Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 57/2022/QH15

Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

Sau khi xem xét Tờ trình số 206/TTr-CP ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ, Báo cáo giải trình bổ sung số 219/BC-CP ngày 02 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 950/BC-UBKT15 ngày 05 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Kinh tế của Quốc hội, Báo cáo số 263/BC-UBTVQH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tiếp thu, chỉnh lý và giải trình dự thảo Nghị quyết về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh, các tài liệu liên quan và ý kiến của đại biểu Quốc hội;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1

Quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Dự án).

Điều 2

1. Mục tiêu:

Đầu tư xây dựng tuyến đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh, kết nối Thành phố Hồ Chí Minh với tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương, tỉnh Long An và các địa phương khác trong vùng, phát huy hiệu quả đầu tư đối với các dự án đã và đang được đầu tư, tạo không gian phát triển mới, khai thác tiềm năng sử dụng đất, xây dựng hệ thống đô thị bền vững, hiện đại; góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.

2. Phạm vi, quy mô, hình thức đầu tư:

Đầu tư khoảng 76,34 km, chia thành 08 dự án thành phần theo hình thức đầu tư công; quy mô đầu tư của từng dự án thành phần được xác định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

3. Công nghệ:

Dự án áp dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại, bảo đảm yêu cầu an toàn, đồng bộ, chất lượng và hiệu quả. Khuyến khích ứng dụng công nghệ cao trong tổ chức thi công, thích ứng với biến đổi khí hậu. Thực hiện hình thức thu phí tự động không dừng trong khai thác, vận hành.

4. Nhu cầu sử dụng đất và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:

Sơ bộ nhu cầu sử dụng đất của Dự án khoảng 642,7 ha, trong đó: đất trồng lúa khoảng 70,24 ha, đất nông nghiệp khác khoảng 103,52 ha, đất rừng sản xuất khoảng 16,82 ha, đất dân cư (đất ở) khoảng 64,1 ha, đất trồng cây lâu năm khoảng 229,62 ha, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 11,2 ha và đất khác khoảng 147,2 ha. Giải phóng mặt bằng toàn tuyến một lần theo quy mô quy hoạch, trừ đoạn Tân Vạn - Bình Chuẩn đã đầu tư.

5. Sơ bộ tổng mức đầu tư và nguồn vốn:

Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án là 75.378 tỷ đồng (bảy mươi lăm nghìn, ba trăm bảy mươi tám tỷ đồng), trong đó:

a) Nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 61.056 tỷ đồng (sáu mươi mốt nghìn, không trăm năm mươi sáu tỷ đồng), bao gồm:

- Nguồn vốn ngân sách trung ương trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025 là 31.380 tỷ đồng (ba mươi mốt nghìn, ba trăm tám mươi tỷ đồng);

- Nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 là 29.676 tỷ đồng (hai mươi chín nghìn, sáu trăm bảy mươi sáu tỷ đồng), trong đó: Thành phố Hồ Chí Minh là 19.449 tỷ đồng (mười chín nghìn, bốn trăm bốn mươi chín tỷ đồng); tỉnh Đồng Nai là 1.567 tỷ đồng (một nghìn, năm trăm sáu mươi bảy tỷ đồng); tỉnh Bình Dương là 7.808 tỷ đồng (bảy nghìn, tám trăm linh tám tỷ đồng) và tỉnh Long An là 852 tỷ đồng (tám trăm năm mươi hai tỷ đồng);

b) Nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2026 - 2030 là 14.322 tỷ đồng (mười bốn nghìn, ba trăm hai mươi hai tỷ đồng), bao gồm:

- Nguồn vốn ngân sách trung ương là 7.361 tỷ đồng (bảy nghìn, ba trăm sáu mươi mốt tỷ đồng);

- Nguồn vốn ngân sách địa phương là 6.961 tỷ đồng (sáu nghìn, chín trăm sáu mươi mốt tỷ đồng), trong đó: Thành phố Hồ Chí Minh là 4.562 tỷ đồng (bốn nghìn, năm trăm sáu mươi hai tỷ đồng); tỉnh Đồng Nai là 367 tỷ đồng (ba trăm sáu mươi bảy tỷ đồng); tỉnh Bình Dương là 1.832 tỷ đồng (một nghìn, tám trăm ba mươi hai tỷ đồng) và tỉnh Long An là 200 tỷ đồng (hai trăm tỷ đồng).

6. Tiến độ thực hiện:

Chuẩn bị đầu tư, thực hiện Dự án từ năm 2022, cơ bản hoàn thành năm 2025 và đưa vào khai thác từ năm 2026.

Điều 3

1. Việc triển khai, thực hiện Dự án được áp dụng các cơ chế, chính sách đặc biệt sau đây:

a) Nguồn vốn đầu tư:

- Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 17.146 tỷ đồng (mười bảy nghìn, một trăm bốn mươi sáu tỷ đồng) đã bố trí cho Bộ Giao thông vận tải giao về các địa phương để thực hiện Dự án, trong đó: Thành phố Hồ Chí Minh là 10.627 tỷ đồng (mười nghìn, sáu trăm hai mươi bảy tỷ đồng); tỉnh Đồng Nai là 856 tỷ đồng (tám trăm năm mươi sáu tỷ đồng); tỉnh Bình Dương là 4.266 tỷ đồng (bốn nghìn, hai trăm sáu mươi sáu tỷ đồng) và tỉnh Long An là 1.397 tỷ đồng (một nghìn, ba trăm chín mươi bảy tỷ đồng);

- Cho phép tăng tổng mức vốn trung hạn trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 từ nguồn vốn dự kiến tăng thu của các địa phương;

- Chính phủ chỉ đạo Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, các Bộ, ngành, các địa phương liên quan xây dựng phương án thu hồi vốn đầu tư Dự án (không bao gồm đường song hành (đường đô thị)) hoàn trả vào ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo tỷ lệ vốn góp đầu tư Dự án (không bao gồm ngân sách địa phương đầu tư đường song hành (đường đô thị));

b) Tổ chức thực hiện:

- Giao Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm là cơ quan đầu mối tổ chức thực hiện Dự án bảo đảm tính tổng thể, đồng bộ toàn Dự án;

- Trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án trong thời gian Quốc hội không họp, Quốc hội ủy quyền Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định;

- Trình tự, thủ tục, thẩm quyền thẩm định và quyết định đầu tư các dự án thành phần được thực hiện tương tự như đối với dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công;

c) Trong 02 năm kể từ khi Nghị quyết này được Quốc hội thông qua, cho phép người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc chỉ định thầu trong quá trình triển khai thực hiện Dự án đối với các gói thầu tư vấn, gói thầu phục vụ di dời hạ tầng kỹ thuật, các gói thầu thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trình tự, thủ tục thực hiện chỉ định thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

d) Trong 02 năm kể từ khi Nghị quyết này được Quốc hội thông qua, cho phép trong giai đoạn triển khai Dự án, nhà thầu thi công không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép khai thác mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường nằm trong Hồ sơ khảo sát vật liệu xây dựng phục vụ Dự án; việc khai thác mỏ khoáng sản quy định tại điểm này được thực hiện đến khi hoàn thành Dự án. Nhà thầu thi công có trách nhiệm thực hiện đánh giá tác động môi trường; chịu sự quản lý, giám sát đối với việc khai thác, sử dụng khoáng sản; nộp thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.

2. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội trong việc:

a) Triển khai tổ chức thực hiện, quản lý và khai thác, vận hành Dự án theo đúng Nghị quyết này và quy định của pháp luật có liên quan; đôn đốc, kiểm tra các địa phương được giao làm cơ quan chủ quản và chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng Dự án; quản lý, sử dụng vốn và các nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả, phòng chống tham nhũng, tiêu cực; chỉ đạo các địa phương bảo đảm nguồn vốn thực hiện Dự án;

b) Lãnh đạo, chỉ đạo việc triển khai thực hiện Nghị quyết này, bảo đảm đúng mục tiêu, công khai, minh bạch và hiệu quả, không để trục lợi chính sách, thất thoát, lãng phí; hằng năm báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm về tình hình thực hiện Dự án; thông tin đầy đủ để người dân hiểu, đồng thuận về chủ trương đầu tư và hỗ trợ triển khai Dự án.

3. Các địa phương chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc: bảo đảm nguồn vốn theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Nghị quyết này; tiến độ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Dự án; tiến độ, chất lượng dự án thành phần được giao làm cơ quan chủ quản. Trường hợp tăng tổng mức đầu tư của dự án thành phần, địa phương được giao làm cơ quan chủ quản của dự án thành phần có trách nhiệm cân đối bổ sung nguồn vốn từ ngân sách địa phương để thực hiện dự án thành phần đó. Trường hợp giảm tổng mức đầu tư của Dự án, ngân sách trung ương dự kiến bố trí cho Dự án giảm tương ứng.

Điều 4

1. Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.

2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Kinh tế, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2022.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Vương Đình Huệ

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội)

TT

Dự án thành phần

Chiều dài dự kiến (km)

Quy mô

Sơ bộ tổng mức đầu tư

(tỷ đồng)

Cơ quan chủ quản

Số làn xe đường song hành (đường đô thị)

mỗi bên

Cấp đường ô tô đô thị

(km/h)

Số làn xe đường cao tốc (theo phân kỳ đầu tư)

Cấp đường ô tô cao tốc

(km/h)

I

Nhóm dự án thành phần thực hiện đầu tư xây dựng

76,34

Theo phân kỳ đầu tư

 

 

 

33.788

 

1

Dự án thành phần 1: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua Thành phố Hồ Chí Minh (bao gồm cầu Kênh Thầy Thuốc)

47,11

2 - 3

60

4

100

22.412

Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

2

Dự án thành phần 3: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Đồng Nai

11,26

2

60

4

100

2.584

Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai

3

Dự án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi)

11,43

2

60

4

100

5.752

Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương

4

Dự án thành phần 7: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Long An

6,54

2

60

4

100

3.040

Ủy ban nhân dân tỉnh Long An

II

Nhóm dự án thành phần thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

76,34

Phạm vi thu hồi đất (m)

(Theo quy mô quy hoạch)

41.590

 

5

Dự án thành phần 2: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua Thành phố Hồ Chí Minh

47,51

63-120

25.610

Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

6

Dự án thành phần 4: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Đồng Nai

11,26

74,5

1.284

Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai

7

Dự án thành phần 6: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương

10,76

74,5

13.528

Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương

8

Dự án thành phần 8: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Long An

6,81

74,5

1.168

Ủy ban nhân dân tỉnh Long An

 

Tổng cộng

 

75.378

 

 

NATIONAL ASSEMBLY OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

Resolution No. 57/2022/QH15

Hanoi, June 16, 2022

 

RESOLUTION

INVESTMENT POLICY ON INVESTMENT PROJECT ON CONSTRUCTION OF RING ROAD 3 – HO CHI MINH CITY

NATIONAL ASSEMBLY

Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;

Pursuant to Law No. 39/2019/QH14 on public investment, amended in Law No. 64/2020/QH14, Law No. 72/2020/QH14 and Law No. 03/2022/QH15;

Pursuant to Resolution No. 29/2021/QH15 dated July 28, 2021 of the National Assembly on medium-term public investment plan for 2021 – 2025;

After consideration of Government’s Report No. 206/TTr-CP dated May 23, 2022, Report on explanation for supplementation No. 219/BC-CP dated June, 02 2022 of the Government, Verification Report No. 950/BC-UBKT15 dated June 05, 2022 of the Economic Committee of the National Assembly, Report No. 263/BC-UBTVQH15 dated June 15, 2022 of the Standing Committee of National Assembly on receipt, correction and explanation of the draft Resolution on investment policy on investment project on construction of Ring road 3 – Ho Chi Minh city, relevant documents and remarks of members of the National Assembly;

HEREBY RESOLVES:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Decision on investment policy on investment project on construction of Ring road 3 – Ho Chi Minh city (hereinafter referred to as “the Project”).

Article 2

1. Objectives:

Invest in construction of Ring road 3 – Ho Chi Minh city in order to connect Ho Chi Minh city with Dong Nai province, Binh Duong province, Long An province and other provinces in the region, improve the effectiveness of investment in existing and ongoing projects, create new development space, develop the potential for land use, build sustainable and modern urban system; contribute to the successful implementation of socio-economic development objectives and tasks of Vietnam according to Resolution of the 13th National Congress of the Communist Party of Vietnam.

2. Scope, scale and form of investment:  

The total length of the road is about 76,34 km divided into 08 component projects in form of public investment. The scale of investment of each component project is determined in the Appendix attached to this Resolution.

3. Technology:

Apply advanced and modern technology to ensure safety, synchronization, quality and effectiveness. Encourage applying high technology to organization of construction and adaptation to climate change. Use ETC systems during operation.

4. Land use demand and plans for compensation, support and relocation:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Estimated total investment and capital sources:

The estimated total investment of the Project is 75.378 billion VND

a) State budget capital for the period of 2021 - 2025 is 61.056 billion VND, including:  

- Central government budget capital in medium-term public investment plan for the period of 2021 - 2025 is 31.380 billion VND;  

- Local government budget capital for the period of 2021-2025 is 29.676 billion VND (Ho Chi Minh city: 19.449 billion VND, Dong Nai province: 1.567 billion VND, Binh Duong province: 7.808 billion VND and Long An province: 852 billion VND);

b) State budget capital for the period of 2026 - 2030 is 14.322 billion VND, including:  

- Central government budget capital is 7.361 billion VND;  

- Local government budget capital is 6.961 billion VND (Ho Chi Minh city: 4.562 billion VND, Dong Nai province: 367 billion VND, Binh Duong province: 1.832 billion VND and Long An province: 200 billion VND).

6. Schedule:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 3

1. The following special mechanisms and policies shall be applied to development and implementation of the Project:

a) Investment capital:

- After adjustment, the capital in the medium-term public investment plan in the period of 2021 – 2025 is 17.146 billion VND. The Ministry of Transport shall allocate this capital to local authorities to implement the Project (Ho Chi Minh city: 10.627 billion VND; Dong Nai province: 856 billion VND, Binh Duong province: 4.266 billion VND and Long An province: 1.397 billion VND); 

- The increase in total capital of the medium-term investment plan for the period of 2021 – 2015 from estimated increase in revenues of local government budgets is permitted;

- The Government shall direct the Ministry of Transport to take charge and cooperate with the Ministry of Finance, relevant ministries, central and local authorities in development of a plan for recovery of investment capital of the Project (excluding project on construction of parallel roads (urban roads)) to refund to central government budget and local government budget according to the proportion of contribution to investment in the Project (excluding local government budget for investment in parallel roads (urban roads));

b) Implementation:

- Ho Chi Minh City People's Committee is assigned to act as the focal point for implementation of the Project to ensure the comprehensiveness and uniformity of the Project;

- If the investment policy of the Project is adjusted when the National Assembly is in recess, the National Assembly authorizes the Standing Committee of National Assembly to consider and decide;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Within 02 years from the date on which this Resolution is approved by the National Assembly, the head of the competent authority may appoint contractors for provision of consultancy services, relocation of technical infrastructure, compensation, support and relocation. The procedure for the contractor appointment shall comply with regulations of the law on bidding;  

d) Within 02 years from the date on which this Resolution is approved by the National Assembly, during implementation of the Project, the construction contractor is not required to obtain the permit for extraction of minerals for use as common building materials for inclusion in the construction material survey dossier to serve the Project. The mineral extraction under this Clause may continue until the Project is completed.  The construction contractor shall be responsible for assessment of environmental impacts; be subject to management and supervision of extraction and use of minerals; pay tax, fees, and implement environmental protection, renovation and restoration as per the law.  

2. The Government shall be responsible to the National Assembly for:

a) Organizing implementation, management and operation of the Project according to this Resolution and regulations of relevant laws; urging, inspecting the local authorities assigned to act as governing bodies and taking responsibility for progress and quality of the Project; managing, using capital and other resources in economical and effective manner and ensuring anti-corruption; directing local authorities to ensure capital source for implementation of the Project;  

b) Directing implementation of this Resolution to ensure correct objectives, transparency and effectiveness, and avoid profiteering the policy, losses and wastefulness; annually reporting implementation of the Project to the National Assembly at meeting at the end of the year; providing full information for people to understand and consent to investment policy and support for implementation of the Project.

3. The local authorities shall be responsible to the Government for assurance about capital source according to regulations of Clause 5 Article 2 of this Resolution; progress of compensation, support and relocation of the Project; progress and quality of the component projects which the local authorities have been assigned to act as governing bodies for implementation.  In case of increase in total investment in the component project, the local authority assigned to act as governing body of such component project shall use its local government budget to cover the increase.  In case of decrease in total investment in the Project, the central government budget that is expected to be allocated for the Project will be decreased accordingly.

Article 4

1. The state audit agency shall, within the scope of its duties and powers, audit implementation of this Resolution.

2. The Standing Committee of National Assembly, Economic Committee, Council for Ethnic Minority Affairs, other Committees of the National Assembly, Delegation of the National Assembly, National Assembly deputies, Vietnam Fatherland Front and its member organizations shall, within the ambit of their duties and powers, supervise the implementation of this Resolution.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

CHAIRMAN OF THE NATIONAL ASSEMBLY




Vuong Dinh Hue

 

APPENDIX

LIST OF COMPONEN PROJECTS UNDER INVESTMENT PROJECT ON CONSTRUCTION OF RING ROAD 3 – HO CHI MINH CITY
(Issued together with Resolution No. 57/2022/QH15 dated June 16, 2022 of the National Assembly)

NO.

Component projects

Expected length (km)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Estimated total investment (billion VND)

Governing body

Quantity of parallel lanes (urban roads) on each side

Class of urban motorway

(km/h)

Quantity of express lanes (Investment phasing)

Class of express motorway

(km/h)

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I

Group of component projects on investment in construction

76,34

Investment phasing

 

 

 

33.788

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Component project 1: Construction of Ring- Road 3  through Ho Chi Minh city (including Kenh Thay Thuoc bridge)

47,11

2 - 3

60

4

100

22.412

Ho Chi Minh City People's Committee

2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



11,26

2

60

4

100

2.584

The People's Committee of Dong Nai province

3

Component project 5: Construction of Ring- Road 3  through Binh Duong province (including intersection of Tan Van and Binh Goi bridge)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2

60

4

100

5.752

The People's Committee of Binh Duong province

4

Component project 7: Construction of Ring- Road 3  through Long An province

6,54

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



60

4

100

3.040

The People's Committee of Long An province

II

Group of component projects on compensation, support and relocation

76,34

Scope of land expropriation (m)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



41.590

 

5

Component project 2: Compensation, support and relocation of Ring- Road 3  through Ho Chi Minh city

47,51

63-120

25.610

Ho Chi Minh City People's Committee

6

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



11,26

74,5

1.284

The People's Committee of Dong Nai province

7

Component project 6: Compensation, support and relocation of Ring- Road 3  through Binh Duong province

10,76

74,5

13.528

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8

Component project 8: Compensation, support and relocation of Ring- Road 3 through Long An province

6,81

74,5

1.168

The People's Committee of Long An province

 

Total

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

;

Nghị quyết 57/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành

Số hiệu: 57/2022/QH15
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Quốc hội
Người ký: Vương Đình Huệ
Ngày ban hành: 16/06/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 57/2022/QH15 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…