HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/NQ-HĐND |
Hải Phòng, ngày 19 tháng 10 năm 2022 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG (LẦN 3) KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG THÀNH PHỐ NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 807/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2022 về việc giao bổ sung dự toán chi ngân sách ngân sách nhà nước từ nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách trung ương năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung (lần 3) Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông báo số 1122-TB/TU ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;
Xét Tờ trình số 171/TTr-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-KTNS ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung, bố trí vốn đầu tư công năm 2022 theo quy định tại Điều 51, khoản 7 Điều 67 Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Quyết định điều chỉnh, bổ sung (lần 3) Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022
1. Bổ sung tổng nguồn Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022 từ 18.103.690 triệu đồng lên 20.397.093 triệu đồng (tăng 2.293.403 triệu đồng).
Trong đó:
a) Từ nguồn vượt thu ngân sách thành phố năm 2021: 551.403 triệu đồng;
b) Bổ sung nguồn đầu tư công từ số thưởng vượt dự toán thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021: 1.742.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục I)
2. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022 cho các nhiệm vụ, dự án: 2.293.403 triệu đồng.
a) Phân cấp, bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện: 860.260 triệu đồng. Trong đó:
- Bổ sung vốn đầu tư công trong hạn mức Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 phân cấp cho các quận, huyện (sẽ giảm trừ trong các năm 2023-2025): 505.260 triệu đồng;
- Bổ sung có mục tiêu (theo tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND, các địa phương có tăng thu ngân sách địa phương năm 2021 và khen thưởng huyện hoàn thành đúng tiến độ xây dựng huyện nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020): 295.000 triệu đồng;
- Bổ sung có mục tiêu để thực hiện các nhiệm vụ, dự án quan trọng của thành phố: 60.000 triệu đồng.
b) Bổ sung cho Chương trình xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu: 345.000 triệu đồng.
c) Điều chỉnh, bổ sung vốn thực hiện các dự án đầu tư và chuẩn bị đầu tư cho các dự án của thành phố: 1.088.143 triệu đồng.
Trong đó:
- Bổ sung từ điều chỉnh giảm vốn của các dự án không có nhu cầu và khả năng giải ngân trong năm 2022: 54.617 triệu đồng;
- Bổ sung vốn thực hiện các dự án đầu tư: 1.135.520 triệu đồng;
- Bổ sung vốn các dự án chuẩn bị đầu tư: 7.240 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục II, III, IV, V)
1. Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022 đúng các quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về hồ sơ, tính chính xác số liệu của các dự án; bảo đảm giải ngân hết số vốn được bố trí bổ sung theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 10 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt |
Nội dung |
Năm 2022 |
||
Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
Điều chỉnh kỳ này |
Tăng/Giảm |
||
A |
TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG |
18.103.690 |
20.397.093 |
2.293.403 |
I |
NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
1.288.152 |
1.288.152 |
0 |
1 |
Vốn trong nước |
1.108.990 |
1.108.990 |
0 |
2 |
Vốn nước ngoài |
179.162 |
179.162 |
0 |
|
NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ |
16.815.538 |
19.108.941 |
2.293.403 |
1 |
Nguồn vốn đầu tư công cân đối trong năm kế hoạch (bao gồm cả nguồn vốn vay) |
16.815.538 |
16.815.538 |
0 |
- |
Nguồn xây dựng cơ bản tập trung |
4.703.538 |
4.703.538 |
0 |
+ |
Trong đó: Nguồn thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển |
1.170.000 |
1.170.000 |
0 |
- |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
9.350.000 |
9.350.000 |
0 |
- |
Nguồn xổ số kiến thiết |
39.000 |
39.000 |
0 |
- |
Vốn vay, bao gồm: |
2.723.000 |
2.723.000 |
0 |
+ |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
2.710.500 |
2.710.500 |
0 |
+ |
Vay lại ODA |
12.500 |
12.500 |
0 |
2 |
Nguồn vượt thu ngân sách thành phố năm 2021 |
|
551.403 |
551.403 |
3 |
Bổ sung nguồn đầu tư công từ số thưởng vượt dự toán thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021 |
|
1.742.000 |
1.742.000 |
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt |
Nội dung |
Năm 2022 |
Ghi chú |
||
Nghị quyết số 21/NQ-HĐND, 20/7/2022 |
Điều chỉnh kỳ này |
Tăng/Giảm |
|||
|
TỔNG SỐ |
18.103.690 |
20.397.093 |
2.293.403 |
|
I |
NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
1.288.152 |
1.288.152 |
0 |
|
1 |
Vốn trong nước |
1.108.990 |
1.108.990 |
0 |
|
2 |
Vốn nước ngoài |
179.162 |
179.162 |
0 |
|
II |
NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG CỦA THÀNH PHỐ |
16.815.538 |
19.108.941 |
2.293.403 |
|
1 |
Ghi thu ghi chi tiền đất |
1.500.000 |
1.500.000 |
0 |
|
2 |
Bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện |
2.831.118 |
3.691.378 |
860.260.000 |
|
2.1 |
Bổ sung vốn đầu tư công trong hạn mức Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 phân cấp cho các quận, huyện (sẽ giảm trừ trong các năm 2023 - 2025) |
1.617.831 |
2.123.091 |
505.260 |
Phụ lục IV |
2.2 |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đất của các quận, huyện |
1.213.287 |
1.213.287 |
0 |
|
2.3 |
Bổ sung có mục tiêu (theo tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND, các địa phương có tăng thu ngân sách địa phương năm 2021 và khen thưởng địa phương hoàn thành đúng tiến độ xây dựng huyện nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020) |
|
295.000 |
295.000 |
Phụ lục IV |
2.4 |
Bổ sung có mục tiêu để thực hiện các nhiệm vụ, dự án quan trọng của thành phố |
|
60.000 |
60.000 |
|
- |
Huyện Vĩnh Bảo |
|
30.000 |
30.000 |
|
- |
Quận Hồng Bàng |
|
30.000 |
30.000 |
|
3 |
Chương trình Xây dựng các công viên, vườn hoa, cây xanh |
105.000 |
105.000 |
0 |
|
4 |
Chương trình Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu |
2.626.199 |
2.971.199 |
345.000 |
Phụ lục V |
5 |
Công tác quy hoạch |
30.000 |
30.000 |
0 |
|
6 |
Hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng |
99.240 |
99.240 |
0 |
|
7 |
Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ tài chính ngoài ngân sách |
10.000 |
10.000 |
0 |
|
- |
Quỹ hỗ trợ nông dân trực thuộc Hội Nông dân thành phố Hải Phòng |
5.000 |
5.000 |
0 |
|
- |
Quỹ Hỗ trợ phụ nữ phát triển thành phố Hải Phòng thuộc Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Hải Phòng |
5.000 |
5.000 |
0 |
|
8 |
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn thực hiện các dự án và chuẩn bị đầu tư cho các dự án của thành phố |
9.613.981 |
10.702.124 |
1.088.143,000 |
|
8.1 |
Vay lại ODA |
12.500 |
12.500 |
|
|
8.2 |
Các dự án khác |
9.601.481 |
10.689.624 |
1.088.143 |
Phụ lục III |
PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
NĂM 2022 CHO CÁC DỰ ÁN
BẢNG 1: CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN VÀ BỔ SUNG VỐN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC
DỰ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt |
Số dự án |
Nghị quyết chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2021 |
Kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn NSTP |
Ghi chú |
|||||
Số QĐ/NQ, ngày tháng năm ban hành |
TMĐT/Giá trị dự toán |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó: NSTP |
Tổng số |
Trong đó: NSTP |
NQ số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 02/NQ-HĐND ngày 12/4/2022; số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022. |
Điều chỉnh kỳ này |
Tăng/Giảm |
||||
A |
CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN |
|
851.789,808 |
851.789,808 |
487.812,225 |
487.812,225 |
189.010,000 |
134.393,000 |
-54.617,000 |
|
I |
Các dự án chuyển tiếp |
|
851.789,808 |
851.789,808 |
487.812,225 |
487.812,225 |
189.010,000 |
134.393,000 |
-54.617,000 |
|
1 |
Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố |
1857/QĐ-UBND ngày 06/9/2016; 3987/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 |
139.025,000 |
139.025,000 |
93.688,877 |
93.688,877 |
5.267,000 |
1.649,000 |
-3.618,000 |
|
2 |
Dự án Đầu tư cải tạo, nâng cấp vỉa vè, kè đá sông đào Hạ Lý đường Lán Bè, đoạn từ cầu An Dương đến cầu An Đồng |
2678/QĐ-UBND ngày 31/10/2017; 3497/QĐ-UBND ngày 01/12/2021 |
61.723,691 |
61.723,691 |
7.000,000 |
7.000,000 |
23.000,000 |
|
-23.000,000 |
|
3 |
Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại A51 (tổ 24, 26, 27) phường Vĩnh Niệm quận Lê Chân |
2851/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 1564/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 |
260.314.741 |
260.314,741 |
192.191,485 |
192.191,485 |
15.743,000 |
6.788,000 |
-8.955,000 |
|
4 |
Dự án Đầu tư xây dựng khu tái định cư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Đông Khê 2 tại phường Đằng Giang, quận Ngô Quyền |
50/QĐ-UBND, 11/01/2012; 54/QĐ-UBND, 12/01,2015; 3885/QĐ-UBND 24/12/2021 |
321.565,808 |
321.565,808 |
161.687,949 |
161.687,949 |
120.000,000 |
105.500,000 |
-14.500,000 |
|
5 |
Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư dự án đầu tư xây dựng đường Đông Khê 2 tại phường Đông Khê |
564/QĐ-UBND ngày 14/03/2017; 2391/QĐ-UBND ngày 31/8/2020 |
69.160,568 |
69.160,568 |
33.243,914 |
33.243,914 |
25.000,000 |
20.456,000 |
-4.544,000 |
|
B |
CÁC DỰ ÁN BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐỂ THỰC HIỆN |
|
17.918.647,404 |
13.706.060,190 |
9.186.525,209 |
5.570.624,593 |
1.076.808,205 |
2.212.328,205 |
1.135.520,000 |
|
I |
Hoàn trả vay ứng ngân sách trung ương |
|
5.689.208,000 |
1.927.748,000 |
5.183.100,479 |
1.793.895,863 |
8.500,000 |
402.926,582 |
394.426,582 |
|
1 |
Dự án Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng và các dự án tái định cư, dự án thành phần, trong đó |
|
5.689.208,000 |
1.927.748,000 |
|
|
8.500,000 |
402.926,582 |
394.426,582 |
Nhu cầu bố trí để hoàn trả theo kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước tại Hội nghị (Công văn số 367/KV VI- TH, 12/8/2022) và yêu cầu của Kho bạc Nhà nước tại Công văn số 510/KBHP-KSC, 15/3/2022 |
- |
Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng sử dụng vốn vay ODA của Ngân hàng Thế giới |
199/QĐ-UBND ngày 30/01/2011; 1242/QĐ-UBND ngày 01/7/2016; 3043/QĐ-UBND ngày 07/12/2016; 1844/QĐ-UBND ngày 07/8/2018; 3474/QĐ-UBND ngày 17/11/2020 |
4.905.225,0 |
1.490.911,5 |
|
|
- |
313.942,762 |
313.942,762 |
|
- |
Dự án đầu tư xây dựng các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án phát triển giao thông đô thị Hải Phòng |
200/QĐ-UBND ngày 30/01/2011; 916/QĐ-UBND ngày 23/5/2013; 100/QĐ-UBND ngày 14/01/2015; 2924 QĐ-UBND ngày 29/12/2015; 3330/QĐ-UBND ngày 28/12/2016; 1865/QĐ-UBND ngày 07/9/2016; 1728/QĐ UBND ngày 06/7/2017; 3259/QĐ-UBND ngày 12/12/2018; 3903/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 |
699.880,0 |
352.753,0 |
|
|
- |
80.483,820 |
80.483,820 |
|
II |
Dự án dược phê duyệt quyết toán |
|
125.030,289 |
6.167,075 |
124.363,214 |
124.363,214 |
|
667,075 |
667,075 |
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Sở Tài chính thành phố Hải Phòng |
628/QĐ-UBND ngày 26/3/2015; 19/QĐ-STC ngày 31/8/2022 |
125.030,289 |
6.167,075 |
124.363,214 |
124.363,214 |
|
667,075 |
667,075 |
|
III |
Các dự án chuyển tiếp |
|
5.531.711,683 |
5.289.447,683 |
3.877.561,516 |
3.650.865,516 |
255.685,000 |
633.385,000 |
377.700,000 |
|
1 |
Dự án đầu tư chỉnh trang lại sông Tam Bạc đoạn từ cầu Lạc Long đến công viên Tam Bạc |
2911/QĐ-UBND ngày 31/10/2017; 584/QĐ-UBND ngày 26/2/2021; 2360/QĐ-UBND ngày 25/12/2021 |
1.454.349,000 |
1.454.349,000 |
1.157.199,299 |
1.157.199,299 |
- |
120.000,000 |
120.000,000 |
Dự án hoàn thành năm 2022 |
2 |
Dự án thành phần xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ di chuyển các đơn vị Hải quân thuộc Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Khu bay - Cảng hàng không quốc tế Cát Bi |
847/QĐ-UBND. 24/5/2016; 887/QĐ-UBND, 30/3/2020; 2271/QĐ-UBND, 13/7/2022 |
656.345,765 |
656.345,765 |
216.307,849 |
216.307,849 |
|
145.000,000 |
145.000,000 |
Dự án chuyển tiếp |
3 |
Dự án đầu tư cải tạo tuyến đường từ cầu Lạng Am đến cầu Nhân Mục huyện Vĩnh Bảo |
2671/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; 2779/QĐ-UBND ngày 26/10/2018; 1690 QĐ-UBND ngày 19/6/2020; 1235/QĐ-BQL ngày 22/7/2020; 1883/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 |
1.290.947,000 |
1.290.947,000 |
1.090.855,000 |
1.090.855,000 |
|
25.000,000 |
25.000,000 |
Dự án đã hoàn thành |
4 |
Dự án cải tạo, nâng cấp đường Ngô Gia Tự (đoạn từ cổng sân bay cũ đến đường liên phường), quận Hải An |
2857/QĐ-UBND ngày 30 10/2017; 1030/QĐ-UBND ngày 20/4/2020; 1816/QĐ-UBND ngày 28/6/2021 |
242.529,984 |
242.529,984 |
137.355,523 |
137.355,523 |
35.000,000 |
50.700,000 |
15.700,000 |
Dự án hoàn thành năm 2022 |
5 |
Dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư tại khu đất 9,2ha tại phường Thành Tô, quận Hải An |
1655/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 |
138.552,000 |
138.552,000 |
51.940,000 |
51.940,000 |
39.000,000 |
45.200,000 |
6.200,000 |
Dự án hoàn thành năm 2022 |
6 |
Dự án Cải tạo, nâng cấp mở rộng đường Máng Nước (từ ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Quốc lộ 5 đến đường tỉnh 351), huyện An Dương |
908/QĐ-UBND ngày 04/4/2021; 1163/QĐ-UBND ngày 18/4/2022; 1022/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 |
359.816,939 |
359.816,939 |
201.180,000 |
201.180,000 |
112.017,000 |
125.317,000 |
13.300,000 |
Dự án hoàn thành năm 2022 |
7 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Thanh |
2661/QĐ-UBND ngày 31/10/2019; 3876/QĐ-UBND ngày 24/12/2020; 2744/QĐ-UBND ngày 23/9/2021; 311/QĐ-SGTVT ngày 14/4/2020 |
398.600,000 |
239.304,000 |
309.643,496 |
152.947,496 |
0,000 |
14.200,000 |
14.200,000 |
Dự án đã hoàn thành |
8 |
Dự án đầu tư xây dựng cầu Dinh |
2660/QĐ-UBND ngày 31/10/2019; 3877/QĐ-UBND ngày 24/12/2020; 310/QĐ-SGTVT ngày 14/4/2020 |
269.439,947 |
186.471,947 |
188.900,351 |
118.900,351 |
5.300,000 |
18.000,000 |
12.700,000 |
Dự án đã hoàn thành |
9 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường trục đô thị nối đường liên phường với đường 356 (giai đoạn II tuyến đường liên phường) quận Hải An |
2855/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 3892/QĐ-UBND ngày 25/12/2020; 2175/QĐ-SXD ngày 31/12/2020 |
282.574,052 |
282.574,052 |
240.030,000 |
240.030,000 |
|
9.000,000 |
9.000,000 |
Dự án hoàn thành năm 2022 |
10 |
Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp trụ sở Công an thành phố Hải Phòng |
2904/QĐ-UBND ngày 31/10/2017; 2596/QĐ-UBND ngày 08/10/2018; 575/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 |
165.906,996 |
165.906,996 |
98.727,092 |
98.727,092 |
34.000,000 |
43.300,000 |
9.300,000 |
Dự án hoàn thành năm 2022 |
11 |
Dự án đóng mới tàu chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trên sông, biển |
2846/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 |
199.742,000 |
199.742,000 |
150.322,906 |
150.322,906 |
9.000,000 |
12.800,000 |
3.800,000 |
Dự án hoàn thành năm 2022 |
12 |
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng thực hiện Dự án Hải Phòng Sakura Golf Club tại huyện An Lão |
2926/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 |
72.908,000 |
72.908,000 |
35.100,000 |
35.100,000 |
21.368,000 |
24.868,000 |
3.500,000 |
Dự án hoàn thành năm 2022 |
IV |
Các dự án khởi công mới |
|
6.572.697,432 |
6.482.697,432 |
1.500,000 |
1.500,000 |
812.623,205 |
1.175.349,548 |
362.726,343 |
|
1 |
Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng nâng cao năng lực cơ sở trợ giúp xã hội thành phố Hải Phòng |
2282/QĐ-UBND ngày 13/7/2022; 3057/QĐ-UBND ngày 20/9/2022 |
98.203,000 |
8.203,000 |
|
|
65,000 |
8.203,000 |
8.138,000 |
|
2 |
Xây dựng đường Đỗ Mười kéo dài đến đường trục VSIP và phát triển đô thị vùng phụ cận |
2262/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 |
1.066.840,000 |
1.066.840,000 |
|
|
482.158,205 |
701.746,548 |
219.588,343 |
|
3 |
Xây dựng công trình Trung tâm Chính trị - Hành chính thành phố, hệ thống giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tại Khu đô thị Bắc sông Cấm |
3103/QĐ-UBND ngày 22/9/2022 |
2.513.243,000 |
2.513.243,000 |
|
|
26.000,000 |
66.000,000 |
40.000,000 |
|
4 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm Hội nghị - Biểu diễn thành phố và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tại Khu đô thị Bắc sông Cấm |
3104/QĐ-UBND ngày 22/9/2022 |
2.336.896,000 |
2.336.896,000 |
|
|
24.400,000 |
59.400,000 |
35.000,000 |
|
5 |
Dự án chỉnh trang sông Tam Bạc đoạn từ cầu Lạc Long đến cầu Hoàng Văn Thụ |
702/QĐ-UBND ngày 04/3/2022 |
557.515,432 |
557.515,432 |
1.500,000 |
1.500,000 |
280.000,000 |
340.000,000 |
60.000,000 |
|
PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
NĂM 2022 CHO CÁC DỰ ÁN
BẢNG 2: CÁC DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
Stt |
Số dự án |
Nghị quyết chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư |
QĐ phê duyệt dự toán CBĐT |
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2021 |
Kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn NSTP |
Ghi chú |
||||||
Số QĐ/NQ, ngày tháng năm ban hành |
TMĐT / Giá trị dự toán |
Số QĐ, ngày tháng năm ban hành |
TMĐT / Giá trị dự toán |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó: NSTP |
Tổng số |
Trong đó: NSTP |
Tổng số |
Trong đó: NSTP |
Điều chỉnh kỳ này |
Tăng/Giảm |
|||||
|
TỔNG SỐ |
|
1.498.127,113 |
1.498.127,113 |
|
17.874,262 |
17.874,262 |
|
|
7.240,000 |
7.240,000 |
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng, lắp đặt hệ thống lan can bảo vệ dọc tuyến mương hờ thoát nước và hồ điều hoà trên địa bàn các quận trung tâm thành phố |
32/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
69.283,628 |
69.283,628 |
120/QĐ-KHĐT ngày 24/6/2022 |
999,368 |
999,368 |
|
|
800,000 |
800,000 |
|
2 |
Dự án đường nới đường Nguyễn Lương Bằng với đường Trần Nhân Tông, quận Kiến An |
33/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
189.312,000 |
189.312,000 |
136/QĐ-KHĐT ngày 22/7/2022 |
1.248,625 |
1.248,625 |
|
|
500,000 |
500,000 |
|
3 |
Dự án đầu tư xây dựng các công trình kiến trúc Khu đô thị mới Bắc sông Cấm |
|
|
|
3410/QĐ- UBND ngày 26/11/2021 |
8.416,832 |
8.416,832 |
6.280,274 |
6.280,274 |
950,000 |
950,000 |
|
4 |
Dự án xây dựng khu tái định cư và chỉnh trang đô thị tại khu vực ngõ 226 Lê Lai, phường Máy Chai, quận Ngô Quyền |
42/NQ-HĐND ngày 29/8/2022 |
440.283,000 |
440.283,000 |
105/QĐ-KHĐT ngày 31/5/2022 |
2.606,932 |
2.606,932 |
|
|
1.200,000 |
1.200,000 |
|
5 |
Dự án nâng cấp mở rộng tuyến đường Hợp Đức, phường Hợp Đức, quận Đồ Sơn |
37/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
121.546,097 |
121.546,097 |
186/QĐ-KHĐT ngày 14/9/2022 |
913,228 |
913,228 |
|
|
500,000 |
500,000 |
|
6 |
Dự án nâng cấp mở rộng tuyến đường Thượng Đức, phường Minh Đức, quận Đồ Sơn |
38/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
70.670,963 |
70.670,963 |
187/QĐ-KHĐT ngày 14/9/2022 |
743,604 |
743,604 |
|
|
500,000 |
500,000 |
|
7 |
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khu tái định cư tại xã Tiên Thanh, huyện Tiên Lãng |
45/NQ-HĐND ngày 29/8/2022 |
341.926,600 |
341.926,600 |
137/QĐ-KHĐT ngày 22/7/2022 |
1.653,979 |
1.653,979 |
|
|
1.320,000 |
1.320,000 |
|
8 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Hải Phòng đoạn từ 353 đến ngã tư Hải Phòng, phường Hòa Nghĩa, quận Dương Kinh |
35/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
149.258,825 |
149.258,825 |
182/QĐ-KHĐT ngày 13/9/2022 |
864,181 |
864,181 |
|
|
690,000 |
690,000 |
|
9 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường trục Đại Thắng (đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến tuyến kết nối với đường vào khu tái định cư, mặt cắt ngang đường 25m), phường Hòa Nghĩa, quận Dương Kinh |
34/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
115.846,000 |
115.846,000 |
183/QĐ-KHĐT ngày 13/9/2022 |
427,513 |
427,513 |
|
|
330,000 |
330,000 |
|
10 |
Chương trình đầu tư xây dựng các công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa bàn các quận giai đoạn 2021- 2025 |
06/NQ-HĐND ngày 12/4/2022 |
2.631.000,000 |
2.126.000,000 |
1842/QĐ-UBND ngày 21/6/2022 |
456,167 |
456,167 |
|
|
450,000 |
450,000 |
|
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC QUẬN, HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Quận, huyện |
Vốn bổ sung có mục tiêu năm 2022 theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 |
Bổ sung có mục tiêu năm 2022 cho các quận, huyện (kỳ này) |
|||||
Tổng số |
Bổ sung có mục tiêu (theo tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND, các địa phương có tăng thu ngân sách địa phương năm 2021 và khen thưởng địa phương hoàn thành đúng tiến độ xây dựng huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025) |
Bổ sung vốn đầu tư công trong hạn mức Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 phân cấp cho các quận, huyện (sẽ giảm trừ trong các năm 2023 - 2025) |
||||||
Tổng số |
Theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND |
Các địa phương có tăng thu ngân sách địa phương năm 2021 |
Khen thưởng huyện hoàn thành đúng tiến độ xây dựng huyện nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 |
|||||
1 |
Quận Hồng Bàng |
68.351 |
66.600 |
29.400 |
10.300 |
19.100 |
|
37.200 |
2 |
Quận Ngô Quyền |
83.369 |
30.000 |
15.900 |
12.600 |
3.300 |
|
14.100 |
3 |
Quận Lê Chân |
91.578 |
36.800 |
23.400 |
13.800 |
9.600 |
|
13.400 |
4 |
Quận Hải An |
72.777 |
30.000 |
13.500 |
11.000 |
2.500 |
|
16.500 |
5 |
Quận Kiến An |
110.292 |
16.850 |
16.850 |
16.700 |
150 |
|
|
6 |
Quận Đồ Sơn |
105.944 |
57.960 |
16.160 |
16.000 |
160 |
|
41.800 |
7 |
Quận Dương Kinh |
95.882 |
19.940 |
15.540 |
14.500 |
1.040 |
|
4.400 |
8 |
Huyện An Dương |
133.866 |
136.640 |
26.040 |
20.200 |
5.840 |
|
110.600 |
9 |
Huyện An Lão |
112.718 |
72.380 |
17.320 |
17.000 |
320 |
|
55.060 |
10 |
Huyện Thủy Nguyên |
178.950 |
101.190 |
28.190 |
27.100 |
1.090 |
|
73.000 |
11 |
Huyện Kiến Thụy |
130.744 |
41.970 |
20.370 |
19.800 |
570 |
|
21.600 |
12 |
Huyện Tiên Lãng |
132.119 |
100.020 |
20.220 |
20.000 |
220 |
|
79.800 |
13 |
Huyện Vĩnh Bảo |
144.084 |
50.000 |
21.800 |
21.800 |
0 |
|
28.200 |
14 |
Huyện Cát Hải |
122.983 |
39.910 |
30.310 |
18.600 |
1.710 |
10.000 |
9.600 |
15 |
Bạch Long Vĩ |
34.175 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
Tổng số |
1.617.831 |
800.260 |
295.000 |
239.400 |
45.600 |
10.000 |
505.260 |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 XÂY DỰNG XÃ
NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Kế hoạch đầu tư công năm 2022 |
||||
Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 |
Điều chỉnh kỳ này |
Tăng/Giảm (+/-) |
||||
Tổng |
Bao gồm: |
Tổng 49 xã thực hiện từ năm 2021 và 2022 |
||||
14 xã thực hiện từ năm 2021 |
35 xã thực hiện từ năm 2022 |
|||||
|
TỔNG SỐ |
2.626.199,00 |
1.226.199,00 |
1.400.000,00 |
2.971.199,00 |
345.000,00 |
1 |
Ủy ban nhân dân huyện Tiên Lãng |
335.200,00 |
175.200,00 |
160.000,00 |
361.400,00 |
26.200,00 |
|
Xã Cấp Tiến |
Xã Toàn Thắng |
||||
|
Xã Tiên Thắng |
Xã Quang Phục |
||||
|
|
Xã Đoàn Lập |
||||
|
|
Xã Quyết Tiến |
||||
2 |
Ủy ban nhân dân huyện Kiến Thụy |
247.600,00 |
87.600,00 |
160.000,00 |
273.800,00 |
26.200,00 |
|
Xã Thanh Sơn |
Xã Minh Tân |
||||
|
|
Xã Đại Đồng |
||||
|
|
Xã Tân Trào |
||||
|
|
Xã Đại Hà |
||||
3 |
Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải |
200.000,00 |
0,00 |
200.000,00 |
200.000,00 |
0,00 |
|
|
Xã Trân Châu |
||||
|
|
Xã Phù Long |
||||
|
|
Xã Hiền Hào |
||||
|
|
Xã Gia Luận |
||||
|
|
Xã Việt Hải |
||||
4 |
Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo |
455.200,00 |
175.200,00 |
280.000,00 |
501.050,00 |
45.850,00 |
|
Xã Tam Đa |
Xã Nhân Hòa |
||||
|
Xã Hòa Bình |
Xã Hiệp Hòa |
||||
|
|
Xã Lý Học |
||||
|
|
Xã Tân Hưng |
||||
|
|
Xã Liên Am |
||||
|
|
Xã Vĩnh Long |
||||
|
|
Xã Vĩnh Phong |
||||
5 |
Ủy ban nhân dân huyện An Dương |
422.800,00 |
262.800,00 |
160.000,00 |
572.800,00 |
150.000,00 |
|
Xã An Hòa |
Xã Hồng Thái |
||||
|
Xã Quốc Tuấn |
Xã An Hồng |
||||
|
Xã Đặng Cương |
Xã Hồng Phong |
||||
|
|
Xã Lê Thiện |
||||
6 |
Ủy ban nhân dân huyện An Lão |
207.600,00 |
87.600,00 |
120.000,00 |
227.250,00 |
19.650,00 |
|
Xã Chiến Thắng |
Xã An Thắng |
||||
|
|
Xã Bát Trang |
||||
|
|
Xã An Tiến |
||||
7 |
Ủy ban nhân dân huyện Thủy Nguyên |
757.799,00 |
437.799,00 |
320.000,00 |
834.899,00 |
77.100,00 |
|
Xã Kênh Giang |
Xã Lại Xuân |
||||
|
Xã Liên Khê |
Xã Kỳ Sơn |
||||
|
Xã Hòa Bình |
Xã An Sơn |
||||
|
Xã Lưu Kiếm |
Xã Phù Ninh |
||||
|
Xã Thủy Đường |
Xã Chính Mỹ |
||||
|
|
Xã Cao Nhân |
||||
|
|
Xã Hợp Thành |
||||
|
|
Xã Minh Tân |
Nghị quyết 50/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung (lần 3) Kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2022
Số hiệu: | 50/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng |
Người ký: | Phạm Văn Lập |
Ngày ban hành: | 19/10/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 50/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung (lần 3) Kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2022
Chưa có Video