HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2017/NQ-HĐND |
Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 155/2014/NQ-HĐND NGÀY 22/12/2014 CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Xét Tờ trình số 410/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 155/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Về ban hành tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh và dự án trọng điểm nhóm C; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 155/2014/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
“1. Dự án trọng điểm của tỉnh là dự án:
a) Toàn bộ dự án nhóm A và những dự án nhóm B có đủ các điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư công, phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư, nằm trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực của tỉnh, có sức lan toả, kích thích phát triển kinh tế vùng, thu hút các dự án đầu tư phát triển đô thị, công nghiệp, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội địa phương nơi dự án được hình thành và đáp ứng một trong các tiêu chí dưới đây:
- Sử dụng vốn đầu tư công theo các mức như sau:
+ Từ 800 tỷ đồng trở lên đối với dự án thuộc lĩnh vực: Dự án cầu, đường giao thông, xây dựng khu nhà ở;
+ Từ 450 tỷ đồng trở lên đối với dự án thuộc lĩnh vực: Giao thông đường tỉnh trở xuống, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, thủy lợi;
+ Từ 400 tỷ đồng trở lên đối với dự án thuộc lĩnh vực: Sản xuất nông, lâm, nghiệp, nuôi trồng thủy sản; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
+ Từ 300 tỷ đồng trở lên đối với dự án thuộc lĩnh vực: Y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở);
- Mức độ ảnh hưởng đến môi trường, tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, gồm: Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 10ha trở lên; rừng sản xuất từ 200ha trở lên;
- Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất lúa nước từ 80 ha trở lên;
- Di dân tái định cư từ 1.000 người trở lên;
b) Dự án nhóm B thuộc Đề án Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2025;
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Xử lý chuyển tiếp: Các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư đến ngày Nghị quyết này có hiệu lực, tiếp tục thực hiện theo tiêu chí quy định tại Nghị quyết số 155/2014/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND về sửa đổi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 155/2014/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu: | 42/2017/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Trần Văn Vinh |
Ngày ban hành: | 18/12/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND về sửa đổi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 155/2014/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Chưa có Video