Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 năm 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Xét Tờ trình số 8690/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công năm 2022 của tỉnh Lâm Đồng nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kế hoạch nguồn vốn đầu tư công năm 2022

Tổng kế hoạch nguồn vốn đầu tư công năm 2022: 5.192.634 triệu đồng, bao gồm:

1. Nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương: 4.265.000 triệu đồng, gồm:

a) Nguồn vốn ngân sách tập trung: 850.000 triệu đồng (bao gồm 50.000 triệu đồng điều tiết từ nguồn thu của Nhà máy Bia Sài Gòn - Lâm Đồng tại Khu công nghiệp Lộc Sơn cho ngân sách thành phố Bảo Lộc để chi đầu tư phát triển);

b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 2.115.000 triệu đồng;

c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.300.000 triệu đồng;

2. Nguồn vay lại vốn ODA của Chính phủ: 22.200 triệu đồng.

3. Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương: 905.434 triệu đồng, gồm:

a) Nguồn vốn trong nước: 792.300 triệu đồng;

b) Nguồn vốn nước ngoài: 113.134 triệu đồng.

Điều 2. Bố trí kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 từ nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương và nguồn vay lại vốn ODA của Chính phủ

1. Phân cấp cho các huyện, thành phố: 836.000 triệu đồng; gồm:

a) Nguồn ngân sách tập trung: 250.000 triệu đồng;

b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 586.000 triệu đồng.

2. Phân bổ vốn cho chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương cho 01 chương trình và 04 dự án: 49.109 triệu đồng, gồm:

a) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 29.255 triệu đồng;

b) Nguồn vay lại vốn ODA của Chính phủ: 19.854 triệu đồng.

3. Phân bổ vốn để thực hiện dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Tân Phú (tỉnh Đồng Nai) - Bảo Lộc (tỉnh Lâm Đồng) theo phương thức đối tác công tư: 100.000 triệu đồng (nguồn thu tiền sử dụng đất).

4. Phân bổ vốn cho 03 chương trình, nhiệm vụ: 175.000 triệu đồng; gồm:

a) Nguồn ngân sách tập trung: 5.000 triệu đồng (01 chương trình, nhiệm vụ);

b) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 170.000 triệu đồng (02 chương trình, nhiệm vụ).

5. Phân bổ vốn cho 102 dự án dự kiến hoàn thành năm 2022: 1.190.165 triệu đồng; gồm:

a) Nguồn ngân sách tập trung: 265.750 triệu đồng (30 dự án);

b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 396.715 triệu đồng (33 dự án);

c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 527.700 triệu đồng (39 dự án).

6. Phân bổ vốn cho 98 dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2022: 1.462.480 triệu đồng; gồm:

a) Nguồn ngân sách tập trung: 231.650 triệu đồng (23 dự án);

b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 764.785 triệu đồng (39 dự án);

c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 466.045 triệu đồng (36 dự án).

7. Phân bổ vốn cho 09 dự án khởi công mới năm 2022: 112.600 triệu đồng; gồm:

a) Nguồn ngân sách tập trung: 17.600 triệu đồng (02 dự án);

b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 63.000 triệu đồng (04 dự án);

c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 32.000 triệu đồng (03 dự án).

8. Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư cho 01 dự án: 5.000 triệu đồng (nguồn thu tiền sử dụng đất).

9. Vốn chưa phân bổ: 356.846 triệu đồng, gồm:

a) Nguồn ngân sách tập trung: 80.000 triệu đồng;

b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 199.500 triệu đồng;

c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 75.000 triệu đồng;

d) Nguồn vay lại vốn ODA của Chính phủ: 2.346 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)

Điều 3. Bố trí kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 từ nguồn vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương

1. Nguồn vốn trong nước: 792.300 triệu đồng; gồm:

a) Phân bổ vốn để thu hồi khoản ứng trước kế hoạch vốn của 01 dự án: 102.300 triệu đồng;

b) Phân bổ vốn cho 09 dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2022: 530.000 triệu đồng;

c) Phân bổ vốn cho 01 dự án kết nối có tác động liên vùng: 150.000 triệu đồng.

d) Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư cho 04 dự án: 10.000 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm)

2. Nguồn vốn nước ngoài phân bổ vốn cho 01 chương trình và 02 dự án: 113.134 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm).

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; tiếp tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất xem xét, quyết định bố trí từ nguồn vốn đầu tư công năm 2022 chưa phân bổ để triển khai các chương trình, dự án đủ điều kiện bố trí kế hoạch vốn theo quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Đức Quận

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu: 42/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Trần Đức Quận
Ngày ban hành: 08/12/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…