HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 16 tháng 12 năm 2016 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 8836/BKHĐT-TH ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự kiến phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung hạn ngân sách nhà nước 2016-2020 và năm 2017;
Xét Tờ trình số 9131/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu và định hướng đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
1. Mục tiêu:
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 nhằm góp phần cơ cấu lại và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020.
2. Định hướng đầu tư công trung hạn
a) Tập trung nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư các công trình trọng điểm, có sức lan tỏa lớn, tạo thuận lợi thu hút đầu tư tư nhân và đầu tư trực tiếp nước ngoài trong đó tập trung bố trí vốn để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án trọng điểm bức xúc đã xác định trong giai đoạn 2016-2020 gắn với việc khai thác tối đa nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác, không bố trí vốn ngân sách nhà nước vào các lĩnh vực, dự án mà các thành phần kinh tế khác có khả năng đầu tư;
b) Ưu tiên vốn đầu tư nguồn từ ngân sách nhà nước cho các vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, hỗ trợ về nhà ở đối với hộ người có công với cách mạng, các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu.
c) Định hướng thứ tự ưu tiên:
- Tăng quyền chủ động cho các huyện, thành thị và đảm bảo đủ nguồn để bố trí cho các đối tượng theo quy định tại Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh gắn với việc nâng cao trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn trong thẩm định đảm bảo đúng đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công, giảm đầu tư dàn trải, chống thất thoát trong đầu tư;
- Cơ cấu tăng hỗ trợ đối ứng cho các dự án ODA, đặc biệt là các dự án nhóm O không được hỗ trợ đối ứng từ ngân sách Trung ương.
- Cơ cấu cho lĩnh vực Giáo dục, đào tạo và dạy nghề, Khoa học - công nghệ để đảm bảo cơ cấu của Trung ương;
- Cơ cấu vốn đối ứng cho các dự án sử dụng nguồn chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia để hoàn thành các dự án đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả theo đúng quy định của Trung ương.
1. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2016-2020 là 380.000 - 400.000 tỷ đồng (theo chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII và kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội 5 năm 2016-2020). Riêng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước là 23.149,945 tỷ đồng. Trong đó:
a) Phân bổ chi tiết: 20.834,95 tỷ đồng.
b) Dự phòng chưa phân bổ (10%): 2.314,995 tỷ đồng.
2. Chi tiết theo từng nguồn vốn.
a) Vốn ngân sách Trung ương:
Tổng số: 10.938,145 tỷ đồng, trong đó: phân bổ chi tiết (90%) là 9.844,330 tỷ đồng, dự phòng chưa phân bổ (10%) là 1.093,815 tỷ đồng, chi tiết như sau:
Vốn trong nước: 8.796,078 tỷ đồng, trong đó: phân bổ chi tiết (90%) là 7.916,47 tỷ đồng, dự phòng chưa phân bổ (10%) là 879,608 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 2.916,159 tỷ đồng (bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 1.292,559 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 1.623,6 tỷ đồng).
- Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo Quyết định số 22/QĐ-TTg: 664,2 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu: 4.336,111 tỷ đồng
Vốn nước ngoài: 2.142,067 tỷ đồng, trong đó phân bổ chi tiết (90%) là 1.927,86 tỷ đồng, dự phòng chưa phân bổ (10%) là 214,207 tỷ đồng;
b) Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: số vốn được thông báo là 12.211,8 tỷ đồng, trong đó phân bổ chi tiết (90%) là 10.990,62 tỷ đồng, dự phòng chưa phân bổ (10%) là 1.221,18 tỷ đồng, cụ thể như sau:
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ: 6.378,12 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: Trung ương giao 4.536 tỷ đồng, địa phương giao tăng theo dự toán tài chính 5 năm trong đó cân đối tối thiểu đầu tư các công trình trọng điểm giai đoạn 2016-2020 theo kết luận của Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh là 650 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 97 tỷ đồng (trong đó Trung ương giao: 76,5 tỷ đồng, tỉnh giao bổ sung: 20,5 tỷ đồng).
Tổng cộng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương đầu tư tập trung là: 7.125,12 tỷ đồng.
1. Việc phân bổ vốn phải nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả tỉnh, trong từng ngành, lĩnh vực và từng địa phương đã được phê duyệt.
2. Phải tuân thủ các quy định của Luật đầu tư công, Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28/8/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 7/9/2015 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2015; các văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Nghệ An và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3. Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư được thông báo và khả năng huy động nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư các dự án.
4. Việc bố trí vốn cho các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020 phải theo cơ cấu nguồn vốn và tổng mức đầu tư đã được quyết định tại quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật đầu tư công và các quy định pháp luật liên quan. Đối với các dự án chuyển tiếp, theo khả năng nguồn vốn ưu tiên bố trí theo quyết định phê duyệt đầu tư ban đầu và phần tổng mức điều chỉnh tăng do tăng giá các chế độ chính sách của nhà nước trong thời gian hợp đồng. Các dự án điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư so với quyết định đầu tư ban đầu phải thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật đầu tư công để thực hiện. Không bố trí vốn cho dự án điều chỉnh tổng mức đầu tư khi chưa được thẩm định nguồn theo quy định của Luật đầu tư công. Trong từng dự án chuyển tiếp và khởi công mới, thực hiện tiết kiệm 10% trên tổng mức đầu tư theo Nghị quyết số 89/NQ-CP của Chính phủ ngày 10 tháng 10 năm 2016 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016, vì vậy, mức vốn kế hoạch bố trí cho từng dự án không vượt quá 90% tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Các dự án được khởi công từ nguồn vốn nào thì phải tiếp tục cân đối cho phần còn lại từ nguồn vốn đó (theo phương án nguồn vốn và kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt) theo quy định để đảm bảo cân đối chung (trừ các dự án của ngành và địa phương sau khi cân đối đủ trả nợ và bố trí công trình tiếp tục trong kế hoạch đầu tư tập trung vẫn còn nguồn). Trường hợp các dự án đã được tỉnh bố trí vốn chuẩn bị đầu tư nhưng chủ đầu tư và các cấp huyện, xã bố trí vốn để khởi công thực hiện dự án thì chủ đầu tư và huyện, xã phải chịu trách nhiệm huy động vốn để hoàn thành dự án theo phương án vốn các chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trình và đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, nguồn vốn được phê duyệt tại chủ trương đầu tư thay đổi lại theo nguồn vốn xác định điều kiện về vốn để khởi công dự án.
6. Thứ tự ưu tiên bố trí vốn như sau:
a) Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01/01/2015 trong kế hoạch theo cơ cấu nguồn vốn đã được phê duyệt tại quyết định phê duyệt dự án, đảm bảo tỷ lệ nguồn trả nợ trên tổng nguồn đầu tư theo quy định của Trung ương. Đối với nợ đọng ngoài kế hoạch, cấp huyện, xã tự cân đối nguồn vốn ngân sách huyện, xã và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thanh toán nợ theo quy định của Luật;
b) Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án dự kiến Hoàn thành trong kỳ kế hoạch; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn bố trí cho các dự án sử dụng nguồn ngân sách Trung ương phần vốn tỉnh đối ứng; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư; đối ứng phần ngân sách địa phương (tỉnh) để hoàn thành các dự án sử dụng ngân sách Trung ương; Phần vốn bố trí phải theo cơ cấu nguồn vốn đã xác định tại quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền;
c) Các dự án chuyển tiếp bố trí theo tiến độ được phê duyệt trong đó ưu tiên tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của huyện; Đối với các dự án có tổng mức đầu tư lớn, khả năng cân đối không đảm bảo thì thực hiện chọn hạng mục để đầu tư phù hợp với khả năng cân đối vốn, đảm bảo hoàn thành hạng mục đã lựa chọn trong giai đoạn 2016-2020 đưa vào khai thác có hiệu quả;
d) Chỉ được bố trí khởi công mới khi đã cơ cấu rõ nguồn vốn đầu tư mới, nguồn vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và nguồn vốn bố trí hoàn thành các dự án chuyển tiếp theo đúng tiến độ phê duyệt. Các dự án khởi công mới phải thật sự cần thiết, cấp bách và đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 54 của Luật đầu tư công và các Điều 10, 13, 27 Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm. Không bố trí vốn đầu tư công cho các dự án không thực hiện trình tự lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành;
7. Đối với các địa phương (cấp huyện), các dự án được bố trí vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016-2020 phải cam kết bố trí phần vốn còn thiếu từ nguồn ngân sách huyện, xã và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ. Trong trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư sau khi được bố trí vốn thì địa phương phải tự cân đối vốn từ các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án.
Lưu ý: Danh mục dự án và kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 bố trí cho từng dự án phải bao gồm danh mục dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch năm 2016 và danh mục dự kiến bố trí kế hoạch năm 2017. Mức vốn bố trí kế hoạch đầu tư trung hạn không được thấp hơn mức vốn đã bố trí kế hoạch năm 2016 và dự kiến bố trí kế hoạch năm 2017.
1. Nguồn Ngân sách Trung ương (chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, vốn nước ngoài, hỗ trợ nhà ở cho người có công theo Quyết định số 22/QĐ-TTg):
Khi có quyết định giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức phân bổ chi tiết theo đúng danh mục và mức vốn được thông báo.
2. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 5. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
1. Đẩy nhanh việc thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, giảm các khoản chi thường xuyên để tăng tỷ trọng cho đầu tư phát triển. Thực hiện tiết kiệm trong từng dự án theo quy định của Chính phủ tại Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 và Công văn số 8836/BKHĐT-TH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Tập trung cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý nợ công. Cải thiện cân đối ngân sách nhà nước, từng bước tăng tích lũy cho đầu tư phát triển và trả nợ vay. Hàng năm phấn đấu vượt thu (nếu có) để trả nợ bội chi ngân sách, không bố trí nội dung chi mới ngoài dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt. Thực hiện nghiêm nguyên tắc vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng cho đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên; Bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo đúng quy định của tại khoản 5 Điều 7 Luật ngân sách nhà nước; Thực hiện nguyên tắc vay và trả nợ vay đặc biệt là vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước theo đúng quy định tại khoản 5 Điều 63 Luật đầu tư công; khoản 2 Điều 5, khoản 2 Điều 7 Luật ngân sách nhà nước. Định hướng cơ cấu lại các khoản vay, ưu tiên vay dài hạn để giảm áp lực trả nợ ngắn hạn và chi phí vay vốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay đầu tư.
3. Tăng cường kiểm soát chi ngân sách theo hướng phù hợp với khả năng thu và trả nợ, thống nhất quy trình, tập trung đầu mối kiểm soát chi. Hoàn thiện chính sách thu gắn với cơ cấu lại thu ngân sách nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nhất là các nguồn thu mới. Tập trung các giải pháp tăng thu ngân sách như xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đẩy mạnh hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu, qua đó tạo động lực và cơ sở để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 và hàng năm phải thực hiện nghiêm quy trình, đầu mối tham mưu xây dựng, điều chỉnh và ứng trước kế hoạch vốn theo quy định.
Việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm phải tuân thủ theo quy định của Luật đầu tư công và Nghị định số 77/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Chỉ được xem xét điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn từ quý 3 của năm thứ 3 kỳ kế hoạch trung hạn 2016-2020, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hàng năm từ quý 3 của năm kế hoạch theo cơ chế điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng không bổ sung danh mục ngoài nghị quyết này và thay đổi cơ cấu của ngành và huyện theo Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp bất khả kháng cần thay đổi, Ủy ban nhân dân tỉnh phải báo cáo giải trình rõ lý do với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đồng thời báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại phiên họp gần nhất nhưng phải tuân thủ quy trình, thủ tục và tính hiệu quả của kế hoạch.
Việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn từ nguồn cân đối ngân sách địa phương phụ thuộc vào nguồn vốn cân đối hàng năm của Trung ương thông báo, vì vậy, không thực hiện việc ứng trước vốn kế hoạch. Trong trường hợp cần thiết, chỉ được xem xét ứng trước kế hoạch đối với những dự án đã được bố trí vốn đến năm kế hoạch đạt trên 70% chỉ tiêu kế hoạch trung hạn của dự án và đã giải ngân hết chỉ tiêu năm kế hoạch để góp phần hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm. Mức vốn ứng trước của từng dự án không vượt quá mức vốn bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và phải đảm bảo có nguồn thanh toán các khoản vốn ứng trước. Quy trình tham mưu và quyết định ứng vốn phải tuân thủ quy định của Luật đầu tư công, phải báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại phiên họp gần nhất.
Việc sử dụng nguồn vốn dự phòng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn phải được quản lý chặt chẽ. Khoản vốn dự phòng chung chưa phân bổ chỉ được sử dụng cho các mục tiêu thật sự cần thiết, bất khả kháng, cấp bách theo quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước, cơ quan chuyên môn tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và phải báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, trước khi thực hiện.
Thời điểm sử dụng vốn dự phòng, ứng trước kế hoạch vốn thực hiện theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5. Bố trí phần vốn ngân sách nhà nước và tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức đối tác công tư (PPP). Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe Nhân dân, giáo dục, đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình, dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.
6. Các ngành, các cấp chịu trách nhiệm trong việc quyết định chủ trương đầu tư, bảo đảm chất lượng lập báo cáo đề xuất, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án nhằm khắc phục triệt để tình trạng chuẩn bị dự án sơ sài, không bảo đảm theo quy định của pháp luật, quyết định chủ trương đầu tư dàn trải, không hiệu quả, phê duyệt tổng mức đầu tư thiếu chính xác; chỉ quyết định chủ trương đầu tư những dự án thật sự cần thiết khi đã thẩm định, làm rõ hiệu quả của dự án, nguồn vốn, khả năng cân đối, bố trí vốn cho từng dự án, bảo đảm dự án được phê duyệt có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện hoàn thành dự án.
7. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư công; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư; bảo đảm công khai, minh bạch trong việc huy động, quản lý, sử dụng vốn vay; xử lý nghiêm cá nhân, tập thể vi phạm pháp luật về đầu tư công đã được Quốc hội, Chính phủ và các cấp có thẩm quyền quyết định.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Căn cứ vào Nghị quyết và danh mục, chỉ tiêu vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua để giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công trung hạn kịp thời cho các đơn vị;
b) Danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 là căn cứ để bố trí kế hoạch hằng năm trong giai đoạn 2016-2020;
c) Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các sở, ban, ngành, các huyện, thành, thị triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh giám sát và động viên mọi tầng lớp Nhân dân thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
ĐẦU
TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND
ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Kế hoạch trung hạn 2016-2020 |
Trong đó |
Ghi chú |
|
KH 2016 |
KH 2017 |
|||||
|
Tổng cộng |
|
7,125,120 |
1,307,800 |
1,180,800 |
|
|
Chuẩn bị đầu tư |
|
70,000 |
20,000 |
7,312 |
|
|
Thực hiện dự án |
|
7,055,120 |
1,287,800 |
1,173,488 |
|
|
912,315 |
180,728 |
163,233 |
|
||
|
Huyện trực tiếp quản lý |
|
779,715 |
163,128 |
143,133 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
91,158 |
45,952 |
26,736 |
|
1 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Môn, xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn. |
UBND huyện Anh Sơn. |
1,350 |
1,000 |
350 |
Kết thúc 2017 |
2 |
Xây dựng hồ chứa nước Khe Xài, xã Bình Sơn, huyện Anh Sơn |
UBND xã Bình Sơn |
1,500 |
1,500 |
|
Kết thúc 2016 |
3 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Khuê và Khe Mương, xã Đức Sơn, huyện Anh Sơn. |
UBND xã Đức Sơn |
4,300 |
2,000 |
2,300 |
Kết thúc 2017 |
4 |
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi Khe Ngọn, xã Lạng Khê huyện Con Cuông. |
UBND huyện Con Cuông tỉnh Nghệ An |
500 |
500 |
|
Kết thúc 2016 |
5 |
Sửa chữa, nâng cấp kênh N-831 và xây dựng mới kênh T6, xã Diễn Đồng, huyện Diễn Châu. |
UBND xã Diễn Đồng, huyện Diễn Châu. |
3,000 |
1,300 |
1,700 |
Kết thúc 2017 |
6 |
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Sông Mới, xã Diễn Hoa, huyện Diễn Châu. |
Ủy ban nhân dân huyện Diễn Châu |
2,950 |
2,000 |
950 |
Kết thúc 2017 |
7 |
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm số 1, số 2 xã Diễn Hoàng, huyện Diễn Châu |
UBND huyện Diễn Châu |
2,800 |
1,500 |
1,300 |
Kết thúc 2017 |
8 |
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Bến Lấm, Cầu Mý và Cồn Sim, xã Diễn An, huyện Diễn Châu |
UBND huyện Diễn Châu |
5,200 |
2,000 |
2,000 |
Kết thúc trung hạn |
9 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đá Bàn, xã Bài Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
4,100 |
1,304 |
2,796 |
Kết thúc 2017 |
10 |
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên; |
UBND xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên |
800 |
800 |
|
Kết thúc 2016 |
11 |
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Nhà Tràu và Trạm bơm Đồng Mai xã Hưng Mỹ, huyện Hưng Nguyên |
UBND xã Hưng Mỹ |
2,500 |
2,500 |
|
Kết thúc 2016 |
12 |
Nâng cấp Trạm bơm xóm 04, xã Hưng Khánh, huyện Hưng Nguyên. |
UBND xã Hưng Khánh |
585 |
585 |
|
Kết thúc 2016 |
13 |
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu T8, xã Hưng Tân, huyện Hưng Nguyên |
UBND xã Hưng Tân |
2,500 |
1,000 |
1,500 |
Kết thúc 2017 |
14 |
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng bản Xốp Nhị, xã Hữu Lập, huyện Kỳ Sơn. |
UBND huyện Kỳ Sơn. |
747 |
747 |
|
Kết thúc 2016 |
15 |
Đường giao thông từ trung tâm xã Keng Đu đi bản Khe Linh thuộc dự án xây dựng làng định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số tại bản Khe Linh xã Keng Đu huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An |
UBND huyện Kỳ Sơn |
4,300 |
4,300 |
|
Kết thúc 2016 |
16 |
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Rú Tuần, xã Nam Tân, huyện Nam Đàn |
UBND xã Nam Tân, huyện Nam Đàn |
1,650 |
1,000 |
650 |
Kết thúc 2017 |
17 |
Sửa chữa, nâng cấp công trình hồ chứa nước Giếng Chui xã Nghĩa Khánh huyện Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
580 |
580 |
|
Kết thúc 2016 |
18 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Rộc U, xã Nghĩa Thắng, huyện Nghĩa Đàn. |
UBND huyện Nghĩa Đàn. |
2,500 |
1,000 |
1,500 |
Kết thúc 2017 |
19 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Chanh, xã Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn. |
7,000 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
20 |
Xây dựng trạm bơm Xã Đoài, xã Nghi Diên, huyện Nghi Lộc |
Ủy ban nhân dân xã Nghi Diên. |
790 |
790 |
|
Kết thúc 2016 |
21 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đường Trẽ xã Nghi Kiều huyện Nghi Lộc. |
UBND huyện Nghi Lộc |
368 |
368 |
|
Kết thúc 2016 |
22 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Cơm, xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc. |
UBND huyện Nghi Lộc. |
1,600 |
1,600 |
|
Kết thúc 2016 |
23 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Ban, xã Đồng Hợp, huyện Quỳ Hợp. |
UBND huyện Quỳ Hợp. |
2,700 |
2,000 |
700 |
Kết thúc 2017 |
24 |
Kiên cố kênh chính và kênh Nam hồ bà Tùy xã Quỳnh Tân huyện Quỳnh Lưu |
UBND xã Quỳnh Tân |
502 |
502 |
|
Kết thúc 2016 |
25 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Sâu, xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu. |
UBND huyện Quỳnh Lưu. |
5,300 |
1,900 |
1,900 |
Kết thúc giai đoạn |
26 |
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm xóm 8, xã Thanh Văn, huyện Thanh Chương. |
UBND xã Thanh Văn, huyện Thanh Chương |
2,100 |
1,000 |
1,100 |
Kết thúc 2017 |
27 |
SC, NC đập La Ván, xã Thanh Hòa, huyện Thanh Chương |
UBND xã Thanh Hòa |
1,750 |
1,500 |
250 |
Kết thúc 2017; |
28 |
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Hòa Mỹ, xã Thanh Mỹ, huyện Thanh Chương. |
UBND huyện Thanh Chương |
3,900 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
29 |
Xây dựng khu tái định cư để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng có nguy cơ lũ quét và đặc biệt khó khăn xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương |
UBND huyện Tương Dương |
1,500 |
900 |
100 |
Kết thúc giai đoạn |
30 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Sung xã Nghĩa Thuận Thị xã Thái Hòa |
UBND thị xã Thái Hòa |
1,400 |
500 |
900 |
Kết thúc 2017 |
31 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Sắn xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
2,970 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
32 |
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Hồng Sơn, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ. |
UBND xã Tân Hợp |
3,100 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
33 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hố Dừa, xã Minh Thành, huyện Yên Thành. |
UBND huyện Yên Thành |
3,400 |
1,700 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
34 |
SC, NC hồ chứa Khe Bai, xã Mã Thành, Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
1,370 |
1,100 |
270 |
Kết thúc 2017 |
35 |
SC, NC hồ chứa nước 3/2, xã Đồng Thành, huyện Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
1,476 |
976 |
500 |
Kết thúc 2017 |
36 |
Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Chăm Bảy, xã Tiền Phong, huyện Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
5,600 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
37 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Chuối, xã Tây Thành, huyện Yên Thành. |
UBND huyện Yên Thành. |
2,470 |
1,500 |
970 |
Kết thúc 2017 |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
609,757 |
117,176 |
116,397 |
|
1 |
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Khe Tran và hệ thống kênh tưới, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn |
UBND huyện Anh Sơn |
6,200 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Sửa chữa, Nâng cấp Trạm bơm xã Tào Sơn, huyện Anh Sơn. |
UBND huyện Anh Sơn |
4,400 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Sửa chữa, nâng cấp đập tràn Khe Sừng, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn |
UBND huyện Anh Sơn |
9,000 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Lim, xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn |
UBND huyện Anh Sơn |
700 |
|
|
Kết thúc giai đoạn; |
5 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Hiềng, xã Châu Khê, huyện Con Cuông |
UBND huyện Con Cuông |
5,000 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
6 |
Xây dựng Hệ thống điện phục vụ bơm nước tưới cho khu vực trồng cam tại xã Yên Khê, huyện Con Cuông |
UBND huyện Con Cuông |
8,800 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
7 |
Xây dựng đập dâng Phai Hịa, xã Lục Dạ, huyện Con Cuông |
UBND huyện Con Cuông |
7,400 |
2,500 |
2,500 |
Kết thúc giai đoạn |
8 |
Xây dựng đập dâng nước bản Bạch Sơn, xã Cam Lâm, huyện Con Cuông |
UBND huyện Con Cuông |
2,300 |
1,153 |
1,147 |
Kết thúc 2017 |
9 |
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Ao Bù, xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu |
UBND xã Diễn Thọ |
5,000 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
10 |
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tiêu Ngọc Thành, xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu |
UBND xã Diễn Minh |
5,000 |
1,800 |
1,000 |
|
11 |
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Bàu, xã Diễn Phú, huyện Diễn Châu |
UBND huyện Diễn Châu |
4,700 |
1,800 |
1,800 |
Kết thúc giai đoạn |
12 |
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm số 02, xã Diễn Tháp, huyện Diễn Châu. |
UBND xã Diễn Tháp |
6,700 |
1,100 |
1,100 |
Kết thúc giai đoạn |
13 |
Sửa chữa, nâng cấp các tuyến kênh vùng muối Vạn Nam, xã Diễn Vạn, huyện Diễn Châu |
UBND huyện Diễn Châu |
12,000 |
2,500 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
14 |
Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu. |
UBND xã Diễn Minh |
5,600 |
2,000 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
15 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Gáo và Khe Rọ, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu. |
UBND huyện Diễn Châu |
11,000 |
2,000 |
2,000 |
|
16 |
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Cầu và Trạm bơm 3/2 xã Diễn Tân, huyện Diễn Châu |
UBND huyện Diễn Châu |
10,000 |
|
|
|
17 |
Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Chọ Ràn, xã Đại Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
300 |
300 |
|
Kết thúc 2016 |
18 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Trọt Lụy, xã Hiến Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
2,650 |
1,200 |
1,450 |
Kết thúc 2017 |
19 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Và, xã Thuận Sơn, huyện Đô Lương. |
UBND huyện Đô Lương |
2,700 |
1,200 |
1,500 |
Kết thúc 2017 |
20 |
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng và trạm bơm Phú Cường, xã Đặng Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
5,000 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
21 |
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Động Trệch, xã Bắc Sơn, huyện Đô Lương. |
UBND xã Bắc Sơn |
7,900 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
22 |
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu úng phía bờ Tả kênh chính hệ thống thủy lợi Bắc, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
23 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Nại, xã Mỹ Sơn, huyện Đô Lương. |
UBND huyện Đô Lương. |
8,000 |
2,000 |
2,000 |
|
24 |
Sửa chữa, nâng cấp kênh tiêu liên xã từ Cầu Tiên (Thị Trấn) đến Rào Gang (xã Nhân Sơn), huyện Đô Lương. |
UBND huyện Đô Lương |
8,000 |
2,000 |
2,000 |
|
25 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Tích Tích, xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
8,000 |
2,000 |
2,000 |
|
26 |
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
8,400 |
500 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
27 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chọ Mái, xã Nam Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
5,000 |
1,000 |
1,000 |
|
28 |
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới xã Tân Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
5,780 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
29 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Cày, xã Lam Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
4,400 |
|
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
30 |
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Vũng Tròn, xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
5,000 |
|
|
|
31 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Quán Đồn, xã Đại Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
8,000 |
|
|
|
32 |
Xây dựng trạm bơm Cồn Rỏi xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương |
UBND xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương |
2,000 |
|
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
33 |
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh N24, xã Hưng Yên Bắc, huyện Hưng Nguyên |
UBND xã Hưng Yên Bắc |
5,500 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
34 |
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống đê kênh Thấp, huyện Hưng Nguyên (Hạng mục: Xây dựng cầu Đen bắc qua kênh Thấp, huyện Hưng Nguyên) |
UBND huyện Hưng Nguyên |
28,000 |
4,000 |
4,000 |
Kết thúc giai đoạn |
35 |
Hệ thống cấp nước xã Hưng Thông |
UBND huyện Hưng Nguyên |
4,000 |
|
1,000 |
|
36 |
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Lò Ngói, xã Nam Thái, huyện Nam Đàn. |
UBND xã Nam Thái, huyện Nam Đàn. |
3,500 |
1,800 |
1,700 |
Kết thúc 2017 |
37 |
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Ba Cồn, xã Vân Diên, huyện Nam Đàn |
UBND xã Vân Diên |
7,600 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
38 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Đình, xã Nam Xuân, huyện Nam Đàn |
UBND huyện Nam Đàn |
7,132 |
2,000 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
39 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đá Hàn, xã Nam Thanh, huyện Nam Đàn |
UBND huyện Nam Đàn |
10,900 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
40 |
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới xã Kim Liên, huyện Nam Đàn. |
UBND xã Kim Liên. |
525 |
525 |
|
Kết thúc 2016 |
41 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Ngã Hai, xã Nghĩa Thắng, huyện Nghĩa Đàn. |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
2,000 |
2,000 |
|
Kết thúc 2016 |
42 |
Xây dựng trạm bơm xóm Hồng Đức, xã Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn; |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
1,900 |
1,000 |
900 |
Kết thúc 2017 |
43 |
Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Khe Yêu, xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn. |
3,100 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
44 |
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
14,000 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
45 |
Xây dựng trạm bơm Ba Cây, xã Nghi Lâm, huyện Nghi Lộc. |
UBND xã Nghi Lâm. |
3,500 |
1,300 |
1,300 |
Kết thúc giai đoạn |
46 |
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Cồn Trường, xã Nghi Công Nam, huyện Nghi Lộc |
UBND xã Nghi Công Nam |
3,300 |
1,300 |
1,300 |
Kết thúc giai đoạn |
47 |
Nâng cấp hệ thống kênh tưới xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc |
UBND huyện Nghi Lộc |
3,000 |
1,400 |
1,600 |
Kết thúc 2017 |
48 |
Xây dựng trạm bơm số 02, xã Nghi Thái, huyện Nghi Lộc. |
UBND xã Nghi Thái |
7,000 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
49 |
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Trường Xuân, xã Nghi Mỹ, huyện Nghi Lộc |
UBND xã Nghi Mỹ |
10,300 |
1,400 |
1,400 |
Kết thúc giai đoạn |
50 |
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh mương loại III của các hồ đập và trạm bơm huyện Nghi Lộc |
UBND huyện Nghi Lộc |
26,800 |
2,500 |
2,500 |
Kết thúc giai đoạn |
51 |
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tiêu nội đồng xã Nghi Khánh, huyện Nghi Lộc |
UBND xã Nghi Khánh |
2,700 |
1,500 |
1,200 |
Kết thúc 2017 |
52 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Gà, xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc |
UBND xã Nghi Văn |
10,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
53 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Bai, xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp. |
UBND huyện Quỳ Hợp. |
2,850 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
54 |
Xây dựng hồ chứa nước Bản Khúa, xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp |
UBND huyện Quỳ Hợp |
2,500 |
2,500 |
|
Kết thúc 2016 |
55 |
Xây dựng kè tuyến đê và kè bờ Tả suối Nậm Tôn, đoạn qua thị trấn Quỳ Hợp và xã Châu Quang; Kè bờ Tả sông Dinh, đoạn qua xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp |
UBND huyện Quỳ Hợp |
9,000 |
1,000 |
1,000 |
|
56 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Dừa, xã Đồng Hợp, huyện Quỳ Hợp |
UBND huyện Quỳ Hợp |
3,300 |
1,500 |
1,800 |
Kết thúc 2017 |
57 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thủng Dạ xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
4,200 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
58 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước bản Bắc Thắng, xã Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu. |
UBND huyện Quỳnh Lưu. |
3,200 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
59 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Mây, xã Quỳnh Tân, huyện Quỳnh Lưu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
9,800 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
60 |
Xây dựng Trạm bơm Cồn Ngang và Trạm bơm kênh N17, xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu |
UBND xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu |
8,100 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
61 |
Nâng cấp hệ thống kênh tiêu Dâu, huyện Quỳnh Lưu. |
UBND huyện Quỳnh Lưu. |
6,800 |
2,000 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
62 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hồ Trung, xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu. |
UBND huyện Quỳnh Lưu. |
9,800 |
2,500 |
2,500 |
Kết thúc giai đoạn |
63 |
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu úng liên xã Quỳnh Giang - Quỳnh Diễn, huyện Quỳnh Lưu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
8,600 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
64 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đông Hồng, xã Quỳnh Tam, huyện Quỳnh Lưu |
UBND xã Quỳnh Tam |
8,390 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
65 |
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng bản Tín Pú, xã Quang Phong, huyện Quế Phong. |
UBND huyện Quế Phong. |
9,300 |
2,374 |
2,300 |
Kết thúc giai đoạn |
66 |
Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Cồn Tra, xã Thanh Lương, huyện Thanh Chương. |
UBND xã Thanh Lương |
4,300 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
67 |
Xây dựng hồ chứa nước Khe Su, xã Thanh Liên, huyện Thanh Chương. |
UBND huyện Thanh Chương |
2,780 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
68 |
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu Bàu Đức Nhuận xã Thanh Liên, huyện Thanh Chương |
UBND xã Thanh Liên |
11,300 |
2,000 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
69 |
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Đò Gành, xã Phong Thịnh, huyện Thanh Chương. |
UBND huyện Thanh Chương |
3,000 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
70 |
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Tràng Hàn, xã Thanh Phong, huyện Thanh Chương |
UBND xã Thanh Phong |
5,900 |
|
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
71 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Nghĩa Hưng, xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hòa. |
UBND thị xã Thái Hòa |
1,300 |
1,300 |
|
Kết thúc 2016 |
72 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồi Thịnh, xã Đông Hiếu, Thị xã Thái Hòa. |
UBND thị xã Thái Hòa |
4,400 |
2,000 |
2,400 |
Kết thúc 2017 |
73 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thống Nhất, xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hòa. |
UBND thị xã Thái Hòa |
9,300 |
1,200 |
1,200 |
Kết thúc giai đoạn |
74 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thung Mét, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
6,700 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
75 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước khe Ngang, xã Nghĩa Dũng, huyện Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
7,200 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
76 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bãi Quyền, xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ. |
UBND huyện Tân Kỳ |
10,800 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
77 |
Sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi Khe Lá, xã Nghĩa Dũng, huyện Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
9,200 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
78 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Lội, xã Tân Phú, huyện Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
10,400 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
79 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Trung Lương, xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
500 |
|
|
|
80 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hóc Choạc, xã Tiến Thành, huyện Yên Thành. |
UBND xã Tiến Thành, huyện Yên Thành |
2,600 |
2,000 |
600 |
Kết thúc 2017 |
81 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Ký Rượu, xã Tăng Thành, huyện Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
4,100 |
1,400 |
1,400 |
Kết thúc giai đoạn |
82 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Tàng, xã Sơn Thành, huyện Yên Thành. |
UBND xã Sơn Thành |
19,200 |
1,200 |
1,200 |
Kết thúc giai đoạn |
83 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Trại Xanh, xã Bắc Thành, huyện Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
7,900 |
2,024 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
84 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Lim, xã Đồng Thành, huyện Yên Thành. |
UBND huyện Yên Thành |
9,750 |
1,400 |
1,400 |
Kết thúc giai đoạn |
85 |
Nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ sông Bàu Chèn - Trung Long, đoạn từ xã Công Thành đến xã Long Thành, huyện Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
15,000 |
1,000 |
1,000 |
|
86 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đập Bàu, xã Tăng Thành, huyện Yên Thành. |
UBND huyện Yên Thành |
5,200 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
87 |
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Đồng Giữa và trạm bơm Thô Lô, xã Lăng Thành, huyện Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
5,000 |
2,000 |
2,000 |
|
88 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Nốc, xã Sơn Thành, huyện Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
5,000 |
|
|
|
89 |
Xây dựng đập Na Cày, xã Chi Khê, huyện Con Cuông |
UBND xã Chi Khê |
4,200 |
1,500 |
2,500 |
Kết thúc giai đoạn |
90 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bãi Bằng, xã Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương |
UBND huyện Thanh Chương |
12,000 |
2,000 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
91 |
Sửa chữa, nâng cấp đập Bỉ, xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
1,200 |
|
1,200 |
Kết thúc giai đoạn |
92 |
Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Liên Thành, huyện Yên Thành. |
UBND xã Liên Thành, huyện Yên Thành |
5,000 |
|
1,000 |
|
c |
Công trình khởi công mới 2016 |
|
20,000 |
|
|
|
1 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn để phát triển sản xuất các vùng nguyên liệu ở huyện Anh Sơn tỉnh Nghệ An |
UBND huyện Anh Sơn |
20,000 |
|
|
Đối ứng Chương trình Chính phủ, Kết thúc giai đoạn |
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
58,800 |
|
|
|
1 |
Xây dựng đập dâng Khe Phì, xã Thạch Ngàn, huyện Con Cuông |
UBND xã Thạch Ngàn |
6,500 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Rú Cụp, xã Nam Lĩnh, huyện Nam Đàn |
UBND xã Nam Lĩnh |
6,300 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Huồi Pùng, xã Châu Phong, huyện Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
10,000 |
|
|
|
4 |
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu T4 thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên |
UBND thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên |
10,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
5 |
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu Bàu Ganh, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu |
UBND huyện Diễn Châu |
20,000 |
|
|
|
6 |
Xây dựng hồ chứa nước Bản Chiềng xã Châu tiến, huyện Quỳ Hợp |
UBND huyện Quỳ Hợp |
6,000 |
|
|
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn |
|
132,600 |
17,600 |
20,100 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
10,000 |
4,000 |
5,400 |
|
1 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đình Dù xã Diễn Lâm huyện Diễn Châu |
Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Nghệ An |
1,600 |
500 |
500 |
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Nhà làm việc liên cơ quan: Trạm BVTV-Trạm Thú y - Trạm Khuyến nông, Khuyến ngư, huyện Nghĩa Đàn |
Chi cục Bảo vệ Thực vật Nghệ An |
500 |
500 |
|
|
3 |
Đường giao thông nông thôn từ đường cửa khẩu Thanh Thủy vào đội sản xuất 02 (Đội Đượm) Tổng đội TNXP5-XDKT Nghệ An |
Tổng đội TNXP5-XDKT Nghệ An |
6,900 |
3,000 |
3,900 |
Kết thúc 2017 |
4 |
Đường từ Ngã ba dốc Đồng Minh đi khoảng 12, dốc Cổng Trời thuộc dự án: Khu kinh tế TNXP vùng Thung Voi, huyện Quỳ Hợp |
Tổng đội TNXP3-XDKT Nghệ An |
1,000 |
|
1,000 |
Kết thúc 2017 |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
95,600 |
13,600 |
14,700 |
|
1 |
Nhà làm việc Trạm khuyến nông huyện Anh Sơn |
Trung tâm khuyến nông tỉnh Nghệ An |
1,400 |
1,000 |
|
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Sửa chữa, nâng cấp kênh chính hồ Bàu Gia - Mả Tổ. |
Công ty TNHH1TV Thủy lợi Bắc Nghệ An |
1,500 |
1,000 |
500 |
Kết thúc 2017 |
3 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Xiêm, xã Nghi Đồng, huyện Nghi Lộc. |
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Nghệ An. |
6,500 |
1,500 |
3,000 |
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Nhà làm việc Trạm khuyến nông huyện Con Cuông |
Trung tâm khuyến nông tỉnh Nghệ An |
2,400 |
1,000 |
|
Kết thúc giai đoạn |
5 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Quánh, xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
9,000 |
2,000 |
1,500 |
|
6 |
Dự án làng thanh niên lập nghiệp biên giới Tam Hợp tỉnh Nghệ An |
Ban Thường Vụ Tỉnh đoàn Nghệ An |
3,000 |
1,500 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
7 |
Đường giao thông vào vùng nguyên liệu chè của Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm, huyện Thanh Chương |
Công ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển chè Nghệ An |
15,000 |
2,000 |
3,000 |
Kết thúc giai đoạn |
8 |
Xây dựng đập thủy lợi Bản Nhã, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp |
Công ty trách nhiệm hữu hạn thủy lợi Quỳ Hợp (nay là Công ty TNHH 1TV Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An) |
6,000 |
1,000 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
9 |
Đường giao thông từ xã Tân Thắng đi tổng đội TNXP - XDKT Quỳnh Lưu (Đường nội vùng nguyên liệu dứa, mía). |
Tổng đội TNXP - XDKT Quỳnh Lưu |
6,000 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
10 |
Nâng cấp đường giao thông nguyên liệu chè tại Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Ngọc Lâm |
Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An |
10,000 |
1,600 |
2,000 |
|
11 |
Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Trung tâm Khuyến nông, Khuyến ngư Nghệ An |
Trung tâm Khuyến nông, Khuyến ngư Nghệ An |
1,200 |
|
1,200 |
Kết thúc 2017 |
12 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước trúc đồng, xã Nghĩa Lộc, huyện Nghĩa Đàn |
Công ty trách nhiệm hữu hạn thủy lợi Phủ Quỳ |
7,500 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
13 |
Nạo vét, tu sửa tuyến kênh khe Cái và nâng cấp, cải tạo trạm bơm Hà Thanh, trạm bơm 18 huyện Nghi Lộc |
Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam Nghệ An |
20,000 |
|
|
|
14 |
Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc, nhà đón tiếp khách, nhà ở cán bộ nhân viên, nhà ăn và hệ thống điện, nước sinh hoạt của Vườn quốc gia Pù Mát |
Vườn quốc gia Pù Mát |
6,100 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
27,000 |
|
|
|
1 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cửa Ông, xã Nam Nghĩa, huyện Nam Đàn |
Công ty TNHH Thủy lợi Nam |
27,000 |
|
|
|
|
2,622,316 |
523,004 |
484,418 |
|
||
|
Huyện trực tiếp quản lý |
|
1,033,209 |
161,504 |
148,818 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
48,050 |
19,354 |
12,170 |
|
1 |
Đường vào TT hành chính xã Hội Sơn |
UBND huyện Anh Sơn |
3,000 |
|
1,500 |
Đối ứng Chương trình Chính phủ; Kết thúc giai đoạn |
2 |
Đường giao thông liên các xã Nam Sơn - Bắc Sơn - Đặng Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
2,100 |
1,000 |
1,100 |
Kết thúc 2017 |
3 |
Đường GTNT xã Nhân Sơn, Đô Lương |
UBND xã Nhân Sơn, huyện Đô Lương |
350 |
350 |
|
Kết thúc 2016 |
4 |
Đường giao thông nối Làng Sen xã Kim Liên với làng Đan Nhiệm xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn |
UBND huyện Nam Đàn |
2,280 |
2,280 |
|
Kết thúc 2016 |
5 |
Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn |
UBND huyện Nam Đàn |
900 |
900 |
|
Kết thúc 2016 |
6 |
Đường GT xóm 4, xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc |
UBND huyện Nghi Lộc |
378 |
378 |
|
Kết thúc 2016 |
7 |
Đường giao thông từ QL 1A cầu Cấm đi Nghi Hưng, Nghi Phương, Nghi Đồng |
UBND huyện Nghi Lộc |
2,800 |
|
2,800 |
Kết thúc 2017 |
8 |
Đường nối từ Km 70-QL 48 đi bản Độ 3, xã Châu Bình, huyện Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
2,933 |
2,933 |
|
Kết thúc 2016 |
9 |
Đường GTNT liên xã Minh Hợp - Văn Lợi, huyện Quỳ Hợp đoạn qua xóm Minh Long, xã Minh Hợp |
UBND huyện Quỳ Hợp |
1,500 |
1,500 |
|
Kết thúc 2016 |
10 |
Cầu Nguyễn Văn Trỗi, xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Lưu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
383 |
383 |
|
Kết thúc 2016 |
11 |
Cầu Khe Độc, xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
2,300 |
1,000 |
1,300 |
Kết thúc 2017 |
12 |
Cầu Khe Sổ, xã Nghĩa Bình, huyện Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
990 |
990 |
|
Kết thúc 2016 |
13 |
Đường giao thông nội vùng xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ |
UBND xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ |
2,600 |
1,000 |
1,600 |
Kết thúc 2017 |
14 |
Đường dẫn vào cầu treo Đò Rô, xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
3,370 |
2,500 |
870 |
Kết thúc 2017 |
15 |
Đường vào TT xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
15,000 |
2,000 |
2,000 |
|
16 |
Đường eo Lèn, xã Nghĩa Hoàn đi xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
3,000 |
|
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
17 |
Cầu K38 trên đường 205 liên huyện Diễn - Yên - Quỳnh |
UBND huyện Yên Thành |
1,800 |
1,800 |
|
Kết thúc 2016 |
18 |
Đường giao thông vùng nguyên liệu mía, dứa xã Tân Thành (huyện Yên Thành) đi xã Diễn Lâm (huyện Diễn Châu) |
UBND xã Tân Thành, huyện Yên Thành |
340 |
340 |
|
Kết thúc 2016 |
19 |
Đường GTNT từ trạm y tế đi qua nhà máy nước đến chợ Cuồi, xã Thọ Thành, huyện Yên Thành |
UBND xã Thọ Thành, huyện Yên Thành |
733 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
20 |
Đường giao thông vào vùng nguyên liệu sắn, dứa từ Sơn Thành đi Mỹ Thành, huyện Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
599 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
21 |
Đường liên huyện từ Đức Thành, huyện Yên Thành đến đường 48 xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu |
UBND huyện Yên Thành |
694 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
809,659 |
142,150 |
132,773 |
|
1 |
Đường chống ngập lụt từ khối Hoa Hải thị trấn Tân Lạc đến các bản Kẻ Nính, Pà cọ xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
10,000 |
|
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Đường Nhân Tài - Già Giang |
UBND huyện Anh Sơn |
4,875 |
2,000 |
|
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Đường vào TT xã Châu Khê, huyện Con Cuông (bố trí giai đoạn 1) |
UBND huyện Con Cuông |
32,548 |
2,000 |
3,806 |
Kết thúc giai đoạn (hạng mục đoạn Km 6-Km 12 +76 ) |
4 |
Đường giao thông từ QL 7A vào bệnh viện vùng Tây Nam, huyện Con Cuông (GĐ1) |
UBND huyện Con Cuông |
16,441 |
3,000 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
5 |
Đường GT từ QL7A đến khu dân cư cao tầng, trung tâm đô thị Con Cuông |
UBND huyện Con Cuông |
5,000 |
|
|
Đối ứng Chương trình Chính phủ |
6 |
Đường vào Trung tâm xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu |
UBND xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu |
4,360 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
7 |
Đường 205 đoạn từ QL 7A đến xã Diễn Tháp |
UBND huyện Diễn Châu |
16,000 |
7,000 |
4,000 |
|
8 |
Nâng cấp đường giao thông tuyến Nhân Thành - Chợ Chùa - QL 1A |
UBND huyện Diễn Châu |
16,000 |
5,000 |
4,000 |
|
9 |
Đường trục Trung tâm thương mại Bắc Nam đô thị Diễn Châu mở rộng (tuyến 1) |
UBND huyện Diễn Châu |
15,000 |
5,000 |
4,000 |
Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 (nền mặt đường và công trình trên tuyến) |
10 |
Đường giao thông chống ngập úng nối các xã Diễn Thịnh, Diễn Lộc, Diễn Thọ và Diễn Lợi, huyện Diễn Châu |
UBND huyện Diễn Châu |
30,000 |
5,000 |
5,000 |
Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 (nền mặt đường và công trình trên tuyến trừ cầu đò km 2+066,24) |
11 |
Đường giao thông Nhân Sơn- Đại Sơn huyện Đô Lương (hạng mục cầu và nền đường với dự toán 18447 tỷ đồng) |
UBND huyện Đô Lương |
13,500 |
2,500 |
2,500 |
|
12 |
Đường giao thông từ Quang Sơn - Nhân Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
5,000 |
2,000 |
2,000 |
|
13 |
Đường GT liên xã Mỹ Sơn - Hiến Sơn đến khu di tích lịch sử Truông Bồn, huyện Đô lương |
UBND huyện Đô Lương |
15,000 |
2,000 |
2,000 |
|
14 |
Đường giao thông Ngọc - Lam - Bồi đi qua di tích lịch sử đền Quả Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An |
UBND huyện Đô Lương |
15,000 |
4,000 |
4,000 |
|
15 |
Đường và cầu qua sông Khuôn tại xóm 14, xã Tân Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
5,500 |
3,500 |
2,000 |
|
16 |
Đường giao thông xã Quỳnh Trang, thị xã Hoàng Mai |
UBND xã Quỳnh Trang, thị xã Hoàng Mai |
1,500 |
1,500 |
|
Kết thúc 2016 |
17 |
Đường giao thông liên xã Hưng Thắng, đoạn từ cầu Đình đến đường liên xã Tiến Thắng, huyện Hưng Nguyên |
UBND xã Hưng Thắng, huyện Hưng Nguyên |
5,300 |
2,000 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
18 |
Nâng cấp mở rộng đường giao thông Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên |
UBND huyện Hưng Nguyên |
26,700 |
3,000 |
3,000 |
Kết thúc giai đoạn |
19 |
Tuyến đường giao thông đi qua TT thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên |
UBND thị trấn Hưng Nguyên |
9,500 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
20 |
Cầu khe Pá, bản Huồi Cáng 1, xã Bắc Lý, huyện Kỳ Sơn |
UBND huyện Kỳ Sơn |
2,700 |
1,500 |
1,200 |
Kết thúc 2017 |
21 |
Đường giao thông từ QL 46 đến xã Nam Anh, huyện Nam Đàn |
UBND huyện Nam Đàn |
2,000 |
2,000 |
|
Kết thúc 2016 |
22 |
Nâng cấp, mở rộng đường Xô Viết và đường tỉnh 540, xã Kim Liên - Nam Đàn |
UBND huyện Nam Đàn |
8,033 |
2,000 |
4,000 |
Kết thúc giai đoạn |
23 |
Nâng cấp mở rộng đường Phan Bội Châu đoạn đường nối QL 46 đến đường ven sông Lam đoạn từ Cửa Hội đi thị trấn Nam Đàn |
UBND huyện Nam Đàn |
2,000 |
2,000 |
|
Kết thúc 2016 |
24 |
Đường vào TT y tế huyện Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
4,280 |
2,000 |
2,280 |
Kết thúc 2017 |
25 |
Sửa chữa, nâng cấp tuyến nhánh nối vào đường Trung - Bình - Lâm, huyện Nghĩa Đàn (gói thầu 1 và 2) |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
34,080 |
2,000 |
2,000 |
|
26 |
Đường giao thông liên xã Nghĩa Bình, Nghĩa Hội đi Nghĩa Phú, huyện Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
4,700 |
2,000 |
2,700 |
Kết thúc 2017 |
27 |
Cầu Đức Xuân (Khe Nằng), xã Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
8,100 |
3,000 |
3,000 |
Kết thúc giai đoạn |
28 |
Đường giao thông liên xã Nghĩa Yên đi Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
20,500 |
2,000 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
29 |
Đường dọc khu trung tâm huyện lỵ mới huyện Nghĩa Đàn (Dự án 5) (gói số 2) |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
9,000 |
|
2,000 |
|
30 |
Đường vào trung tâm xã Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Nghĩa Lâm huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
2,500 |
|
|
Đối ứng TPCP |
31 |
Đường làng cây đa thuộc thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An |
UBND thị trấn Hưng Nguyên |
15,000 |
|
2,459 |
Đối ứng chương trình chính phủ |
32 |
Đường giao thông vành đai phía Bắc, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An |
UBND huyện Nam Đàn |
50,000 |
|
|
Đối ứng Chương trình Chính phủ; Kết thúc giai đoạn |
33 |
Đường GT từ xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc đi xã Đại Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Nghi Lộc |
7,700 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
34 |
Đường GT liên xã Nghi Văn - Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc |
UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc |
10,976 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
35 |
Đường giao thông ĐT 534 - Nghi Văn - Hồ Xuân Dương (Diễn Châu), đoạn từ xóm 5B đến xóm 23, xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc |
UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc |
10,000 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
36 |
Cầu treo bản Kẻ Nính, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
3,600 |
3,000 |
600 |
Kết thúc 2007 |
37 |
Cầu Hoa Hải, huyện Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
9,000 |
3,000 |
3,753 |
|
38 |
Đường từ TL 544 đến bản Na Luộc, xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu (đoạn từ bản Na Ca đến bản Cướm) |
UBND huyện Quỳ Châu |
17,500 |
2,500 |
2,500 |
|
39 |
Đường GT liên xã Minh Hợp - Văn Lợi, huyện Quỳ Hợp |
UBND huyện Quỳ Hợp |
13,670 |
3,000 |
3,000 |
Kết thúc giai đoạn |
40 |
Đường giao thông từ thị trấn Quỳ Hợp đi xã Châu Đình, huyện Quỳ Hợp |
UBND huyện Quỳ Hợp |
11,000 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
41 |
Cầu tràn liên hợp bản Nhạ, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp |
UBND huyện Quỳ Hợp |
5,560 |
3,000 |
2,560 |
Kết thúc giai đoạn |
42 |
Xây dựng cầu tràn liên hợp Cốc Mẳm, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp (tên cũ cầu treo Cốc Mẳm) |
UBND huyện Quỳ Hợp |
10,371 |
3,000 |
3,000 |
|
43 |
Đường GTNT Quỳnh Thạch - Quỳnh Thanh - Quỳnh Lương huyện Quỳnh Lưu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
15,800 |
2,000 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
44 |
Đường giao thông vào các di tích lịch sử văn hóa xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu |
UBND xã Quỳnh Đôi |
4,490 |
2,000 |
2,490 |
Kết thúc 2017 |
45 |
Sửa chữa tuyến đường giao thông vùng Dứa phía Bắc, huyện Quỳnh Lưu (đoạn từ Km 6+200 - Km 16+300) |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
12,500 |
2,500 |
2,500 |
Kết thúc giai đoạn |
46 |
Đường giao thông Quỳnh Lâm - Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
10,000 |
1,950 |
2,000 |
|
47 |
Đường giao thông từ Tỉnh lộ 537B (đoạn xã Quỳnh Nghĩa) đi Tiến Thủy (cảng cá nhân dân Lạch Quèn), huyện Quỳnh Lưu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
4,180 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
48 |
Cầu thay thế tràn xã Nậm Nhóong |
UBND huyện Quế Phong |
2,500 |
|
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
49 |
Đường vào Trung tâm xã Ngọc Lâm, huyện Thanh Chương |
UBND huyện Thanh Chương |
14,000 |
2,000 |
2,000 |
|
50 |
Đường vào xã Thanh Hưng, Thanh Phong, huyện Thanh Chương |
UBND huyện Thanh Chương |
14,000 |
2,000 |
2,925 |
|
51 |
Đường GT từ TL 533 đi đường Hồ Chí Minh, nối đường vào xã Ngọc Lâm tại xóm 1A xã Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương |
UBND huyện Thanh Chương |
9,700 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
52 |
Cải tạo, nâng cấp đường nối Quốc lộ 46 đi Thanh Đồng, Thanh Phong vào Nhà máy tinh bột sắn, huyện Thanh Chương |
UBND huyện Thanh Chương |
8,700 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
53 |
Đường giao thông nối đường tỉnh 533 đi xã Thanh Hương nối đường Hồ Chí Minh |
UBND huyện Thanh Chương |
13,429 |
|
2,000 |
|
54 |
Cầu treo Khe Ngậu, xã Xá Lượng, huyện Tương Dương |
UBND huyện Tương Dương |
7,400 |
4,000 |
1,500 |
|
55 |
Đường giao thông từ TT xã Lượng Minh vào khu tái định cư bản Cà Moong, huyện Tương Dương |
UBND huyện Tương Dương |
14,346 |
2,500 |
2,500 |
|
56 |
Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 545 đoạn qua thị xã Thái Hòa |
UBND thị xã Thái Hòa |
26,320 |
3,000 |
3,000 |
Kết thúc giai đoạn |
57 |
Tuyến đường ngang N6 thuộc hệ thống hạ tầng giao thông Khu đô thị mới Thái Hòa |
UBND Thị xã Thái Hòa |
5,000 |
|
1,800 |
|
58 |
Cầu Khe Thần, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
15,000 |
2,500 |
2,000 |
|
59 |
Cầu tràn liên hợp Tân Đông, xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ |
UBND xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ |
1,500 |
1,500 |
|
Kết thúc 2016 |
60 |
Đường giao thông từ Tổng đội TNXP4 đi trung tâm xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
10,000 |
1,000 |
1,000 |
|
61 |
Đường giao thông vùng nguyên liệu Khe Chùa, huyện Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
15,000 |
3,000 |
3,000 |
|
62 |
Nâng cấp đường 33, huyện Yên Thành (KH 2017 thanh toán nợ tuyến số 5, Lý trình: Km 13+532,95-KM15+700) |
UBND huyện Yên Thành |
12,000 |
2,000 |
2,000 |
|
63 |
Đường từ Thịnh Thành, Tây Thành đến QL 15 (gđ1) |
UBND huyện Yên Thành |
10,000 |
1,600 |
1,500 |
|
64 |
Nâng cấp đường tỉnh 534, đoạn qua thị tứ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành |
UBND xã Sơn Thành, huyện Yên Thành |
10,000 |
1,000 |
1,000 |
|
65 |
Đường giao thông nối QL 46 vào xóm 7, xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên, đoạn từ cầu Trình đến cầu Gáo |
UBND huyện Hưng Nguyên |
1,500 |
1,500 |
|
Kết thúc năm 2016 |
66 |
Đường từ cầu treo An Ngãi đi trung tâm xã Tân An, huyện Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
650 |
400 |
250 |
Kết thúc 2017 |
67 |
Đường giao thông vào TT xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương |
UBND xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương |
1,950 |
1,500 |
450 |
Kết thúc 2017 |
68 |
XD, nâng cấp Cầu Khe Cô tại Lý trình Km 5+500 trên tuyến Tràng - Bài, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
69 |
Đường giao thông liên xã Tây Thành, huyện Yên Thành đi xã Giang Sơn Đông, huyện Đô Lương |
UBND xã Tây Thành, huyện Yên Thành |
10,000 |
2,500 |
2,000 |
|
70 |
Đường giao thông từ bản Huồi Lê đến bản Quyết Thắng, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn |
UBND huyện Kỳ Sơn |
21,000 |
2,500 |
2,500 |
Kết thúc giai đoạn |
71 |
Đường từ Thị trấn - Đức Thành, huyện Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
20,000 |
2,500 |
2,000 |
|
72 |
Đường giao thông nối QL 1A (Quỳnh Thạch) đi Quỳnh Hoa |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
7,500 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
73 |
Đường giao thông Quỳnh Tân - Quỳnh Bảng, huyện Quỳnh Lưu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
700 |
700 |
|
Kết thúc 2016 |
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
175,200 |
|
3,875 |
|
1 |
Cầu Đồng Lộng trên tuyến đường Bồi Hồng, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
2,000 |
|
|
|
2 |
Tuyến đường giao thông nông thôn bản Pỏi đi bản Na Nháo, xã Châu Thôn, huyện Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
7,200 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Văn Bé đoạn từ ngã tư giao cắt đường QL 46B đến hết địa bàn xã Hưng Tây |
UBND huyện Hưng Nguyên |
2,900 |
|
|
|
4 |
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường giao thông Tràng - Bài, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
10,000 |
|
|
|
5 |
Đường GT nối từ đường tả ngạn sông Lam (huyện Anh Sơn) với đường vào trung tâm xã Thạch Ngàn (huyện con Cuông) |
UBND xã Tam Sơn, huyện Anh Sơn |
12,600 |
|
3,875 |
Kết thúc giai đoạn |
6 |
Đường GT từ QL7A đến Chùa Cổ Am và trung tâm xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu |
UBND huyện Diễn Châu |
15,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
7 |
Đường GT nối từ đường Trung - Bình - Lâm đi thị xã Thái Hòa đoạn đi qua xã Nghĩa Trung, huyện Nghĩa Đàn. |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
13,500 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
8 |
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường GTNT nối từ đường ĐT.535 đến đường ven sông Lam, đoạn qua xóm Xuân Giang, xã Nghi Xuân, huyện Nghi Lộc |
UBND huyện Nghi Lộc |
10,000 |
|
|
|
9 |
Cầu Huồi Mân 2, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
5,000 |
|
|
|
10 |
Cầu Huồi Mân 1, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
5,000 |
|
|
|
11 |
Đường giao thông liên xã Châu Quang - Châu Cường, huyện Quỳ Hợp |
UBDN huyện Quỳ Hợp |
23,500 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
12 |
Tuyến đường số 1 thị tứ Quỳnh Thạch, xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu |
UBND xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu |
5,000 |
|
|
|
13 |
Đường giao thông nông thôn xã Tiền Phong (tuyến bản Phạm đi bản Khủn), huyện Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
8,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
14 |
Sửa chữa tuyến đường từ TT xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương đến xã Nậm Càn, huyện Kỳ Sơn |
UBND huyện Tương Dương |
11,500 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
15 |
Đường giao thông từ bản Bình 1 đi bản Thung Khạng, xã Châu Bình, huyện Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
7,000 |
|
|
|
16 |
Đường giao thông tuyến Nghĩa An đi Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
15,000 |
|
|
|
17 |
Đường GT từ tuyến đường tỉnh 534 (nay là Quốc lộ 48E) đi xã Đại Sơn, huyện Đô Lương,đoạn qua xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc |
UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc |
10,000 |
|
|
|
18 |
Đường GT từ trung tâm xã Lượng Minh đi bản Chăm Puông, xã Lượng Minh, huyện Tương Dương |
UBND huyện Tương Dương |
12,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
e |
Công trình bố trí chuẩn bị đầu tư |
|
300 |
|
|
|
1 |
Đường GTNT vào Làng nghề giáp quán xã Mỹ Thành, huyện Yên Thành |
UBND xã Mỹ Thành, huyện Yên Thành |
300 |
|
|
Bố trí chuẩn bị đầu tư trung hạn |
|
Ngành quản lý trên địa bàn |
|
1,589,107 |
361,500 |
335,600 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
60,595 |
16,500 |
12,278 |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng nhà điều hành Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Nghệ An |
Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Nghệ An |
1,300 |
1,300 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Trả nợ các công trình Sở Giao thông Vận tải chủ đầu tư |
|
59,295 |
15,200 |
12,278 |
|
1 |
Cầu treo Đò Mượu, xã Bồi Sơn, huyện Đô Lương |
Sở Giao thông Vận tải |
2,570 |
2,570 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Cầu Nậm Giải, huyện Quế Phong |
Sở Giao thông Vận tải |
1,520 |
1,520 |
|
Kết thúc 2016 |
3 |
Cầu treo Bản Côi, xã Lượng Minh, huyện Tương Dương |
Sở Giao thông Vận tải |
580 |
580 |
|
Kết thúc 2016 |
4 |
Đường vào nhà máy xi măng Đô Lương |
Sở Giao thông Vận tải |
8,673 |
2,000 |
4,000 |
Kết thúc giai đoạn |
5 |
Đường nối QL1A vào khu du lịch Bãi Lữ |
Sở Giao thông Vận tải |
1,578 |
1,000 |
578 |
Kết thúc 2017 |
6 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 538 |
Sở Giao thông Vận tải |
3,700 |
1,000 |
1,700 |
Kết thúc giai đoạn |
7 |
Đường GT vùng dứa - GĐ 1 |
Sở Giao thông Vận tải |
2,000 |
2,000 |
|
Kết thúc 2016 |
8 |
Cầu treo Cây Mít, xã Bình Sơn, huyện Anh Sơn |
Sở Giao thông Vận tải |
7,174 |
2,030 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
9 |
Cầu treo Bến Mươi, xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn |
Sở Giao thông Vận tải |
10,500 |
2,500 |
4,000 |
Kết thúc giai đoạn |
10 |
Cầu treo Bãi Ôi, huyện Con Cuông |
Sở Giao thông Vận tải |
3,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
11 |
Cầu treo Đò Rồng, huyện Anh Sơn |
Sở Giao thông Vận tải |
5,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
12 |
Cầu treo Tân Thanh Hồng, huyện Tân Kỳ |
Sở Giao thông Vận tải |
3,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
13 |
Cầu treo bản Khe Tang, huyện Kỳ Sơn |
Sở Giao thông Vận tải |
6,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
14 |
Đường nối từ QL1A đến cảng Đông Hồi |
Sở Giao thông Vận tải |
4,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
1,500,977 |
345,000 |
323,322 |
|
1 |
Cầu Phương Tích trên Tỉnh lộ 534 |
Sở Giao thông Vận tải |
9,370 |
3,000 |
3,322 |
Chọn điểm dừng kỹ thuật. Kết thúc giai đoạn |
2 |
Đường từ KCN Hoàng Mai II đến NM xi măng Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu |
BQL các dự án xây dựng dân dụng và kỹ thuật hạ tầng đô thị |
120,800 |
40,000 |
20,000 |
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Đường giao thông nối đường N5 KKT Đông Nam đến Hòa Sơn, Đô Lương và Tân Long, Tân Kỳ |
Sở Giao thông Vận tài |
974,290 |
270,000 |
300,000 |
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Đường nối QL 1A - thị xã Thái Hòa - Nghĩa Đàn |
Sở Giao thông Vận tải |
150,000 |
|
|
Đối ứng chương trình chính phủ |
5 |
Bố trí các dự án thu hút đầu tư trọng điểm (VSIP, Tôn hoa sen, Hamarai...) |
|
246,517 |
32,000 |
|
|
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
27,535 |
|
|
|
1 |
Cầu Bến Quan Km 32+884 ĐT 533 |
Sở Giao thông Vận tải |
27,535 |
|
|
|
b |
HẠ TẦNG ĐÔ THỊ |
|
858,220 |
105,148 |
130,764 |
|
|
Huyện trực tiếp quản lý |
|
772,583 |
99,011 |
118,264 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
7,607 |
2,348 |
5,200 |
|
1 |
Điện chiếu sáng thị trấn Mường Xén, Kỳ Sơn |
UBND huyện Kỳ Sơn |
87 |
87 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Hệ thống mương thoát nước thị trấn Nam Đàn |
UBND thị trấn Nam Đàn |
545 |
545 |
|
Kết thúc 2016 |
3 |
Hệ thống mương thoát nước thị trấn Kim Sơn- Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
2,775 |
716 |
2,000 |
Kết thúc 2017 |
4 |
Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng các trục đường chính thị trấn Tân Kỳ, huyện Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
1,900 |
1,000 |
900 |
Kết thúc 2017 |
5 |
Đường GT từ Khối 9 thị trấn Tân Kỳ nối TL545 tại Km0+545, huyện Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
2,300 |
|
2,300 |
Đối ứng Chương trình Chính phủ |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
422,376 |
96,663 |
70,803 |
|
1 |
Kênh thoát nước số 1, đoạn từ ngang số 18 đến số 23, thị xã Cửa Lò |
UBND thị xã Cửa Lò |
10,900 |
900 |
1,500 |
|
2 |
Đường ngang số 19, thị xã Cửa Lò |
UBND thị xã Cửa Lò |
3,757 |
100 |
|
|
3 |
Hệ thống điện chiếu sáng Quốc lộ 46 đoạn từ cơ sở 2 trường Đại học Vinh đến đường Nam Cấm - Cửa Lò, thị xã Cửa Lò |
UBND thị xã Cửa Lò |
8,500 |
3,000 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Đường ngang số 12 - thị xã Cửa Lò |
UBND thị xã Cửa Lò |
6,440 |
5,800 |
640 |
Kết thúc 2017 |
5 |
Hệ thống điện chiếu sáng dọc tuyến Quốc lộ 1A, đoạn qua huyện Diễn Châu |
UBND huyện Diễn Châu |
3,900 |
2,000 |
1,900 |
Kết thúc 2017 |
6 |
Cầu qua sông Hoàng Mai tại phường Mai Hùng, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An |
UBND thị xã Hoàng Mai |
13,200 |
3,953 |
3,000 |
Kết thúc giai đoạn |
7 |
Hệ thống điện chiếu sáng dọc QL1A đoạn qua thị xã Hoàng Mai |
UBND thị xã Hoàng Mai |
12,800 |
|
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
8 |
Nghĩa trang hung táng 2ha tại xã Quỳnh Lập |
UBND thị xã Hoàng Mai |
3,700 |
3,000 |
700 |
Kết thúc 2017 |
9 |
Đường giao thông từ khu trung tâm thị xã Hoàng Mai đến đền Cờn |
UBND thị xã Hoàng Mai |
10,000 |
|
1,000 |
Kết thúc giai đoạn, Đối ứng chương trình chính phủ |
10 |
Tuyến đường số 3 Khu đô thị Hoàng mai (giai đoạn 1) |
UBND thị xã Hoàng Mai |
10,000 |
|
1,000 |
Kết thúc giai đoạn, Đối ứng chương trình chính phủ |
11 |
Hệ thống mương thoát nước thị trấn Nghĩa Đàn, huyện Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
3,800 |
2,000 |
1,800 |
Kết thúc 2017 |
12 |
Hệ thống điện chiếu sáng đường nối từ đường Hồ Chí Minh đến Quốc lộ 48, huyện Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
13 |
Khu tái định cư các hộ dân sống gần Khu liên hợp xử lý chất thải rắn xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc |
UBND huyện Nghi Lộc |
24,700 |
800 |
5,000 |
Kết thúc giai đoạn, |
14 |
Đường GT trung tâm nội khu hành chính mới thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc (giai đoạn 1) |
UBND thị trấn Quán Hành |
9,200 |
1,000 |
1,000 |
Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 với tmđt 24 tỷ, Kết thúc giai đoạn |
15 |
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc phục vụ GPMB xây dựng tại KKT Đông Nam |
UBND huyện Nghi Lộc |
16,700 |
950 |
1,000 |
|
16 |
Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Tân Lạc, huyện Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
3,500 |
1,500 |
2,000 |
Kết thúc 2017 |
17 |
Bãi xử lý rác thải thị trấn Quỳ Hợp và các xã phụ cận |
UBND huyện Quỳ Hợp |
6,100 |
2,000 |
4,100 |
Kết thúc 2017 |
18 |
Cải tạo nâng cấp đường giao thông nội thị thị trấn Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp (Tuyến 1: ngã ba Xưởng Luyện đi ngã Tư Bưu Điện 32 tỷ đồng, NS tỉnh 16 tỷ đồng) |
UBND huyện Quỳ Hợp |
11,000 |
5,000 |
3,000 |
Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1, Kết thúc giai đoạn |
19 |
Điện chiếu sáng thị tứ Sơn Hải, huyện Quỳnh Lưu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
3,000 |
1,000 |
|
Kết thúc giai đoạn |
20 |
Hệ thống điện chiếu sáng đô thị Tuần, huyện Quỳnh Lưu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
3,880 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
21 |
Hệ thống mương thoát nước thị trấn Thanh Chương, huyện Thanh Chương |
UBND huyện Thanh Chương |
11,200 |
1,000 |
1,000 |
|
22 |
Bãi xử lý rác thải thị trấn Thanh Chương |
UBND huyện Thanh Chương |
9,200 |
|
2,000 |
Đối ứng Chương trình Chính phủ, Kết thúc giai đoạn |
23 |
Nâng cấp đường nội thị thị trấn Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
4,700 |
2,500 |
2,200 |
Kết thúc 2017 |
24 |
Hệ thống điện chiếu sáng trên địa bàn thị trấn Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
5,000 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
25 |
Kênh tiêu thoát nước Nghi Kim - Nghi Vạn, thành phố Vinh |
UBND thành phố Vinh |
6,500 |
2,000 |
|
Kết thúc giai đoạn |
26 |
Chống ngập úng cục bộ trọng điểm trên địa bàn thành phố Vinh (giai đoạn 1: 35,8 tỷ đồng, NS tỉnh 17,9 tỷ đồng) |
UBND thành phố Vinh |
37,000 |
4,000 |
4,000 |
Kết thúc giai đoạn |
27 |
Mương tiêu thoát nước Bàu Đông, xã Hưng Đông, thành phố Vinh |
UBND xã Hưng Đông, thành phố Vinh |
23,600 |
3,000 |
4,000 |
Kết thúc giai đoạn |
28 |
Cải tạo kênh thoát nước số 2, đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến cầu Nại, đường Hồ Tùng Mậu, thành phố Vinh |
UBND thành phố Vinh |
4,500 |
3,000 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
29 |
Đường giao thông đô thị theo đường tàu cũ, phường Trung Đô, thành phố Vinh |
UBND phường Trung Đô, thành phố Vinh |
9,000 |
3,000 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
30 |
Hệ thống điện chiếu sáng đường tránh Vinh (đoạn qua Công ty TNHH Em-Tech Việt Nam) |
UBND thành phố Vinh |
1,060 |
1,060 |
|
Kết thúc 2016 |
31 |
Nâng cấp, mở rộng đường Trương Văn Lĩnh, đoạn nối đường Hải Thượng Lãn Ông đến đường Hoàng Phan Thái, thành phố Vinh |
UBND thành phố Vinh |
10,000 |
9,000 |
1,000 |
Kết thúc 2017 |
32 |
Một số tuyến đường chính trong giai đoạn đầu của thị trấn Yên Thành (đầu tư 20% giá trị xây lắp) |
UBND huyện Yên Thành |
17,900 |
6,500 |
1,500 |
phân kỳ giai đoạn dự án, Kết thúc giai đoạn |
33 |
Điện chiếu sáng thị tứ Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
1,100 |
700 |
400 |
Kết thúc 2017 |
34 |
Bãi xử lý rác thải huyện Quỳnh Lưu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
2,950 |
700 |
2,250 |
Kết thúc 2017 |
35 |
Tuyến đường trục dọc D4 thuộc dự án xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới Thái Hòa |
UBND thị xã Thái Hòa |
500 |
500 |
|
Kết thúc 2016 |
36 |
Đường giao thông vào khu xử lý rác thải thị xã Thái Hòa (Giai đoạn 1) |
UBND thị xã Thái Hòa |
3,600 |
1,100 |
2,500 |
Kết thúc 2017 |
37 |
Được trục dọc D1 thuộc hệ thống hạ tầng giao thông khu đô thị mới Thái Hòa |
UBND thị xã Thái Hòa |
4,000 |
|
2,000 |
Đối ứng chương trình Chính phủ; |
38 |
Đường tránh lũ phục vụ nhân dân sơ tán khi lũ lụt tại khối Yên Cư, phường Vinh Tân, thành phố Vinh. |
UBND phường Vinh Tân, thành phố Vinh |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
39 |
Hệ thống điện chiếu sáng quốc lộ 15 và quốc lộ 7 đoạn qua thị trấn huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
2,300 |
2,300 |
|
Kết thúc 2016 |
40 |
Mương thoát nước thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc |
UBND huyện Nghi Lộc |
2,789 |
1,000 |
|
Kết thúc giai đoạn |
41 |
Tuyến đường trục dọc D3 thuộc dự án xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới Thái Hòa |
UBND thị xã Thái Hòa |
1,500 |
1,500 |
|
Kết thúc 2016 |
42 |
Cầu vượt lũ Tân Phượng, phường Vinh Tân, thành phố Vinh |
UBND phường Vinh Tân, thành phố Vinh |
4,000 |
2,000 |
2,000 |
|
43 |
Đường giao thông du lịch kết hợp đê bao phòng chống lũ dọc bờ sông Vinh (giai đoạn 2) |
UBND thành phố Vinh |
2,300 |
2,300 |
|
Kết thúc 2016 |
44 |
Hệ thống mương thoát nước và vỉa hè thị trấn Tân Lạc, huyện Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
9,500 |
2,000 |
|
Kết thúc giai đoạn |
45 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Cao Xuân Huy kéo dài nối với đường Phạm Hồng Thái, thành phố Vinh (gđ1) |
UBND thành phố Vinh |
14,500 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
46 |
Đường ngang số 4, thị xã Cửa Lò |
UBND thị xã Cửa Lò |
10,700 |
2,000 |
3,613 |
Kết thúc giai đoạn |
47 |
Đường dọc phía Tây kênh thoát nước đường trục dọc số III, đoạn từ đường ngang số 1 đến đường ngang số 11, thị xã Cửa Lò |
UBND thị xã Cửa Lò |
8,700 |
|
3,000 |
|
48 |
Xây dựng Khu tái định cư thuộc Khu công nghiệp Đông Hồi (vị trí số 1 và số 2) |
UBND thị xã Hoàng Mai |
42,500 |
5,000 |
|
Kết thúc giai đoạn |
49 |
Đường lánh nạn, cứu hộ phục vụ nhân dân sơ tán lũ lụt nối từ đê Môi Trường qua đền Bà Cô đến đường ven sông Lam, xã Hưng Hòa, thành phố Vinh |
UBND xã Hưng Hòa, TP Vinh |
4,700 |
3,000 |
1,700 |
Kết thúc 2017 |
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
342,600 |
|
42,261 |
|
1 |
Hạ tầng Khu TĐC phục vụ GPMB các công trình trọng điểm trên địa bàn thị xã Hoàng Mai (giai đoạn 1) |
UBND thị xã Hoàng Mai |
26,600 |
|
5,753 |
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài nối đường ven sông Lam, thành phố Vinh (giai đoạn 1) |
UBND thành phố Vinh |
220,000 |
|
30,000 |
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường tại Bãi rác Đông Vinh, thành phố Vinh |
UBND thành phố Vinh |
10,000 |
|
3,159 |
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Đường Nguyễn Huệ, thị xã Cửa Lò |
UBND thị xã Cửa Lò |
6,600 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
5 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Hòa Bình |
UBND huyện Tương Dương |
7,000 |
|
2,849 |
Kết thúc giai đoạn |
6 |
Đường giao thông Hòa Thái, xã Hưng Hòa, thành phố Vinh nối từ đường ven Sông Lam đến đê Môi Trường (giai đoạn 1) |
UBND xã Hưng Hòa, TP Vinh |
60,000 |
|
500 |
Bố trí chuẩn bị đầu tư 2017, Kết thúc trung hạn |
7 |
Nâng cấp, mở rộng đường Bình Minh thị xã Cửa Lò |
UBND thị xã Cửa Lò |
5,000 |
|
|
Đối ứng nguồn Trung ương |
8 |
Xây dựng đường QH24m ngoài hàng rào dự án mở rộng Nhà máy Em.Tech Nghệ An |
UBND thành phố Vinh |
7,400 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
|
Ngành quản lý trên địa bàn |
|
85,637 |
6,137 |
12,500 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
137 |
137 |
|
|
1 |
Đường dây và TBA 250kVA-22/0,4kV cấp điện cho liên cơ quan Ủy ban MTTQ tỉnh, Hội LHPN và Tỉnh đoàn Nghệ An. |
Ủy ban MTTQ tỉnh |
137 |
137 |
|
Kết thúc 2016 |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
85,500 |
6,000 |
12,500 |
|
1 |
Đường gom dân sinh đảm bảo an ninh khu vực Cảng hàng không Vinh (gđ1) |
Ban quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị |
2,300 |
1,000 |
1,300 |
Kết thúc 2017 |
2 |
Đường vào trung tâm điều dưỡng người có công với cách mạng tỉnh Nghệ An |
Trung tâm điều dưỡng người có công |
3,700 |
1,000 |
2,700 |
Kết thúc 2017 |
3 |
Hệ thống thoát nước (giai đoạn 1) khu vực Bắc đường Nguyễn Sỹ Sách, thành phố Vinh |
Ban quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị |
17,500 |
1,000 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Đường giao thông từ QL1A (ngã Ba Quán Bàu) đến Đại lộ Xô viết Nghệ Tĩnh. |
Ban quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị |
54,000 |
3,000 |
5,000 |
|
5 |
Xây dựng ô chôn lấp số 2A và 2B Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc |
Cty TNHH MTV Môi trường & công trình đô thị NA |
8,000 |
|
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
|
81,915 |
17,100 |
20,715 |
|
||
|
Huyện trực tiếp quản lý |
|
27,315 |
10,100 |
8,015 |
|
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
27,315 |
10,100 |
8,015 |
|
1 |
Cải tạo, nâng công suất Nhà máy cấp nước Yên Thành từ 2.000m3/ngày đêm lên 5.000m3/ngày đêm |
UBND huyện Yên Thành |
10,000 |
2,000 |
2,000 |
|
2 |
Mở rộng hệ thống tuyến ống cấp nước thị trấn Quán Hành |
UBND thị trấn Quán Hành |
500 |
500 |
|
Kết thúc 2016 |
3 |
Nhà máy nước huyện Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
8,000 |
4,800 |
3,200 |
Kết thúc 2017 |
4 |
Xây dựng mở rộng nâng cấp nhà máy nước huyện Hưng Nguyên |
UBND huyện Hưng Nguyên |
3,200 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
5 |
Nhà máy nước thị trấn Kim Sơn, huyện Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
5,615 |
2,800 |
2,815 |
Kết thúc 2017 |
|
Ngành quản lý trên địa bàn |
|
54,600 |
7,000 |
12,700 |
|
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
54,600 |
7,000 |
12,700 |
|
1 |
Mở rộng, nâng cấp Nhà máy nước Cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu |
Công ty Cổ phần cấp nước Quỳnh Lưu |
14,800 |
2,500 |
3,000 |
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Kè bảo vệ nguồn nước cho Trạm bơm nước thô Cầu Mượu và tuyến ống cấp nước xã Hưng Chính, thành phố Vinh |
Công ty cổ phần cấp nước Nghệ An |
4,200 |
1,500 |
2,700 |
Kết thúc 2017 |
3 |
Cải tạo nâng cấp hệ thống tuyến ống cấp 1 bằng gang sắt sang ống nhựa HDPE của nhà máy cấp nước thị xã Thái Hòa |
Công ty cổ phần cấp nước Thái Hòa |
7,900 |
1,500 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Thay đổi nguồn nước thô bị ô nhiễm của Nhà máy nước Diễn Châu |
Công ty cổ phần cấp nước Diễn Châu |
13,500 |
1,500 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
5 |
Hệ thống cấp nước sạch cho một số khu vực dân cư trung tâm trên địa bàn thành phố Vinh và huyện Hưng Nguyên |
Công ty cổ phần cấp nước Nghệ An |
14,200 |
|
3,000 |
Kết thúc giai đoạn |
|
27,370 |
6,200 |
6,970 |
|
||
|
Huyện trực tiếp quản lý |
|
4,600 |
2,600 |
2,000 |
|
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
2,000 |
600 |
1,400 |
|
1 |
Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo mô hình một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
1,500 |
100 |
1,400 |
Kết thúc 2017 |
2 |
Dự án xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo mô hình một cửa liên thông hiện đại, đầu tư thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị văn phòng; nâng cấp hệ thống mạng công nghệ thông tin tại UBND huyện Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
500 |
500 |
|
Kết thúc 2016 |
c |
Công trình khởi công mới 2016 |
|
2,600 |
2,000 |
600 |
|
1 |
Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Thanh Chương |
UBND huyện Thanh Chương |
1,200 |
1,000 |
200 |
Kết thúc 2017 |
2 |
Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Con Cuông |
UBND huyện Con Cuông |
1,400 |
1,000 |
400 |
Kết thúc 2017 |
|
Ngành quản lý trên địa bàn |
|
22,770 |
3,600 |
4,970 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
8,170 |
3,600 |
3,570 |
|
1 |
Xây dựng hệ thống CSDL và triển khai áp dụng phần mềm quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo phục vụ các cấp, các ngành tỉnh Nghệ An |
Văn phòng UBND tỉnh Nghệ An |
2,380 |
2,000 |
380 |
Kết thúc 2017 |
2 |
Đầu tư hiện đại hóa các Đài truyền thanh cơ sở tại các phường, xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nghệ An |
1,340 |
900 |
440 |
Kết thúc 2017 |
3 |
Đầu tư cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Nghệ An để thực hiện các nhiệm vụ từ năm 2014-2015 của Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu Lưu trữ lịch sử tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014-2020. |
Chi cục văn thư - lưu trữ tỉnh Nghệ An |
2,450 |
700 |
1,750 |
Kết thúc 2017 |
4 |
Hệ thống thiết bị mạng Lan, mạng thoại, camera giám sát dự án: Bệnh viện nội tiết (giai đoạn 2) |
Bệnh viện nội tiết Nghệ An |
2,000 |
|
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
14,600 |
|
1,400 |
|
1 |
Xây dựng hệ thống mạng Lan và trang thiết bị CNTT tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An |
Bệnh viện ung bướu Nghệ An |
1,400 |
|
1,400 |
Kết thúc 2017 |
2 |
Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện, hệ thống xếp hàng tự động, hệ thống mạng Lan, thiết bị CNTT tại Bệnh viện mắt Nghệ An |
Bệnh viện mắt Nghệ An |
1,200 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Dự án đầu tư triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2019 |
Văn phòng Tỉnh ủy Nghệ An |
10,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Nâng cấp hệ thống CNTT phục vụ công tác quản lý và nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Y khoa Vinh cơ sở 1 |
Trường Đại học Y khoa Vinh |
2,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
|
145,000 |
11,000 |
18,800 |
|
||
|
Ngành quản lý trên địa bàn |
|
145,000 |
11,000 |
18,800 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
2,167 |
1,800 |
367 |
|
1 |
Cơ sở thực nghiệm ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học trong sản xuất rau an toàn và hoa chất lượng cao tại TP Vinh |
TT ứng dụng tiến bộ KHCN NA |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Cải tạo trụ sở làm việc Sở Khoa học và Công nghệ Nghệ An |
Sở Khoa học và Công nghệ |
982 |
800 |
182 |
Kết thúc 2017 |
3 |
Trụ sở làm việc và sàn giao dịch thiết bị - công nghệ của Trung tâm Thông tin Khoa học công nghệ và Tin học Nghệ An (chi QLDA, tư vấn đầu tư, khác) |
Trung tâm Thông tin Khoa học công nghệ và Tin học Nghệ An |
185 |
|
185 |
Kết thúc 2017 |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
92,663 |
9,200 |
10,000 |
|
1 |
Thư viện điện tử Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn tỉnh Nghệ An |
Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn tỉnh Nghệ An |
1,611 |
1,200 |
|
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Nghệ An |
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An |
31,052 |
5,000 |
8,000 |
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Nâng cao năng lực Trung tâm kiểm định xây dựng Nghệ An |
Trung tâm Kiểm định xây dựng Nghệ An |
10,000 |
3,000 |
|
|
|
Bố trí các dự án ứng dụng khoa học trong phát triển nông nghiệp |
|
50,000 |
|
2,000 |
|
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
50,170 |
|
8,433 |
|
1 |
Khu thực nghiệm và vườn ươm tạo công nghệ cao tại xã Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa |
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ |
20,870 |
|
6,433 |
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt cho cây chanh leo huyện Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
2,000 |
|
2,000 |
Kết thúc 2017 |
3 |
Đầu tư nâng cao năng lực truyền thông khoa học công nghệ cho Trung tâm Thông tin Khoa học - Công nghệ và Tin học Nghệ An |
Trung tâm Thông tin Khoa học - Công nghệ và Tin học Nghệ An |
4,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Xây dựng Trạm Đo lường Chất lượng tại Thị xã Hoàng Mai |
Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Nghệ An |
9,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
5 |
Xây dựng trạm quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường tỉnh Nghệ An |
Sở Khoa học và Công nghệ |
14,300 |
|
|
|
|
457,114 |
120,567 |
91,015 |
|
||
G1 |
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
367,420 |
98,670 |
75,835 |
|
|
Huyện trực tiếp quản lý |
|
60,934 |
18,420 |
14,422 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
2,520 |
2,520 |
|
|
1 |
Trung tâm GDTX huyện Nghĩa Đàn (phần còn lại của nhà học 2 tầng 10 phòng học và các hạng mục phụ trợ) |
Trung tâm Giáo dục Thường xuyên Nghĩa Đàn |
985 |
985 |
|
Kết thúc 2016, hết hạng mục đã đầu tư |
2 |
Nhà học 2 tầng 5 phòng học chức năng, 2 phòng học lý thuyết Trường THCS Hạnh Lâm, Thanh Chương |
UBND xã Hạnh Lâm |
835 |
835 |
|
Kết thúc 2016 |
3 |
Nhà ở học sinh bán trú Trường TPDTBT-THCS Tri Lễ, huyện Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
700 |
700 |
|
Kết thúc 2016 |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
31,600 |
13,600 |
6,900 |
|
1 |
Nhà học Trường tiểu học Châu Hạnh 2, huyện Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
5,300 |
1,500 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Trường THCS xã Thanh Ngọc, huyện Thanh Chương (giai đoạn 1) (hạng mục nhà học 2 tầng 12 phòng học) |
UBND huyện Thanh Chương |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
3 |
Nhà học Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Quỳ Hợp |
Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Quỳ Hợp |
4,500 |
2,600 |
1,900 |
Kết thúc 2017 |
4 |
Nhà học đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và cải tạo nhà ăn Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã Thái Hòa |
Thị ủy Thái Hòa |
300 |
300 |
|
Kết thúc 2016 |
5 |
Nhà học đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Tân Kỳ |
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Tân Kỳ |
1,000 |
300 |
700 |
Kết thúc 2017 |
6 |
Nhà hiệu bộ 2 tầng 8 phòng trường TH Thị trấn Hòa Bình, Tương Dương |
UBND huyện Tương Dương |
1,200 |
1,200 |
|
Kết thúc 2016 |
7 |
Chương trình vệ sinh trường học |
|
15,000 |
3,500 |
|
|
8 |
Nhà học 2 tầng 12 phòng Trường tiểu học Hùng Thành, huyện Yên Thành |
UBND xã Hùng Thành |
3,300 |
1,000 |
2,300 |
Kết thúc 2017 |
c |
Công trình khởi công mới 2016 |
|
13,814 |
2,300 |
7,222 |
|
1 |
Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT THCS Nậm Cắn, huyện Kỳ Sơn |
UBND huyện Kỳ Sơn |
991 |
50 |
941 |
Kết thúc 2017 |
2 |
Nhà nội trú học sinh Trường PTCS DTBT Bảo Thắng, huyện Kỳ Sơn |
UBND huyện Kỳ Sơn |
1,975 |
50 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT TH&THCS Phà Đánh, huyện Kỳ Sơn |
UBND huyện Kỳ Sơn |
1,391 |
50 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Nhà nội trú học sinh Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS Thông Thụ, huyện Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
2,239 |
1,100 |
1,139 |
Kết thúc 2017 |
5 |
Nhà nội trú học sinh Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS Tri Lễ, huyện Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
2,242 |
1,100 |
1,142 |
Kết thúc 2017 |
6 |
Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT THCS Nhôn Mai, huyện Tương Dương |
UBND huyện Tương Dương |
2,300 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
7 |
Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT THCS Tam Hợp, huyện Tương Dương. |
UBND huyện Tương Dương |
2,676 |
1,150 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
13,000 |
|
300 |
|
1 |
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Đô Lương |
Huyện ủy Đô Lương |
3,000 |
|
|
|
2 |
Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã Hoàng Mai |
Thị ủy Hoàng Mai |
10,000 |
|
300 |
Chuẩn bị đầu tư 2017 |
|
Ngành quản lý trên địa bàn |
|
306,486 |
80,250 |
61,413 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
50,921 |
39,650 |
6,418 |
|
1 |
Cải tạo, mở rộng nhà thư viện Trường Cao đẳng Y tế Nghệ An |
Trường Cao đẳng Y tế Nghệ An (nay là Trường ĐH Y khoa Vinh) |
1,900 |
1,900 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Nhà học 3 tầng và nhà hiệu bộ Trường THPT Diễn Châu 5 |
Trường THPT Diễn Châu 5 |
1,840 |
1,840 |
|
Kết thúc 2016 |
3 |
Nhà học chức năng và nhà hiệu bộ Trươfng THPT Hoàng Mai giai đoạn 2: nhà hiệu bộ 3 tầng |
Trường THPT Hoàng Mai |
3,430 |
3,430 |
|
Kết thúc 2016 |
4 |
Nhà học chức năng kiêm nhà hiệu bộ Trường THPT Nguyễn Cảnh Chân, huyện Thanh Chương |
Trường THPT Nguyễn Cảnh Chân |
500 |
500 |
|
Kết thúc 2016 |
5 |
Xây dựng nhà đa năng Trường THPT Lê Viết Thuật, thành phố Vinh |
Trường THPT Lê Viết Thuật |
2,750 |
2,750 |
|
Kết thúc 2016 |
6 |
Nhà chức năng kiêm nhà hiệu bộ Trường THPT Diễn Châu 2 |
Trường THPT Diễn Châu 2 |
1,520 |
1,520 |
|
Kết thúc 2016 |
7 |
Nhà hiệu bộ và nhà thực hành thí nghiệm kiêm thư viện Trường THPT Đặng Thúc Hứa, huyện Thanh Chương |
Trường THPT Đặng Thúc Hứa, huyện Thanh Chương |
530 |
530 |
|
Kết thúc 2016 |
8 |
Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ và nhà học 3 tầng 18 phòng học, dãy nhà A2, xây mới nhà hội đồng và phòng học chức năng Trường THPT chuyên Phan Bội Châu |
Trường THPT chuyên Phan Bội Châu |
2,480 |
2,480 |
|
Kết thúc 2016 |
9 |
Cải tạo cơ sở vật chất Trường THPT chuyên Phan Bội Châu |
Trường THPT chuyên Phan Bội Châu |
550 |
550 |
|
Kết thúc 2016 |
10 |
Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ và xây dựng các hạng phụ trợ của Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn |
Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn |
2,170 |
2,170 |
|
Kết thúc 2016 |
11 |
Nhà công vụ giáo viên Trường THPT Tân Kỳ |
Trường THPT Tân Kỳ |
280 |
280 |
|
Kết thúc 2016 |
12 |
Xây dựng nhà học chức năng kiêm nhà hiệu bộ 3 tầng Trường THPT Quỳnh Lưu 3, huyện Quỳnh Lưu |
Trường THPT Quỳnh Lưu 3 |
2,547 |
1,800 |
|
Kết thúc giai đoạn |
13 |
Cải tạo nhà học 3 tầng và xây dựng mới nhà học bộ môn Trường THPT Quỳnh Lưu 1, huyện Quỳnh Lưu |
Trường THPT Quỳnh Lưu 1 |
1,042 |
500 |
|
Kết thúc giai đoạn |
14 |
Nhà học 03 tầng 15 phòng Trường THPT Hà Huy Tập, TP Vinh |
Trường THPT Hà Huy Tập |
798 |
500 |
|
Kết thúc giai đoạn |
15 |
Xây dựng nhà giảng đường 7 tầng của Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An |
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An (nay là trường Đại học kinh tế Nghệ An) |
11,566 |
8,300 |
|
Kết thúc giai đoạn |
16 |
Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Cửa Lò, thị xã Cửa Lò. |
Trường THPT Cửa Lò |
2,439 |
2,000 |
439 |
Kết thúc 2017 |
17 |
Nhà học chức năng kiêm nhà học Trường THPT Thái Lão, huyện Hưng Nguyên |
Trường THPT Thái Lão |
3,711 |
3,600 |
111 |
Kết thúc 2017 |
18 |
Nhà đa chức năng, tượng Lê Hồng Phong và các hạng mục phụ trợ, hạ tầng của Trường THPT Lê Hồng Phong, huyện Hưng Nguyên |
Trường THPT Lê Hồng Phong |
10,490 |
5,000 |
5,490 |
|
19 |
Gói thầu số 1: xây dựng phần móng công trình thuộc dự án Nhà học chuyên ngành 5 tầng tại cơ sở 2 Trường CĐ Văn hóa Nghệ thuật Nghệ An |
Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Nghệ An |
378 |
|
378 |
Kết thúc 2016 |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
123,688 |
40,600 |
43,295 |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (hạng mục nhà học 4 tầng) |
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng |
8,019 |
2,900 |
3,000 |
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng 30 phòng học và xây dựng mới nhà hiệu bộ Trường THPT Thanh Chương 1, huyện Thanh Chương (Hạng mục cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng 30 phòng học) |
Trường THPT Thanh Chương 1 |
5,065 |
3,000 |
1,400 |
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Nhà học đa chức năng và hạng mục phụ trợ Trường THPT Quỳnh Lưu 2, huyện Quỳnh Lưu |
Trường THPT Quỳnh Lưu 2 |
2,002 |
700 |
|
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Nhà học Trường THPT Phan Thúc Trực, huyện Yên Thành |
Trường THPT Phan Thúc Trực |
3,909 |
2,000 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
5 |
Nhà học 3 tầng 9 phòng học chức năng trường THPT Đặng Thai Mai, Thanh Chương |
Trường THPT Đặng Thai Mai |
4,387 |
2,500 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
6 |
Nhà hiệu bộ Trường THPT Tây Hiếu- Thị xã Thái Hòa |
Trường THPT Tây Hiếu- Thị xã Thái Hòa |
4,140 |
2,000 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
7 |
Trường phổ thông DTNT THPT số 2 tỉnh Nghệ An |
Trường phổ thông DTNT THPT số 2 tỉnh Nghệ An |
35,800 |
10,000 |
9,000 |
|
8 |
Khu thực hành tiền lâm sàng Trường Đại học Y khoa Vinh |
Trường Đại học Y khoa Vinh |
21,995 |
10,000 |
11,995 |
Kết thúc 2017 |
9 |
Nhà hiệu bộ 3 tầng và nhà học bộ môn 3 tầng Trường THPT Tân Kỳ 3, huyện Tân Kỳ (hạng mục nhà học bộ môn) |
Trường THPT Tân Kỳ 3 |
6,700 |
2,000 |
2,600 |
Kết thúc giai đoạn |
10 |
Cải tạo nhà học 3 tầng 15 phòng học và xây dựng mới nhà học bộ môn của Trường THPT Nam Đàn 1, huyện Nam Đàn |
Trường THPT Nam Đàn 1 |
6,740 |
2,000 |
2,600 |
Kết thúc giai đoạn |
11 |
Cải tạo nâng cấp nhà ở học viên, giảng viên 4 tầng và xây dựng hạng mục phụ trợ Trường Chính trị tỉnh Nghệ An |
Trường Chính trị tỉnh Nghệ An |
7,731 |
2,000 |
3,000 |
Kết thúc giai đoạn |
12 |
Nhà hiệu bộ, thư viện Trường THPT Bắc Yên Thành, huyện Yên Thành |
Trường THPT Bắc Yên Thành |
4,355 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
13 |
Trường phổ thông DTNT THCS Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
11,594 |
|
3,700 |
Kết thúc giai đoạn |
14 |
Nhà học chức năng Trường THPT Nguyễn Đức Mậu, huyện Quỳnh Lưu |
Trường THPT Nguyễn Đức Mậu |
1,252 |
|
500 |
Kết thúc giai đoạn |
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
131,877 |
|
11,700 |
|
1 |
Xây dựng nhà học chức năng Trường THPT Thanh Chương 3 |
Trường THPT Thanh Chương 3 |
8,978 |
|
3,200 |
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ 2 tầng và hạng mục phụ trợ Trường THPT Nghi Lộc 5 |
Trường THPT Nghi Lộc 5 |
3,648 |
|
1,300 |
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Nhà học chức năng và nâng cấp sân đường nội bộ Trường THPT Quỳnh Lưu 4, huyện Quỳnh Lưu. |
Trường THPT Quỳnh Lưu 4 |
7,211 |
|
2,500 |
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Nhà học chức năng Trường THPT Quỳ Hợp 2, huyện Quỳ Hợp |
Trường THPT Quỳ Hợp 2 |
7,681 |
|
2,700 |
Kết thúc giai đoạn |
5 |
Xây dựng nhà đa chức năng và các công trình phụ trợ Trường Trung học phổ thông Cửa Lò 2, thị xã Cửa Lò |
Trường Trung học phổ thông Cửa Lò 2 |
5,000 |
|
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
6 |
Xây dựng phòng học chức năng và phòng hiệu bộ Trường THPT Diễn Châu 3 |
Trường THPT Diễn Châu 3 |
7,700 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
7 |
Cải tạo nhà học 3 tầng 15 phòng học và xây dựng nhà học chức năng Trường THPT Nam Đàn 2, huyện Nam Đàn. |
Trường THPT Nam Đàn 2 |
5,788 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
8 |
Cải tạo nhà học B2 Trường THPT Phan Đăng Lưu, huyện Yên Thành |
Trường THPT Phan Đăng Lưu |
2,870 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
9 |
Xây dựng phòng học và phòng học chức năng Trường THPT Yên Thành 3 |
Trường THPT Yên Thành 3 |
5,390 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
10 |
Xây dựng phòng tổ bộ môn và mua sắm trang thiết bị trường THPT chuyên Phan Bội Châu |
Trường THPT chuyên Phan Bội Châu |
9,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
11 |
Nhà học chức năng Trường THPT Lê Lợi, huyện Tân Kỳ |
Trường THPT Lê Lợi Tân Kỳ |
4,761 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
12 |
Xây dựng phòng học và phòng học bộ môn Trường THPT Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa |
Trường THPT Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa |
10,800 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
13 |
Xây dựng nhà học chức năng và hạng mục phụ trợ Trường THPT Cát Ngạn, huyện Thanh Chương |
Trường THPT Cát Ngạn |
9,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
14 |
Xây dựng nhà học, nhà học chức năng và nhà đa năng Trường THPT Đô Lương 2, huyện Đô Lương |
Trường THPT Đô Lương 2 |
11,200 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
15 |
Xây dựng nhà học chức năng, nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Tương Dương 1 |
Trường THPT Tương Dương 1 |
11,250 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
16 |
Nâng cấp cơ sở vật chất Trường THPT Quỳ Châu, huyện Quỳ Châu |
Trường THPT Quỳ Châu |
9,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
17 |
Nhà học chức năng và nhà đa năng Trường THPT Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp |
Trường THPT Quỳ Hợp |
12,600 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
G2 |
DẠY NGHỀ |
|
89,694 |
21,897 |
15,180 |
|
|
Huyện trực tiếp quản lý |
|
12,694 |
6,497 |
4,400 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
2,097 |
2,097 |
|
|
1 |
Trung tâm Hướng nghiệp Dạy nghề huyện Hưng Nguyên (gói XL (trừ phần trạm biến áp và đường dây trung thế)) |
Trung tâm Hướng nghiệp Dạy nghề huyện Hưng Nguyên |
97 |
97 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Trường trung cấp nghề kỹ thuật công, nông nghiệp Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
2,000 |
2,000 |
|
Kết thúc 2016 |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
10,597 |
4,400 |
4,400 |
|
1 |
Cơ sở vật chất Trung tâm Dạy nghề huyện Anh Sơn |
Trung tâm dạy nghề huyện Anh Sơn |
4,448 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề huyện Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
6,149 |
2,900 |
2,900 |
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn |
|
77,000 |
15,400 |
10,780 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
5,546 |
3,400 |
1,640 |
|
1 |
Trường Trung cấp nghề Dân tộc miền núi Nghệ An giai đoạn 2 (đợt 1) |
Trường Trung cấp nghề Dân tộc miền núi Nghệ An |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Nâng cấp cơ sở vật chất Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An (hạng mục gói thầu số 15, 16) |
Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An |
2,000 |
1,000 |
500 |
|
3 |
Nhà xưởng thực hành nghề kỹ thuật xây dựng trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Việt Đức |
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Việt Đức |
2,546 |
1,400 |
1,140 |
Kết thúc 2017 |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
71,454 |
12,000 |
9,140 |
|
1 |
Xây dựng Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An |
Trường Trung cấp nghề Kinh tế-Kỹ thuật Bắc Nghệ An |
2,782 |
1,000 |
1,780 |
Kết thúc 2017 |
2 |
Nhà học đa năng kiêm Thư viện điện tử tại cơ sở 2 Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An |
Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An |
15,000 |
2,000 |
1,500 |
|
3 |
Nhà học thực hành tại cơ sở 1, trường Cao đẳng nghề Du lịch - Thương mại Nghệ An |
Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An |
32,660 |
7,000 |
3,060 |
|
4 |
Xây dựng cơ sở vật chất Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc |
Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc |
7,300 |
2,000 |
|
|
5 |
Xây dựng cơ sở vật chất Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Đô Lương |
Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Đô Lương |
800 |
|
800 |
|
6 |
Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An |
Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An |
12,912 |
|
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
|
268,784 |
38,494 |
38,891 |
|
||
|
Huyện trực tiếp quản lý |
|
2,296 |
|
2,296 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
2,296 |
|
2,296 |
|
1 |
Phòng khám đa khoa khu vực Chiêu Lưu, huyện Kỳ Sơn |
Bệnh viện đa khoa huyện Kỳ Sơn |
1,379 |
|
1,379 |
Đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia, Kết thúc 2017 |
2 |
Phòng khám đa khoa khu vực Châu Thôn, huyện Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
917 |
|
917 |
Đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia, Kết thúc 2017 |
|
Ngành quản lý trên địa bàn |
|
266,488 |
38,494 |
36,595 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
18,735 |
7,694 |
6,000 |
|
1 |
Trụ sở làm việc Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Nghĩa Đàn |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Nghệ An |
1,194 |
1,194 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Cơ sở vật chất Trung tâm Y tế huyện Quỳ Hợp |
Trung tâm Y tế huyện Quỳ Hợp |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
3 |
Cải tạo, nâng cấp Trụ sở Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh Nghệ An |
Trung tâm truyền thông GDSK Nghệ An |
900 |
900 |
|
Kết thúc 2016 |
4 |
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm chống Phong- Da liễu |
Trung tâm chống Phong- Da liễu |
1,800 |
1,800 |
|
Kết thúc 2016 |
5 |
Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện Tân Kỳ |
Trung tâm Y tế huyện Tân Kỳ |
2,500 |
1,000 |
1,500 |
Kết thúc 2017 |
6 |
Nâng cấp cơ sở vật chất Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An |
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An |
7,600 |
1,800 |
2,500 |
Kết thúc giai đoạn |
7 |
Nhà kỹ thuật nghiệp vụ 2 tầng Bệnh viện Ung bướu Nghệ An |
Bệnh viện Ung bướu Nghệ An |
3,741 |
|
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
177,653 |
30,800 |
27,095 |
|
1 |
Cơ sở vật chất Bệnh viện Tâm thần tỉnh Nghệ An |
Bệnh viện Tâm thần tỉnh Nghệ An |
3,821 |
3,000 |
800 |
Kết thúc 2017 |
2 |
Cải tạo và xây dựng mới một số hạng mục chức năng của Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình Nghệ An |
Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình Nghệ An |
4,000 |
4,000 |
|
Kết thúc 2016 |
3 |
Cải tạo, xây dựng mới khoa, phòng chức năng Bệnh viện Sản nhi Nghệ An |
Bệnh viện Sản Nhi |
4,698 |
4,000 |
690 |
Kết thúc 2017 |
4 |
Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc và nhà khám chữa bệnh của Trung tâm chăm sóc sức khỏe Sinh sản tỉnh Nghệ An (giai đoạn 2) |
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Nghệ An |
8,374 |
2,000 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
5 |
Nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu |
Bệnh viên đa khoa huyện Quỳnh Lưu |
7,000 |
|
|
Đối ứng Trái phiếu Chính phủ; |
6 |
Cơ sở vật chất Trung tâm y tế thành phố Vinh |
Trung tâm y tế thành phố Vinh |
2,982 |
600 |
2,300 |
Kết thúc 2017 |
7 |
Bệnh viện mắt Nghệ An |
Bệnh viện Mắt Nghệ An |
12,299 |
3,000 |
3,000 |
Hạng mục nhà khám và hành chính |
8 |
Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An |
Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An |
29,929 |
2,000 |
2,805 |
|
9 |
Cải tạo và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải một số bệnh viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
Sở Y tế |
2,000 |
|
2,000 |
Đối ứng ngân sách trung ương |
10 |
Nhà kỹ thuật Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai |
Sở Y tế |
4,750 |
2,000 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
11 |
Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện Anh Sơn |
Trung tâm y tế huyện Anh Sơn |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
12 |
Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện Hưng Nguyên |
Trung tâm y tế huyện Hưng Nguyên |
6,000 |
2,200 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
13 |
Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện Đô Lương |
Trung tâm y tế huyện Đô Lương |
5,800 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
14 |
Bệnh viện Nội tiết (giai đoạn 2) |
Bệnh viện Nội tiết Nghệ An |
15,000 |
3,500 |
4,500 |
Kết thúc giai đoạn |
15 |
Trung tâm xạ trị và y học hạt nhân - Bệnh viện Ung bướu Nghệ An |
Bệnh viện Ung bướu Nghệ An |
70,000 |
2,000 |
4,000 |
Đối ứng ngân sách trung ương |
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
70,100 |
|
3,500 |
|
1 |
Cải tạo và xây dựng mở rộng phòng khám Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh |
Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh |
3,750 |
|
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm phòng chống Sốt rét, ký sinh trùng và côn trùng Nghệ An |
Sở Y tế |
4,350 |
|
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Bệnh viện chấn thương chỉnh hình Nghệ An (giai đoạn 1) |
Bệnh viện chấn thương chỉnh hình tỉnh Nghệ An |
50,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Xây dựng Trung tâm huyết học truyền máu tỉnh |
Trung tâm huyết học truyền máu tỉnh |
12,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
|
117,145 |
23,118 |
19,294 |
|
||
|
Huyện trực tiếp quản lý |
|
6,555 |
3,000 |
2,700 |
|
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
6,555 |
3,000 |
2,700 |
|
1 |
Nâng cấp Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội huyện Tương Dương |
UBND huyện Tương Dương |
6,300 |
2,745 |
2,700 |
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Nhà bia tưởng niệm Liệt sỹ xã Hưng Thông, huyện Hưng Nguyên |
UBND xã Hưng Thông |
255 |
255 |
|
Kết thúc 2016 |
|
Ngành quản lý trên địa bàn |
|
110,590 |
20,118 |
16,594 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
15,376 |
4,918 |
4,639 |
|
1 |
Mở rộng, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội Nghệ An |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An |
11,313 |
3,000 |
2,500 |
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm Bảo trợ xã hội Nghệ An |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An |
218 |
218 |
|
Kết thúc 2016 |
3 |
Nâng cấp Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội I tỉnh Nghệ An |
Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội I tỉnh Nghệ An |
2,489 |
1,000 |
1,489 |
Kết thúc 2017 |
4 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ tỉnh lộ 535 vào khu điều dưỡng thương binh tâm thần kinh Nghệ An |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An |
1,356 |
700 |
650 |
Kết thúc 2017 |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
55,776 |
15,200 |
11,955 |
|
1 |
Nâng cấp Trung tâm chỉnh hình phục hồi chức năng Vinh |
Trung tâm Chỉnh hình phục hồi chức năng Vinh |
3,489 |
2,000 |
|
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Hệ thống điện chiếu sáng bằng năng lượng mặt trời tại nghĩa trang liệt sỹ quốc tế Việt Lào và nghĩa trang liệt sỹ ở huyện Đô Lương |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
2,196 |
1,500 |
690 |
Kết thúc 2017 |
3 |
Nhà ở thương binh Trung tâm Điều dưỡng thương binh Nghệ An (gói 2) |
Trung tâm Điều dưỡng thương binh Nghệ An |
7,731 |
3,300 |
1,200 |
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Trung tâm giáo dục, dạy nghề và giải quyết việc làm Phúc Sơn |
Trung tâm giáo dục, dạy nghề và giải quyết việc làm Phúc Sơn |
16,253 |
3,500 |
2,400 |
Kết thúc giai đoạn |
5 |
Xây dựng Trung tâm quản lý sau cai nghiện ma túy Nghệ An (gói 3: Các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, nhà học tập, sinh hoạt văn hóa, nhà xưởng học nghề...) |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An |
5,091 |
2,000 |
2,300 |
Kết thúc giai đoạn |
6 |
Cải tạo nâng cấp Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội II tỉnh Nghệ An |
Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội II tỉnh Nghệ An |
3,950 |
1,000 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
7 |
Nhà thờ và nhà văn bia nghĩa trang liệt sỹ Việt Lào |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An |
10,000 |
1,000 |
965 |
Kết thúc giai đoạn |
8 |
Nâng cấp và mở rộng lô mộ nghĩa trang liệt sỹ huyện Nghi Lộc |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An |
3,966 |
900 |
900 |
Kết thúc giai đoạn |
9 |
Hệ thống xử lý nước thải tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội 2 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An |
3,100 |
|
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
39,438 |
|
|
|
1 |
Xây dựng nhà thờ các Cụ lão thành cách mạng tại Cơ sở 2 Trung tâm công tác Xã hội |
Sở Lao động thương binh và xã hội |
6,300 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Xây dựng Trung tâm bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Nghệ An cơ sở 2 |
Sở Lao động, Thương binh và xã hội Nghệ An |
20,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn, Đối ứng chương trình Chính phủ |
3 |
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nghệ An cơ sở 2 |
Sở Lao động, Thương binh và xã hội Nghệ An |
10,000 |
|
|
|
4 |
Nâng cấp mở rộng khoa phẫu thuật chỉnh hình tại Trung tâm Chỉnh hình - phục hồi chức năng Vinh |
Sở Lao động, Thương binh và xã hội Nghệ An |
3,138 |
|
|
|
|
373,057 |
36,332 |
31,290 |
|
||
|
Huyện trực tiếp quản lý |
|
199,455 |
11,084 |
8,800 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
6,359 |
2,359 |
1,000 |
|
1 |
Sân vận động huyện Con Cuông |
UBND huyện Con Cuông |
4,000 |
|
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Nhà văn hóa đa chức năng trung tâm xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên |
UBND xã Hưng Tây |
140 |
140 |
|
Kết thúc 2016 |
3 |
Nhà văn hóa đa chức năng hữu nghị Việt Lào tại huyện Kỳ Sơn |
UBND huyện Kỳ Sơn |
1,249 |
1,249 |
|
Kết thúc 2016 |
4 |
Đài Phát thanh Truyền hình Yên Thành (tại vị trí mới), huyện Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
970 |
970 |
|
Kết thúc 2016 |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
178,596 |
8,725 |
7,800 |
|
1 |
Hỗ trợ Tu bổ nâng cấp di tích nhà ông Hoàng Viện- Cơ sở của xứ ủy Trung Kỳ năm 190-1931 tại Hưng Châu, huyện Hưng Nguyên |
UBND huyện Hưng Nguyên |
4,500 |
1,500 |
|
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Xây dựng các hạng mục trong khu di tích đền Nguyễn Cảnh Hoan, xã Tràng Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
8,200 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Nhà lưu niệm đồng chí Nguyễn Duy Trinh, huyện Nghi Lộc |
UBND huyện Nghi Lộc |
3,000 |
1,700 |
1,300 |
Kết thúc 2017 |
4 |
Cải tạo, mua sắm trang thiết bị khu Trung tâm văn hóa huyện Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
255 |
255 |
|
Kết thúc 2016 |
5 |
Tu bổ, tôn tạo di tích nhà thờ và mộ Hồ Tùng Mậu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
7,771 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
6 |
Khuôn viên, tượng đài, các công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật với chủ đề "Hậu phương tiến về tiền tuyến" |
UBND huyện Tân Kỳ |
8,800 |
3,500 |
3,500 |
Kết thúc giai đoạn |
7 |
Khu nhà tưởng niệm đ/c Phan Đăng Lưu tại xã Hoa Thành; Nâng cấp khu công viên trung tâm và XD tượng đài đ/c Phan Đăng Lưu tại thị trấn Yên Thành, h Yên Thành (gđ 1) |
UBND huyện Yên Thành |
15,000 |
|
1,000 |
Đối ứng Chương trình Chính phủ |
8 |
Đền thờ các liệt sỹ tại Khu di tích Đài tưởng niệm 72 chiến sỹ cộng sản 1930-1931 ở xã Mỹ Thành, huyện Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
14,300 |
|
1,000 |
Đối ứng Chương trình Chính phủ; Kết thúc giai đoạn |
9 |
Tôn tạo cụm di tích lịch sử Vua Mai, huyện Nam Đàn |
UBND huyện Nam Đàn |
348 |
348 |
|
Kết thúc 2016 |
10 |
Lắp đặt cột Anten thu phát sóng, thiết bị sản xuất chương trình và cải tạo, nâng cấp Đài Truyền thanh Truyền hình Nam Đàn |
UBND huyện Nam Đàn |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
11 |
Cải tạo, sữa chữa nhà văn hóa đa chức năng huyện Quỳ Hợp |
UBND huyện Quỳ Hợp |
422 |
422 |
|
Kết thúc 2016 |
12 |
Khu tưởng niệm Bác Hồ về thăm Đông Hiếu (giai đoạn 1) |
UBND thị xã Thái Hòa |
15,000 |
|
|
Đối ứng Chương trình Chính phủ, Kết thúc giai đoạn |
13 |
Bảo tồn và phát huy giá trị Di tích Xô Viết Nghệ Tĩnh |
UBND huyện Hưng Nguyên |
100,000 |
|
1,000 |
Đối ứng Chương trình Chính phủ |
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
14,000 |
|
|
|
1 |
Tu bổ, tôn tạo đền Pu Nhạ Thầu, huyện Kỳ Sơn |
UBND huyện Kỳ Sơn |
4,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Hạ tầng khu bảo tồn di chỉ khảo cổ Làng Vạc gắn với du lịch, thị xã Thái Hòa |
UBND thị xã Thái Hòa |
10,000 |
|
|
|
e |
Công trình bố trí chuẩn bị đầu tư |
|
500 |
|
|
|
2 |
Xây dựng trung tâm văn hóa thể thao thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc |
UBND huyện Nghi Lộc |
500 |
|
|
Chuẩn bị đầu tư trung hạn |
|
Ngành quản lý trên địa bàn |
|
173,602 |
25,248 |
22,490 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
2,028 |
1,648 |
|
|
1 |
Tôn tạo, nâng cấp khu di tích, lưu niệm cụ Phan Bôi Châu (giai đoạn 2) |
Ban Quản lý di tích Danh thắng Nghệ An |
233 |
233 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Nhà lưu niệm Đồng chí Nguyễn Thị Minh Khai |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
600 |
220 |
|
gói thầu |
3 |
Thư viện số - điện tử và thiết bị nội thất của Thư viện tỉnh Nghệ An |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
700 |
700 |
|
Kết thúc 2016 gói thầu |
4 |
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới Trung tâm Văn hóa Thông tin tỉnh Nghệ An |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
190 |
190 |
|
Kết thúc 2016 |
5 |
Nhà ăn tiếp khách (nhà ăn giỗ Bác và người thân trong gia đình Bác), nhà vệ sinh tại Làng Sen và cải tạo nhà đón tiếp khách tại Hoàng Trù trong Khu di tích Kim Liên, huyện Nam Đàn |
Khu di tích Kim Liên |
305 |
305 |
|
Kết thúc 2016 |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
150,097 |
18,600 |
21,190 |
|
1 |
Khu di tích Phùng Chí Kiên |
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch |
1,200 |
1,200 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Cải tạo nhà trưng bày Bảo tàng Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch |
930 |
500 |
|
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa - thông tin - thể thao đạt chuẩn quốc gia |
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch |
34,796 |
7,500 |
8,000 |
|
4 |
Cải tạo nhà học và các phòng chức năng của trường phổ thông năng khiếu thể dục thể thao |
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch |
1,790 |
1,000 |
790 |
Kết thúc 2017 |
5 |
Mở rộng, cải tạo trụ sở làm việc và sửa chữa đường trục chính, sân nhà giỗ Bác Hồ, hệ thống khung cửa trạm cảnh sát bảo vệ mục tiêu |
Khu di tích Kim Liên |
3,626 |
2,000 |
1,600 |
Kết thúc 2017 |
6 |
Cải tạo, nâng cấp bảo tàng Văn hóa các dân tộc huyện Quỳ Châu |
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch |
1,205 |
500 |
|
Kết thúc giai đoạn |
7 |
Cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc và nhà ăn, nhà lưu trú cho diễn viên đoàn ca múa dân tộc Nghệ An |
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch |
4,010 |
1,200 |
1,100 |
Kết thúc giai đoạn |
8 |
Trưng bày nội, ngoại thất Bảo tàng Nghệ An |
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch |
21,250 |
2,500 |
1,500 |
|
9 |
Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa quốc gia đền thờ Trạng Nguyên Bạch Liêu |
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch |
2,070 |
1,100 |
900 |
Kết thúc 2017 |
10 |
Tu bổ, tôn tạo đình Lương Sơn |
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch |
4,000 |
1,100 |
1,300 |
Kết thúc giai đoạn |
11 |
Tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh tại thành phố Ulianop - LB Nga |
Sở Ngoại vụ |
10,447 |
|
5,000 |
Kết thúc giai đoạn |
12 |
Tu bổ, tôn tạo nhà thờ gia tộc đại tôn họ Hoàng Xuân tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn |
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch |
2,673 |
|
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
13 |
Xây dựng Trung tâm Bảo tồn và Phát huy di sản dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh |
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch |
37,100 |
|
|
Đối ứng Chương trình Chính phủ, Kết thúc giai đoạn |
14 |
Tu bổ, tôn tạo Khu lưu niệm Phan Bội Châu |
Ban quản lý Di tích - Danh thắng |
5,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
15 |
Nâng cấp, mở rộng Đài Phát thanh Truyền hình Nghệ An ngang tầm khu vực Bắc Miền Trung Giai đoạn 1: Nhà làm việc phục vụ hoạt động điều hành và sản xuất chương trình phát thanh - truyền hình Nghệ An |
Đài Phát thanh truyền hình Nghệ An |
20,000 |
|
|
Đối ứng Chương trình Chính phủ, Kết thúc giai đoạn |
c |
Công trình khởi công mới 2016 |
|
9,477 |
5,000 |
1,300 |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp sân vận động thành phố Vinh |
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch |
3,000 |
3,000 |
|
Phục vụ HKPĐ toàn quốc 2016 |
2 |
Cải tạo, nâng cấp nhà thi đấu đa chức năng tỉnh Nghệ An |
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch |
6,477 |
2,000 |
1,300 |
Kết thúc giai đoạn |
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
12,000 |
|
|
|
1 |
Tu bổ tôn tạo di tích lịch sử văn hóa nhà thờ họ hồ tại xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu |
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch |
7,000 |
|
|
|
2 |
Tu bổ tôn tạo di tích đền vua Lê, tại xã Hưng Khánh, huyện Hưng Nguyên |
Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch |
5,000 |
|
|
|
|
172,617 |
24,100 |
19,943 |
|
||
|
Ngành quản lý trên địa bàn |
|
172,617 |
24,100 |
19,943 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
28,404 |
13,445 |
7,243 |
|
1 |
Doanh trại công an tân kỳ |
Công an tỉnh Nghệ An |
2,343 |
1,000 |
1,343 |
Kết thúc 2017 |
2 |
Nhà ở cán bộ chiến sỹ cơ quan Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
300 |
300 |
|
Kết thúc 2016 |
3 |
Cải tạo nhà làm việc BCH QS huyện Tương Dương |
Ban chỉ huy quân sự huyện Tương Dương |
100 |
100 |
|
Kết thúc 2016 |
4 |
Nhà làm việc cảnh sát điều tra |
Công an tỉnh Nghệ An |
1,700 |
1,700 |
|
Kết thúc 2016 |
5 |
Nhà xuồng, nhà kho thiết bị phòng chống bão lụt, cứu hộ cứu nạn |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
3,900 |
2,500 |
1,400 |
Kết thúc 2017 |
6 |
Trạm kiểm soát biên phòng Xiềng Trên, đồn Biên phòng Mỹ Lý |
Bộ chỉ huy biên phòng tỉnh |
1,500 |
1,245 |
|
Kết thúc giai đoạn |
7 |
Đường hầm CH2-02 |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
6,400 |
4,400 |
|
Kết thúc giai đoạn |
8 |
Doanh trại công an huyện Diễn châu |
Công an tỉnh Nghệ An |
6,000 |
1,000 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
9 |
Nhà ở bộ đội và công trình phụ trợ BCH QS huyện Quỳ Hợp |
Ban chỉ huy quân sự huyện Quỳ Hợp |
3,890 |
700 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
10 |
Nhà ở cán bộ chiến sỹ BCHQS huyện Kỳ Sơn |
Ban chỉ huy quân sự huyện Kỳ Sơn |
2,100 |
500 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
11 |
Nhà làm việc, phòng học giao ban, nhà ăn, nhà xe và tường rào Ban chỉ huy quân sự huyện Quế Phong |
Ban chỉ huy Quân sự huyện Quế Phong |
171 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
71,063 |
10,655 |
8,700 |
|
1 |
Nhà ở cán bộ, chiến sỹ, nhà ăn, cổng và hàng rào mặt trước trụ sở công an huyện Quỳnh Lưu |
Công an tỉnh Nghệ An |
5,863 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Nhà ở chiến sỹ tiểu đoàn huấn luyện cơ động của Bộ đội biên phòng NA |
Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng |
1,200 |
955 |
|
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Trụ nước và bến lấy nước phục vụ PCCC trên địa bàn TP Vinh |
Công an tỉnh Nghệ An |
4,600 |
1,500 |
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Trụ sở cảnh sát PCCC tỉnh |
Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh Nghệ An |
3,000 |
3,000 |
|
Kết thúc 2016 |
5 |
Nâng cấp cơ sở doanh trại Công an huyện Con Cuông |
Công an tỉnh Nghệ An |
8,500 |
2,000 |
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
6 |
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc Công an tỉnh Nghệ An |
Công an tỉnh Nghệ An |
14,500 |
2,200 |
2,200 |
|
7 |
Trụ sở làm việc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Nghệ An |
Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh Nghệ An |
15,000 |
|
|
|
8 |
Doanh trại BCH QS huyện Đô Lương |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
3,400 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
9 |
Trụ sở làm việc của Phòng cảnh sát PC&CC số 6 tỉnh Nghệ An |
Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh Nghệ An |
15,000 |
|
2,000 |
|
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
73,150 |
|
4,000 |
|
1 |
Xây dựng tường rào và các công trình phụ trợ ban CHQS huyện Hưng Nguyên |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
3,150 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Xây dựng nâng cấp ban chỉ huy quân sự thị xã Cửa Lò |
Ban chỉ huy quân sự thị xã Cửa Lò |
10,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Trụ sở làm việc phòng quản lý xuất nhập cảnh |
Công an tỉnh Nghệ An |
20,000 |
|
1,000 |
|
5 |
Xây dựng nhà làm việc bộ phận một cửa, tiếp dân, làm CMND và thường trực chiến đấu cảnh sát 113 |
Công an tỉnh Nghệ An |
25,000 |
|
3,000 |
|
6 |
Trụ sở làm việc của Phòng cảnh sát PC&CC số 4 tỉnh Nghệ An |
Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh Nghệ An |
15,000 |
|
|
|
|
337,061 |
78,547 |
47,473 |
|
||
|
Huyện trực tiếp quản lý |
|
92,597 |
24,867 |
21,493 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
3,914 |
3,264 |
650 |
|
1 |
Cải tạo nhà làm việc, nhà ăn của Huyện ủy Kỳ Sơn |
Huyện ủy Kỳ Sơn |
294 |
294 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Hội trường huyện ủy Kỳ Sơn |
Huyện ủy Kỳ Sơn |
1,800 |
1,800 |
|
Kết thúc 2016 |
3 |
Xây dựng trụ sở khối dân huyện Quế Phong |
Huyện ủy Quế Phong |
500 |
500 |
|
Kết thúc 2016 |
4 |
Cải tạo nhà làm việc 3 tầng huyện ủy Quế Phong |
Huyện ủy Quế Phong |
350 |
|
350 |
Kết thúc 2017 |
5 |
Nhà khách huyện ủy Quế Phong |
Huyện ủy Quế Phong |
300 |
|
300 |
Kết thúc 2017 |
6 |
Cải tạo, nâng cấp khuôn viên Cơ quan Huyện ủy Thanh Chương |
Huyện ủy Thanh Chương |
670 |
670 |
|
Kết thúc 2016 |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
30,740 |
21,603 |
9,137 |
|
1 |
Trụ sở làm việc HĐND và UBND thị xã Hoàng Mai. |
UBND Thị xã Hoàng Mai |
7,000 |
5,000 |
2,000 |
Kết thúc 2017 |
2 |
Trụ sở làm việc Thị ủy và các đoàn thể thị xã Hoàng Mai |
Thị ủy Hoàng Mai |
6,000 |
5,000 |
1,000 |
Kết thúc 2017 |
3 |
Mở rộng, nâng cấp Trung tâm giao dịch 1 cửa huyện Nghi Lộc |
UBND huyện Nghi Lộc |
1,190 |
500 |
690 |
Kết thúc 2017 |
4 |
Trụ sở làm việc huyện ủy Tương Dương |
Huyện ủy Tương Dương |
6,500 |
4,000 |
2,500 |
Kết thúc 2017 |
5 |
Nhà làm việc và hội trường huyện ủy Tân Kỳ |
Huyện ủy Tân Kỳ |
2,000 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc 2017 |
6 |
Hội trường Nhà khách chung của Huyện ủy-UBND huyện Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
1,500 |
1,500 |
|
Kết thúc 2016 |
7 |
Xây dựng trụ sở làm việc cơ quan khối dân huyện Nghi Lộc |
Ủy ban mặt trận Tổ quốc huyện Nghi Lộc |
400 |
400 |
|
Kết thúc 2016 |
8 |
Nhà làm việc UBMTTQ và đoàn thể huyện Anh Sơn |
UBND huyện Anh Sơn |
5,500 |
3,553 |
1,947 |
Kết thúc 2017 |
9 |
Cải tạo, nâng cấp hội trường cơ quan thị ủy Thái Hòa |
Thị ủy Thái Hòa |
650 |
650 |
|
Kết thúc 2016 |
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
57,943 |
|
11,706 |
|
1 |
Sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc Huyện ủy Quế Phong |
Huyện ủy Quế Phong |
5,400 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Nhà công vụ huyện ủy Kỳ Sơn |
Huyện ủy Kỳ Sơn |
7,600 |
|
3,206 |
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Nhà công vụ huyện ủy Quỳ Hợp |
Huyện ủy Quỳ Hợp |
4,000 |
|
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Cải tạo, mở rộng nhà làm việc 3 tầng trụ sở HĐND-UBND huyện Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
10,800 |
|
3,000 |
Kết thúc giai đoạn |
5 |
Cải tạo, nâng cấp và xây mới trụ sở làm việc cơ quan HĐND-UBND Thị xã Thái Hòa |
UBND Thị xã Thái Hòa |
12,000 |
|
|
Đối ứng chương trình chính phủ |
6 |
Trụ sở làm việc cơ quan HĐND-UBND huyện Tương Dương |
UBND huyện Tương Dương |
18,143 |
|
4,000 |
Kết thúc giai đoạn |
|
Ngành quản lý trên địa bàn |
|
244,464 |
53,680 |
25,980 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
149,584 |
42,050 |
12,045 |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc Sở Y tế tỉnh Nghệ An |
Sở Y tế tỉnh Nghệ An |
1,800 |
1,800 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Trụ sở làm việc BQL dự án công trình giao thông Nghệ An |
BQL dự án công trình giao thông NA |
960 |
960 |
|
Kết thúc 2016 |
3 |
Cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh |
Ban Thi đua khen thưởng |
360 |
360 |
|
Kết thúc 2016 |
4 |
Cải tạo trụ sở làm việc cơ quan Tỉnh đoàn |
Tỉnh đoàn |
1,690 |
1,690 |
|
Kết thúc 2016 |
5 |
Trụ sở liên cơ quan Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Trung tâm thông tin tài nguyên môi trường, Trung tâm phát triển quỹ đất |
Văn phòng đăng ký QSDĐ |
2,740 |
2,740 |
|
Kết thúc 2016 |
6 |
Trụ sở UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
135,000 |
30,000 |
10,000 |
Kết thúc giai đoạn |
7 |
Trụ sở cơ quan Mặt trận tổ quốc |
Ủy ban MTTQ VN tỉnh Nghệ An |
1,076 |
1,000 |
76 |
Kết thúc 2017 |
8 |
Cải tạo nâng cấp Trụ sở làm việc Sở Lao động, Thương binh và XH |
Sở Lao động, TB và XH |
2,000 |
1,000 |
511 |
Kết thúc giai đoạn |
9 |
Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc 2 tầng - Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2,058 |
1,500 |
558 |
Kết thúc 2017 |
10 |
Mở rộng, cải tạo Nhà làm việc Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An |
Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An |
1,900 |
1,000 |
900 |
Kết thúc 2017 |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
35,030 |
9,630 |
10,935 |
|
1 |
Mở rộng, nâng cấp trụ sở làm việc Hội nông dân tỉnh Nghệ An |
Hội nông dân |
630 |
630 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Nhà khách Tỉnh ủy Nghệ An |
Văn phòng Tỉnh ủy |
5,300 |
2,000 |
3,300 |
Kết thúc 2017 |
3 |
Nhà làm việc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nghệ An |
Sở Thông tin và Truyền thông |
9,000 |
3,000 |
3,000 |
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Cải tạo sửa chữa trụ sở làm việc sở Công thương |
Sở Công thương |
5,100 |
2,000 |
2,500 |
Kết thúc giai đoạn |
5 |
Cải tạo, nâng cấp và mở rộng trụ sở làm việc Sở Văn hóa, thể thao và du lịch |
Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch |
6,000 |
2,000 |
2,135 |
Kết thúc giai đoạn |
6 |
Xây dựng trụ sở làm việc Trung tâm giống cây trồng Nghệ An. |
Trung tâm giống cây trồng Nghệ An |
4,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
7 |
Nhà làm việc Ban Nội chính và Ban Tuyên giáo tỉnh ủy |
Văn phòng Tỉnh ủy |
3,000 |
|
|
|
8 |
Mua sắm thiết bị và làm vách ngăn trụ sở HĐND tỉnh |
Văn phòng HĐND |
2,000 |
|
|
|
c |
Công trình khởi công mới 2016 |
|
8,000 |
2,000 |
3,000 |
|
1 |
Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc sở Tư pháp |
Sở Tư pháp |
8,000 |
2,000 |
3,000 |
Kết thúc giai đoạn |
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
51,850 |
|
|
|
1 |
Cải tạo mở rộng nâng cấp trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Nghệ An |
Sở Tư pháp |
2,900 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Hội trường hợp gắn với nhà để hàng cứu trợ tại cơ quan Ủy ban MTTQ tỉnh Nghệ An |
Ủy ban MTTQ tỉnh Nghệ An |
3,400 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc của Thanh tra tỉnh Nghệ An. |
Thanh Tra tỉnh |
4,500 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Xây dựng trụ sở Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh Nghệ An |
Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh Nghệ An |
25,650 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
5 |
Trụ sở làm việc Chi cục phòng, chống tệ nạn xã hội tỉnh Nghệ An |
Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội tỉnh Nghệ An |
6,500 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
6 |
Cải tạo nhà làm việc, khuôn viên sân vườn, cổng hàng rào và gara xe ô tô Sở Nội vụ Nghệ An |
Sở Nội vụ |
4,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
7 |
Nâng cấp, mở rộng Trụ sở làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nghệ An |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
4,900 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
|
40,700 |
8,000 |
4,000 |
|
||
|
Huyện trực tiếp quản lý |
|
40,700 |
8,000 |
4,000 |
|
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
22,700 |
8,000 |
1,500 |
|
1 |
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Nam Giang, huyện Nam Đàn |
UBND huyện Nam Đàn |
1,500 |
1,500 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Hạ tầng CCN Na khứu, huyện Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
2,000 |
2,000 |
|
Kết thúc 2016 |
3 |
Đường giao thông vào Cụm công nghiệp Nghĩa Hoàn, huyện Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
4 |
Tuyến đường D3, N3 vào cụm công nghiệp Hưng Đông, thành phố Vinh. |
UBND thành phố Vinh |
13,200 |
2,000 |
|
Phân kỳ giai đoạn đầu tư |
5 |
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
5,000 |
1,500 |
1,500 |
|
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
18,000 |
|
2,500 |
|
1 |
Đường GT vào cụm công nghiệp Thượng Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
10,000 |
|
2,500 |
|
2 |
Tuyến ống cấp nước thô cho Cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
6,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Hệ thống thoát nước nội bộ CCN Nghi Phú, thành phố Vinh |
UBND thành phố Vinh |
2,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
|
26,190 |
17,240 |
5,950 |
|
||
|
Huyện trực tiếp quản lý |
|
26,190 |
17,240 |
5,950 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
1,640 |
1,640 |
|
|
1 |
Cơ sở hạ tầng làng nghề mây tre đan xuất khẩu Lam Hồng xã Phúc Thọ huyện Nghi Lộc |
UBND xã Phúc Thọ |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Hạ tầng Làng nghề dệt thổ cẩm Bản Hoa Tiến, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Châu |
UBND xã Châu Tiến |
640 |
640 |
|
Kết thúc 2016 |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
17,550 |
12,600 |
3,950 |
|
1 |
Đường giao thông các làng nghề chế biến hải sản Phú Lợi phường Quỳnh Dị Thị xã Hoàng Mai |
UBND phường Quỳnh Dị |
1,300 |
1,300 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Đường giao thông làng nghề sản xuất mộc Minh Tâm, xã Quỳnh Minh, huyện Quỳnh Lưu |
UBND xã Quỳnh Minh |
2,000 |
|
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Đường làng nghề sản xuất miến Phú Thành xã Quỳnh Hậu huyện Quỳnh Lưu |
UBND xã Quỳnh Hậu |
1,550 |
|
1,550 |
Kết thúc 2017 |
4 |
XD cơ sở hạ tầng làng nghề mộc Dinh Chu, xã Thanh Tường huyện Thanh Chương |
UBND xã Thanh Tường, huyện Thanh Chương |
1,500 |
500 |
1,000 |
Kết thúc 2017 |
5 |
Hạ tầng làng nghề hương trầm khối 3 TT Tân Lạc, Quỳ Châu |
UBND thị trấn Tân Lạc |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
6 |
Cơ sở hạ tầng làng nghề mây tre đan xuất khẩu Quỳnh Viên xã Quỳnh Thạch huyện Quỳnh Lưu |
UBND xã Quỳnh Thạch |
1,500 |
1,500 |
|
Kết thúc 2016 |
7 |
Hạ tầng làng nghề chế biến nước mắm khối Hải Giang 1, phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò |
UBND thị xã Cửa Lò |
1,600 |
1,600 |
|
Kết thúc 2016 |
8 |
Nâng cấp, sữa chữa hệ thống mương thoát nước và xây dựng bể xử lý nước thải của Làng nghề chế biến và bảo quản hải sản Phường Nghi Tân, Thị xã Cửa Lò |
UBND phường Nghi Tân Thị xã Cửa Lò |
1,400 |
1,400 |
|
Kết thúc 2016 |
9 |
Hạ tầng các làng nghề TTCN xã Diễn Ngọc, huyện Diễn Châu. |
UBND xã Diễn Ngọc |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
10 |
Hạ tầng làng nghề Thuận Giang xã Quỳnh Hưng, Quỳnh Lưu |
UBND xã Quỳnh Hưng |
900 |
900 |
|
Kết thúc 2016 |
11 |
Đường giao thông làng nghề mây tre đan Trúc Vọng, xã Quỳnh Thanh, Quỳnh Lưu |
UBND xã Quỳnh Thanh |
900 |
900 |
|
Kết thúc 2016 |
12 |
Cơ sở hạ tầng các làng nghề TTCN xã Thanh Lương, huyện Thanh Chương |
UBND xã Thanh Lương |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
13 |
Hạ tầng làng nghề hoa, cây cảnh Trung Mỹ, xã Hưng Đông, thành phố Vinh |
UBND xã Hưng Đông |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
14 |
Hạ tầng làng nghề Bánh, bún Vĩnh Hòa, xã Hợp Thành, Yên Thành |
UBND xã Hợp Thành |
900 |
500 |
400 |
Kết thúc 2017 |
c |
Công trình khởi công mới 2016 |
|
5,000 |
3,000 |
2,000 |
|
1 |
Đường GT làng nghề bản Đan xã Tiền phong và bản Cỏ Nong xã Mường Nọc, huyện Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
5,000 |
3,000 |
2,000 |
Kết thúc 2017 |
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
2,000 |
|
|
|
1 |
Đường GT làng nghề hoa, cây cảnh Kim Chi, Kim Phúc, xã Nghi Ân, thành phố Vinh |
UBND xã Nghi Ân, thành phố Vinh |
2,000 |
|
|
|
|
94,500 |
18,900 |
18,900 |
|
||
a4 |
Huyện Anh Sơn - 1 xã biên giới |
|
3,500 |
700 |
700 |
|
a4 |
Huyện Con Cuông - 2 xã biên giới |
|
7,000 |
1,400 |
1,400 |
|
a4 |
Huyện Kỳ Sơn - 11 xã biên giới |
|
38,500 |
7,700 |
7,700 |
|
a4 |
Huyện Quế Phong - 4 xã biên giới |
|
14,000 |
2,800 |
2,800 |
|
a4 |
Huyện Thanh Chương - 5 xã biên giới |
|
17,500 |
3,500 |
3,500 |
|
a4 |
Huyện Tương Dương - 4 xã biên giới |
|
14,000 |
2,800 |
2,800 |
|
|
391,814 |
35,420 |
45,615 |
|
||
|
Huyện trực tiếp quản lý |
|
113,662 |
16,000 |
27,015 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
17,967 |
3,000 |
4,015 |
|
1 |
Đường giao thông liên xã Hội Sơn-Hoa Sơn-Tường Sơn, huyện Anh Sơn. (Trong đó KH 2017 thanh toán Đoạn Km0+00 - Km 4+386.39: 1 tỷ) |
UBND huyện Anh Sơn |
2,515 |
500 |
2,015 |
Kết thúc 2017 |
2 |
Đường giao thông nguyên liệu chè công nghiệp từ xã Đức Sơn đi xã Bình Sơn |
UBND huyện Anh Sơn |
5,652 |
|
500 |
Đối ứng NSTW, Kết thúc giai đoạn |
3 |
Cải tạo, nâng cấp hoàn chỉnh Nhà máy nước thị xã Thái Hòa lên công suất 4000 m3/ ngày đêm |
UBND thị xã Thái Hòa |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
4 |
Đường giao thông Tà Cạ - Hữu Kiệm (SPL V) |
UBND huyện Kỳ Sơn |
8,800 |
1,500 |
1,500 |
|
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
95,695 |
13,000 |
23,000 |
|
1 |
Đường giao thông từ QL48 đi bản Kẻ Nính xã Châu Hạnh và đến xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu ( SPL VI) |
UBND huyện Quỳ Châu |
1,000 |
1,000 |
|
|
2 |
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Cửa Lò - GĐ II |
UBND thị xã Cửa Lò |
5,000 |
2,000 |
|
|
3 |
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Cửa Lò giai đoạn 1 |
UBND thị xã Cửa Lò |
28,453 |
|
6,000 |
|
4 |
Khôi phục vùng ngập lũ tỉnh Nghệ An |
UBND huyện Nam Đàn |
31,242 |
|
5,000 |
Đối ứng dự án ODA |
5 |
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Thái Hòa |
UBND thị xã Thái Hòa |
13,000 |
3,000 |
2,000 |
|
6 |
Phát triển đô thị loại vừa tại Việt Nam - Tiểu dự thành phố Vinh |
UBND thành phố Vinh |
17,000 |
7,000 |
10,000 |
|
|
Ngành quản lý trên địa bàn |
|
278,152 |
19,420 |
18,600 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
11,019 |
2,120 |
3,300 |
|
1 |
Đầu tư bổ sung trang thiết bị và cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất Trường CĐ nghề kỹ thuật Việt Đức |
Trường CĐ nghề kỹ thuật Việt Đức |
120 |
120 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Phát triển nông thôn tổng hợp miền Trung |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
5,000 |
1,000 |
800 |
|
3 |
Nhà làm việc và khoa chuyên môn, thiết bị của các trung tâm y tế huyện: Nam Đàn, Thanh Chương, Diễn Châu, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Nghĩa Đàn và Quỳ Châu thuộc dự án Hỗ trợ y tế Bắc Trung Bộ tỉnh Nghệ An |
Sở Y tế |
4,399 |
|
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
5 |
Dự án khắc phục hậu quả thiên tai 2005 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
1,500 |
1,000 |
500 |
Kết thúc giai đoạn |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
171,981 |
16,300 |
14,300 |
|
1 |
Dự án Hệ thống cấp nước vùng phụ cận thành phố Vinh và khu công nghiệp Nam Cấm |
Công ty TNHH 1 Thành viên Cấp nước Nghệ An |
8,000 |
3,500 |
2,000 |
Thanh toán nợ |
2 |
Xây dựng Công trình: Nâng cấp Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam-Hàn Quốc giai đoạn III |
Trường CĐ nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam-Hàn Quốc |
20,000 |
7,000 |
3,000 |
|
3 |
Dự án Phát triển Giáo dục THPT giai đoạn 2, tỉnh Nghệ An |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4,000 |
2,000 |
|
|
4 |
Dự án Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2, tỉnh Nghệ An |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
5,000 |
2,000 |
|
|
5 |
Xây dựng hệ thống cấp nước sạch tập trung và vệ sinh môi trường liên xã Long Thành, Khánh Thành, Vĩnh Thành và Trung Thành, huyện Yên Thành |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
4,000 |
1,000 |
800 |
|
6 |
Cải tạo, mở rộng Nhà máy nước thị xã Cửa Lò |
Công ty cổ phần cấp nước Cửa Lò |
800 |
800 |
|
|
7 |
Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
76,000 |
|
3,000 |
|
8 |
Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện vay vốn WB - Nghệ An |
Sở Y tế |
7,600 |
|
2,000 |
Kết thúc giai đoạn |
8.1 |
Quản lý chất thải y tế bệnh viện Lao và bệnh phổi Nghệ An; Quản lý chất thải y tế bệnh viện Đa khoa khu vực Tây Nam |
Sở Y tế |
1,200 |
|
500 |
Kết thúc giai đoạn |
8.2 |
Đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý chất thải các Bệnh viện: BV Hữu nghị đa khoa Nghệ An; BV Đa khoa huyện Diễn Châu; BV Đa khoa huyện Đô Lương; BV Lao và bệnh phổi Nghệ An; BV Đa khoa khu vực Tây Bắc Nghệ An; BV Đa khoa huyện Quỳnh Lưu; BV Đa khoa huyện Thanh Chương; BV Đa khoa huyện Yên Thành |
Sở Y tế |
6,400 |
|
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
9 |
Hợp phần 4, dự án Quản lý thiên tai (VN-Haz) WB 5: Đầu tư giảm nhẹ rủi ro thiên tai (9 Tiểu dự án) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
18,581 |
|
2,000 |
|
10 |
Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững tỉnh Nghệ An, gồm 13 Tiểu dự án |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
6,000 |
|
1,000 |
|
11 |
Nâng cấp hệ thống thủy lợi sông Lèn và sông Mơ nhằm nâng cao khả năng kiểm soát mặn, cải thiện môi trường sinh thái và ứng phó với biến đổi khí hậu (KEXIM1) |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
18,000 |
|
|
|
12 |
Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải cho các bệnh viện: Bệnh viện đa khoa huyện Tân Kỳ, Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương, bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu và Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, thuộc dự án tăng cường hệ thống y tế tỉnh Nghệ An sử dụng vốn ODA của CHLB Đức |
Sở Y tế |
4,000 |
|
500 |
|
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
93,152 |
|
|
|
1 |
Các dự án ODA đang thỏa thuận chờ quyết định chủ trương của Thủ tướng Chính phủ mới bố trí |
|
78,152 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Nghệ An (WB8) |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
10,000 |
|
|
|
3 |
Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản địa phương (LRAM) tỉnh Nghệ An - Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương |
Sở Giao thông vận tải |
5,000 |
|
|
|
e |
Công trình bố trí vốn chuẩn bị đầu tư |
|
2,000 |
1,000 |
1,000 |
|
1 |
Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị (Hợp phần Tỉnh Nghệ An) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2,000 |
1,000 |
1,000 |
|
U |
Đối ứng Ngân sách địa phương cho các dự án sử dụng nguồn chương trình Chính phủ chuyển về (bố trí sau khi được Thủ tướng Chính phủ giao) để hoàn thành dự án theo đúng quy định |
|
20,240 |
|
|
|
|
6,850 |
4,325 |
2,525 |
|
||
|
Huyện trực tiếp quản lý |
|
6,850 |
4,325 |
2,525 |
|
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
6,850 |
4,325 |
2,525 |
|
1 |
Chợ trung tâm xã Đức Sơn |
UBND xã Đức Sơn |
1,200 |
|
1,200 |
Kết thúc 2017 |
2 |
Xây dựng chợ nông thôn xã Tam Sơn, huyện Anh Sơn |
UBND xã Tam Sơn |
475 |
475 |
|
Kết thúc 2016 |
3 |
Chợ Lục Dạ, huyện Con Cuông |
UBND xã Lục Dạ |
600 |
600 |
|
Kết thúc 2016 |
4 |
Xây dựng chợ nông thôn xã Nghĩa Lâm Huyện Nghĩa Đàn |
UBND xã Nghĩa Lâm |
525 |
525 |
|
Kết thúc 2016 |
5 |
Xây dựng chợ nông thôn xã Châu Tiến huyện Quỳ Châu |
UBND xã Châu Tiến |
375 |
375 |
|
Kết thúc 2016 |
6 |
Xây dựng chợ nông thôn xã Châu Lý huyện Quỳ Hợp |
UBND xã Châu Lý |
2,000 |
1,175 |
825 |
Kết thúc 2017 |
7 |
Chợ Cầu Đất, xã Thành Sơn, huyện Anh Sơn |
UBND xã Thành Sơn |
500 |
|
500 |
Kết thúc 2017 |
8 |
Xây dựng chợ nông thôn xã Đồng Văn, huyện Quế Phong |
UBND xã Đồng Văn |
1,175 |
1,175 |
|
Kết thúc 2016 |
|
68,937 |
21,287 |
18,767 |
|
||
|
Huyện trực tiếp quản lý |
|
68,937 |
21,287 |
18,767 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
3,427 |
3,427 |
|
|
1 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND -UBND và các đoàn thể xã Bắc Lý, huyện Kỳ Sơn |
UBND xã Bắc Lý |
1,597 |
1,597 |
|
Kết thúc 2016 |
2 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy-HĐND-UBND và các đoàn thể xã Hồng Long, huyện Nam Đàn |
UBND xã Hồng Long |
700 |
700 |
|
Kết thúc 2016 |
3 |
Trụ sở Đảng ủy, HĐND-UBND xã Nam Hưng, huyện Nam Đàn |
UBND xã Nam Hưng |
430 |
430 |
|
Kết thúc 2016 |
4 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy -HĐND-UBND xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc |
UBND xã Nghi Kiều |
200 |
200 |
|
Kết thúc 2016 |
5 |
Trụ sở làm việc UBND xã Quỳnh Mỹ |
UBND xã Quỳnh Mỹ |
500 |
500 |
|
Kết thúc 2016 |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
29,160 |
16,360 |
8,500 |
|
1 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Diễn Hoa, huyện Diễn Châu |
UBND xã Diễn Hoa |
1,000 |
600 |
400 |
Kết thúc 2017 |
2 |
Trụ sở làm việc UBND xã Diễn Xuân, huyện Diễn Châu |
UBND xã Diễn Xuân |
1,000 |
500 |
500 |
Kết thúc 2017 |
3 |
Trụ sở UBND xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu |
UBND xã Diễn Nguyên |
1,500 |
800 |
700 |
Kết thúc 2017 |
4 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND- UBND xã Hưng Xuân- Hưng Nguyên |
UBND xã Hưng Xuân |
2,200 |
1,000 |
1,200 |
Kết thúc 2017 |
5 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND-UBND và các đoàn thể xã Hưng Phú, Hưng Nguyên |
UBND xã Hưng Phú |
1,250 |
1,250 |
|
Kết thúc 2016 |
6 |
Trụ sở UBND xã Nghĩa Thọ, huyện Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
1,210 |
1,000 |
210 |
Kết thúc 2017 |
7 |
Trụ sở UBND xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
3,000 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
8 |
Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Yên Hợp, Quỳ Hợp |
UBND xã Yên Hợp |
500 |
500 |
|
Kết thúc 2016 |
9 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND và Hội trường kiêm nhà văn hóa xã Quỳnh Long, huyện Quỳnh Lưu |
UBND xã Quỳnh Long |
3,500 |
700 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
10 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Quế Sơn, huyện Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
11 |
Trụ sở UBND xã Tam Thái, Tương Dương |
UBND huyện Tương Dương |
2,000 |
1,500 |
500 |
Kết thúc 2017 |
12 |
Trụ sở làm việc UBND xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ |
UBND xã Nghĩa Phúc |
1,500 |
510 |
990 |
Kết thúc 2017 |
13 |
Trụ sở làm việc UBND xã Giai Xuân, Tân Kỳ |
UBND xã Giai Xuân |
1,000 |
1,000 |
|
Kết thúc 2016 |
14 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND- UBND xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ |
UBND xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ |
1,000 |
|
500 |
|
15 |
Trụ sở làm việc UBND xã Bình Sơn, huyện Anh Sơn |
UBND xã Bình Sơn |
500 |
500 |
|
Kết thúc 2016 |
16 |
Trụ sở UBND xã Mậu Đức, huyện Con Cuông |
UBND huyện Con Cuông |
1,500 |
1,500 |
|
Kết thúc 2016 |
17 |
Nhà làm việc 3 tầng Đảng ủy - HĐND-UBND xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương |
UBND xã Ngọc Sơn |
4,000 |
2,000 |
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
19 |
Trụ sở UBND xã Thanh Yên, huyện Thanh Chương |
UBND xã Thanh Yên |
1,500 |
1,000 |
500 |
Kết thúc 2017 |
c |
Công trình khởi công mới 2016 |
|
4,400 |
1,500 |
2,500 |
|
1 |
Trụ sở UBND xã Bảo Thắng, huyện Kỳ Sơn |
UBND huyện Kỳ Sơn |
4,400 |
1,500 |
2,500 |
Kết thúc giai đoạn |
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
31,950 |
|
7,767 |
|
1 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Thạch Sơn, huyện Anh Sơn |
UBND xã Thạch Sơn |
3,000 |
|
|
|
2 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Cắm Muộn |
UBND huyện Quế Phong |
3,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Bảo Nam, huyện Kỳ Sơn |
UBND huyện Kỳ Sơn |
4,800 |
|
3,000 |
Kết thúc giai đoạn |
4 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Hữu Kiệm, huyện Kỳ Sơn |
UBND huyện Kỳ Sơn |
2,500 |
|
|
|
5 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Hữu Lập, huyện Kỳ Sơn |
UBND huyện Kỳ Sơn |
2,500 |
|
|
|
6 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Tây Sơn, huyện Kỳ Sơn |
UBND huyện Kỳ Sơn |
2,500 |
|
|
|
7 |
Trụ sở UBND xã Bài Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
3,000 |
|
1,000 |
|
8 |
Trụ sở UBND xã Nhân Sơn, huyện Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
3,000 |
|
|
|
9 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND-UBND xã Nam Tân, huyện Nam Đàn |
UBND xã Nam Tân |
3,150 |
|
1,767 |
Kết thúc giai đoạn |
10 |
Trụ sở Đảng ủy, HĐND-UBND xã Hưng Yên Nam |
UBND xã Hưng Yên Nam |
2,000 |
|
2,000 |
|
11 |
Trụ sở Đảng ủy, HĐND-UBND xã Huồi Tụ |
UBND huyện Kỳ Sơn |
2,500 |
|
|
|
|
32,975 |
18,290 |
4,925 |
|
||
|
Huyện trực tiếp quản lý |
|
32,975 |
18,290 |
4,925 |
|
a |
Công trình trả nợ |
|
2,885 |
|
925 |
|
1 |
Nhà điều trị bệnh nhân Trạm y tế xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp |
UBND huyện Quỳ Hợp |
1,000 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Nhà điều trị bệnh nhân Trạm y tế xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp |
UBND huyện Quỳ Hợp |
960 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Trạm y tế xã An Hòa, huyện Quỳnh Lưu |
UBND xã An Hòa |
925 |
|
925 |
Kết thúc 2017 |
b |
Công trình chuyển tiếp |
|
24,190 |
18,290 |
4,000 |
|
1 |
Trạm y tế xã Mỹ Sơn |
UBND xã Mỹ Sơn |
2,000 |
1,000 |
1,000 |
Kết thúc 2017 |
2 |
Trạm y tế phường Quang Tiến |
UBND phường Quang Tiến |
2,000 |
|
1,000 |
Kết thúc giai đoạn |
3 |
Trạm Y tế xã Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
620 |
620 |
|
Kết thúc 2016 |
4 |
Trạm y tế xã Nghĩa Thọ, huyện Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
2,400 |
|
1,500 |
Kết thúc giai đoạn |
5 |
Xây dựng trạm y tế xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc |
UBND xã Nghi Trung |
975 |
975 |
|
Kết thúc 2016 |
6 |
Trạm y tế xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
1,100 |
1,100 |
|
Kết thúc 2016 |
7 |
Trạm y tế xã Châu Phong, huyện Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
1,700 |
1,700 |
|
Kết thúc 2016 |
8 |
Trạm y tế xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu |
UBND xã Quỳnh Châu |
1,275 |
1,275 |
|
Kết thúc 2016 |
9 |
Trạm y tế xã Thanh Tiên, huyện Thanh Chương |
UBND xã Thanh Tiên |
1,270 |
1,270 |
|
Kết thúc 2016 |
10 |
Trạm y tế phường Hòa Hiếu, thị xã Thái Hòa |
UBND phường Hòa Hiếu |
1,100 |
1,100 |
|
Kết thúc 2016 |
11 |
Trạm y tế Mậu Đức, huyện Con Cuông |
UBND xã Mậu Đức |
1,100 |
1,100 |
|
Kết thúc 2016 |
12 |
Trạm y tế xã Giang Sơn Tây, huyện Đô Lương |
UBND xã Giang Sơn Tây |
1,275 |
775 |
500 |
Kết thúc 2017 |
13 |
Trạm y tế xã Thái Sơn - Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
975 |
975 |
|
Kết thúc 2016 |
14 |
Trạm y tế xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên |
UBND xã Hưng Đạo |
975 |
975 |
|
Kết thúc 2016 |
15 |
Trạm Y tế xã Nghĩa Bình |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
1,275 |
1,275 |
|
Kết thúc 2016 |
16 |
Trạm y tế xã Công Thành - Yên Thành |
UBND xã Công Thành |
975 |
975 |
|
Kết thúc 2016 |
17 |
Trạm y tế xã Sơn Thành - Yên Thành |
UBND xã Sơn Thành |
1,275 |
1,275 |
|
Kết thúc 2016 |
18 |
Nhà điều trị - Trạm y tế xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
1,900 |
1,900 |
|
Kết thúc 2016 |
d |
Công trình khởi công mới 2017-2020 |
|
5,900 |
|
|
|
1 |
Trạm Y tế Lĩnh Sơn |
UBND xã Lĩnh Sơn |
3,500 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
2 |
Trạm y tế xã Thuận Sơn, Đô Lương |
UBND xã Thuận Sơn |
2,400 |
|
|
Kết thúc giai đoạn |
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: | 33/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Nguyễn Xuân Sơn |
Ngày ban hành: | 16/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
Chưa có Video