kết giải ngân vốn năm 2022 theo kế hoạch đã lập của từng dự án, gửi về cơ quan kế hoạch, tài chính và kho bạc nhà nước để theo dõi thực hiện. Kết quả giải ngân của từng dự án là căn cứ chủ yếu để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2022. Trường hợp không hoàn thành giải ngân theo kế hoạch lập (trừ lý do khách quan, bất khả kháng), kiểm điểm trách nhiệm tập thể, người đứng đầu, cá nhân có liên quan; không xét thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ cho người đứng đầu, chủ đầu tư dự án và các cá nhân có liên quan nếu năm 2022 giải ngân không đạt 100% kế hoạch vốn thanh toán.

7. Tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước, khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải. Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu có đầy đủ năng lực thực hiện dự án bảo đảm chất lượng công trình và theo đúng tiến độ quy định.

Công khai, minh bạch thông tin và tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, chống tham nhũng, thất thoát, lãng phí và xử lý nghiêm các vi phạm trong đầu tư công. Đề cao vai trò tham gia giám sát của cộng đồng dân cư trong các vùng ảnh hưởng của dự án.

8. Tiếp tục quản lý và khai thác tốt các nguồn thu. Đẩy nhanh việc tính tiền sử dụng đất của các dự án khu đô thị, khu dân cư đã lựa chọn xong nhà đầu tư và xử lý đất dôi dư, xen kẹp, đấu giá quyền sử dụng đất gắn với giải quyết dứt điểm các khó khăn, vướng mắc trong việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để có nguồn vốn hoàn thành kế hoạch năm 2022 và phấn đấu tăng thu ngân sách để bổ sung cho chi đầu tư phát triển. Kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, gây lãng phí đất đai.

9. Tiếp tục mở rộng các hình thức đầu tư, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, thông thoáng. Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn cho đầu tư phát triển; tạo đột phá thu hút vốn đầu tư theo hình thức đối tác công tư. Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu và đồng bộ, hiện đại; tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm, dự án kết nối vùng... Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công, đặc biệt trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, văn hóa, thể thao, các dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân...

10. Tăng cường theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công. Chú trọng nâng cao chất lượng thông tin, báo cáo.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án: Trường Trung học phổ thông Nhị Chiểu, thị xã Kinh Môn (địa điểm mới - giai đoạn 1); chỉ đạo triển khai thực hiện phần còn lại của dự án đảm bảo đúng tiến độ, tiết kiệm, hiệu quả.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 12 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để báo cáo)
- Thủ tướng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính; (để báo cáo)
- Ban Công tác Đại biểu; (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Xuân Thăng

 

Biểu số 01

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Kế hoạch năm 2022

 

 

 

 

TỔNG SỐ

4,167,270.0

 

 

 

I

Đầu tư XDCB tập trung

730,070.0

 

Phân bổ về các cấp ngân sách

730,070.0

1

Ngân sách tỉnh

511,049.0

2

Ngân sách cấp huyện

219,021.0

2.1

Thành phố Hải Dương

17,941.9

2.2

Thành phố Chí Linh

19,861.0

2.3

Thị xã Kinh Môn

18,275.5

2.4

Huyện Nam Sách

17,227.5

2.5

Huyện Kim Thành

18,481.1

2.6

Huyện Thanh Hà

18,301.2

2.7

Huyện Tứ Kỳ

19,464.4

2.8

Huyện Gia Lộc

17,540.1

2.9

Huyện Thanh Miện

17,973.2

2.10

Huyện Ninh Giang

18,578.6

2.11

Huyện Bình Giang

16,669.8

2.12

Huyện Cẩm Giàng

18,706.7

 

 

 

II

Thu sử dụng đất

3,200,000.0

 

Phân bổ về các cấp ngân sách

3,200,000.0

1

Ngân sách tỉnh

440,400.0

2

Ngân sách cấp huyện và cấp xã

2,759,600.0

2.1

Thành phố Hải Dương

680,000.0

2.2

Thành phố Chí Linh

286,000.0

2.3

Thị xã Kinh Môn

164,000.0

2.4

Huyện Nam Sách

200,000.0

2.5

Huyện Kim Thành

180,000.0

2.6

Huyện Thanh Hà

200,000.0

2.7

Huyện Tứ Kỳ

181,600.0

2.8

Huyện Gia Lộc

161,000.0

2.9

Huyện Thanh Miện

210,000.0

2.10

Huyện Ninh Giang

167,000.0

2.11

Huyện Bình Giang

160,000.0

2.12

Huyện Cẩm Giàng

170,000.0

 

 

 

III

Nguồn thu xổ số kiến thiết

28,000.0

IV

Nguồn bội chi NSĐP

209,200.0

 

 

 

 

Biểu số 02

PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 (VỐN NGÂN SÁCH TỈNH)

(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Ngành, lĩnh vực/ Danh mục dự án

Địa điểm XD

Nhóm dự án

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn NSĐP 5 năm 2021-2025

Trong đó, KH vốn NSĐP năm 2021 đã phân bổ

Kế hoạch vốn NSĐP năm 2022

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Bao gồm

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSĐP

Vốn XDCB

Thu tiền sử dụng đất

XSKT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

7,351,654

5,168,264

3,347,062

837,261

979,449

511,049

440,400

28,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

TRẢ NỢ VỐN VAY

 

 

 

 

 

 

183,302

23,600

21,923

21,923

 

 

B

CẤP VỐN ĐIỀU LỆ

 

 

 

 

 

 

350,000

100,000

50,000

 

50,000

 

1

Cấp bổ sung vốn điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương

 

 

 

 

 

 

150,000

 

50,000

 

50,000

 

2

Cấp vốn điều lệ Quỹ Phát triển đất tỉnh Hải Dương

 

 

 

 

 

 

200,000

100,000

 

 

 

 

C

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

166,490

1,020

40,000

13,100

20,000

20,000

 

 

D

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

7,185,164

5,167,244

2,773,760

700,561

887,526

469,126

390,400

28,000

 

Bao gồm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hỗ trợ thị xã Kinh Môn (để xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường trên địa bàn)

 

 

 

 

 

 

40,000

 

10,000

10,000

 

 

2

Vốn phân bổ cho dự án

 

 

 

 

7,185,164

5,167,244

2,733,760

700,561

877,526

459,126

390,400

28,000

 

- Dự án hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2021

 

 

 

 

2,449,110

2,063,034

204,077

176,567

27,511

9,494

15,651

2,366

 

- Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022

 

 

 

 

1,225,295

1,004,241

582,202

332,636

249,565

104,098

119,834

25,634

 

- Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

2,801,072

1,537,780

1,387,777

191,359

427,824

200,467

227,357

 

 

- Dự án khởi công mới, dự kiến hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

709,687

562,189

559,705

 

172,626

145,067

27,558

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D.1

Quốc phòng

 

 

 

 

185,309

185,309

123,812

46,859

41,412

11,412

30,000

 

I

Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022

 

 

 

 

88,409

88,409

26,912

15,500

11,412

11,412

 

 

1

Sở Chỉ huy cơ bản/Căn cứ chiến đấu 1 tỉnh Hải Dương

Chí Linh

B

2017- 2022

3106; 31/10/2016

88,409

88,409

26,912

15,500

11,412

11,412

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

96,900

96,900

96,900

31,359

30,000

 

30,000

 

1

Công trình Quân sự HPA

 

B

2021- 2024

102; 07/10/2021

96,900

96,900

96,900

31,359

30,000

 

30,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D.2

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

 

34,967

24,477

24,477

 

10,000

 

10,000

 

 

Dự án khởi công mới, dự kiến hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

34,967

24,477

24,477

 

10,000

 

10,000

 

1

Xây dựng doanh trại đội Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ khu vực của Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH thuộc Công an tỉnh Hải Dương (hợp phần dự án Nâng cao năng lực cho lực lượng cảnh sát PCCC và cứu nạn cứu hộ)

 

C

2022- 2023

3866; 27/12/2021

34,967

24,477

24,477

 

10,000

 

10,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D.3

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

543,580

276,278

27,122

20,650

6,472

761

3,344

2,366

I

Dự án hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2021

 

 

 

 

129,817

125,808

16,655

10,650

6,005

294

3,344

2,366

1

Nhà giảng đường, thực hành của Trường Cao đẳng Hải Dương

TPHD

C

2018- 2020

3170; 17/10/2017

44,942

44,942

4,494

1,150

3,344

 

3,344

 

2

Nhà lớp học của Trường THPT Hồng Quang, TPHD

TPHD

C

2019- 2021

3826, 15/10/2018; 1281, 28/4/2021

43,866

43,866

7,866

5,500

2,366

 

 

2,366

3

Mở rộng, xây dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh Môn II

Kinh Môn

C

KC: 2011

1602, 31/5/2011; 2338, 03/8/2017

41,009

37,000

4,294

4,000

294

294

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

413,763

150,470

10,467

10,000

467

467

 

 

1

Xây dựng Trường Đại học Hải Dương

Gia Lộc

B

KC: 2011

1972, 02/8/2010; 996, 15/4/2011; 1985, 08/7/2011; 3196, 17/12/2014

413,763

150,470

10,467

10,000

467

467

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D.4

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

 

299,805

299,805

195,518

135,292

60,226

 

34,592

25,634

 

Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022

 

 

 

 

299,805

299,805

195,518

135,292

60,226

 

34,592

25,634

1

Đầu tư xây dựng khối nhà Khám, hành chính, nghiệp vụ kỹ thuật và nội trú của Bệnh viện Phụ sản Hải Dương

TPHD

B

2020- 2022

2885, 16/8/2019; 2983, 26/8/2019

299,805

299,805

195,518

135,292

60,226

 

34,592

25,634

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D.5

Văn hóa, thông tin

 

 

 

 

738,160

737,160

111,187

34,417

40,954

20,000

20,954

 

I

Dự án hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2021

 

 

 

 

648,705

648,705

32,917

23,917

9,000

 

9,000

 

1

Trung tâm văn hóa xứ Đông

TPHD

B

2019- 2020

1200; 17/4/2018

648,705

648,705

32,917

23,917

9,000

 

9,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022

 

 

 

 

31,954

31,954

22,454

10,500

11,954

 

11,954

 

1

Tu bổ, tôn tạo hạ tầng phía trước Đền Kiếp Bạc, xã Hưng Đạo, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương

Chí Linh

C

2020- 2022

2910, 25/9/2020; 3860, 27/12/2021

31,954

31,954

22,454

10,500

11,954

 

11,954

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Dự án khởi công mới, dự kiến hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

57,500

56,500

55,816

 

20,000

20,000

 

 

1

Xây dựng Tượng đài Tiếng sấm đường 5

Kim Thành

B

2022- 2024

1200; 23/4/2021

57,500

56,500

55,816

 

20,000

20,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D.6

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

5,349,925

3,610,796

2,219,427

442,044

707,544

426,952

280,591

 

I

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

 

205,859

28,643

21,315

8,000

13,315

13,315

 

 

 

Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022

 

 

 

 

205,859

28,643

21,315

8,000

13,315

13,315

 

 

1

Tiểu dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Hải Dương

Chí Linh

B

2018- 2022

2395; 18/8/2020

176,460

14,244

6,917

1,500

5,417

5,417

 

 

2

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư vùng sạt lở xã Nhân Huệ, thành phố Chí Linh (giai đoạn 1)

Chí Linh

C

2020- 2022

2324; 13/8/2020

29,399

14,399

14,399

6,500

7,899

7,899

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giao thông

 

 

 

 

4,191,057

2,672,982

1,358,588

252,803

479,348

396,114

83,234

 

II.1

Dự án hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2021

 

 

 

 

1,670,587

1,288,520

154,506

142,000

12,506

9,199

3,306

 

1

Đường trục Bắc-Nam, tỉnh Hải Dương đoạn tuyến phía Nam, từ nút giao đường ô tô cao tốc Hà Nội Hải Phòng đến cầu Hiệp (giai đoạn 1)

Huyện Gia Lộc và Ninh Giang

B

2014- 2020

1004; 29/3/2017

1,407,967

1,057,967

63,306

60,000

3,306

 

3,306

 

2

Xây dựng đoạn tuyến đường từ cầu Triều đến đường tỉnh 389

Kinh Môn

B

2019- 2021

3811; 30/10/2019

200,554

200,554

76,199

72,000

4,199

4,199

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường huyện Cao Thắng - Tiền Phong đoạn từ Km5+000 đến Km8+800, huyện Thanh Miện

Thanh Miện

C

2017- 2021

3324, 31/10/2017; 1287, 19/5/2020

62,067

30,000

15,000

10,000

5,000

5,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022

 

 

 

 

403,600

403,600

235,020

110,803

124,217

61,847

62,369

 

1

Xây dựng tuyến đường dẫn cầu Quang Thanh, huyện Thanh Hà

Thanh Hà

B

2020- 2022

2239; 06/8/2020

195,654

195,654

75,979

60,000

15,979

15,979

 

 

2

Xây dựng tuyến đường kết nối Quốc lộ 38 với đường huyện 31, tỉnh Hưng Yên (đoạn thuộc huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương)

Cẩm Giàng

C

2020- 2022

3810, 30/10/2019; 3606, 02/12/2020

67,113

67,113

37,113

20,000

17,113

17,113

 

 

3

Xây dựng tuyến đường kết nối đường tỉnh 398B (tỉnh Hải Dương) với đường tỉnh 345 (tỉnh Quảng Ninh), thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương

Chí Linh

C

2020- 2022

2239; 03/7/2019

46,453

46,453

31,453

5,803

25,649

25,649

 

 

4

Đường gom và đường ống cấp nước KCN Cẩm Điền - Lương Điền

Cẩm Giàng, Bình Giang

B

2012 - 2022

3412, 25/9/2009; 2303, 12/8/2011; 2743, 17/9/2021

94,380

94,380

90,475

25,000

65,475

3,106

62,369

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.3

Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

1,499,650

499,650

489,650

 

200,000

200,000

 

 

1

Xây dựng tuyến đường trục Đông - Tây, tỉnh Hải Dương

Thanh Miện, Ninh Giang, Tứ Kỳ

B

 

1643; 03/6/2021

1,499,650

499,650

489,650

 

200,000

200,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.4

Dự án khởi công mới, dự kiến hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

617,220

481,212

479,412

 

142,626

125,067

17,558

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng đường dẫn cầu Đồng Việt kết nối với Quốc lộ 37, thành phố Chí Linh

Chí Linh

B

2022- 2025

3849; 25/12/2021

469,820

333,812

332,412

 

92,626

75,067

17,558

 

2

Đầu tư xây dựng đường tỉnh 394B, tỉnh Hải Dương (đoạn từ Quốc lộ 5 đến Khu công nghiệp Phúc Điền mở rộng)

Bình Giang và Cẩm Giàng

B

2022- 2024

3850; 25/12/2021

147,400

147,400

147,000

 

50,000

50,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Du lịch

 

 

 

 

162,250

118,412

48,764

31,241

17,523

17,523

 

 

 

Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022

 

 

 

 

162,250

118,412

48,764

31,241

17,523

17,523

 

 

1

Hạ tầng du lịch sinh thái sông Hương, huyện Thanh Hà

Thanh Hà

B

2018- 2022

3311, 30/10/2017; 2573, 07/9/2021

59,978

59,978

27,130

20,500

6,630

6,630

 

 

2

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu du lịch và bảo tồn sinh thái Đảo Cò, xã Chi Lăng Nam, huyện Thanh Miện

Thanh Miện

B

2017- 2022

3204, 07/11/2016; 3601, 03/12/2021

52,296

29,296

9,296

2,459

6,837

6,837

 

 

3

Đường hạ tầng du lịch vào chùa Huyền Thiên, Chí Linh

Chí Linh

B

2019- 2022

3849, 17/10/2018; 964, 26/3/2021

49,975

29,137

12,338

8,281

4,056

4,056

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Công nghệ thông tin

 

 

 

 

790,760

790,760

790,760

150,000

197,357

 

197,357

 

 

Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

790,760

790,760

790,760

150,000

197,357

 

197,357

 

1

Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh Hải Dương

Trung tâm Văn hóa xứ Đông và Sở TTTT

B

2021- 2024

2538; 31/8/2021

299,860

299,860

299,860

60,000

80,000

 

80,000

 

2

Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin Trung tâm dữ liệu của tỉnh cho Chính quyền điện tử và đô thị thông minh

Trung tâm Văn hóa xứ Đông

B

2021- 2024

2539; 31/8/2021

449,578

449,578

449,578

75,000

102,357

 

102,357

 

3

Xây dựng trung tâm giám sát an ninh không gian mạng (SOC) tỉnh Hải Dương

Trung tâm dữ liệu tỉnh - Trung tâm Văn hóa xứ Đông

C

2021- 2023

2540; 31/8/2021

41,322

41,322

41,322

15,000

15,000

 

15,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D.7

Hoạt động của các cơ quan QLNN, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

 

 

 

 

33,418

33,418

32,218

21,300

10,918

 

10,918

 

 

Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022

 

 

 

 

33,418

33,418

32,218

21,300

10,918

 

10,918

 

1

Trụ sở làm việc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Hải Dương

TPHD

C

2020- 2022

2457; 19/8/2020

33,418

33,418

32,218

21,300

10,918

 

10,918

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 03

DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN QUÁ HẠN THEO QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN BỐ TRÍ VỐN THEO NHÓM DỰ ÁN (VỐN NGÂN SÁCH TỈNH) NHÓM A KHÔNG QUÁ 06 NĂM, NHÓM B KHÔNG QUÁ 04 NĂM VÀ NHÓM C KHÔNG QUÁ 03 NĂM

(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Ngành, lĩnh vực/ Danh mục dự án

Địa điểm XD

Nhóm dự án

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn NSĐP 5 năm 2021-2025

Trong đó, KH vốn NSĐP năm 2021 đã phân bổ

Kế hoạch vốn NSĐP năm 2022

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSĐP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

2,308,677

1,636,309

259,241

154,109

105,132

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Dự án hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2021 (chưa phê duyệt quyết toán)

 

 

 

 

1,599,851

1,213,775

94,961

80,650

14,311

 

1

Nhà giảng đường, thực hành của Trường Cao đẳng Hải Dương

TPHD

C

2018- 2020

3170; 17/10/2017

44,942

44,942

4,494

1,150

3,344

Quá hạn do năm 2021 đã bố trí đủ vốn nhưng không giải ngân hết vì chưa quyết toán và phải điều chỉnh giảm kế hoạch vốn. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành theo quyết toán được duyệt.

2

Nhà lớp học của Trường THPT Hồng Quang, TPHD

TPHD

C

2019- 2021

3826, 15/10/2018; 1281, 28/4/2021

43,866

43,866

7,866

5,500

2,366

Quá hạn do điều chỉnh bổ sung hạng mục năm 2021. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành theo quyết toán được duyệt.

3

Mở rộng, xây dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh Môn II

Kinh Môn

C

KC: 2011

1602, 31/5/2011; 2338, 03/8/2017

41,009

37,000

4,294

4,000

294

Quá hạn do giai đoạn trước giãn tiến độ đầu tư. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành theo quyết toán được duyệt.

4

Đường trục Bắc-Nam, tỉnh Hải Dương đoạn tuyến phía Nam, từ nút giao đường ô tô cao tốc Hà Nội Hải Phòng đến cầu Hiệp (giai đoạn 1)

Huyện Gia Lộc và Ninh Giang

B

2014- 2020

1004; 29/3/2017

1,407,967

1,057,967

63,306

60,000

3,306

Quá hạn do giai đoạn trước chưa cân đối được vốn theo tiến độ đầu tư. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành theo quyết toán được duyệt.

5

Cải tạo, nâng cấp đường huyện Cao Thắng - Tiền Phong đoạn từ Km5+000 đến Km8+800, huyện Thanh Miện

Thanh Miện

C

2017- 2021

3324, 31/10/2017; 1287, 19/5/2020

62,067

30,000

15,000

10,000

5,000

Quá hạn do năm 2020 điều chỉnh tăng quy mô và mức vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ. Kế hoạch năm 2022 phân bổ hỗ trợ đủ vốn thanh toán khối lượng hoàn thành cho dự án.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022

 

 

 

 

295,064

272,064

153,813

63,459

90,354

 

1

Sở Chỉ huy cơ bản/Căn cứ chiến đấu 1 tỉnh Hải Dương

Chí Linh

B

2017- 2022

3106; 31/10/2016

88,409

88,409

26,912

15,500

11,412

Quá hạn do giai đoạn trước chủ yếu là vướng mắc về bồi thường GPMB dẫn đến tiến độ đầu tư chậm, khối lượng hoàn thành đạt thấp so với kế hoạch vốn giao. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để đầu tư hoàn thành dự án.

2

Đường gom và đường ống cấp nước KCN Cẩm Điền - Lương Điền

Cẩm Giàng, Bình Giang

B

2012 - 2022

3412, 25/9/2009; 2303, 12/8/2011; 2743, 17/9/2021

94,380

94,380

90,475

25,000

65,475

Quá hạn do giai đoạn trước giãn tiến độ đầu tư (từ năm 2012). Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để đầu tư hoàn thành dự án theo tiến độ được duyệt.

3

Hạ tầng du lịch sinh thái sông Hương, huyện Thanh Hà

Thanh Hà

B

2018- 2022

3311, 30/10/2017; 2573, 07/9/2021

59,978

59,978

27,130

20,500

6,630

Quá hạn do giai đoạn trước chủ yếu là vướng mắc về bồi thường GPMB, tổ chức đánh giá lại hiệu quả đầu tư của dự án dẫn đến tiến độ đầu tư chậm, khối lượng hoàn thành đạt thấp so với kế hoạch vốn giao. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để đầu tư hoàn thành dự án theo tiến độ được duyệt (năm 2021 đã bố trí đủ vốn nhưng không giải ngân hết do khối lượng hoàn thành đạt thấp và phải điều chỉnh giảm kế hoạch vốn).

4

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu du lịch và bảo tồn sinh thái Đảo Cò, xã Chi Lăng Nam, huyện Thanh Miện

Thanh Miện

B

2017- 2022

3204, 07/11/2016; 3601, 03/12/2021

52,296

29,296

9,296

2,459

6,837

Quá hạn do năm 2021 điều chỉnh bổ sung tăng tổng mức vốn ngân sách tỉnh và giai đoạn trước chưa cân đối, bố trí được vốn NSTW đầu tư dự án. Kế hoạch năm 2022 bố trí đủ vốn để đầu tư hoàn thành dự án theo tiến độ được duyệt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

413,763

150,470

10,467

10,000

467

 

1

Xây dựng Trường Đại học Hải Dương

Gia Lộc

B

KC: 2011

1972, 02/8/2010; 996, 15/4/2011; 1985, 08/7/2011; 3196, 17/12/2014

413,763

150,470

10,467

10,000

467

Quá hạn chủ yếu do không huy động được các nguồn vốn ngoài ngân sách đầu tư cho dự án. Giai đoạn 2021-2025 dự án tạm dừng bố trí vốn NSNN để sắp xếp lại. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành theo quyết toán hạng mục công trình được duyệt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 04

PHÂN BỔ VỐN BỘI CHI NSĐP NĂM 2022 (VAY LẠI ODA)

(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Thời gian KC- HT

Nhà tài trợ

Ngày ký kết hiệp định

Ngày kết thúc Hiệp định

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2021

Kế hoạch vốn nước ngoài năm 2022 (vốn bội chi NSĐP)

Số quyết định; ngày, tháng, năm

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Bao gồm

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Bao gồm

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (ước giải ngân)

Tổng số

Trong đó, vốn NSTW

Tính bằng nguyên tệ

Quy đổi ra tiền Việt

Tổng số

Trong đó, vốn NSTW

Tổng số

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

1,951,816

458,662

 

 

1,493,154

520,943

972,211

146,990

74,927

 

72,063

33,769

38,294

209,200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022

 

 

 

 

 

176,460

14,244

 

 

162,216

121,662

40,554

35,827

8,827

 

27,000

20,250

6,750

33,803

1

Sửa chữa nâng cao an toàn đập (Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Hải Dương)

2018- 2022

WB

Ngày 08/4/2016

Tháng 6/2022

2395; 18/8/2020

176,460

14,244

 

07 triệu USD

162,216

121,662

40,554

35,827

8,827

 

27,000

20,250

6,750

33,803

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án chuyển tiếp, hoàn thành sau năm 2022

 

 

 

 

 

1,775,356

444,418

 

 

1,330,938

399,281

931,657

111,163

66,100

 

45,063

13,519

31,544

175,397

1

Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2018- 2023

WB

Ngày 29/11/2019

Ngày 30/6/2025

967; 22/3/2019

1,775,356

444,418

 

59,119 triệu USD

1,330,938

399,281

931,657

111,163

66,100

 

45,063

13,519

31,544

175,397

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Hải Dương

Số hiệu: 60/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
Người ký: Phạm Xuân Thăng
Ngày ban hành: 28/12/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Hải Dương

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…