HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2023/NO-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh “sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bạc Liêu”;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 28 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh “sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bạc Liêu”;
Thực hiện Công văn số 8542/BKHĐT-TH ngày 13 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2024;
Xét Tờ trình số 215/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng vốn phân bổ: 253.247 triệu đồng; trong đó: nguồn ngân sách Trung ương 69.874 triệu đồng, đối ứng ngân sách tỉnh 183.373 triệu đồng.
2. Phương án phân bổ:
2.1. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 236.480 triệu đồng, bao gồm:
- Ngân sách Trung ương: 55.480 triệu đồng,
- Ngân sách tỉnh đối ứng: 181.000 triệu đồng.
2.2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 4.104 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn ngân sách Trung ương: 3.569 triệu đồng.
- Vốn ngân sách tỉnh đối ứng: 535 triệu đồng.
2.3. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số: 12.663 triệu đồng; trong đó: ngân sách Trung ương 10.825 triệu đồng, ngân sách tỉnh đối ứng 1.838 triệu đồng.
Cụ thể:
2.3.1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: Tổng vốn phân bổ 7.475 triệu đồng; trong đó: vốn ngân sách Trung ương 6.190 triệu đồng, vốn ngân sách tỉnh đối ứng 1.285 triệu đồng.
2.3.2. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Tổng vốn phân bổ 2.223 triệu đồng (phân bổ đủ vốn trung hạn); trong đó: vốn ngân sách Trung ương 2.059 triệu đồng, vốn ngân sách tỉnh đối ứng 164 triệu đồng.
2.3.3. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: Tổng vốn phân bổ 2.965 triệu đồng; trong đó: vốn ngân sách Trung ương 2.576 triệu đồng, vốn ngân sách tỉnh đối ứng 389 triệu đồng.
(Chi tiết Phụ lục 01, 02, 03 đính kèm)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa X, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Chủ đầu tư/nội dung hỗ trợ |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025 |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển đã giao đến hết năm 2023 |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2024 |
Ghi chú |
||||||
Tổng vốn |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
Tổng vốn |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
Tổng vốn |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
|||
|
Tổng cộng |
980.540 |
223.040 |
757.500 |
559.550 |
112.050 |
447.500 |
236.480 |
55.480 |
181.000 |
|
I |
Thành phố Bạc Liêu |
45.674 |
3.014 |
42.660 |
24.729 |
1.515 |
23.214 |
11.841 |
719 |
11.122 |
UBND thành phố quản lý chi |
1 |
Xã Vĩnh Trạch Đông |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
2 |
Hỗ trợ Chương trình nông thôn mới |
42.660 |
|
42.660 |
23.214 |
|
23.214 |
11.122 |
|
11.122 |
Sử dụng ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3, Điều 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
II |
Thị xã Giá Rai |
185.160 |
81.380 |
103.780 |
98.375 |
40.875 |
57.500 |
46.791 |
20.940 |
25.851 |
UBND thị xã quản lý chi |
1 |
Xã Phong Tân |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
2 |
Xã Phong Thạnh Đông |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
1.499 |
1.499 |
|
Tập trung nguồn lực hỗ trợ xã hoàn thành mục tiêu xã nông thôn mới nâng cao |
3 |
Xã Phong Thạnh A |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
1.499 |
1.499 |
|
|
4 |
Xã Phong Thạnh Tây |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
5 |
Xã Tân Phong |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
6 |
Xã Tân Thạnh |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
7 |
Xã Phong Thạnh |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
8 |
Hỗ trợ xây dựng thị xã Giá Rai hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
60.282 |
60.282 |
|
30.270 |
30.270 |
|
14.347 |
14.347 |
|
Định mức phân bổ cao gấp 20 lần so với xã nông thôn mới |
9 |
Hỗ trợ Chương trình nông thôn mới |
103.780 |
|
103.780 |
57.500 |
|
57.500 |
25.851 |
|
25.851 |
Sử dụng ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3, Điều 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
III |
Huyện Hòa Bình |
130.864 |
18.084 |
112.780 |
86.590 |
9.090 |
77.500 |
30.945 |
5.094 |
25.851 |
UBND huyện quản lý chi |
1 |
Xã Vĩnh Mỹ A |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
2 |
Xã Vĩnh Thịnh |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
3 |
Xã Vĩnh Bình |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
1.499 |
1.499 |
|
Tập trung nguồn lực hỗ trợ xã hoàn thành mục tiêu xã nông thôn mới nâng cao (phân bổ đủ vốn trung hạn) |
4 |
Xã Minh Diệu |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
5 |
Xã Vĩnh Hậu |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
6 |
Xã Vĩnh Hậu A |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
7 |
Hỗ trợ Chương trình nông thôn mới |
112.780 |
|
112.780 |
77.500 |
|
77.500 |
25.851 |
|
25.851 |
Sử dụng ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3, Điều 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
IV |
Huyện Vĩnh Lợi |
166.118 |
72.338 |
93.780 |
83.830 |
36.330 |
47.500 |
43.074 |
17.223 |
25.851 |
UBND huyện quản lý chi |
1 |
Xã Hưng Hội |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
2 |
Xã Hưng Thành |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
3 |
Xã Long Thạnh |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
4 |
Xã Vĩnh Hưng |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
5 |
Hỗ trợ xây dựng huyện Vĩnh Lợi xây dựng huyện nông thôn mới |
60.282 |
60.282 |
|
30.270 |
30.270 |
|
14.347 |
14.347 |
|
Định mức phân bổ cao gấp 20 lần so với xã nông thôn mới |
6 |
Hỗ trợ Chương trình nông thôn mới |
93.780 |
|
93.780 |
47.500 |
|
47.500 |
25.851 |
|
25.851 |
Sử dụng ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3, Điều 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
V |
Huyện Hồng Dân |
127.418 |
21.098 |
106.320 |
64.179 |
10.605 |
53.574 |
34.577 |
5.033 |
29.544 |
UBND huyện quản lý chi |
1 |
Xã Ninh Hòa |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
2 |
Xã Ninh Thạnh Lợi |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
3 |
Xã Ninh Quới |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
4 |
Xã Ninh Quới A |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
5 |
Xã Vĩnh Lộc |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
6 |
Xã Vĩnh Lộc A |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
7 |
Xã Lộc Ninh |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
8 |
Hỗ trợ Chương trình nông thôn mới |
106.320 |
|
106.320 |
53.574 |
|
53.574 |
29.544 |
|
29.544 |
Sử dụng ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3, Điều 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
VI |
Huyện Phước Long |
92.780 |
|
92.780 |
47.500 |
0 |
47.500 |
25.851 |
0 |
25.851 |
UBND huyện quản lý chi |
|
Hỗ trợ Chương trình nông thôn mới |
92.780 |
|
92.780 |
47.500 |
|
47.500 |
25.851 |
|
25.851 |
Sử dụng ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3, Điều 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
VII |
Huyện Đông Hải |
232.526 |
27.126 |
205.400 |
154.347 |
13.635 |
140.712 |
43.401 |
6.471 |
36.930 |
UBND huyện quản lý chi |
1 |
Xã Định Thành |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
2 |
Xã Định Thành A |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
3 |
Xã An Trạch |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
4 |
Xã An Trạch A |
3.014 |
3.014 |
|
1 515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
5 |
Xã Long Điền Đông |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
6 |
Xã Long Điền Đông A |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
7 |
Xã Long Điền |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
8 |
Xã Long Điền Tây |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
9 |
Xã An Phúc |
3.014 |
3.014 |
|
1.515 |
1.515 |
|
719 |
719 |
|
|
10 |
Hỗ trợ Chương trình nông thôn mới |
205.400 |
|
205.400 |
140.712 |
|
140.712 |
36.930 |
|
36.930 |
Sử dụng ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3, Điều 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục |
Địa điểm |
Quy mô |
Thời gian Hiện |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025 |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển đã giao đến hết năm 2023 |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2024 |
Ghi chú |
||||||
Tổng vốn |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh (15%) |
Tổng vốn |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh (15%) |
Tổng vốn |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh (15%) |
||||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
11.218 |
9.754 |
1.464 |
4.388 |
3.815 |
573 |
4.104 |
3.569 |
535 |
|
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề, việc làm bền vững |
|
|
|
11.218 |
9.754 |
1.464 |
4.388 |
3.815 |
573 |
4.104 |
3.569 |
535 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh) |
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
Trung tâm dịch vụ Việc làm Bạc Liêu |
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin (bao gồm phần cứng, phần mềm) phục vụ hoạt động chuyên môn nghiệp vụ thu thập, phân tích, dự báo và phổ biến thông tin thị trường lao động; - Mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến tại Trung tâm dịch vụ việc làm Bạc Liêu |
2023- 2025 |
11.218 |
9.754 |
1.464 |
4.388 |
3.815 |
573 |
4.104 |
3.569 |
535 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh) |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH
BẠC LIÊU NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên dự án/nội dung hỗ trợ |
Địa điểm |
Quy mô |
Thời gian thực hiện |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025 |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển đã giao hết năm 2023 |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2024 |
Ghi chú |
||||||
Tổng vốn |
Trong đó |
Tổng vốn |
Trong đó |
Tổng vốn |
Trong đó |
|||||||||
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
69.491 |
58.432 |
11.059 |
37.065 |
31.034 |
6.031 |
12.663 |
10.825 |
1.838 |
|
I |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
|
|
|
47.118 |
38.683 |
8.435 |
25.107 |
20.465 |
4.642 |
7.475 |
6.190 |
1.285 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý chi |
1 |
Hỗ trợ nhà ở |
|
658 hộ |
|
32.900 |
26.320 |
6.580 |
19.650 |
15.720 |
3.930 |
4.450 |
3.560 |
890 |
Bình quân mỗi hộ 50 triệu đồng, trong đó: Ngân sách trung ương 40 triệu đồng, tỉnh đối ứng 10 triệu đồng |
1.1 |
Thành phố Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
08 hộ |
2023- 2025 |
400 |
320 |
80 |
300 |
240 |
60 |
50 |
40 |
10 |
Thành phố quản lý chi (năm 2024 phân bổ vốn hỗ trợ cho 01 hộ) |
1.2 |
Thị xã Giá Rai |
Thị xã Giá Rai |
62 hộ |
2023- 2025 |
3.100 |
2.480 |
620 |
1.600 |
1.280 |
320 |
500 |
400 |
100 |
Thị xã quản lý chi (năm 2024 phân bổ vốn hỗ trợ cho 10 hộ) |
1.3 |
Huyện Hòa Bình |
Huyện Hòa Bình |
384 hộ |
2023- 2025 |
19.200 |
15.360 |
3.840 |
10.250 |
8.200 |
2.050 |
2.900 |
2.320 |
580 |
Huyện quản lý chi (năm 2024 phân bổ vốn hỗ trợ cho 58 hộ) |
1.4 |
Huyện Đông Hải |
Huyện Đông Hải |
38 hộ |
2023- 2025 |
1.900 |
1.520 |
380 |
1.900 |
1.520 |
380 |
0 |
|
|
Huyện quản lý chi (Đã phân bổ đủ vốn năm 2023) |
1.4 |
Huyện Hồng Dân |
Huyện Hồng Dân |
113 hộ |
2023- 2025 |
5.650 |
4.520 |
1.130 |
3.650 |
2.920 |
730 |
1.000 |
800 |
200 |
Huyện quản lý chi (năm 2024 phân bổ vốn hỗ trợ cho 20 hộ) |
1.6 |
Huyện Vĩnh Lợi |
Huyện Vĩnh Lợi |
53 hộ |
2023-2025 |
2.650 |
2.120 |
530 |
1.950 |
1.560 |
390 |
0 |
|
|
Huyện quản lý chi |
2 |
Hỗ trợ đất ở |
|
25 hộ |
|
1.150 |
1.000 |
150 |
230 |
200 |
30 |
414 |
360 |
54 |
Bình quân mỗi hộ 46 triệu đồng, trong đó: Ngân sách trung ương 40 triệu đồng, tỉnh đối ứng 6 triệu đồng (15%) |
2.1 |
Thành phố Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
01 hộ |
2023- 2025 |
46 |
40 |
6 |
|
|
|
0 |
|
|
Thành phố quản lý chi |
2.1 |
Huyện Hòa Bình |
Huyện Hòa Bình |
04 hộ |
2023- 2025 |
184 |
160 |
24 |
|
|
|
92 |
80 |
12 |
Huyện quản lý chi (năm 2024 phân bổ vốn hỗ trợ cho 02 hộ) |
2.2 |
Huyện Đông Hải |
Huyện Đông Hải |
07 hộ |
2023- 2025 |
322 |
280 |
42 |
230 |
200 |
30 |
92 |
80 |
12 |
Huyện quản lý chi (năm 2024 phân bổ vốn hỗ trợ cho 02 hộ, đủ vốn trung hạn) |
2.4 |
Huyện Hồng Dân |
Huyện Hồng Dân |
02 hộ |
2023-2025 |
92 |
80 |
12 |
|
|
|
0 |
|
|
Huyện quản lý chi |
2.3 |
Huyện Vĩnh Lợi |
Huyện Vĩnh Lợi |
11 hộ |
2023-2025 |
506 |
440 |
66 |
|
|
|
230 |
200 |
30 |
Huyện quản lý chi (năm 2024 phân bổ vốn hỗ trợ cho 05 hộ) |
3 |
Nước sinh hoạt |
|
|
|
13.068 |
11.363 |
1.705 |
5.227 |
4.545 |
682 |
2.611 |
2.270 |
341 |
|
|
Huyện Đông Hải |
Xã Long Điền, huyện Đông Hải |
05 trạm cấp nước |
2022-2025 |
13.068 |
11.363 |
1.705 |
5.227 |
4.545 |
682 |
2.611 |
2.270 |
341 |
Huyện quản lý chi (năm 2024 phân bổ vốn thực hiện 01 công trình) |
II |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|
|
4.861 |
4.523 |
338 |
2.638 |
2.464 |
174 |
2.223 |
2.059 |
164 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Công trình cải tạo, sửa chữa Trường Phổ thông dân tộc nội trú Bạc Liêu |
Thị Trấn Hòa Bình, huyện Hòa Bình |
Cải tạo, sửa chữa nhà ăn và ký túc xá; cải tạo, sửa chữa nhà đa năng; nâng cấp mặt sân bóng đá; mua sắm thiết bị |
2023-2025 |
4.861 |
4.523 |
338 |
2.638 |
2.464 |
174 |
2.223 |
2.059 |
164 |
Sở Giáo dục và Đào tạo (phân đủ vốn trung hạn) |
III |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
|
|
|
17.512 |
15.226 |
2.286 |
9.320 |
8.105 |
1.215 |
2.965 |
2.576 |
389 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Chùa Cái Giá Giữa (xã Hưng Hội, huyện Vĩnh Lợi); Đình Tân Hưng (phường 3, thành phố Bạc Liêu); Chùa Khmer Hòa Bình (cũ) (thị trấn Hòa Bình, huyện Hòa Bình) |
03 Công trình |
2023-2024 |
1.830 |
1.590 |
240 |
610 |
530 |
80 |
1.220 |
1.060 |
160 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (năm 2024 phân vốn thực hiện 02 công trình; đủ vốn trung hạn) |
2 |
Hỗ trợ tu bổ chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số |
Chùa Kos Thum, xã Ninh Thạnh Lợi, huyện Hồng Dân |
01 Công trình |
2023-2025 |
5.227 |
4.545 |
682 |
0 |
|
|
0 |
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn (ấp) vùng đồng bào DTTS&MN |
Các khóm, ấp thuộc xã, phường, thị trấn vùng đồng bào DTTS (theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ) |
60 Công trình |
2023-2024 |
10.455 |
9.091 |
1.364 |
8.710 |
7.575 |
1.135 |
1.745 |
1.516 |
229 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (năm 2024 phân vốn thực hiện 10 công trình; phân đủ vốn trung hạn) |
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2023 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 48/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký: | Lữ Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 08/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2023 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2024 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Chưa có Video