HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 18 tháng 11 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Thực hiện Công văn số 3948/BKHĐT-TCTT ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thực hiện một số quy định của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đóng nhân dân tỉnh quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 5 năm (2021-2025) thực hiện các Dự án thành phần số 2, 4, 5, 6, 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho các cơ quan, đơn vị, địa phương; Báo cáo thẩm tra số 175/BC-HĐND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngán sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết, báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tình và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Bảy thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ MỨC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH CHO TỪNG ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN THÀNH
PHẦN SỐ 2, 4, 5, 6,10 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 18 tháng 11năm 2022 của HĐND rình)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Dự án/Tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình |
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó: |
||||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
705.500 |
668.500 |
37.000 |
|
1 |
Huyện Ea H'leo |
124.000 |
118.000 |
6.000 |
|
2 |
Huyện Ea Súp |
73.100 |
69.000 |
4.100 |
|
3 |
Huyện Krông Búk |
72.200 |
68.000 |
4.200 |
|
4 |
Huyện Krông Năng |
58.000 |
55.000 |
3.000 |
|
5 |
Huyện Krông Bông |
53.900 |
51.000 |
2.900 |
|
6 |
Huyện Lắk |
219.400 |
207.600 |
11.800 |
|
7 |
Phân bổ sau |
104.900 |
99.900 |
5.000 |
|
II |
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc |
1.053.051 |
943.051 |
110.000 |
|
1 |
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
1.053.051 |
943.051 |
110.000 |
|
1.1 |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
- |
- |
- |
|
1.2 |
Thị xã Buôn Hồ |
4.851 |
4.851 |
- |
|
1.3 |
Huyện Ea H'leo |
62.600 |
62.600 |
- |
|
1.4 |
Huyện Ea Súp |
144.460 |
124.460 |
20.000 |
|
1.5 |
Huyện Buôn Đôn |
86.420 |
66.420 |
20.000 |
|
1.6 |
Huyện Cư M'gar |
54.000 |
54.000 |
- |
|
1.7 |
Huyện Krông Búk |
21.570 |
21.570 |
- |
|
1.8 |
Huyện Krông Năng |
100.660 |
100.660 |
- |
|
1.9 |
Huyện Ea Kar |
110.900 |
80.900 |
30.000 |
|
1.10 |
Huyện M'Drắk |
127.410 |
127.410 |
- |
|
1.11 |
Huyện Krông Bông |
127.570 |
107.570 |
20.000 |
|
1.12 |
Huyện Krông Pắc |
63.240 |
63.240 |
- |
|
1.13 |
Huyện Krông Ana |
12.110 |
12.110 |
- |
|
1.14 |
Huyện Lắk |
128.620 |
108.620 |
20.000 |
|
1.15 |
Huyện Cư Kuin |
8.640 |
8.640 |
- |
|
III |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
172.900 |
142.900 |
30.000 |
|
1 |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
172.900 |
142.900 |
30.000 |
|
1.1 |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
35.190 |
25.190 |
10.000 |
|
1.2 |
Thị xã Buôn Hồ |
9.750 |
9.750 |
- |
|
1.3 |
Huyện Ea H'leo |
5.040 |
5.040 |
- |
|
1.4 |
Huyện Ea Súp |
18.580 |
13.580 |
5.000 |
|
1.5 |
Huyện Buôn Đôn |
7.290 |
7.290 |
- |
|
1.6 |
Huyện Cư M'gar |
2.610 |
2.610 |
- |
|
1.7 |
Huyện Krông Búk |
6.670 |
6.670 |
- |
|
1.8 |
Huyện Krông Năng |
6.280 |
6.280 |
- |
|
1.9 |
Huyện Ea Kar |
12.440 |
9.940 |
2.500 |
|
1.10 |
Huyện M'Drắk |
31.990 |
21.990 |
10.000 |
|
1.11 |
Huyện Krông Bông |
7.470 |
7.470 |
- |
|
1.12 |
Huyện Krông Pắc |
12.900 |
10.400 |
2.500 |
|
1.13 |
Huyện Krông Ana |
8.870 |
8.870 |
|
|
1.14 |
Huyện Lắk |
7.820 |
7.820 |
|
|
1.15 |
Huyện Cư Kuin |
- |
- |
- |
|
IV |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
53.000 |
48.000 |
5.000 |
|
a |
Cấp tỉnh |
34.450 |
29.450 |
5.000 |
|
1 |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
34.450 |
29.450 |
5.000 |
|
b |
Cấp huyện |
18.550 |
18.550 |
- |
|
1 |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
720 |
720 |
- |
|
2 |
Thị xã Buôn Hồ |
1.200 |
1.200 |
- |
|
3 |
Huyện Ea H'leo |
3.250 |
3.250 |
- |
|
4 |
Huyện Ea Súp |
3.800 |
3.800 |
- |
|
5 |
Huyện Buôn Đôn |
760 |
760 |
- |
|
6 |
Huyện Cư M'gar |
1.300 |
1.300 |
- |
|
7 |
Huyện Krông Búk |
900 |
900 |
- |
|
8 |
luyện Krông Năng |
900 |
900 |
- |
|
9 |
Huyện Ea Kar |
720 |
720 |
- |
|
10 |
Huyện M'Drắk |
810 |
810 |
- |
|
11 |
Huyện Krông Bông |
630 |
630 |
- |
|
12 |
Huyện Krông Pắc |
1.350 |
1.350 |
- |
|
13 |
Huyện Krông Ana |
630 |
630 |
- |
|
14 |
Huyện Lắk |
680 |
680 |
- |
|
15 |
Huyện Cư Kuin |
900 |
900 |
- |
|
V |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
28.700 |
25.700 |
3.000 |
|
1 |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vả đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
28.700 |
25.700 |
3.000 |
|
a |
Cấp tỉnh |
7.170 |
7.170 |
- |
|
1.1 |
Ban Dân tộc tỉnh |
7.030 |
7.030 |
- |
|
1.2 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
140 |
140 |
- |
|
b |
Cấp huyện |
21.530 |
18.530 |
3.000 |
|
1.1 |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
- |
- |
- |
|
1.2 |
Thị xã Buôn Hồ |
26 |
26 |
- |
|
1.3 |
Huyện Ea H'leo |
851 |
851 |
- |
|
1.4 |
Huyện Ea Súp |
3.117 |
2.117 |
1.000 |
|
1.5 |
Huyện Buôn Đôn |
2.351 |
2.351 |
- |
|
1.6 |
Huyện Cư M’gar |
26 |
26 |
- |
|
1.7 |
Huyện Krông Búk |
455 |
455 |
- |
|
1.8 |
Huyện Krông Năng |
1.598 |
1.598 |
- |
|
1.9 |
Huyện Ea Kar |
2.371 |
2.371 |
- |
|
1.10 |
Huyện M’Drắk |
3.150 |
2.150 |
1.000 |
|
1.11 |
Huyện Krông Bông |
2.734 |
2.734 |
- |
|
1.12 |
Huyện Krông Pắc |
1.221 |
1.221 |
- |
|
1.13 |
Huyện Krông Ana |
65 |
65 |
- |
|
1.14 |
Huyện Lắk |
3.533 |
2.533 |
1.000 |
|
1.15 |
Huyện Cư Kuin |
32 |
32 |
- |
|
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện các Dự án thành phần số 2, 4, 5, 6, 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho các cơ quan, đơn vị, địa phương do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu: | 41/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Huỳnh Thị Chiến Hòa |
Ngày ban hành: | 18/11/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện các Dự án thành phần số 2, 4, 5, 6, 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho các cơ quan, đơn vị, địa phương do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Chưa có Video