HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 11 tháng 9 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN DỰ PHÒNG VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 13 tháng 5 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc cho ý kiến đối với Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 28 tháng 2 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An cho ý kiến về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về phân bổ vốn dự phòng và điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách địa phương;
Xét Tờ trình số 7290/TTr-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
(chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)
1. Điều chỉnh giảm chỉ tiêu Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của 14 nhiệm vụ, dự án với số vốn: 163,17 tỷ đồng.
2. Điều chỉnh bổ sung chỉ tiêu Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025: 163,17 tỷ đồng, bao gồm:
a) Bố trí thu hồi vốn ứng trước: 75,638 tỷ đồng;
b) Bổ sung cho 02 dự án với số vốn: 87,532 tỷ đồng.
(chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XVIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 9 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ TỪ DỰ PHÒNG CHUNG VÀ NGUỒN ĐIỀU
CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư/Cơ quan quản lý dự án |
Tổng mức đầu tư |
Bổ sung kế hoạch trung hạn 2021-2025 |
|
|
Tổng số |
Trong đó: Ngân sách tỉnh |
|||||
|
TỔNG CỘNG |
|
602.524 |
277.868 |
277.868 |
|
I |
Công trình chuyển tiếp |
|
96.630 |
18.000 |
18.000 |
|
1 |
Đường cứu hộ, cứu nạn trong vùng mưa lũ hạ du sông Cả (giai đoạn 1), tỉnh Nghệ An |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
96.630 |
18.000 |
18.000 |
|
II |
Công trình khởi công mới |
|
505.894 |
259.868 |
259.868 |
|
1 |
Đường hầm sở chỉ huy trong căn cứ chiến đấu huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
29.900 |
14.900 |
14.900 |
|
2 |
Chốt chiến đấu của dân quân thường trực tại xã Nậm Cắn huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
14.950 |
14.950 |
14.950 |
|
3 |
Nâng cấp đường tỉnh 542E đoạn từ thị trấn Hưng Nguyên (điểm giao cắt với Quốc lộ 46) đến xã Hưng Tây (điểm giao cắt với đường 72m Vinh - Hưng Nguyên) (giai đoạn 1) |
UBND huyện Hưng Nguyên |
58.000 |
40.000 |
40.000 |
|
4 |
Cải tạo, mở rộng tuyến đường Chợ Sơn - Phúc Thọ (đoạn từ đường Nguyễn Sinh Cung đi đại lộ Vinh - Cửa Lò), huyện Nghi Lộc |
UBND huyện Nghi Lộc |
49.950 |
30.000 |
30.000 |
|
5 |
Cầu Mô Vĩnh bắc qua sông Rộ, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An |
UBND huyện Thanh Chương |
80.000 |
30.000 |
30.000 |
|
6 |
Xây dựng khu hành chính (Huyện ủy, HĐND - UBND và các đoàn thể) huyện Con Cuông |
UBND huyện Con Cuông |
110.000 |
40.000 |
40.000 |
|
7 |
Hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
Sở Thông tin và Truyền thông |
22.000 |
22.000 |
22.000 |
|
8 |
Đường giao thông từ ĐH.238 đi Quốc lộ 48E, đoạn qua xã Quang Thành, huyện Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
40.000 |
20.000 |
20.000 |
|
9 |
Xây dựng mới Trường THPT chuyên Phan Bội Châu (giai đoạn 2) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An |
101.094 |
48.018 |
48.018 |
|
DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Mã QHNS |
Chủ đầu tư |
Kế hoạch 2021-2025 |
Đã bố trí kế hoạch 2021-2022 |
Đã giải ngân kế hoạch 2021- 2022 |
Kế hoạch 2021-2025 còn lại (bao gồm số vốn kế hoạch năm 2021 không giải ngân hết bị hủy dự toán nhưng không giảm kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (1)) |
Điều chỉnh giảm kế hoạch 2021-2025 |
Kế hoạch 2021-2025 sau điều chỉnh |
|
Tổng cộng |
|
|
717.282 |
556.841 |
514.047 |
163.241 |
163.170 |
553.761 |
I |
Điều chỉnh giảm Kế hoạch trung hạn các dự án bố trí thu hồi vốn ứng trước giai đoạn 2021-2025 |
|
|
248.021 |
237.927 |
237.926 |
10.095 |
10.094 |
237.927 |
1 |
Nâng cấp hệ thống thủy lợi ngăn mặn, chống hạn xã Nghi Vạn, huyện Nghi Lộc |
7629514 |
UBND huyện Nghi Lộc |
50.000 |
47.789 |
47.788,886 |
2.211,114 |
2.211 |
47.789 |
2 |
Dự án: Phát triển đô thị loại vừa tại Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Vinh |
7178371 |
UBND thành phố Vinh |
198.021 |
190.138 |
190.137,048 |
7.883,952 |
7.883 |
190.138 |
II |
Điều chỉnh giảm Kế hoạch trung hạn các dự án khác |
|
|
469.261 |
318.914 |
276.121 |
153.146 |
153.076 |
315.834 |
1 |
Nâng cấp tuyến đường giao thông Châu Bính, Châu Thuận, Châu Hội, Châu Nga, huyện Quỳ Châu |
7587800 |
UBND huyện Quỳ Châu |
94.916 |
83.734 |
69.214,479 |
11.182 |
11.182 |
83.734 |
2 |
Khôi phục vùng ngập lũ tỉnh Nghệ An |
7314552 |
UBND huyện Nam Đàn |
20.832 |
14.700 |
14.699,990 |
6.132 |
6.132 |
14.700 |
3 |
Xây dựng cầu Diễn Kim, huyện Diễn Châu |
7852823 |
UBND huyện Diễn Châu |
56.000 |
50.909 |
49.883,258 |
6.091,062 |
6.091 |
49.909 |
4 |
Trụ sở làm việc Thị ủy và các đoàn thể thị xã Hoàng Mai |
7445558 |
Thị ủy Hoàng Mai |
5.634 |
2.002 |
1.934,624 |
3.699,38 |
3.631 |
1.652 |
5 |
Đường giao thông trục chính dọc trung tâm thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An |
7587755 |
UBND huyện Nghi Lộc |
100.000 |
100.000 |
81.049,884 |
468,284 |
468 |
99.532 |
6 |
Đường gom đường sắt Bắc Nam đoạn thành phố Vinh - huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An |
7587758 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An |
100.000 |
|
0,000 |
100.000 |
100.000 |
0 |
7 |
Đường nối QL 1A - thị xã Thái Hòa - Nghĩa Đàn |
7111416 |
Sở Giao thông vận tải |
25.000 |
10.300 |
10.254,808 |
14.745,192 |
14.745 |
10.255 |
8 |
Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Hiếu, đoạn qua thị trấn Tân Lạc và xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu |
7575341 |
UBND huyện Quỳ Châu |
25.000 |
20.059 |
16.098,549 |
4.941 |
4.941 |
20.059 |
9 |
Đường trục ngang N3, khu đô thị Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An |
7456443 |
UBND thị xã Hoàng Mai |
5.000 |
450 |
450,000 |
4.550 |
4.550 |
450 |
10 |
Đường ngang số 20 thị xã Cửa Lò đoạn từ đường dọc số III đến Đại lộ Vinh - Cửa Lò |
7184482 |
UBND phường Nghi Hòa, thị xã Cửa Lò |
29.479 |
29.479 |
25.372,683 |
1.100 |
1.100 |
28.379 |
11 |
Dự án xây dựng CSHT khu tái định cư để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai xã Hưng Hòa, thành phố Vinh |
7401072 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
5.000 |
5.000 |
4.881,882 |
118,118 |
118 |
4.882 |
12 |
Xây dựng kè chống sạt lở bờ cửa sông Diễn Ngọc, Diễn Bích chày qua cửa Lạch Vạn, huyện Diễn Châu |
7253815 |
UBND huyện Diễn Châu |
2.400 |
2.281,062 |
2.281,062 |
118,938 |
118 |
2.282 |
Ghi chú: (1): Theo quy định tại khoản 4 mục III Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2022
DANH MỤC DỰ ÁN BỔ SUNG TỪ NGUỒN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH
TRUNG HẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 11 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Địa điểm |
Năng lực thiết kế |
Tổng mức đầu tư |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 ngân sách trung ương |
|
Tổng cộng |
|
|
|
163.170 |
I |
Bố trí thu hồi vốn ứng trước |
|
|
|
75.638 |
II |
Bố trí thực hiện dự án mới |
|
|
|
87.532 |
1 |
Cải tạo, nâng cấp các tuyến kênh thuộc hệ thống Thủy lợi Nam Nghệ An |
Các xã: Nghi Phương, Nghi Đồng (huyện Nghi Lộc), Châu Nhân, Hưng Lợi (huyện Hưng Nguyên), Nam Lĩnh (huyện Nam Đàn), tỉnh Nghệ An |
Cải tạo, nâng cấp các tuyến kênh, với chiều dài khoảng 11,7 km và các công trình trên kênh thuộc hệ thống Thủy lợi Nam (trong đó: tuyến kênh Trạm bơm Hà Thanh, dài khoảng 2,8 km; tuyến kênh Trạm bơm Hưng Châu, dài khoảng 6,4 km; tuyến kênh Trạm bơm số 2 xã Nam Lĩnh, dài khoảng 2,5 km) |
100.000 |
67.532 |
2 |
Xây dựng mới Trường THPT chuyên Phan Bội Châu (giai đoạn 2) |
Xã Nghi Ân, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An |
Xây dựng các hạng mục: khối nhà hiệu bộ, nhà học, phòng chức năng, nhà ăn và ký túc xá học sinh với tổng diện tích xây dựng khoảng 9.436 m2 và các hạng mục phụ trợ khác |
101.094 |
20.000 |
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn dự phòng và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: | 48/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Thái Thanh Quý |
Ngày ban hành: | 11/09/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn dự phòng và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
Chưa có Video