QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 29/2021/QH15 |
Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2021 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;
Sau khi xem xét Tờ trình số 244/TTr-CP, Báo cáo số 243/BC-CP ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 7/BC-UBTCNS15 ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Báo cáo tiếp thu, giải trình số 28/BC-UBTVQH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu, định hướng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
1. Mục tiêu tổng quát:
Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại đầu tư công và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, giảm tỷ trọng vốn đầu tư công trong tổng số vốn đầu tư toàn xã hội, phát huy vai trò dẫn dắt của đầu tư công, tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư từ các khu vực kinh tế ngoài nhà nước; tạo chuyển biến rõ nét trong đột phá chiến lược về phát triển hạ tầng, thúc đẩy tăng trưởng và bảo đảm an sinh xã hội; góp phần quan trọng để thực hiện các mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm 2021 - 2025 khoảng 32 - 34% GDP, tỷ trọng vốn đầu tư công bình quân 5 năm khoảng 16 - 17% tổng vốn đầu tư toàn xã hội;
b) Tỷ trọng chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước khoảng 28%, phấn đấu khoảng 29% tổng chi ngân sách nhà nước, tăng cường vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương trong đầu tư công;
c) Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt trên 90% kế hoạch Quốc hội giao; số dự án hoàn thành trong giai đoạn đạt trên 80% tổng số dự án được bố trí vốn.
3. Định hướng:
a) Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ, hiện đại, sớm hoàn thành đưa các công trình đi vào sử dụng, phát huy hiệu quả thực tế. Tập trung đầu tư cho các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, có sức lan tỏa cao, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, tạo đột phá thu hút vốn đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Khắc phục tình trạng đầu tư phân tán, dàn trải, kéo dài; giảm tối đa số lượng các dự án khởi công mới;
b) Đầu tư công phải bám sát và phục vụ cho việc thực hiện tốt các mục tiêu, định hướng phát triển của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của quốc gia, ngành, lĩnh vực, địa phương, quy hoạch quốc gia, vùng, ngành, tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lấy đầu tư công dẫn dắt, kích hoạt huy động các nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước, đẩy mạnh hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng chiến lược;
c) Bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả giữa các vùng, miền, lĩnh vực, trong đó ưu tiên vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước cho các vùng động lực, miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực chịu ảnh hưởng lớn bởi dịch bệnh, thiên tai, bão lũ và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tăng cường năng lực hệ thống hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu.
Hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng của dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành; đáp ứng yêu cầu về tiến độ để cơ bản hoàn thành tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông (giai đoạn 1); khẩn trương chuẩn bị đầu tư, sớm khởi công và cơ bản hoàn thành các dự án đường vành đai 3, 4 của khu vực động lực Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, kết nối vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tuyến nối Tây Nguyên với Nam Trung Bộ, khu vực miền núi phía Bắc, tuyến đường ven biển, hành lang kinh tế Đông - Tây, Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông giai đoạn 2021 - 2025; báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư các dự án quan trọng quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Điều 2. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025
1. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 2.870.000 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn ngân sách trung ương 1.500.000 tỷ đồng, bao gồm: vốn trong nước 1.200.000 tỷ đồng, vốn nước ngoài 300.000 tỷ đồng;
b) Vốn cân đối ngân sách địa phương 1.370.000 tỷ đồng.
(Phụ lục số I kèm theo Nghị quyết này)
2. Dự phòng 10% kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương theo từng nguồn vốn để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư trung hạn.
3. Dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 do Hội đồng nhân dân các cấp quyết định theo thẩm quyền được quy định tại khoản 6 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
4. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước:
a) Số vốn phân bổ cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương như sau:
(i) Phân bổ vốn ngân sách trung ương 1.090.014,445 tỷ đồng;
(ii) Vốn ngân sách địa phương 1.233.000 tỷ đồng.
Đối với số vốn ngân sách địa phương còn lại chưa phân bổ chi tiết 137.000 tỷ đồng, Chính phủ khẩn trương hoàn thiện phương án phân bổ, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến trước khi giao kế hoạch đầu tư công trung hạn.
(Phụ lục số II kèm theo Nghị quyết này)
b) Phân bổ chi tiết nguồn vốn ngân sách trung ương theo từng ngành, lĩnh vực cho từng Bộ, cơ quan trung ương và mức vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho từng địa phương.
(Phụ lục số III kèm theo Nghị quyết này)
Điều 3. Chương trình mục tiêu quốc gia và Dự án quan trọng quốc gia
1. Bố trí 100.000 tỷ đồng vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 50.000 tỷ đồng;
b) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 30.000 tỷ đồng;
c) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 20.000 tỷ đồng.
2. Bố trí 65.795,847 tỷ đồng vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 để tiếp tục thực hiện 03 dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành, Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông (giai đoạn 1) và Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
3. Bố trí khoảng 38.738 tỷ đồng vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 để đầu tư Dự án quan trọng quốc gia đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông giai đoạn 2021 - 2025.
4. Đối với số vốn khoảng 78.719 tỷ đồng để đầu tư các dự án đường bộ cao tốc, dự án trọng điểm khác: Giao Chính phủ chỉ đạo khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư, trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án quan trọng quốc gia và mức vốn bố trí cho từng dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, không chia nhỏ dự án.
(Phụ lục số IV kèm theo Nghị quyết này)
1. Việc phân bổ kế hoạch vốn phải tuân thủ Hiến pháp, Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, phù hợp với khả năng tài chính; bảo đảm cân đối vĩ mô, giữ vững an toàn nợ công.
3. Tuân thủ thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo quy định của pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch trong phân bổ vốn đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Các địa phương được bố trí vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 phải cam kết bố trí phần vốn còn thiếu từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ. Trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn, địa phương phải tự cân đối vốn để hoàn thành dự án đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.
5. Đối với nguồn vốn nước ngoài, phải tính toán, cân đối giữa nhu cầu vay và khả năng trả nợ của các dự án đã triển khai và các dự án mới.
6. Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan; kiên quyết xóa bỏ cơ chế “xin - cho”, chống tiêu cực, tham nhũng, lợi ích nhóm.
1. Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công.
2. Phân bổ đủ vốn để hoàn trả số vốn ứng trước nhưng chưa bố trí đủ vốn để hoàn trả.
3. Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.
4. Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch.
5. Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.
6. Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
Điều 6. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
1. Tăng cường tổ chức thực hiện Luật Đầu tư công, đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, kiên quyết cắt giảm thủ tục không cần thiết, giao dự toán, giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu.
2. Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và nâng cao hiệu quả đầu tư công. Giao Chính phủ nghiên cứu, xây dựng đề án thí điểm về việc tách giải phóng mặt bằng, tái định cư ra khỏi dự án đầu tư, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội để trình Quốc hội xem xét, quyết định.
3. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, phân công, phân nhiệm, cá thể hóa trách nhiệm đi đôi với phối hợp, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh. Kiên quyết cắt giảm số lượng dự án đầu tư mới để tập trung đầu tư hoàn thành dứt điểm các dự án, công trình đã được phê duyệt, đang triển khai dở dang; kiểm soát chặt chẽ số dự án và thời gian bố trí vốn hoàn thành dự án theo quy định của Luật Đầu tư công, bảo đảm mục tiêu, hiệu quả, tính liên tục trong đầu tư công.
4. Tập trung rà soát, kiên quyết loại bỏ những dự án kém hiệu quả, dự án chưa thật sự cần thiết, cấp bách, ưu tiên vốn cho các dự án trọng điểm, cấp bách, tạo động lực cho phát triển nhanh và bền vững. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện dự án, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển khai, bảo đảm hiệu quả; kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tổng mức đầu tư của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực và quy định của pháp luật. Kiên quyết siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng, lợi ích nhóm.
5. Thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công; tăng cường thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các đơn vị sự nghiệp công, sắp xếp, tinh gọn bộ máy nhà nước, tiết giảm chi thường xuyên, tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển.
6. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng khoản vốn dự phòng 10% kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương. Khoản vốn dự phòng chưa phân bổ chỉ được sử dụng khi bảo đảm được cân đối nguồn vốn và bố trí cho các mục tiêu thật sự cần thiết, cấp bách theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.
1. Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án quan trọng quốc gia theo quy định của pháp luật.
2. Đối với các dự án dự kiến đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách trung ương, Chính phủ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho các dự án đã đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 52 của Luật Đầu tư công đến thời điểm Quốc hội thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
Đối với các dự án chưa đáp ứng thủ tục đầu tư theo quy định, các khoản vốn chưa phân bổ, Chính phủ khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho từng dự án theo đúng quy định của pháp luật.
Đối với các dự án đường ven biển, Chính phủ rà soát, tính toán kỹ việc bố trí vốn đầu tư, có giải pháp phù hợp để bảo đảm tính khả thi và hiệu quả đầu tư, tránh dàn trải, dở dang.
3. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm.
4. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương rà soát, chịu trách nhiệm về số liệu và bảo đảm bố trí đủ vốn thanh toán toàn bộ nợ đọng xây dựng cơ bản, hoàn trả vốn ứng trước theo quy định.
5. Cho phép kéo dài kế hoạch vốn năm 2017 và năm 2018 sang giai đoạn 2021 - 2025 của 12 dự án với tổng số vốn là 4.118,884 tỷ đồng. Thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. Quá thời hạn trên không giải ngân hết, thực hiện hủy kế hoạch và dự toán theo quy định.
(Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết này)
1. Chính phủ, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 28 tháng 7 năm 2021.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Bộ, cơ quan trung ương, địa phương |
KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 |
||||
TỔNG SỐ |
Vốn ngân sách trung ương |
Vốn ngân sách địa phương |
||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
TỔNG SỐ |
2.870.000,000 |
1.500.000,000 |
1.200.000,000 |
300.000,000 |
1.370.000,000 |
A |
PHÂN BỔ CHI TIẾT |
2.720.000,000 |
1.350.000,000 |
1.080.000,000 |
270.000,000 |
1.370.000,000 |
I |
Số vốn phân bổ cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
2.323.014,445 |
1.090.014,445 |
910.356,547 |
179.657,898 |
1.233.000,000 |
1 |
Bộ, cơ quan trung ương |
640.172,914 |
640.172,914 |
552.295,491 |
87.877,423 |
|
2 |
Địa phương |
1.682.841,531 |
449.841,531 |
358.061,056 |
91.780,475 |
1.233.000,000 |
II |
Số vốn chưa phân bổ chi tiết cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
396.985,555 |
259.985,555 |
169.643,453 |
90.342,102 |
137.000,000 |
1 |
Dự kiến đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia |
100.000,000 |
100.000,000 |
100.000,000 |
|
|
2 |
Dự kiến đầu tư các chương trình, dự án khác |
296.985,555 |
159.985,555 |
69.643,453 |
90.342,102 |
137.000,000 |
B |
DỰ PHÒNG CHUNG |
150.000,000 |
150.000,000 |
120.000,000 |
30.000,000 |
|
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Bộ, cơ quan trung ương/địa phương |
Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 |
||||
Tổng số |
Vốn ngân sách trung ương |
Vốn ngân sách địa phương |
||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
TỔNG SỐ |
2.323.014,445 |
1.090.014,445 |
910.356,547 |
179.657,898 |
1.233.000,000 |
|
Bộ, cơ quan trung ương |
640.172,914 |
640.172,914 |
552.295,491 |
87.877,423 |
|
1 |
Văn phòng Quốc hội |
242,000 |
242,000 |
242,000 |
|
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
1.725,600 |
1.725,600 |
1.725,600 |
|
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
1.073,200 |
1.073,200 |
1.073,200 |
|
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
4.100,000 |
4.100,000 |
4.100,000 |
|
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
2.908,400 |
2.908,400 |
2.908,400 |
|
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
1.270,500 |
1.270,500 |
1.270,500 |
|
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
77.511,865 |
77.511,865 |
69.487,400 |
8.024,465 |
|
8 |
Bộ Công an |
30.406,500 |
30.406,500 |
26.694,500 |
3.712,000 |
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
3.607,300 |
3.607,300 |
3.607,300 |
|
|
10 |
Bộ Tư pháp |
3.580,500 |
3.580,500 |
3.580,500 |
|
|
11 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4.119,565 |
4.119,565 |
4.034,600 |
84,965 |
|
12 |
Bộ Tài chính |
3.061,100 |
3.061,100 |
3.061,100 |
|
|
13 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
78.183,900 |
78.183,900 |
64.650,000 |
13.533,900 |
|
14 |
Bộ Công Thương |
3.093,332 |
3.093,332 |
2.687,000 |
406,332 |
|
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
304.104,741 |
304.104,741 |
273.427,800 |
30.676,941 |
|
16 |
Bộ Xây dựng |
3.006,900 |
3.006,900 |
2.888,900 |
118,000 |
|
17 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2.424,071 |
2.424,071 |
2.424,071 |
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
8.260,000 |
8.260,000 |
2.260,000 |
6.000,000 |
|
19 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6.888,050 |
6.888,050 |
3.000,400 |
3.887,650 |
|
20 |
Bộ Y tế |
18.766,600 |
18.766,600 |
10.195,400 |
8.571,200 |
|
21 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6.129,185 |
6.129,185 |
6.117,100 |
12,085 |
|
22 |
Bộ Nội vụ |
1.599,400 |
1.599,400 |
1.599,400 |
|
|
23 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
5.233,061 |
5.233,061 |
4.150,200 |
1.082,861 |
|
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
6.917,014 |
6.917,014 |
5.190,100 |
1.726,914 |
|
25 |
Thanh tra Chính phủ |
141,000 |
141,000 |
141,000 |
|
|
26 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
1.498,300 |
1.498,300 |
1.498,300 |
|
|
27 |
Ủy ban Dân tộc |
130,000 |
130,000 |
130,000 |
|
|
28 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
786,500 |
786,500 |
786,500 |
|
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
473,600 |
473,600 |
473,600 |
|
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
9.214,800 |
9.214,800 |
3.402,100 |
5.812,700 |
|
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
518,900 |
518,900 |
518,900 |
|
|
32 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
1.205,300 |
1.205,300 |
1.205,300 |
|
|
33 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
1.104,600 |
1.104,600 |
1.104,600 |
|
|
34 |
Kiểm toán Nhà nước |
1.052,300 |
1.052,300 |
1.052,300 |
|
|
35 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
85,700 |
85,700 |
85,700 |
|
|
36 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
343,600 |
343,600 |
343,600 |
|
|
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1.853,000 |
1.853,000 |
1.853,000 |
|
|
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
496,000 |
496,000 |
496,000 |
|
|
39 |
Hội nông dân Việt Nam |
202,800 |
202,800 |
202,800 |
|
|
40 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
4.389,400 |
4.389,400 |
2.234,600 |
2.154,800 |
|
41 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
4.444,310 |
4.444,310 |
2.371,700 |
2.072,610 |
|
42 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
10.903,520 |
10.903,520 |
10.903,520 |
|
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
14.000,000 |
14.000,000 |
14.000,000 |
|
|
44 |
Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
1.064,800 |
1.064,800 |
1.064,800 |
|
|
45 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
4.382,100 |
4.382,100 |
4.382,100 |
|
|
46 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
1.024,500 |
1.024,500 |
1.024,500 |
|
|
47 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
171,700 |
171,700 |
171,700 |
|
|
48 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
19,900 |
19,900 |
19,900 |
|
|
49 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
15,700 |
15,700 |
15,700 |
|
|
50 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
55,800 |
55,800 |
55,800 |
|
|
51 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
2.367,000 |
2.367,000 |
2.367,000 |
|
|
52 |
Hội Luật gia Việt Nam |
15,000 |
15,000 |
15,000 |
|
|
II |
ĐỊA PHƯƠNG |
1.682.841,531 |
449.841,531 |
358.061,056 |
91.780,475 |
1.233.000,000 |
|
Miền núi phía Bắc |
212.628,753 |
102.955,953 |
90.472,272 |
12.483,681 |
109.672,800 |
1 |
Hà Giang |
14.987,755 |
7.930,155 |
5.850,155 |
2.080,000 |
7.057,600 |
2 |
Tuyên Quang |
12.545,724 |
6.768,424 |
6.264,824 |
503,600 |
5.777,300 |
3 |
Cao Bằng |
13.753,512 |
8.274,612 |
6.877,417 |
1.397,195 |
5.478,900 |
4 |
Lạng Sơn |
14.817,020 |
8.157,320 |
6.856,020 |
1.301,300 |
6.659,700 |
5 |
Lào Cai |
15.220,970 |
6.405,870 |
5.491,917 |
913,953 |
8.815,100 |
6 |
Yên Bái |
13.751,780 |
6.781,980 |
5.469,480 |
1.312,500 |
6.969,800 |
7 |
Thái Nguyên |
16.774,378 |
5.796,978 |
4.950,852 |
846,126 |
10.977,400 |
8 |
Bắc Cạn |
9.439,666 |
6.564,466 |
5.360,966 |
1.203,500 |
2.875,200 |
9 |
Phú Thọ |
14.780,674 |
6.969,874 |
6.747,796 |
222,078 |
7.810,800 |
10 |
Bắc Giang |
25.290,058 |
5.645,358 |
5.360,658 |
284,700 |
19.644,700 |
11 |
Hòa Bình |
18.058,690 |
9.411,790 |
8.244,290 |
1.167,500 |
8.646,900 |
12 |
Sơn La |
19.574,810 |
9.165,610 |
8.816,181 |
349,429 |
10.409,200 |
13 |
Lai Châu |
11.460,036 |
7.488,636 |
7.391,996 |
96,640 |
3.971,400 |
14 |
Điện Biên |
12.173,680 |
7.594,880 |
6.789,720 |
805,160 |
4.578,800 |
|
Đồng bằng sông Hồng |
471.180,190 |
74.924,690 |
42.250,127 |
32.674,563 |
396.255,500 |
15 |
Thành phố Hà Nội |
209.377,554 |
29.803,154 |
5.937,654 |
23.865,500 |
179.574,400 |
16 |
Thành phố Hải Phòng |
76.835,505 |
6.972,105 |
4.077,190 |
2.894,915 |
69.863,400 |
17 |
Quảng Ninh |
25.711,376 |
4.105,076 |
2.829,928 |
1.275,148 |
21.606,300 |
18 |
Hải Dương |
23.199,627 |
3.643,227 |
3.233,527 |
409,700 |
19.556,400 |
19 |
Hưng Yên |
11.036,200 |
3.617,800 |
3.427,700 |
190,100 |
7.418,400 |
20 |
Vĩnh Phúc |
32.035,600 |
3.235,400 |
2.587,100 |
648,300 |
28.800,200 |
21 |
Bắc Ninh |
32.135,707 |
2.467,907 |
2439,307 |
28,600 |
29.667,800 |
22 |
Hà Nam |
14.273,302 |
5.641,702 |
3.601,828 |
2.039,874 |
8.631,600 |
23 |
Nam Định |
17.318,444 |
4.150,544 |
4.066,167 |
84,377 |
13.167,900 |
24 |
Ninh Bình |
13.890,254 |
5.708,354 |
4.801,168 |
907,186 |
8.181,900 |
25 |
Thái Bình |
15.366,621 |
5.579,421 |
5.248,558 |
330,863 |
9.787,200 |
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
315.357,849 |
109.129,949 |
89.705,784 |
19.424,165 |
206.227,900 |
26 |
Thanh Hóa |
42.001,063 |
10.205,963 |
7.707,066 |
2.498,897 |
31.795,100 |
27 |
Nghệ An |
39.111,244 |
11.235,444 |
10.031,400 |
1.204,044 |
27.875,800 |
28 |
Hà Tĩnh |
23.737,561 |
14.064,861 |
10.860,031 |
3.204,830 |
9.672,700 |
29 |
Quảng Bình |
17.119,597 |
7.620,897 |
6.081,997 |
1 538,900 |
9.498,700 |
30 |
Quảng Trị |
13.032,468 |
7.491,968 |
5.568,168 |
1.923,800 |
5.540,500 |
31 |
Thừa Thiên - Huế |
20.342,473 |
7.821,173 |
5.755,580 |
2.065,593 |
12.521,300 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
28.769,170 |
5.670,170 |
5.340,170 |
330,000 |
23.099,000 |
33 |
Quảng Nam |
23.747,993 |
7.337,693 |
5.676,969 |
1.660,724 |
16.410,300 |
34 |
Quảng Ngãi |
20.341,197 |
5.126,997 |
4.841,844 |
285,153 |
15.214,200 |
35 |
Bình Định |
19.491,416 |
9.217,616 |
7.923,916 |
1.293,700 |
10.273,800 |
36 |
Phú Yên |
17.397,995 |
5.402,195 |
4.819,495 |
582,700 |
11.995,800 |
37 |
Khánh Hòa |
21.116,000 |
4.068,900 |
3.677,800 |
391,100 |
17.047,100 |
38 |
Ninh Thuận |
9.854,534 |
6.834,334 |
4.724,110 |
2.110,224 |
3.020,200 |
39 |
Bình Thuận |
19.295,138 |
7.031,738 |
6.697,238 |
334,500 |
12.263,400 |
|
Tây Nguyên |
92.577,266 |
34.483,166 |
30.673,980 |
3.809,186 |
58.094,100 |
40 |
Đắc Lắk |
25.119,699 |
7.414,099 |
6.093,513 |
1.320,586 |
17.705,600 |
41 |
Đắc Nông |
11.191,685 |
6.651,185 |
5.876,685 |
774,500 |
4.540,500 |
42 |
Gia Lai |
17.926,026 |
6.218,326 |
5.772,326 |
446,000 |
11.707,700 |
43 |
Kon Tum |
12.088,220 |
5.842,720 |
5.340,420 |
502,300 |
6.245,500 |
44 |
Lâm Đồng |
26.251,636 |
8.356,836 |
7.591,036 |
765,800 |
17.894,800 |
|
Đông Nam Bộ |
325.961,688 |
41.268,688 |
31.292,636 |
9.976,052 |
284.693,000 |
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
156.483,300 |
13.926,300 |
6.957,800 |
6.968,500 |
142.557,000 |
46 |
Đồng Nai |
44.789,000 |
11.284,500 |
9.251,900 |
2.032,600 |
33.504,500 |
47 |
Bình Dương |
52.184,009 |
2.621,909 |
2.581,800 |
40,109 |
49.562,100 |
48 |
Bình Phước |
16.929,634 |
5.031,934 |
4.763,034 |
268,900 |
11.897,700 |
49 |
Tây Ninh |
18.456,762 |
3.888,162 |
3.390,219 |
497,943 |
14.568,600 |
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
37.118,983 |
4.515,883 |
4.347,883 |
168,000 |
32.603,100 |
|
Đồng bằng sông Cửu Long |
265.135,785 |
87.079,085 |
73.666,257 |
13.412,828 |
178.056,700 |
51 |
Long An |
23.040,791 |
5.026,391 |
4.788,727 |
237,664 |
18.014,400 |
52 |
Tiền Giang |
20.497,900 |
5.208,200 |
5.103,100 |
105,100 |
15.289,700 |
53 |
Bến Tre |
17.785,936 |
9.005,136 |
6.518,757 |
2.486,379 |
8.780,800 |
54 |
Trà Vinh |
15.920,300 |
5.759,400 |
5.602,500 |
156,900 |
10.160,900 |
55 |
Vĩnh Long |
18.864,464 |
7.588,864 |
5.029,117 |
2.559,747 |
11.275,600 |
56 |
Cần Thơ |
27.071,351 |
7.619,151 |
4.903,100 |
2.716,051 |
19.452,200 |
57 |
Hậu Giang |
14.820,747 |
5.929,147 |
5.332,147 |
597,000 |
8.891,600 |
58 |
Sóc Trăng |
18.545,628 |
7.305,528 |
6.445,388 |
860,140 |
11.240,100 |
59 |
An Giang |
23.552,650 |
7.174,050 |
6.431,550 |
742,500 |
16.378,600 |
60 |
Đồng Tháp |
22.473,955 |
6.613,155 |
5.806,155 |
807,000 |
15.860,800 |
61 |
Kiên Giang |
27.899,188 |
6.458,888 |
6.095,700 |
363,188 |
21.440,300 |
62 |
Bạc Liêu |
14.588,592 |
6.090,492 |
5.511,692 |
578,800 |
8.498,100 |
63 |
Cà Mau |
20.074,283 |
7.300,683 |
6.098,324 |
1.202,359 |
12.773,600 |
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG THEO
NGÀNH, LĨNH VỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC |
||||||||||||||
TỔNG SỐ |
VỐN TRONG NƯỚC |
|||||||||||||||
TỔNG SỐ |
TRONG ĐÓ: |
|||||||||||||||
Quốc phòng |
An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
Khoa học, công nghệ |
Y tế, dân số và gia đình |
Văn hóa, thông tin |
Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
Thể dục, thể thao |
Bảo vệ môi trường |
Các hoạt động kinh tế |
|||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||||||
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
Công nghiệp |
Giao thông |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
TỔNG SỐ |
1.090.014,445 |
910.356,547 |
76.220,419 |
27.813,146 |
22.971,918 |
9.649,291 |
24.135,434 |
10.275,386 |
2.726,990 |
4.248,779 |
7.492,695 |
694.162,838 |
106.921,210 |
7.655,596 |
507.438,384 |
A |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
640.172,914 |
552.295,491 |
70374382 |
26.694300 |
20.650,073 |
8.970368 |
10.945,661 |
5.185,127 |
2.444,440 |
2.587,400 |
3.539,231 |
377.304,330 |
60.677,839 |
5.760,400 |
273.037,052 |
1 |
Văn phòng Quốc hội |
242,000 |
242,000 |
|
|
|
|
|
|
212,000 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
1.725,600 |
1.725,600 |
|
|
|
|
|
53,102 |
|
|
|
1.050,499 |
|
|
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
1.073,200 |
1.073,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
4.100,000 |
4.100,000 |
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
2.908,400 |
2.908,400 |
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
170,000 |
|
|
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
1.270,500 |
1.270,500 |
|
|
900,000 |
|
|
|
|
|
|
370,500 |
|
|
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
77.511,865 |
69.487,400 |
69.487,400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bộ Công an |
30.406,500 |
26.694,500 |
|
26.694,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
3.607,300 |
3.607,300 |
|
|
9,889 |
|
|
|
|
|
|
382,775 |
|
|
|
10 |
Bộ Tư pháp |
3.580,500 |
3.580,500 |
|
|
885,163 |
|
|
|
|
|
|
293,281 |
|
|
|
11 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4.119,565 |
4.034,600 |
|
|
383,983 |
|
|
|
|
|
|
2.761,537 |
2,440 |
|
|
12 |
Bộ Tài chính |
3.061,100 |
3.061,100 |
|
|
140,500 |
|
|
|
|
|
|
2.222,211 |
|
|
|
13 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
78.183,900 |
64.650,000 |
|
|
1.952,358 |
974,674 |
200,000 |
20,000 |
|
80,000 |
|
61.347,968 |
60.661,868 |
|
3,000 |
14 |
Bộ Công Thương |
3.093,332 |
2.687,000 |
|
|
584,200 |
678,600 |
|
|
|
|
44,000 |
380,200 |
|
|
|
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
304.104,741 |
273.427,800 |
0,482 |
|
81,557 |
6,400 |
|
|
|
|
|
273.189,361 |
|
|
273.034,052 |
16 |
Bộ Xây dựng |
3.006,900 |
2.888,900 |
|
|
1.909,969 |
51,000 |
540,000 |
|
|
|
14,631 |
93,200 |
|
|
|
17 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2.424,071 |
2.424,071 |
|
|
38,000 |
100,000 |
|
102,000 |
|
|
|
2.095,071 |
|
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
8.260,000 |
2.260,000 |
|
|
120,000 |
979,670 |
|
|
|
|
|
470,330 |
|
|
|
19 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6.888,050 |
3.000,400 |
|
|
2.694,476 |
201,424 |
|
|
|
|
|
104,500 |
2,500 |
|
|
20 |
Bộ Y tế |
18.766,600 |
10.195,400 |
|
|
699,775 |
|
9.476,125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6.129,185 |
6.117,100 |
|
|
700,000 |
77,000 |
450,000 |
2.033,921 |
|
2.158,400 |
|
285,079 |
|
|
|
22 |
Bộ Nội vụ |
1.599,400 |
1.599,400 |
|
|
1.000,000 |
|
|
|
|
|
|
525,200 |
|
|
|
23 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
5.233,061 |
4.150,200 |
|
|
2.447,218 |
70,000 |
279,536 |
|
|
|
|
20,338 |
|
|
|
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
6.917,014 |
5.190,100 |
|
|
200,000 |
100,000 |
|
|
|
|
3.480,600 |
788,901 |
|
|
|
25 |
Thanh tra Chính phủ |
141,000 |
141,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
26 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
1.498,300 |
1.498,300 |
|
|
120,000 |
|
|
|
|
|
|
1.378,300 |
|
1.378,300 |
|
27 |
Ủy ban Dân tộc |
130,000 |
130,000 |
|
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
|
28 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
786,500 |
786,500 |
786,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
473,600 |
473,600 |
|
|
66,600 |
407,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
9.214,800 |
3.402,100 |
|
|
352,100 |
2.500,000 |
|
550,000 |
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
518,900 |
518,900 |
|
|
|
|
|
125,800 |
217,200 |
|
|
|
|
|
|
32 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
1.205,300 |
1.205,300 |
|
|
|
|
|
120,500 |
1.070,640 |
|
|
|
|
|
|
33 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
1.104,600 |
1.104,600 |
|
|
|
|
|
135,000 |
944,600 |
25,000 |
|
|
|
|
|
34 |
Kiểm toán Nhà nước |
1.052,300 |
1.052,300 |
|
|
352,051 |
|
|
|
|
|
|
168,932 |
|
|
|
35 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
85,700 |
85,700 |
|
|
85,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
343,600 |
343,600 |
|
|
250,000 |
|
|
78,600 |
|
15,000 |
|
|
|
|
|
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1.853,000 |
1.853,000 |
|
|
180,000 |
|
|
617,700 |
|
300,000 |
|
11,031 |
11,031 |
|
|
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
496,000 |
496,000 |
|
|
90,000 |
|
|
165,000 |
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Hội nông dân Việt Nam |
202,800 |
202,800 |
|
|
52,834 |
|
|
40,000 |
|
9,000 |
|
40,000 |
|
|
|
40 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
4.389,400 |
2.234,600 |
|
|
1.900,000 |
334,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
4.444,310 |
2.371,700 |
|
|
2.003,700 |
368,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
10.903,520 |
10.903,520 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.903,520 |
|
|
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
14.000,000 |
14.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.000,000 |
|
|
|
44 |
Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
1.064,800 |
1.064,800 |
|
|
|
|
|
1.064,800 |
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
4.382,100 |
4.382,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.382,100 |
|
4.382,100 |
|
46 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
1.024,500 |
1.024,500 |
|
|
150,000 |
|
|
|
|
|
|
874,500 |
|
|
|
47 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
171,700 |
171,700 |
|
|
|
|
|
58,100 |
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
19,900 |
19,900 |
|
|
|
|
|
19,900 |
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
15,700 |
15,700 |
|
|
|
|
|
0,704 |
|
|
|
14,996 |
|
|
|
50 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
55,800 |
55,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
2.367,000 |
2.367,000 |
|
|
|
2.122,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Hội Luật gia Việt Nam |
15,000 |
15,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
ĐỊA PHƯƠNG |
449.841,531 |
358.061,056 |
5.946,037 |
1.118,646 |
2.321,845 |
678,923 |
13.189,773 |
5.090,159 |
282,550 |
1.661,379 |
3.953,464 |
316.858,508 |
46.243,371 |
1.895,196 |
234.401,332 |
I |
Miền núi phía Bắc |
102.955,953 |
90.472,272 |
1.931,200 |
92,146 |
1.362,528 |
260,000 |
3.799,062 |
1.568,923 |
147,800 |
900,000 |
606,028 |
74.736,572 |
8.630,803 |
1.276,982 |
57.865,031 |
1 |
Hà Giang |
7.930,155 |
5.850,155 |
321,744 |
|
|
|
|
65,000 |
|
|
|
5.239,986 |
1.254,804 |
199,417 |
3.724,225 |
2 |
Tuyên Quang |
6.768,424 |
6.264,824 |
|
|
165,000 |
|
1.388,000 |
|
|
|
|
4.591,824 |
487,524 |
37,565 |
3.986,735 |
3 |
Cao Bằng |
8.274,612 |
6.877,417 |
136,500 |
|
72,000 |
|
120,000 |
133,057 |
|
|
|
6.415,860 |
630,483 |
180,000 |
5.433,690 |
4 |
Lạng Sơn |
8.157,320 |
6.856,020 |
106,998 |
|
45,000 |
50,000 |
3,837 |
65,000 |
|
330,000 |
|
3.755,185 |
326,211 |
|
2.426,213 |
5 |
Lào Cai |
6.405,870 |
5.491,917 |
203,217 |
|
58,500 |
|
1.124,722 |
|
|
|
|
4.064,978 |
290,830 |
|
3.592,492 |
6 |
Yên Bái |
6.781,980 |
5.469,480 |
|
|
|
|
7,261 |
|
|
50,000 |
|
5.412,219 |
301,973 |
300,000 |
4.785,990 |
7 |
Thái Nguyên |
5.796,978 |
4.950,852 |
14,590 |
|
100,000 |
|
189,410 |
14,755 |
|
200,000 |
|
4.387,790 |
277,049 |
|
3.822,268 |
8 |
Bắc Cạn |
6.564,466 |
5.360,966 |
125,000 |
17,146 |
80,721 |
|
|
|
48,000 |
120,000 |
81,000 |
4.889,099 |
322,881 |
|
3.692,852 |
9 |
Phú Thọ |
6.969,874 |
6.747,796 |
413,500 |
|
200,000 |
|
|
837,403 |
|
|
|
5.296,893 |
231,000 |
|
2.898,710 |
10 |
Bắc Giang |
5.645,358 |
5.360,658 |
|
|
262,700 |
|
364,700 |
158,500 |
|
|
|
4.574,758 |
758,810 |
|
3.530,768 |
11 |
Hòa Bình |
9.411,790 |
8.244,290 |
406,131 |
|
129,000 |
|
167,566 |
|
|
|
|
7.434,766 |
572,939 |
3,500 |
6.459,542 |
12 |
Sơn La |
9.165,610 |
8.816,181 |
80,658 |
|
166,607 |
|
188,566 |
|
|
|
|
8.368,515 |
2.222,443 |
516,500 |
5.320,494 |
13 |
Lai Châu |
7.488,636 |
7.391,996 |
|
75,000 |
15,000 |
|
65,000 |
|
|
150,000 |
|
6.939,877 |
626,788 |
|
5.564,101 |
14 |
Điện Biên |
7.594,880 |
6.789,720 |
122,862 |
|
68,000 |
210,000 |
180,000 |
295,208 |
99,800 |
50,000 |
525,028 |
3.364,822 |
327,068 |
40,000 |
2.626,951 |
II |
Đồng bằng sông Hồng |
74.924,690 |
42.250,127 |
|
|
98,970 |
60,000 |
516,612 |
1.744,622 |
|
246,814 |
241,039 |
39.326,570 |
3.082,137 |
|
32.902,507 |
15 |
Thành phố Hà Nội |
29.803,154 |
5.937,654 |
|
|
|
|
|
298,667 |
|
125,173 |
|
5.513,814 |
392,305 |
|
5.121,509 |
16 |
Thành phố Hải Phòng |
6.972,105 |
4.077,190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.077,190 |
|
|
4.077,190 |
17 |
Quảng Ninh |
4.105,076 |
2.829,928 |
|
|
|
|
|
|
|
|
146,350 |
2.683,578 |
70,760 |
|
2.469,595 |
18 |
Hải Dương |
3.643,227 |
3.233,527 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.233,527 |
439,147 |
|
2.750,542 |
19 |
Hưng Yên |
3.617,800 |
3.427,700 |
|
|
49,500 |
|
1,072 |
|
|
|
|
3.374,528 |
6,598 |
|
3.366,627 |
20 |
Vĩnh Phúc |
3.235,400 |
2.587,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.587,100 |
13,000 |
|
2.564,100 |
21 |
Bắc Ninh |
2.467,907 |
2.439,307 |
|
|
|
|
336,000 |
102,093 |
|
|
|
2.001,214 |
274,368 |
|
1.431,000 |
22 |
Hà Nam |
5.641,702 |
3.601,828 |
|
|
10,000 |
|
70,000 |
|
|
|
|
3.521,828 |
913,469 |
|
1.759,000 |
23 |
Nam Định |
4.150,544 |
4.066,167 |
|
|
0,470 |
|
49,540 |
481,180 |
|
100,000 |
5,300 |
3.416,777 |
412,039 |
|
2.982,820 |
24 |
Ninh Bình |
5.708,354 |
4.801,168 |
|
|
|
|
|
812,682 |
|
|
89,389 |
3.899,097 |
196,026 |
|
3.483,124 |
25 |
Thái Bình |
5.579,421 |
5.248,558 |
|
|
39,000 |
60,000 |
60,000 |
50,000 |
|
21,641 |
|
5.017,917 |
364,425 |
|
2.897,000 |
III |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
109.129,949 |
89.705,784 |
1.777,752 |
1.026,500 |
553,529 |
358,923 |
2.813,975 |
1.206,672 |
33,750 |
384,565 |
243,702 |
80.196,732 |
12.933,202 |
510,866 |
52.294,662 |
26 |
Thanh Hóa |
10.205,963 |
7.707,066 |
175,568 |
|
0,270 |
|
55,369 |
42,013 |
|
|
|
7.426,237 |
587,927 |
203,164 |
5.087,008 |
27 |
Nghệ An |
11.235,444 |
10.031,400 |
313,394 |
|
189,195 |
|
1.154,415 |
143,363 |
|
|
25,966 |
8.079,433 |
880,325 |
|
5.357,264 |
28 |
Hà Tĩnh |
14.064,861 |
10.860,031 |
78,000 |
|
138,316 |
|
175,000 |
30,000 |
|
|
24,779 |
10.339,436 |
1.428,576 |
|
3.181,740 |
29 |
Quảng Bình |
7.620,897 |
6.081,997 |
24,300 |
|
33,248 |
|
197,010 |
92,000 |
|
210,000 |
|
5.397,535 |
473,405 |
28,547 |
4.267,222 |
30 |
Quảng Trị |
7.491,968 |
5.568,168 |
328,590 |
46,500 |
130,000 |
|
150,000 |
169,329 |
33,750 |
|
37,500 |
4.472,499 |
427,575 |
|
3.505,959 |
31 |
Thừa Thiên - Huế |
7:821,173 |
5.755,580 |
27,220 |
980,000 |
|
|
12,531 |
420,000 |
|
|
9,500 |
4.178,333 |
465,000 |
|
3.387,333 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
5.670,170 |
5.340,170 |
29,571 |
|
|
106,923 |
|
4,204 |
|
104,565 |
|
5.059,799 |
459,874 |
|
4.599,925 |
33 |
Quảng Nam |
7.337,693 |
5.676,969 |
151,409 |
|
|
|
28,343 |
105,374 |
|
|
|
5.391,843 |
622,423 |
279,155 |
3.737,856 |
34 |
Quảng Ngãi |
5.126,997 |
4.841,844 |
300,000 |
|
|
|
436,907 |
200,000 |
|
70,000 |
|
3.424,000 |
346,000 |
|
2.985,000 |
35 |
Bình Định |
9.217,616 |
7.923,916 |
|
|
50,000 |
107,000 |
70,000 |
0,389 |
|
|
59,997 |
7.636,530 |
1.023,147 |
|
6.503,383 |
36 |
Phú Yên |
5.402,195 |
4.819,495 |
|
|
|
145,000 |
241,000 |
|
|
|
|
4.433,495 |
963,722 |
|
1.562,673 |
37 |
Khánh Hòa |
4.068,900 |
3.677,800 |
93,700 |
|
12,500 |
|
215,200 |
|
|
|
|
3.356,400 |
1.277,737 |
|
1.454,043 |
38 |
Ninh Thuận |
6.834,334 |
4.724,110 |
45,000 |
|
|
|
78,200 |
|
|
|
85,960 |
4.514,950 |
2.211,946 |
|
2.201,740 |
39 |
Bình Thuận |
7.031,738 |
6.697,238 |
211,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.486,238 |
1.765,545 |
|
4.463,516 |
IV |
Tây Nguyên |
34.483,166 |
30.673,980 |
747,266 |
|
150,818 |
|
1.939,194 |
134,308 |
101,000 |
130,000 |
200,000 |
27.102,252 |
5.492,376 |
44,636 |
20.188,588 |
40 |
Đắc Lắk |
7.414,099 |
6.093,513 |
106,735 |
|
100,000 |
|
1.098,692 |
133,308 |
|
|
|
4.635,642 |
945,599 |
12,030 |
3.314,889 |
41 |
Đắk Nông |
6.651,185 |
5.876,685 |
9,000 |
|
12,000 |
|
770,000 |
|
101,000 |
130,000 |
|
4.704,679 |
989,723 |
12,606 |
3.123,538 |
42 |
Gia Lai |
6.218,326 |
5.772,326 |
156,000 |
|
|
|
|
|
|
|
200,000 |
5.416,326 |
742,771 |
|
4.512,444 |
43 |
Kon Tum |
5.842,720 |
5.340,420 |
368,531 |
|
38,818 |
|
70,502 |
1,000 |
|
|
|
4.861,569 |
1.110,587 |
20,000 |
3.532,055 |
44 |
Lâm Đồng |
8.356,836 |
7.591,036 |
107,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.484,036 |
1.703,696 |
|
5.705,662 |
V |
Đông Nam Bộ |
41.268,688 |
31.292,636 |
474,819 |
|
|
|
432,530 |
|
|
|
355,550 |
29.997,537 |
2.241,838 |
37,712 |
22.729,397 |
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
13.926,300 |
6.957,800 |
|
|
|
|
432,530 |
|
|
|
|
6.525,270 |
|
|
2.487,270 |
46 |
Đồng Nai |
11.284,500 |
9.251,900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
235,550 |
8.984,150 |
13,450 |
|
8.970,700 |
47 |
Bình Dương |
2.621,909 |
2.581,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.581,800 |
1.639,790 |
|
942,010 |
48 |
Bình Phước |
5.031,934 |
4.763,034 |
135,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.628,034 |
168,598 |
37,712 |
3.831,534 |
49 |
Tây Ninh |
3.888,162 |
3.390,219 |
339,819 |
|
|
|
|
|
|
|
120,000 |
2.930,400 |
420,000 |
|
2.150,000 |
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
4.515,883 |
4.347,883 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.347,883 |
|
|
4.347,883 |
VI |
Đồng bằng sông Cửu Long |
87.079,085 |
73.666,257 |
1.015,000 |
|
156,000 |
|
3.688,400 |
435,634 |
|
|
2307,145 |
65.498,845 |
13.863,015 |
25,000 |
48.421,147 |
51 |
Long An |
5.026,391 |
4.788,727 |
|
|
|
|
410,000 |
|
|
|
|
4.352,657 |
1.362,127 |
|
2.990,530 |
52 |
Tiền Giang |
5.208,200 |
5.103,100 |
|
|
|
|
270,887 |
|
|
|
|
4.832,213 |
1.580,416 |
|
3.251,797 |
53 |
Bến Tre |
9.005,136 |
6.518,757 |
|
|
|
|
319,000 |
|
|
|
20,000 |
5.989,757 |
1.923,000 |
|
3.842,257 |
54 |
Trà Vinh |
5.759,400 |
5.602,500 |
|
|
131,000 |
|
180,000 |
|
|
|
|
5.291,500 |
1.268,500 |
|
3.236,000 |
55 |
Vĩnh Long |
7.588,864 |
5.029,117 |
|
|
|
|
|
185,000 |
|
|
|
4.784,117 |
1.688,000 |
|
3.096,117 |
56 |
Cần Thơ |
7.619,151 |
4.903,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.896,600 |
384,770 |
|
4.511,830 |
57 |
Hậu Giang |
5.929,147 |
5.332,147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.096,087 |
510,813 |
|
4.034,424 |
58 |
Sóc Trăng |
7.305,528 |
6.445,388 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20,400 |
6.415,505 |
817,252 |
|
5.372,601 |
59 |
An Giang |
7.174,050 |
6.431,550 |
60,000 |
|
|
|
10,000 |
|
|
|
|
6.361,550 |
491,803 |
|
5.511,490 |
60 |
Đồng Tháp |
6.613,155 |
5.806,155 |
76,000 |
|
|
|
151,200 |
27,400 |
|
|
400,000 |
5.122,435 |
1.885,000 |
|
2.544,200 |
61 |
Kiên Giang |
6.458,888 |
6.095,700 |
785,000 |
|
25,000 |
|
|
223,234 |
|
|
|
5.054,466 |
1.107,036 |
|
3.829,430 |
62 |
Bạc Liêu |
6.090,492 |
5.511,692 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.787,523 |
3.724,169 |
677,581 |
25,000 |
2.863,649 |
63 |
Cà Mau |
7.300,683 |
6.098,324 |
94,000 |
|
|
|
2.347,313 |
|
|
|
79,222 |
3.577,789 |
166,717 |
|
3.336,822 |
STT |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC |
|||||||||||||
VỐN TRONG NƯỚC |
|||||||||||||||
TRONG ĐÓ: |
|||||||||||||||
Các hoạt động kinh tế |
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội |
Xã hội |
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật |
||||||||||||
Trong đó: |
|||||||||||||||
Khu công nghiệp và khu kinh tế |
Thương mại |
Cấp nước, thoát nước |
Kho tàng |
Du lịch |
Viễn thông |
Bưu chính |
Công nghệ thông tin |
Quy hoạch |
Công trình công cộng tại các đô thị |
Cấp vốn điều lệ; Cấp bù lãi suất, phí quản lý; Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Hỗ trợ hợp tác xã |
|||||
1 |
2 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
|
TỔNG SỐ |
19.216,132 |
133,028 |
5.489,400 |
1.025,295 |
4.805,019 |
274,600 |
18,700 |
10.120,899 |
1.243,633 |
1.965,152 |
27.855,790 |
22.110,891 |
2.489,437 |
6.059,423 |
A |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
|
|
32,500 |
886,702 |
|
274,600 |
18,700 |
8.336,383 |
1.088,934 |
|
27.191,220 |
20.873,625 |
1.826,354 |
1.000,000 |
1 |
Văn phòng Quốc hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
|
|
|
445,910 |
|
|
|
604,589 |
|
|
|
543,128 |
78,871 |
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.073,200 |
|
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.000,000 |
|
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
|
|
|
|
|
|
170,000 |
|
|
|
2.638,400 |
|
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
|
30,500 |
|
|
|
|
340,000 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bộ Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
|
|
|
|
|
|
|
382,775 |
|
|
|
3.214,636 |
|
|
10 |
Bộ Tư pháp |
|
|
|
43,281 |
|
|
|
250,000 |
|
|
|
2.402,056 |
|
|
11 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
610,000 |
605,897 |
|
1.54330 |
889,080 |
|
|
12 |
Bộ Tài chính |
|
|
|
210,511 |
|
|
|
2.000,000 |
11,700 |
|
|
698,389 |
|
|
13 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
2,000 |
|
|
|
|
50,000 |
91,100 |
|
440,000 |
175,000 |
|
|
14 |
Bộ Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
335,400 |
44,800 |
|
|
1.000,000 |
|
|
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
135,000 |
20,309 |
|
|
150,000 |
|
|
16 |
Bộ Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
28,000 |
65,200 |
|
|
280,100 |
|
|
17 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
274,600 |
18,700 |
1.785,000 |
16,771 |
|
|
89,000 |
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
10,330 |
|
460,000 |
690,000 |
|
|
19 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
90,000 |
12,000 |
|
|
|
|
|
20 |
Bô Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19,500 |
|
|
21 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
250,000 |
35,079 |
|
|
412,700 |
|
|
22 |
Bộ Nội vụ |
|
|
|
160,200 |
|
|
|
365,000 |
|
|
|
74,200 |
|
|
23 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
6,691 |
13,647 |
|
|
496,856 |
836,252 |
|
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
26,800 |
|
|
|
600,000 |
162,101 |
|
|
620,599 |
|
|
25 |
Thanh tra Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
91,000 |
|
|
26 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Ủy ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
|
|
|
|
28 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
175,900 |
|
|
32 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14,160 |
|
|
33 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Kiểm toán Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
168,932 |
|
|
|
531,317 |
|
|
35 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,000 |
724,269 |
|
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
91,504 |
149,496 |
|
39 |
Hội nông dân Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
40,000 |
|
|
|
23,500 |
37,466 |
|
40 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.903,520 |
|
|
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.000,000 |
|
|
1.000,000 |
44 |
Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
844,500 |
|
|
|
47 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
113,600 |
|
|
48 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
14,996 |
|
|
|
|
|
|
50 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55,800 |
|
|
51 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
245,000 |
|
|
52 |
Hội Luật gia Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000 |
|
|
B |
ĐỊA PHƯƠNG |
19.216,132 |
133,028 |
5.456,900 |
138,593 |
4.805,019 |
|
|
1.784,516 |
154,699 |
1.965,152 |
664,570 |
1.237,266 |
663,083 |
5.059,423 |
I |
Miền núi phía Bắc |
2.619,321 |
16,748 |
413,582 |
|
2.155,995 |
|
|
780,800 |
104,699 |
599,611 |
273,000 |
437,119 |
246,642 |
4.384,252 |
1 |
Hà Giang |
20,278 |
15,967 |
10,295 |
|
15,000 |
|
|
|
|
|
|
|
30,000 |
193,425 |
2 |
Tuyên Quang |
|
|
|
|
10,000 |
|
|
|
|
70,000 |
|
|
120,000 |
|
3 |
Cao Bằng |
121,687 |
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Lạng Sơn |
584,533 |
|
65,385 |
|
92,843 |
|
|
200,000 |
60,000 |
|
|
|
|
2.500,000 |
5 |
Lào Cai |
20,000 |
|
|
|
72,000 |
|
|
54,000 |
|
35,656 |
|
|
40,500 |
|
6 |
Yên Bái |
7,475 |
0,781 |
|
|
|
|
|
|
|
16,000 |
|
|
|
|
7 |
Thái Nguyên |
|
|
93,029 |
|
22,581 |
|
|
150,000 |
|
22,863 |
|
|
44,307 |
|
8 |
Bắc Cạn |
239,966 |
|
|
|
587,600 |
|
|
45,800 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Phú Thọ |
1.122,100 |
|
0,083 |
|
845,000 |
|
|
|
|
200,000 |
|
|
|
|
10 |
Bắc Giang |
91,180 |
|
|
|
|
|
|
194,000 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Hòa Bình |
45,839 |
|
91,975 |
|
210,971 |
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
106,827 |
12 |
Sơn La |
6,263 |
|
2,815 |
|
300,000 |
|
|
|
|
|
|
|
11,835 |
|
13 |
Lai Châu |
360,000 |
|
100,000 |
|
|
|
|
|
|
145,988 |
143,000 |
147,119 |
|
|
14 |
Điện Biên |
|
|
50,000 |
|
|
|
|
87,000 |
44,699 |
109,104 |
80,000 |
290,000 |
|
1.584,000 |
II |
Đồng bằng sông Hồng |
1.658,353 |
|
90,000 |
41,683 |
1.145,164 |
|
|
143,370 |
|
47,510 |
215,846 |
|
15,500 |
|
15 |
Thành phố Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Thành phố Hải Phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Quảng Ninh |
143,223 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Hải Dương |
|
|
|
|
43,838 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Hưng Yên |
|
|
|
1,303 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,600 |
|
20 |
Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,000 |
|
|
|
21 |
Bắc Ninh |
|
|
90,000 |
|
|
|
|
|
|
|
205,846 |
|
|
|
22 |
Hà Nam |
|
|
|
|
809,359 |
|
|
|
|
40,000 |
|
|
|
|
23 |
Nam Định |
7,130 |
|
|
1,380 |
|
|
|
5,898 |
|
7,510 |
|
|
12,900 |
|
24 |
Ninh Bình |
|
|
|
|
219,947 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Thái Bình |
1.508,000 |
|
|
39,000 |
72,020 |
|
|
137,472 |
|
|
|
|
|
|
III |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
11.732,096 |
|
474,778 |
65,630 |
916,978 |
|
|
553,346 |
50,000 |
617,950 |
47324 |
338,534 |
230,105 |
541,045 |
26 |
Thanh Hóa |
1.486,832 |
|
16,830 |
|
44,476 |
|
|
|
|
|
|
|
7,609 |
|
27 |
Nghệ An |
1.000,137 |
|
88,662 |
25,000 |
260,000 |
|
|
|
|
428,021 |
40,024 |
5,634 |
120,000 |
|
28 |
Hà Tĩnh |
5.488,028 |
|
16,092 |
|
220,000 |
|
|
|
|
|
5,000 |
|
4,500 |
70,000 |
29 |
Quảng Bình |
168,951 |
|
34,065 |
|
25,420 |
|
|
210,000 |
|
189,929 |
|
72,900 |
|
55,000 |
30 |
Quảng Trị |
374,303 |
|
|
38,630 |
63,082 |
|
|
60,750 |
|
|
2,200 |
200,000 |
|
|
31 |
Thừa Thiên - Huế |
231,600 |
|
|
|
24,400 |
|
|
20,000 |
50,000 |
|
|
10,000 |
97,996 |
20,000 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35,108 |
33 |
Quảng Nam |
333,425 |
|
36,888 |
|
146,500 |
|
|
235,596 |
|
|
|
|
|
|
34 |
Quảng Ngãi |
80,000 |
|
|
|
13,000 |
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
360,937 |
35 |
Bình Định |
110,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Phú Yên |
1.758,000 |
|
|
2,000 |
120,100 |
|
|
27,000 |
|
|
|
|
|
|
37 |
Khánh Hòa |
624,620 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Ninh Thuận |
76,200 |
|
25,064 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Bình Thuận |
|
|
257,177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tây Nguyên |
524,437 |
|
227,684 |
4,000 |
178,689 |
|
|
257,000 |
|
139,842 |
45,000 |
|
64,136 |
105,006 |
40 |
Đắc Lắk |
12,000 |
|
9,453 |
4,000 |
137,671 |
|
|
200,000 |
|
|
|
|
19,136 |
|
41 |
Đắc Nông |
362,666 |
|
19,304 |
|
|
|
|
57,000 |
|
139,842 |
|
|
45,000 |
105,006 |
42 |
Gia Lai |
116,111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45,000 |
|
|
|
43 |
Kon Tum |
|
|
198,927 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Lâm Đồng |
33,660 |
|
|
|
41,018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Đông Nam Bộ |
950,590 |
|
4.038,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32,200 |
|
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
4.038,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Đồng Nai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32,200 |
|
47 |
Bình Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Bình Phước |
590,190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Tây Ninh |
360,400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Đồng bằng sông Cửu Long |
1.731,335 |
116,280 |
212,856 |
27,280 |
408,193 |
|
|
50,000 |
|
560,239 |
83,500 |
461,613 |
74,500 |
29,120 |
51 |
Long An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26,070 |
|
|
52 |
Tiền Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Bến Tre |
|
|
|
|
100,000 |
|
|
|
|
81,000 |
43,500 |
190,000 |
|
|
54 |
Trà Vinh |
535,000 |
|
|
|
252,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60,000 |
|
56 |
Cần Thơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,500 |
|
57 |
Hậu Giang |
465,850 |
|
|
|
|
|
|
|
|
85,000 |
|
236,060 |
|
|
58 |
Sóc Trăng |
53,000 |
|
27,072 |
27,280 |
|
|
|
|
|
118,300 |
|
9,483 |
|
|
59 |
An Giang |
|
116,280 |
185,784 |
|
56,193 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
Đồng Tháp |
603,235 |
|
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
40,000 |
|
|
29,120 |
61 |
Kiên Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
118,000 |
|
|
8,000 |
|
62 |
Bạc Liêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
157,939 |
|
|
|
|
63 |
Cà Mau |
74,250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG |
TỔNG SỐ |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC |
||||||||||||||||||
VỐN NGOÀI NƯỚC |
|||||||||||||||||||||
Quốc phòng |
TRONG ĐÓ: |
||||||||||||||||||||
An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
Khoa học, công nghệ |
Y tế, dân số và gia đình |
Văn hóa, thông tin |
Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
Bảo vệ môi trường |
Các hoạt động kinh tế |
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội |
Xã hội |
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật |
|||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||||||||||||
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
Công nghiệp |
Giao thông |
Cấp nước, thoát nước |
Du lịch |
Công nghệ thông tin |
Công trình công cộng tại các đô thị |
|||||||||||||||
1 |
2 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
51 |
|
TỔNG SỐ |
179.657,898 |
8.024,465 |
3712,000 |
18.584,518 |
10.062,700 |
10.281,109 |
112,748 |
1,006 |
13.172,084 |
113.662,356 |
27.034,307 |
139,290 |
62.974,066 |
10.577,038 |
736,671 |
63,900 |
12.137,084 |
25,000 |
1.041,941 |
977,971 |
A |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
87.877,423 |
8.024,465 |
3.712,000 |
17.308,526 |
10.062,700 |
4.171,200 |
|
|
1.726,914 |
42.871,618 |
12.182,592 |
|
30.689,026 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Văn phòng Quốc hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
8.024,465 |
8.024,465 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Bộ Công an |
3.712,000 |
|
3.712,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bộ Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
84,965 |
|
|
|
|
|
|
|
|
84,965 |
84,965 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Bộ Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13.533,900 |
|
|
1.436,273 |
|
|
|
|
|
12.097,627 |
12.097,627 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Bộ Công Thương |
406,332 |
|
|
406,332 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
30.676,941 |
|
|
|
|
|
|
|
|
30.676,941 |
|
|
30.676,941 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Bộ Xây dựng |
118,000 |
|
|
118,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
6.000,000 |
|
|
|
6.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3.887,650 |
|
|
3.887,650 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Bộ Y tế |
8.571200 |
|
|
4.400,000 |
|
4.171,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
12,085 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12,085 |
|
|
12,085 |
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Bộ Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1.082,861 |
|
|
1.082,861 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
1.726,914 |
|
|
|
|
|
|
|
1.726,914 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Thanh tra Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Ủy ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
‘ |
|
|
|
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
5.812,700 |
|
|
1.750,000 |
4.062,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Kiểm toán Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Hội nông dân Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2.154,800 |
|
|
2.154,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
2.072,610 |
|
|
2.072,610 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Hội Luật gia Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
ĐỊA PHƯƠNG |
91.780,475 |
|
|
1.275,992 |
|
6.109,909 |
112,748 |
1,006 |
11.445,170 |
70.790,738 |
14.851,715 |
139,290 |
32.285,040 |
10.577,038 |
736,671 |
63,900 |
12.137,084 |
25,000 |
1.041,941 |
977,971 |
I |
Miền núi phía Bắc |
12.483,681 |
|
|
61,076 |
|
685,222 |
|
1,006 |
994,667 |
8.911,898 |
3.158,509 |
15,657 |
2.865,550 |
883,760 |
157,400 |
|
1.831,022 |
|
851,841 |
977,971 |
1 |
Hà Giang |
2.080,000 |
|
|
1,957 |
|
151,791 |
|
|
|
1.008,751 |
907,883 |
|
70,868 |
30,000 |
|
|
|
|
|
917,501 |
2 |
Tuyên Quang |
503,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
503,600 |
340,000 |
|
|
|
|
|
163,600 |
|
|
|
3 |
Cao Bằng |
1.397,195 |
|
|
25,404 |
|
|
|
|
58,970 |
1.312,821 |
377,045 |
10,000 |
843,887 |
|
|
|
81,889 |
|
|
|
4 |
Lạng Sơn |
1.301,300 |
|
|
9,856 |
|
|
|
|
68,613 |
370.990 |
224,252 |
|
21,060 |
125,678 |
|
|
|
|
851,841 |
|
5 |
Lào Cai |
913,953 |
|
|
|
|
|
|
|
52,088 |
861,865 |
29,630 |
|
546,149 |
87,000 |
57,400 |
|
141,686 |
|
|
|
6 |
Yên Bái |
1.312,500 |
|
|
|
|
172,955 |
|
|
68,934 |
1.070,611 |
89,947 |
|
407,360 |
|
|
|
573,304 |
|
|
|
7 |
Thái Nguyên |
846,126 |
|
|
|
|
|
|
|
40,396 |
805,730 |
88,190 |
|
|
192,802 |
|
|
524,738 |
|
|
|
8 |
Bắc Cạn |
1.203,500 |
|
|
|
|
84,806 |
|
|
|
1.118,694 |
423,230 |
|
695,464 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Phú Thọ |
222,078 |
|
|
|
|
|
|
|
56,330 |
165,748 |
165,748 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Bắc Giang |
284,700 |
|
|
|
|
|
|
|
50,000 |
234,700 |
82,620 |
|
|
|
|
|
152,080 |
|
|
|
11 |
Hòa Bình |
1.167,500 |
|
|
10,598 |
|
147,200 |
|
|
|
949,232 |
331,995 |
5,657 |
211,580 |
300,000 |
100,000 |
|
|
|
|
60,470 |
12 |
Sơn La |
349,429 |
|
|
13,261 |
|
128,470 |
|
1,006 |
57,083 |
149,609 |
1,329 |
|
|
148,280 |
|
|
|
|
|
|
13 |
Lai Châu |
96,640 |
|
|
|
|
|
|
|
|
96,640 |
96,640 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Điện Biên |
805,160 |
|
|
|
|
|
|
|
542,253 |
262,907 |
|
|
69,182 |
|
|
|
193,725 |
|
|
|
II |
Đồng bằng sông Hồng |
32.674,563 |
|
|
911,775 |
|
1.786,938 |
43,618 |
|
2.163,225 |
27.578,907 |
692,879 |
|
18.431,534 |
5.747,280 |
|
28,600 |
2.678,614 |
|
190,100 |
|
15 |
Thành phố Hà Nội |
23.865,500 |
|
|
461,299 |
|
|
|
|
|
23.404,201 |
|
|
18.404,201 |
5.000,000 |
|
|
|
|
|
|
16 |
Thành phố Hải Phòng |
2.894,915 |
|
|
218,913 |
|
1.704,988 |
|
|
40,784 |
930,230 |
182,950 |
|
|
747,280 |
|
|
|
|
|
|
17 |
Quảng Ninh |
1.275,148 |
|
|
|
|
|
|
|
1.241,650 |
33,498 |
33,498 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Hải Dương |
409,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
409,700 |
121,660 |
|
|
|
|
|
288,040 |
|
|
|
19 |
Hưng Yên |
190,100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
190,100 |
|
20 |
Vĩnh Phúc |
648,300 |
|
|
150,960 |
|
|
|
|
|
497,340 |
27,261 |
|
|
|
|
|
470,079 |
|
|
|
21 |
Bắc Ninh |
28,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
28,600 |
|
|
|
|
|
28,600 |
|
|
|
|
22 |
Hà Nam |
2.039,874 |
|
|
80,603 |
|
|
|
|
38,776 |
1.920,495 |
|
|
|
|
|
|
1.920,495 |
|
|
|
23 |
Nam Định |
84,377 |
|
|
|
|
|
|
|
57,044 |
27,333 |
|
|
27,333 |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Ninh Bình |
907,186 |
|
|
|
|
|
43,618 |
|
691,136 |
172,432 |
172,432 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Thái Bình |
330,863 |
|
|
|
|
81,950 |
|
|
93,835 |
155,078 |
155,078 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
19.424,165 |
|
|
26,756 |
|
710,836 |
|
|
4.752,778 |
13.908,795 |
4.851,553 |
89,633 |
5.462,649 |
706,860 |
579,271 |
|
2.218,829 |
25,000 |
|
|
26 |
Thanh Hóa |
2.498,897 |
|
|
12,130 |
|
45,738 |
|
|
|
2.441,029 |
535,975 |
|
51,724 |
619,111 |
|
|
1.234,219 |
|
|
|
27 |
Nghệ An |
1.204,044 |
|
|
|
|
75,768 |
|
|
89,500 |
1.038,776 |
324,684 |
|
437,920 |
|
116,308 |
|
159,864 |
|
|
|
28 |
Hà Tĩnh |
3.204,830 |
|
|
|
|
66,762 |
|
|
121,147 |
3.016,921 |
990,867 |
|
2.026,054 |
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Quảng Bình |
1.538,900 |
|
|
0,839 |
|
83,192 |
|
|
|
1.454,869 |
263,316 |
15,000 |
76,556 |
87,749 |
187,502 |
|
824,746 |
|
|
|
30 |
Quảng Trị |
1.923,800 |
|
|
|
|
112,109 |
|
|
54,106 |
1.757,585 |
217,962 |
|
1.365,989 |
|
173,634 |
|
|
|
|
|
31 |
Thừa Thiên - Huế |
2.065,593 |
|
|
4,504 |
|
50,992 |
|
|
1.662,725 |
347,372 |
217,113 |
|
28,432 |
|
101,827 |
|
|
|
|
|
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
330,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
330,000 |
|
|
330,000 |
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Quảng Nam |
1.660,724 |
|
|
|
|
72,144 |
|
|
844,764 |
743,816 |
78,806 |
74,633 |
590,377 |
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Quảng Ngãi |
285,153 |
|
|
4,400 |
|
52,847 |
|
|
|
202,906 |
202,906 |
|
|
|
|
|
|
25,000 |
|
|
35 |
Bình Định |
1.293,700 |
|
|
4,883 |
|
69,771 |
|
|
601,079 |
617,967 |
62,370 |
|
555,597 |
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Phú Yên |
582,700 |
|
|
|
|
25,789 |
|
|
59,589 |
497,322 |
497,322 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Khánh Hòa |
391,100 |
|
|
|
|
|
|
|
202,868 |
188,232 |
188,232 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Ninh Thuận |
2.110,224 |
|
|
|
|
55,724 |
|
|
1.117,000 |
937,500 |
937,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Bình Thuận |
334,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
334,500 |
334,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tây Nguyên |
3.809,186 |
|
|
57,725 |
|
|
|
|
|
3.751,461 |
2.624,732 |
|
1.126,729 |
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Đắc Lắk |
1.320,586 |
|
|
4,823 |
|
|
|
|
|
1.315,763 |
1.315,763 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Đắc Nông |
774,500 |
|
|
52,902 |
|
|
|
|
|
721,598 |
199,742 |
|
521,856 |
|
|
|
|
|
|
|
42 |
Gia Lai |
446,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
446,000 |
178,515 |
|
267,485 |
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Kon Tum |
502,300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
502,300 |
164,912 |
|
337,388 |
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Lâm Đồng |
765,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
765,800 |
765,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Đông Nam Bộ |
9.976,052 |
|
|
218,660 |
|
|
|
|
2.738,652 |
7.018,740 |
|
|
4.221,190 |
2.797,550 |
|
|
|
|
|
|
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
6.968,500 |
|
|
218,660 |
|
|
|
|
|
6.749,840 |
|
|
3.952,290 |
2.797,550 |
|
|
|
|
|
|
46 |
Đồng Nai |
2.032,600 |
|
|
|
|
|
|
|
2.032,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Bình Dương |
40,109 |
|
|
|
|
|
|
|
40,109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Bình Phước |
268,900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
268,900 |
|
|
268,900 |
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Tây Ninh |
497,943 |
|
|
|
|
|
|
|
497,943 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
168,000 |
|
|
|
|
|
|
|
168,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Đồng bằng sông Cửu Long |
13.412,828 |
|
|
|
|
2.926,913 |
69,130 |
|
795,848 |
9.620,937 |
3.524,042 |
34,000 |
177,388 |
441,588 |
|
35,300 |
5.408,619 |
|
|
|
51 |
Long An |
237,664 |
|
|
|
|
11,200 |
|
|
47,964 |
178,500 |
50,000 |
|
128,500 |
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Tiền Giang |
105,100 |
|
|
|
|
|
|
|
9,705 |
95,395 |
95,395 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Bến Tre |
2,486,379 |
|
|
|
|
1.310,334 |
|
|
22,671 |
1.153,374 |
382,668 |
|
|
|
|
|
770,706 |
|
|
|
54 |
Trà Vinh |
156,900 |
|
|
|
|
121,600 |
|
|
|
35,300 |
|
|
|
|
|
35,300 |
|
|
|
|
55 |
Vĩnh Long |
2,559,747 |
|
|
|
|
197,500 |
|
|
14,695 |
2.347,552 |
|
|
|
|
|
|
2.347,552 |
|
|
|
56 |
Cần Thơ |
2,716,051 |
|
|
|
|
1.174,452 |
|
|
20,783 |
1.520,816 |
228,939 |
34,000 |
|
|
|
|
1 257,877 |
|
|
|
57 |
Hậu Giang |
597,000 |
|
|
|
|
36,141 |
|
|
|
560,859 |
80,907 |
|
|
179,562 |
|
|
300,390 |
|
|
|
58 |
Sóc Trăng |
860,140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
860,140 |
468,770 |
|
|
|
|
|
391,370 |
|
|
|
59 |
An Giang |
742,500 |
|
|
|
|
40,000 |
69,130 |
|
|
633,370 |
371,344 |
|
|
262,026 |
|
|
|
|
|
|
60 |
Đồng Tháp |
807,000 |
|
|
|
|
|
|
|
335,000 |
472,000 |
472,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61 |
Kiên Giang |
363,188 |
|
|
|
|
|
|
|
15,000 |
348,188 |
299,300 |
|
48,888 |
|
|
|
|
|
|
|
62 |
Bạc Liêu |
578,800 |
|
|
|
|
35,686 |
|
|
|
543,114 |
202,390 |
|
|
|
|
|
340,724 |
|
|
|
63 |
Cà Mau |
1.202,359 |
|
|
|
|
|
|
|
330,030 |
872,329 |
872,329 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ĐƯỜNG BỘ
CAO TỐC, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Dự án |
Nghị quyết, Quyết định chủ trương đầu tư / Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn NSTW giai đoạn 2021-2025 |
||
Số Nghị quyết, Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
183.252,847 |
I |
Dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư |
|
|
|
65.795,847 |
1 |
Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông (giai đoạn 1) |
|
|
|
60.668,451 |
(1) |
Mai Sơn - QL45 |
527/QĐ-BGTVT 07/4/2021 |
12.111,000 |
12.111,000 |
9.415,375 |
(2) |
QL45- Nghi Sơn |
418/QĐ-BGTVT 18/03/2021 |
5.534,473 |
5.534,473 |
4.396,584 |
(3) |
Nghi Sơn - Diễn Châu |
338/QĐ-BGTVT 08/3/2021 |
7.293,220 |
7.293,220 |
6.032,220 |
(4) |
Diễn Châu - Bãi Vọt |
2319/QĐ-BGTVT 30/10/2018 |
13.338,000 |
6.618,000 |
5.379,000 |
(5) |
Cam Lộ - La Sơn |
1710/QĐ-BGTVT 31/8/2020 |
7.669,307 |
7.669,307 |
4.676,865 |
(6) |
Nha Trang - Cam Lâm |
2351/QĐ-BGTVT 31/10/2018 |
7.615,000 |
5.058,000 |
2.232,186 |
(7) |
Cam Lâm - Vĩnh Hảo |
2352/QĐ-BGTVT 31/10/2018 |
13.687,000 |
9.311,000 |
5.624,455 |
(8) |
Đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết |
1467/QĐ-BGTVT 30/7/2020 |
10.853,900 |
10.853,900 |
8.830,365 |
(9) |
Phan Thiết - Dầu giây |
1470/QĐ-BGTVT 31/7/2020 |
12.577,487 |
12.577,487 |
9.601,681 |
(10) |
Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu |
2199/QĐ-BGTVT 10/10/2018 |
5.003,064 |
5.003,064 |
3.837,311 |
(11) |
Cao Bồ - Mai Sơn |
1584/QĐ-BGTVT 24/7/2018 |
1.607,409 |
1.607,409 |
642,409 |
2 |
Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 |
22.856,000 |
22.856,000 |
4.660,000 |
3 |
Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận |
93/2019/QH14 ngày 26/11/2019 |
585,647 |
585,647 |
467,396 |
II |
Dự án quan trọng quốc gia dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
38.738,000 |
|
Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
38.738,000 |
III |
Các dự án đường bộ cao tốc, dự án trọng điểm khác dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
78.719,000 |
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2017, 2018 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN ĐẾN HẾT
NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT |
Dự án |
Số Nghị quyết, Quyết định chủ trương đầu tư / Quyết định đầu tư |
Địa điểm thực hiện |
TMĐT |
Số vốn NSTW được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31/12/2022 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
46.338,872 |
4.118,884 |
1 |
Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 |
Tỉnh Đồng Nai |
22.856,000 |
1.077,278 |
2 |
Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận |
Nghị Quyết 93/2019/QH14 ngày 20/12/2019 của Quốc hội |
Tỉnh Bình Thuận |
585,647 |
47,299 |
3 |
Dự án Hồ chứa nước Sông Than |
707/QĐ-UBND ngày 03/5/2018; 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 |
Tỉnh Ninh Thuận |
1.040,659 |
254,782 |
4 |
Dự án xây dựng mới Bệnh viện Nhi đồng Thành phố Hồ Chí Minh |
5802/QĐ-UBND ngày 24/11/2014; 3681/QĐ-UBND ngày 13/7/2017; 2939/QĐ-UBND ngày 16/7/2018 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
4.476,551 |
718,853 |
5 |
Dự án đầu tư xây dựng Cơ sở 2 của Bệnh viện Ung bướu Thành phố Hồ Chí Minh |
1484/QĐ-UBND ngày 4/4/2015; 2038/QĐ-UBND ngày 15/5/2018; 951/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
5.845,040 |
1.211,461 |
6 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến nối từ chùa Ba Sao đến chùa Bái Đính trên địa bàn tỉnh Hà Nam |
1617/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 |
Tỉnh Hà Nam |
1.247,796 |
326,460 |
7 |
Dự án xây dựng Nâng cấp đê Tả sông Luộc kéo dài (đoạn từ K120+600 đê tả sông Hồng đến K20+700 đê tả sông Luộc), tỉnh Hưng Yên |
1605/QĐ-UBND ngày 09/6/2017; 2523/QĐ-UBND ngày 15/10/2018; 1388/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 |
Tỉnh Hưng Yên |
1.052,545 |
143,4022 |
8 |
Dự án Hệ thống đường từ cầu Nhật Lệ 2 đến đường Hồ Chí Minh nhánh Đông |
2555/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 |
Tỉnh Quảng Bình |
900,000 |
40,000 |
9 |
Dự án Đường liên huyện dọc kênh chính qua huyện Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, Tuy Phong |
1673/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 |
Tỉnh Bình Thuận |
950,018 |
93,2848 |
10 |
Dự án nâng cấp đường ĐT.724 và xây dựng 03 cầu, thông tuyến đường ĐT.721 tỉnh Lâm Đồng (giai đoạn 1) |
1230/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 |
Tỉnh Lâm Đồng |
900,000 |
53,249 |
11 |
Dự án Đường tỉnh 922 (xây dựng và nâng cấp giai đoạn 1 từ Quốc lộ 91B đến Cờ Đỏ), thành phố Cần Thơ |
1591/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 |
Thành phố Cần Thơ |
1.494,616 |
81,416 |
12 |
Dự án Bệnh viện Bạch Mai - cơ sở 2 |
4985/QĐ-BYT ngày 01/12/2014 |
Tỉnh Hà Nam |
4.990,000 |
71,399 |
NATIONAL
ASSEMBLY |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
Resolution No. 29/2021/QH15 |
Hanoi, July 28, 2021 |
RESOLUTION
ON MEDIUM-TERM PUBLIC INVESTMENT PLAN FOR 2021 - 2025
THE NATIONAL ASSEMBLY
Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;
Pursuant to the Law on Public Investment No. 39/2019/QH14, amended by the Law No. 64/2020/QH14;
Pursuant to the Law on State Budget No. 83/2015/QH13, amended by the Law No. 59/2020/QH14;
After considering Report No. 244/TTr-CP, Report No. 243/BC-CP dated July 16, 2021 of the Government, Verification Report No. 7/BC-UBCNS15 of July 21, 2021 of the Committee of Finance, Budget, Report on explanation No. 28/BC-UBTVQH15 dated July 28, 2021 of the National Assembly Standing Committee and opinions of National Assembly deputies;
HEREBY RESOLVES:
...
...
...
1. General objective:
Continue to restructure public investment and improve the efficiency of public investment capital, reduce the proportion of public investment capital in total social investment capital, promote the leading role of public investment, increase attraction of investment capital from non-state economic sectors; create clear changes in strategic breakthroughs in infrastructure development, promote growth and ensure social security; make an important contribution to realize the objectives of the 5-year socio-economic development plan 2021-2025.
2. Specific objectives:
a) The average total social investment capital in the five years from 2021 to 2025 is about 32-34% of GDP, the average proportion of public investment capital in five years is about 16-17% of the total investment capital of the whole society;
b) The proportion of expenditure on development investment from the state budget is about 28%, striving for about 29% of the total state budget expenditure, enhancing the leading role of the central budget in public investment;
c) The average disbursement rate of public investment capital in the 2021 - 2025 period is expected to reach over 90% of the plan assigned by the National Assembly; the number of projects completed in the period is expected to reach over 80% of the total capital-funded projects.
3. Orientation:
a) Make focused, synchronous, modern investment, ensure the works to be soon completed and put into use, and promote practical efficiency. Focus on investing in national target programs, important national projects, key projects with substantial impact on others, meaningful in promoting socio-economic development, improving competitiveness, etc. competition of the economy, creating a breakthrough to attract investment capital in the form of public-private partnership. Limit scattered, diversified and prolonged investments; minimize the number of new construction projects;
b) Public investment must closely follow and serve the effective implementation of development objectives and orientations of the 10-year socio-economic development strategy for 2021-2030, and the socio-economic development plan for 5 years from 2021 to 2025 of the country, branch, field, locality; national, regional, branch and provincial planning approved by competent authorities; use the public investment to lead and activate the mobilization of non-state investment resources, promote public-private cooperation in strategic infrastructure development;
...
...
...
Complete the site clearance of the project of Long Thanh International Airport; meet the progress requirements to basically complete the North-South expressway in the East (phase 1); urgently prepare for investment, soon start construction and basically complete ring road projects 3 and 4 of the dynamic areas of Hanoi and Ho Chi Minh City, connecting the Mekong Delta, the route connecting the West Highlands with South Central Coast, Northern mountainous area, coastal road, East-West economic corridor, North-South expressway project on Eastern route in the period of 2021 - 2025; report to the National Assembly for consideration and decision on investment policy in projects of national importance in accordance with the law on public investment.
Article 2. Total capital of the medium-term investment plan from the state budget for the period 2021 - 2025
1. The total capital of the medium-term investment from the state budget in the 2021-2025 period is VND 2,870,000 billion, including:
a) Central budget capital is 1,500,000 billion dong, including: domestic capital is 1,200,000 billion dong, foreign capital is 300,000 billion dong;
b) The local budget balance capital is 1,370,000 billion dong.
(Appendix I attached to this Resolution)
2. Reserve 10% of the central budget's medium-term investment plan for each capital source to handle problems arising during the implementation of the medium-term investment plan.
3. The reserves for the local budget’s medium-term investment plan in the 2021 - 2025 period shall be decided by the People's Councils at all levels according to the competence specified in Clause 6, Article 51 of the Law on Public Investment.
4. Allocation of medium-term investment capital from the state budget:
...
...
...
(i) Central budget capital is VND 1,090,014.445 billion;
(ii) Local budget capital is 1,233 trillion dong.
For the remaining local budget capital of VND 137,000 billion that has not been allocated in detail, the Government shall urgently complete the allocation plan and submit it to the National Assembly Standing Committee for consideration and comments before assigning the medium-term investment plan.
(Appendix II attached to this Resolution)
b) Allocate the central budget capital sources in details by sector, field to each ministry and central agency and dedicated additional capital from the central budget for each locality.
(Appendix III attached to this Resolution)
Article 3. National target programs and National important projects
1. Allocate VND 100,000 billion of the medium-term investment plan capital from the state budget in the 2021 - 2025 period to implement 03 National target programs, of which:
a) The national target program for socio-economic development in ethnic minority and mountainous areas is VND 50,000 billion;
...
...
...
c) The national target program for sustainable poverty reduction is VND 20,000 billion.
2. Allocate VND 65,795,847 billion of medium-term investment plan capital from the state budget for the period 2021 - 2025 to continue implementing 03 projects of national importance whose investment policies have been decided by the National Assembly: Project on land acquisition, compensation, support and resettlement at Long Thanh International Airport, Project on construction of a number of expressways on the East North-South route (phase 1) and Project on Ka Pet Reservoir, Ham Thuan Nam district, Binh Thuan province.
3. Allocate about VND 38,738 billion of capital in the medium-term investment plan from the state budget in the period of 2021 - 2025 to invest in the project of national importance of the North - South expressway on the East route in the period of 2021 - 2025.
4. With a capital of about VND 78,719 billion to invest in expressway projects and other key projects: The Government is assigned to urgently direct the completion of investment procedures and submit them to the National Assembly for consideration and decision on the investment policy for projects of national importance and the amount of capital allocated for each project in accordance with the provisions of the Law on Public Investment, without subdividing projects.
(Appendix IV attached to this Resolution)
Article 4. Principles for allocation of the medium-term investment capital plan from the state budget for the period 2021 - 2025
1. The allocation of capital plans must comply with the Constitution, the Law on Public Investment, the Law on State Budget, Resolution No. 973/2020/UBTVQH14 dated July 8, 2020 of the National Assembly Standing Committee on regulations on principles, criteria and quotas for allocation of public investment capital from the state budget for the period 2021 - 2025 and other relevant legal documents.
2. Suitability to the ability to balance public investment capital sources and to the financial capacity; assurance of the macro balance, maintenance the safety of public debt.
3. Compliance with the order of priority in allocating capital as prescribed by law, ensuring openness to the public and transparency in the allocation of public investment capital, contributing to promoting administrative reform and thrift practice and anti-waste.
...
...
...
5. With regard to foreign capital, it is necessary to calculate and balance between the borrowing needs and the debt repayment capacity of projects that have been executed and new projects.
6. Ensure openness to the public, transparency and objectivity; resolutely abolish the "ask - give" mechanism, fight against misconduct, corruption, and group interests.
Article 5. Order of priority in capital allocation of the medium-term investment capital plan from the state budget for the period 2021 - 2025
1. Allocate enough capital to pay the outstanding debt for capital construction according to Clause 4, Article 101 of the Law on Public Investment.
2. Allocate enough capital to repay the capital that is advanced but not enough for repayment.
3. Allocate capital to projects that have been completed, handed over and put into use but have not yet been allocated sufficient capital, projects funded by ODA and concessional loans from foreign grant funding bodies (including counterpart funds) ); investment capital of the State participating in the project execution in the form of public-private partnership; transitional projects shall be executed according to the approved schedule; the project is expected to be completed within the planning period.
4. Allocate capital to perform planning tasks.
5. Allocate capital for investment preparation for formulation, appraisal and decision on investment policies and formulation, appraisal and decision on investment in programs and projects.
6. Allocate capital to newly commenced projects that meet the requirements specified in Clause 5, Article 51 of the Law on Public Investment.
...
...
...
1. Strengthen the implementation of the Law on Public Investment, accelerate investment preparation, resolutely cut unnecessary procedures, assign estimates, and disburse public investment capital in association with the accountability of organizations and individuals, especially the leaders.
2. Review and improve mechanisms, policies and regulations of the law on public investment and relevant laws to promptly remove difficulties and obstacles and improve the efficiency of public investment. Assign the Government to research and develop a pilot project on separating land clearance and relocation from the investment projects, and report it to the National Assembly Standing Committee for submission to the National Assembly for consideration and decision.
3. Strengthen leadership, direction, promote decentralization, delegation of authority, assignment of duties, individualization of responsibilities along with coordination, supervision, inspection, evaluation of the performance and commendation, reward and discipline in a timely and strict manner. Resolutely reduce the number of new investment projects to focus on completing unfinished projects and works in progress that have been approved; strictly control the number of projects and the time for allocating capital to complete the projects in accordance with the Law on Public Investment, ensuring the objectives, efficiency and continuity of public investment.
4. Focus on reviewing and resolutely eliminating inefficient projects, projects that are not absolutely necessary and urgent, prioritizing capital for key and urgent projects, creating motivation for rapid and sustainable development. Improve the quality of project preparation and execution, limit adjustments in the execution process, and ensure efficiency; strictly control the scope, scale and total investment of each investment project in accordance with the objectives, fields and provisions of law. Resolutely tighten discipline, strengthen inspection, audit, supervision, post-inspection, strictly sanction violations; strictly control objectives, effectively use investment capital to ensure fairness, openness to the public, transparency, anti-corruption, interest group.
5. Practice thrift, prevent loss and waste in public investment; strengthen the restructuring of state budget expenditure in order to speed up the progress and efficiency of implementing the policy of private sector involvement for public sector entities, rearranging and streamlining the state apparatus, and reducing regular costs, increasing the proportion of development investment spending.
6. Strictly manage the use of the reserve capital of 10% of the medium-term public investment plan funded by the central budget. The unallocated reserve capital shall only be used when the capital source is balanced and allocated for really necessary and urgent items in accordance with the Law on Public Investment and the Law on State Budget.
Article 7. Assignment to the Government
1. Expeditiously complete dossiers and submit them to the National Assembly for consideration and decision on investment policies for projects of national importance in accordance with law.
2. For projects expected to be invested in the medium-term public investment plan for the 2021-2025 period from the central budget, the Government shall assign the medium-term public investment plan for the 2021-2025 period to projects that have fully met the requirements specified in Article 52 of the Law on Public Investment by the time the National Assembly approves the medium-term public investment plan for the period 2021 - 2025.
...
...
...
For coastal road projects, the Government shall carefully review and calculate the allocation of investment capital, takes appropriate solutions to ensure feasibility and investment efficiency, avoiding diversified and unfinished investment.
3. Organize the implementation and direct ministries, central agencies and localities to synchronously and drastically implement solutions to implement the medium-term public investment plan for the 2021-2025 period, inspect and strictly sanction violations.
4. Direct ministries, central and localities to review and take responsibility for data and ensure adequate allocation of capital to pay all outstanding debts for capital construction and return advance capital as prescribed.
5. Allow the extension of capital plans in 2017 and 2018 to the period of 2021 - 2025 of 12 projects with a total capital of VND 4,118,884 billion. The time for implementation and disbursement is until the end of December 31, 2022. If the disbursement has not been fully done upon expiry of the above time limit, then cancel the plan and estimate according to regulations.
(Appendix V attached to this Resolution)
6. With regard to local budget balance capital, localities are assigned annual public investment plans with capital sources in the local budget balance on the basis of actual revenue collection capacity, ensuring that there is no increase in overspending levels of the annual local budget.
Article 8. Implementation
1. The Government, ministries, central agencies and localities shall, according to their functions and tasks, implement this Resolution.
2. National Assembly Standing Committee, Committee of Finance and Budget, the Nationality Council, other Committees of the National Assembly, National Assembly delegations, National Assembly deputies, Vietnam Fatherland Front and other member organizations, the State Audit shall, within the ambit of their tasks and powers, supervise and audit the implementation of this Resolution.
...
...
...
CHAIRPERSON OF
NATIONAL ASSEMBLY
Vuong Dinh Hue
APPENDIX NO. I
MEDIUM-TERM
INVESTMENT CAPITAL PLAN FROM STATE BUDGET FOR THE PERIOD OF 2021-2025
(Issued together with Resolution No. 29/2021/QH15 dated July 28, 2021 of the
National Assembly)
Unit: VND billion
NO.
Ministries, central agencies, localities
...
...
...
TOTAL
Capital of central budget
Capital of local budget
Total
In which:
...
...
...
Foreign capital
1
2
3
4
5
6
...
...
...
TOTAL
2.870.000,000
1.500.000,000
1.200.000,000
300.000,000
1.370.000,000
...
...
...
DETAILED ALLOCATION
2.720.000,000
1.350.000,000
1.080.000,000
270.000,000
1.370.000,000
I
Amount of capital to be allocated to ministries, central agencies and localities
...
...
...
1.090.014,445
910.356,547
179.657,898
1.233.000,000
1
Ministries, central agencies
640.172,914
640.172,914
...
...
...
87.877,423
2
Localities
1.682.841,531
449.841,531
358.061,056
91.780,475
...
...
...
II
Amount of capital unallocated in details to ministries, central agencies and localities
396.985,555
259.985,555
169.643,453
90.342,102
137.000,000
...
...
...
Estimated investment in national target programs
100.000,000
100.000,000
100.000,000
2
Estimated investment in other programs and projects
...
...
...
159.985,555
69.643,453
90.342,102
137.000,000
B
GENERAL RESERVES
150.000,000
150.000,000
...
...
...
30.000,000
APPENDIX NO. II
MEDIUM-TERM
INVESTMENT CAPITAL PLAN FROM STATE BUDGET FOR THE PERIOD OF 2021-2025 OF
MINISTRIES, CENTRAL AGENCIES, LOCALITIES
(Issued together with Resolution No. 29/2021/QH15 dated July 28, 2021 of the
National Assembly)
Unit: VND billion
NO.
Ministries, central agencies, localities
...
...
...
Total
Capital of central budget
Capital of local budget
Total
In which:
...
...
...
Foreign capital
1
2
3
4
5
6
...
...
...
TOTAL
2.323.014,445
1.090.014,445
910.356,547
179.657,898
1.233.000,000
...
...
...
Ministries, central agencies
640.172,914
640.172,914
552.295,491
87.877,423
1
National Assembly Office
...
...
...
242,000
242,000
2
Central Party Office
1.725,600
1.725,600
...
...
...
3
Government Office
1.073,200
1.073,200
1.073,200
...
...
...
4
Supreme People's Court
4.100,000
4.100,000
4.100,000
...
...
...
Supreme People's Procuracy
2.908,400
2.908,400
2.908,400
6
Ho Chi Minh National Academy of Politics
...
...
...
1.270,500
1.270,500
7
Ministry of National Defense
77.511,865
77.511,865
...
...
...
8.024,465
8
Ministry of Public Security
30.406,500
30.406,500
26.694,500
3.712,000
...
...
...
9
Ministry of Foreign Affairs
3.607,300
3.607,300
3.607,300
...
...
...
Ministry of Justice
3.580,500
3.580,500
3.580,500
11
Ministry of Planning and Investment
...
...
...
4.119,565
4.034,600
84,965
12
Ministry of Finance
3.061,100
3.061,100
...
...
...
13
Ministry of Agriculture and Rural Development
78.183,900
78.183,900
64.650,000
13.533,900
...
...
...
14
Ministry of Industry and Trade
3.093,332
3.093,332
2.687,000
406,332
...
...
...
Ministry of Transport
304.104,741
304.104,741
273.427,800
30.676,941
16
Ministry of Construction
...
...
...
3.006,900
2.888,900
118,000
17
Ministry of Information and Communications
2.424,071
2.424,071
...
...
...
18
Ministry of Science and Technology
8.260,000
8.260,000
2.260,000
6.000,000
...
...
...
19
Ministry of Education and Training
6.888,050
6.888,050
3.000,400
3.887,650
...
...
...
Ministry of Health
18.766,600
18.766,600
10.195,400
8.571,200
21
Ministry of Culture, Sports and Tourism
...
...
...
6.129,185
6.117,100
12,085
22
Ministry of Home Affairs
1.599,400
1.599,400
...
...
...
23
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs
5.233,061
5.233,061
4.150,200
1.082,861
...
...
...
24
Ministry of Natural Resources and Environment
6.917,014
6.917,014
5.190,100
1.726,914
...
...
...
Government Inspectorate
141,000
141,000
141,000
26
State Bank of Vietnam
...
...
...
1.498,300
1.498,300
27
Committee for Ethnic Affairs
130,000
130,000
...
...
...
28
Management Board of Ho Chi Minh Mausoleum
786,500
786,500
786,500
...
...
...
29
Vietnam Academy of Social Sciences
473,600
473,600
473,600
...
...
...
Vietnam Academy of Science and Technology
9.214,800
9.214,800
3.402,100
5.812,700
31
Vietnam News Agency
...
...
...
518,900
518,900
32
Voice of Vietnam
1.205,300
1.205,300
...
...
...
33
Vietnam Television
1.104,600
1.104,600
1.104,600
...
...
...
34
State Audit Office
1.052,300
1.052,300
1.052,300
...
...
...
Central Committee of Vietnam Fatherland Front
85,700
85,700
85,700
36
Vietnam General Confederation of Labor
...
...
...
343,600
343,600
37
Central Committee of Communist Youth Union of Ho Chi Minh City
1.853,000
1.853,000
...
...
...
38
Central Committee of Vietnam Women's Union
496,000
496,000
496,000
...
...
...
39
Vietnam Farmers' Union
202,800
202,800
202,800
...
...
...
Hanoi National University
4.389,400
4.389,400
2.234,600
2.154,800
41
National University of Ho Chi Minh City
...
...
...
4.444,310
2.371,700
2.072,610
42
Vietnam Development Bank
10.903,520
10.903,520
...
...
...
43
Vietnam Bank for Social Policies
14.000,000
14.000,000
14.000,000
...
...
...
44
Management Board of Vietnam Ethnic Culture and Tourism Villages
1.064,800
1.064,800
1.064,800
...
...
...
Vietnam Electricity
4.382,100
4.382,100
4.382,100
46
Vietnam Union of Cooperatives
...
...
...
1.024,500
1.024,500
47
National Committee of the Union of Vietnamese Literary and Art Associations
171,700
171,700
...
...
...
48
Vietnamese Writers' Association
19,900
19,900
19,900
...
...
...
49
Vietnamese Writers' Association
15,700
15,700
15,700
...
...
...
Vietnam Union of Science and Technology Associations
55,800
55,800
55,800
51
Hoa Lac Hi-Tech Park Management Board
...
...
...
2.367,000
2.367,000
52
Vietnam Bar Association
15,000
15,000
...
...
...
II
LOCALITIES
1.682.841,531
449.841,531
358.061,056
91.780,475
...
...
...
Northern Highlands
212.628,753
102.955,953
90.472,272
12.483,681
109.672,800
...
...
...
Ha Giang
14.987,755
7.930,155
5.850,155
2.080,000
7.057,600
2
Tuyen Quang
...
...
...
6.768,424
6.264,824
503,600
5.777,300
3
Cao Bang
13.753,512
8.274,612
...
...
...
1.397,195
5.478,900
4
Lang Son
14.817,020
8.157,320
6.856,020
1.301,300
...
...
...
5
Lao Cai
15.220,970
6.405,870
5.491,917
913,953
8.815,100
...
...
...
Yen Bai
13.751,780
6.781,980
5.469,480
1.312,500
6.969,800
7
Thai Nguyen
...
...
...
5.796,978
4.950,852
846,126
10.977,400
8
Bac Can
9.439,666
6.564,466
...
...
...
1.203,500
2.875,200
9
Phu Tho
14.780,674
6.969,874
6.747,796
222,078
...
...
...
10
Bac Giang
25.290,058
5.645,358
5.360,658
284,700
19.644,700
...
...
...
Hoa Binh
18.058,690
9.411,790
8.244,290
1.167,500
8.646,900
12
Son La
...
...
...
9.165,610
8.816,181
349,429
10.409,200
13
Lai Chau
11.460,036
7.488,636
...
...
...
96,640
3.971,400
14
Dien Bien
12.173,680
7.594,880
6.789,720
805,160
...
...
...
Red River Delta
471.180,190
74.924,690
42.250,127
32.674,563
396.255,500
...
...
...
Hanoi City
209.377,554
29.803,154
5.937,654
23.865,500
179.574,400
16
Hai Phong City
...
...
...
6.972,105
4.077,190
2.894,915
69.863,400
17
Quang Ninh
25.711,376
4.105,076
...
...
...
1.275,148
21.606,300
18
Hai Duong
23.199,627
3.643,227
3.233,527
409,700
...
...
...
19
Hung Yen
11.036,200
3.617,800
3.427,700
190,100
7.418,400
...
...
...
Vinh Phuc
32.035,600
3.235,400
2.587,100
648,300
28.800,200
21
Bac Ninh
...
...
...
2.467,907
2439,307
28,600
29.667,800
22
Ha Nam
14.273,302
5.641,702
...
...
...
2.039,874
8.631,600
23
Nam Dinh
17.318,444
4.150,544
4.066,167
84,377
...
...
...
24
Ninh Binh
13.890,254
5.708,354
4.801,168
907,186
8.181,900
...
...
...
Thai Binh
15.366,621
5.579,421
5.248,558
330,863
9.787,200
North Central Coast and Central Coast
...
...
...
109.129,949
89.705,784
19.424,165
206.227,900
26
Thanh Hoa
42.001,063
10.205,963
...
...
...
2.498,897
31.795,100
27
Nghe An
39.111,244
11.235,444
10.031,400
1.204,044
...
...
...
28
Ha Tinh
23.737,561
14.064,861
10.860,031
3.204,830
9.672,700
...
...
...
Quang Binh
17.119,597
7.620,897
6.081,997
1 538,900
9.498,700
30
Quang Tri
...
...
...
7.491,968
5.568,168
1.923,800
5.540,500
31
Thua Thien - Hue
20.342,473
7.821,173
...
...
...
2.065,593
12.521,300
32
Da Nang City
28.769,170
5.670,170
5.340,170
330,000
...
...
...
33
Quang Nam
23.747,993
7.337,693
5.676,969
1.660,724
16.410,300
...
...
...
Quang Ngai
20.341,197
5.126,997
4.841,844
285,153
15.214,200
35
Binh Dinh
...
...
...
9.217,616
7.923,916
1.293,700
10.273,800
36
Phu Yen
17.397,995
5.402,195
...
...
...
582,700
11.995,800
37
Khanh Hoa
21.116,000
4.068,900
3.677,800
391,100
...
...
...
38
Ninh Thuan
9.854,534
6.834,334
4.724,110
2.110,224
3.020,200
...
...
...
Binh Thuan
19.295,138
7.031,738
6.697,238
334,500
12.263,400
Central Highlands
...
...
...
34.483,166
30.673,980
3.809,186
58.094,100
40
Dak Lak
25.119,699
7.414,099
...
...
...
1.320,586
17.705,600
41
Dak Nong
11.191,685
6.651,185
5.876,685
774,500
...
...
...
42
Gia Lai
17.926,026
6.218,326
5.772,326
446,000
11.707,700
...
...
...
Kon Tum
12.088,220
5.842,720
5.340,420
502,300
6.245,500
44
Lam Dong
...
...
...
8.356,836
7.591,036
765,800
17.894,800
The Southeast
325.961,688
41.268,688
...
...
...
9.976,052
284.693,000
45
Ho Chi Minh City
156.483,300
13.926,300
6.957,800
6.968,500
...
...
...
46
Dong Nai
44.789,000
11.284,500
9.251,900
2.032,600
33.504,500
...
...
...
Binh Duong
52.184,009
2.621,909
2.581,800
40,109
49.562,100
48
Binh Phuoc
...
...
...
5.031,934
4.763,034
268,900
11.897,700
49
Tay Ninh
18.456,762
3.888,162
...
...
...
497,943
14.568,600
50
Ba Ria - Vung Tau
37.118,983
4.515,883
4.347,883
168,000
...
...
...
Mekong Delta
265.135,785
87.079,085
73.666,257
13.412,828
178.056,700
...
...
...
Long An
23.040,791
5.026,391
4.788,727
237,664
18.014,400
52
Tien Giang
...
...
...
5.208,200
5.103,100
105,100
15.289,700
53
Ben Tre
17.785,936
9.005,136
...
...
...
2.486,379
8.780,800
54
Tra Vinh
15.920,300
5.759,400
5.602,500
156,900
...
...
...
55
Vinh Long
18.864,464
7.588,864
5.029,117
2.559,747
11.275,600
...
...
...
Can Tho
27.071,351
7.619,151
4.903,100
2.716,051
19.452,200
57
Hau Giang
...
...
...
5.929,147
5.332,147
597,000
8.891,600
58
Soc Trang
18.545,628
7.305,528
...
...
...
860,140
11.240,100
59
An Giang
23.552,650
7.174,050
6.431,550
742,500
...
...
...
60
Dong Thap
22.473,955
6.613,155
5.806,155
807,000
15.860,800
...
...
...
Kien Giang
27.899,188
6.458,888
6.095,700
363,188
21.440,300
62
Bac Lieu
...
...
...
6.090,492
5.511,692
578,800
8.498,100
63
Ca Mau
20.074,283
7.300,683
...
...
...
1.202,359
12.773,600
APPENDIX NO. III
ALLOCATION OF
MEDIUM-TERM INVESTMENT CAPITAL PLAN FROM CENTRAL STATE BUDGET FOR THE PERIOD OF
2021-2025 OF MINISTRIES, CENTRAL AGENCIES, LOCALITIES BY FIELDS AND SECTORS
(Issued together with Resolution No. 29/2021/QH15 dated July 28, 2021 of the
National Assembly)
Unit: VND billion
NO.
MINISTRIES, CENTRAL AGENCIES, LOCALITIES
...
...
...
TOTAL
DOMESTIC CAPITAL
TOTAL
IN WHICH:
National Defense
Security and social order and safety
Education, training and vocational education
Science, technology
Health, population and family
...
...
...
Radio, television, news
Fitness and sports
Environmental protection
Economic activities
Total
In which:
Agriculture, forestry, salt production, irrigation and fisheries
Industry
Transport
...
...
...
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
12
13
14
15
16
17
TOTAL
1.090.014,445
...
...
...
76.220,419
27.813,146
22.971,918
9.649,291
24.135,434
10.275,386
2.726,990
4.248,779
7.492,695
...
...
...
106.921,210
7.655,596
507.438,384
A
MINISTRIES, CENTRAL AGENCIES
640.172,914
552.295,491
70374382
26.694300
...
...
...
8.970368
10.945,661
5.185,127
2.444,440
2.587,400
3.539,231
377.304,330
60.677,839
5.760,400
...
...
...
1
Office of National Assembly
242,000
242,000
...
...
...
212,000
2
Central Party Office
...
...
...
1.725,600
53,102
...
...
...
1.050,499
3
Government Office
1.073,200
1.073,200
...
...
...
...
...
...
4
Supreme People's Court
4.100,000
4.100,000
100,000
...
...
...
5
...
...
...
2.908,400
2.908,400
100,000
...
...
...
170,000
6
Ho Chi Minh National Academy of Politics
1.270,500
1.270,500
...
...
...
900,000
370,500
...
...
...
7
Ministry of National Defense
77.511,865
69.487,400
69.487,400
...
...
...
...
...
...
Ministry of Public Security
30.406,500
26.694,500
26.694,500
...
...
...
9
Ministry of Foreign Affairs
3.607,300
...
...
...
9,889
...
...
...
10
Ministry of Justice
3.580,500
3.580,500
...
...
...
293,281
...
...
...
11
Ministry of Planning and Investment
4.119,565
4.034,600
383,983
...
...
...
2.761,537
2,440
12
Ministry of Finance
...
...
...
3.061,100
140,500
...
...
...
2.222,211
13
Ministry of Agriculture and Rural Development
78.183,900
64.650,000
...
...
...
1.952,358
974,674
200,000
20,000
80,000
61.347,968
60.661,868
...
...
...
3,000
14
Ministry of Industry and Trade
3.093,332
2.687,000
584,200
678,600
...
...
...
44,000
380,200
15
...
...
...
304.104,741
273.427,800
0,482
81,557
6,400
...
...
...
273.189,361
273.034,052
16
Ministry of Construction
3.006,900
2.888,900
...
...
...
1.909,969
51,000
540,000
14,631
93,200
...
...
...
17
Ministry of Information and Communications
2.424,071
2.424,071
38,000
...
...
...
102,000
2.095,071
...
...
...
Ministry of Science and Technology
8.260,000
2.260,000
120,000
979,670
...
...
...
470,330
19
Ministry of Education and Training
6.888,050
...
...
...
2.694,476
201,424
...
...
...
2,500
20
Ministry of Health
18.766,600
10.195,400
...
...
...
9.476,125
...
...
...
21
Ministry of Culture, Sports and Tourism
6.129,185
6.117,100
700,000
77,000
450,000
...
...
...
2.158,400
285,079
22
Ministry of Home Affairs
...
...
...
1.599,400
1.000,000
...
...
...
525,200
23
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs
5.233,061
4.150,200
...
...
...
2.447,218
70,000
279,536
20,338
...
...
...
24
Ministry of Natural Resources and Environment
6.917,014
5.190,100
200,000
100,000
...
...
...
3.480,600
788,901
25
...
...
...
141,000
141,000
...
...
...
50,000
26
State Bank of Vietnam
1.498,300
1.498,300
...
...
...
120,000
1.378,300
...
...
...
1.378,300
27
Committee for Ethnic Affairs
130,000
130,000
100,000
...
...
...
30,000
...
...
...
Management Board of Ho Chi Minh Mausoleum
786,500
786,500
786,500
...
...
...
29
Vietnam Academy of Social Sciences
473,600
...
...
...
66,600
407,000
...
...
...
30
Vietnam Academy of Science and Technology
9.214,800
3.402,100
...
...
...
2.500,000
550,000
...
...
...
31
Vietnam News Agency
518,900
518,900
...
...
...
217,200
32
Voice of Vietnam
...
...
...
1.205,300
120,500
1.070,640
...
...
...
33
Vietnam Television
1.104,600
1.104,600
...
...
...
135,000
944,600
25,000
...
...
...
34
State Audit Office
1.052,300
1.052,300
352,051
...
...
...
168,932
35
...
...
...
85,700
85,700
85,700
...
...
...
36
Vietnam General Confederation of Labor
343,600
343,600
...
...
...
250,000
78,600
15,000
...
...
...
37
Central Party of Communist Youth Union of Ho Chi Minh City
1.853,000
1.853,000
180,000
...
...
...
617,700
300,000
11,031
11,031
...
...
...
Central Committee of Vietnam Women's Union
496,000
496,000
90,000
165,000
...
...
...
39
Vietnam Farmers' Union
202,800
...
...
...
52,834
40,000
9,000
...
...
...
40
Hanoi National University
4.389,400
2.234,600
...
...
...
334,600
...
...
...
41
National University of Ho Chi Minh City
4.444,310
2.371,700
2.003,700
368,000
...
...
...
42
Vietnam Development Bank
...
...
...
10.903,520
...
...
...
10.903,520
43
Vietnam Bank for Social Policies
14.000,000
14.000,000
...
...
...
13.000,000
...
...
...
44
Management Board of Vietnam Ethnic Culture and Tourism Villages
1.064,800
1.064,800
...
...
...
1.064,800
45
...
...
...
4.382,100
4.382,100
...
...
...
4.382,100
4.382,100
46
Vietnam Union of Cooperatives
1.024,500
1.024,500
...
...
...
150,000
874,500
...
...
...
47
National Committee of the Union of Vietnamese Literary and Art Associations
171,700
171,700
...
...
...
58,100
...
...
...
Vietnamese Writers' Association
19,900
19,900
19,900
...
...
...
49
Vietnamese Writers' Association
15,700
...
...
...
0,704
...
...
...
50
Vietnam Union of Science and Technology Associations
55,800
55,800
...
...
...
...
...
...
51
Hoa Lac Hi-Tech Park Management Board
2.367,000
2.367,000
2.122,000
...
...
...
52
Vietnam Bar Association
...
...
...
15,000
...
...
...
B
LOCALITIES
449.841,531
358.061,056
5.946,037
...
...
...
2.321,845
678,923
13.189,773
5.090,159
282,550
1.661,379
3.953,464
316.858,508
46.243,371
...
...
...
234.401,332
I
Northern Highlands
102.955,953
90.472,272
1.931,200
92,146
1.362,528
260,000
...
...
...
1.568,923
147,800
900,000
606,028
74.736,572
8.630,803
1.276,982
57.865,031
1
...
...
...
7.930,155
5.850,155
321,744
65,000
...
...
...
5.239,986
1.254,804
199,417
3.724,225
2
Tuyen Quang
6.768,424
6.264,824
...
...
...
165,000
1.388,000
4.591,824
...
...
...
37,565
3.986,735
3
Cao Bang
8.274,612
6.877,417
136,500
72,000
...
...
...
120,000
133,057
6.415,860
630,483
180,000
5.433,690
...
...
...
Lang Son
8.157,320
6.856,020
106,998
45,000
50,000
3,837
65,000
...
...
...
330,000
3.755,185
326,211
2.426,213
5
Lao Cai
6.405,870
...
...
...
203,217
58,500
1.124,722
...
...
...
290,830
3.592,492
6
Yen Bai
6.781,980
5.469,480
...
...
...
7,261
50,000
5.412,219
301,973
300,000
...
...
...
7
Thai Nguyen
5.796,978
4.950,852
14,590
100,000
189,410
...
...
...
200,000
4.387,790
277,049
3.822,268
8
Bac Can
...
...
...
5.360,966
125,000
17,146
80,721
48,000
120,000
...
...
...
4.889,099
322,881
3.692,852
9
Phu Tho
6.969,874
6.747,796
413,500
...
...
...
200,000
837,403
5.296,893
231,000
...
...
...
2.898,710
10
Bac Giang
5.645,358
5.360,658
262,700
...
...
...
158,500
4.574,758
758,810
3.530,768
11
...
...
...
9.411,790
8.244,290
406,131
129,000
167,566
...
...
...
7.434,766
572,939
3,500
6.459,542
12
Son La
9.165,610
8.816,181
...
...
...
166,607
188,566
8.368,515
...
...
...
516,500
5.320,494
13
Lai Chau
7.488,636
7.391,996
75,000
15,000
...
...
...
65,000
150,000
6.939,877
626,788
5.564,101
...
...
...
Dien Bien
7.594,880
6.789,720
122,862
68,000
210,000
180,000
295,208
...
...
...
50,000
525,028
3.364,822
327,068
40,000
2.626,951
II
Red River Delta
74.924,690
...
...
...
98,970
60,000
516,612
1.744,622
246,814
241,039
...
...
...
3.082,137
32.902,507
15
Hanoi City
29.803,154
5.937,654
...
...
...
298,667
125,173
5.513,814
392,305
...
...
...
16
Hai Phong City
6.972,105
4.077,190
...
...
...
4.077,190
4.077,190
17
Quang Ninh
...
...
...
2.829,928
...
...
...
2.683,578
70,760
2.469,595
18
Hai Duong
3.643,227
3.233,527
...
...
...
3.233,527
439,147
...
...
...
2.750,542
19
Hung Yen
3.617,800
3.427,700
49,500
...
...
...
3.374,528
6,598
3.366,627
20
...
...
...
3.235,400
2.587,100
...
...
...
2.587,100
13,000
2.564,100
21
Bac Ninh
2.467,907
2.439,307
...
...
...
336,000
102,093
2.001,214
...
...
...
1.431,000
22
Ha Nam
5.641,702
3.601,828
10,000
...
...
...
70,000
3.521,828
913,469
1.759,000
...
...
...
Nam Dinh
4.150,544
4.066,167
0,470
49,540
481,180
...
...
...
100,000
5,300
3.416,777
412,039
2.982,820
24
Ninh Binh
5.708,354
...
...
...
812,682
89,389
...
...
...
196,026
3.483,124
25
Thai Binh
5.579,421
5.248,558
...
...
...
60,000
60,000
50,000
21,641
5.017,917
364,425
...
...
...
III
North Central Coast and Central Coast
109.129,949
89.705,784
1.777,752
1.026,500
553,529
358,923
2.813,975
...
...
...
33,750
384,565
243,702
80.196,732
12.933,202
510,866
52.294,662
26
Thanh Hoa
...
...
...
7.707,066
175,568
0,270
55,369
42,013
...
...
...
7.426,237
587,927
203,164
5.087,008
27
Nghe An
11.235,444
10.031,400
313,394
...
...
...
189,195
1.154,415
143,363
25,966
8.079,433
880,325
...
...
...
5.357,264
28
Ha Tinh
14.064,861
10.860,031
78,000
138,316
...
...
...
30,000
24,779
10.339,436
1.428,576
3.181,740
29
...
...
...
7.620,897
6.081,997
24,300
33,248
197,010
92,000
...
...
...
5.397,535
473,405
28,547
4.267,222
30
Quang Tri
7.491,968
5.568,168
...
...
...
46,500
130,000
150,000
169,329
33,750
37,500
4.472,499
...
...
...
3.505,959
31
Thua Thien - Hue
7:821,173
5.755,580
27,220
980,000
...
...
...
12,531
420,000
9,500
4.178,333
465,000
3.387,333
...
...
...
Da Nang City
5.670,170
5.340,170
29,571
106,923
4,204
...
...
...
104,565
5.059,799
459,874
4.599,925
33
Quang Nam
7.337,693
...
...
...
151,409
28,343
105,374
...
...
...
622,423
279,155
3.737,856
34
Quang Ngai
5.126,997
4.841,844
300,000
...
...
...
436,907
200,000
70,000
3.424,000
346,000
...
...
...
35
Binh Dinh
9.217,616
7.923,916
50,000
107,000
70,000
...
...
...
59,997
7.636,530
1.023,147
6.503,383
36
Phu Yen
...
...
...
4.819,495
145,000
241,000
...
...
...
4.433,495
963,722
1.562,673
37
Khanh Hoa
4.068,900
3.677,800
93,700
...
...
...
12,500
215,200
3.356,400
1.277,737
...
...
...
1.454,043
38
Ninh Thuan
6.834,334
4.724,110
45,000
...
...
...
85,960
4.514,950
2.211,946
2.201,740
39
...
...
...
7.031,738
6.697,238
211,000
...
...
...
6.486,238
1.765,545
4.463,516
IV
Central Highlands
34.483,166
30.673,980
...
...
...
150,818
1.939,194
134,308
101,000
130,000
200,000
27.102,252
...
...
...
44,636
20.188,588
40
Dak Lak
7.414,099
6.093,513
106,735
100,000
...
...
...
1.098,692
133,308
4.635,642
945,599
12,030
3.314,889
...
...
...
Dak Nong
6.651,185
5.876,685
9,000
12,000
770,000
...
...
...
130,000
4.704,679
989,723
12,606
3.123,538
42
Gia Lai
6.218,326
...
...
...
156,000
200,000
...
...
...
742,771
4.512,444
43
Kon Tum
5.842,720
5.340,420
368,531
...
...
...
70,502
1,000
4.861,569
1.110,587
20,000
...
...
...
44
Lam Dong
8.356,836
7.591,036
107,000
...
...
...
7.484,036
1.703,696
5.705,662
V
The Southeast
...
...
...
31.292,636
474,819
432,530
...
...
...
29.997,537
2.241,838
37,712
22.729,397
45
Ho Chi Minh City
13.926,300
6.957,800
...
...
...
432,530
6.525,270
...
...
...
2.487,270
46
Dong Nai
11.284,500
9.251,900
...
...
...
235,550
8.984,150
13,450
8.970,700
47
...
...
...
2.621,909
2.581,800
...
...
...
2.581,800
1.639,790
942,010
48
Binh Phuoc
5.031,934
4.763,034
...
...
...
4.628,034
...
...
...
37,712
3.831,534
49
Tay Ninh
3.888,162
3.390,219
339,819
...
...
...
120,000
2.930,400
420,000
2.150,000
...
...
...
Ba Ria - Vung Tau
4.515,883
4.347,883
...
...
...
4.347,883
4.347,883
VI
Mekong Delta
87.079,085
...
...
...
1.015,000
156,000
3.688,400
435,634
2307,145
...
...
...
13.863,015
25,000
48.421,147
51
Long An
5.026,391
4.788,727
...
...
...
410,000
4.352,657
1.362,127
...
...
...
52
Tien Giang
5.208,200
5.103,100
270,887
...
...
...
4.832,213
1.580,416
3.251,797
53
Ben Tre
...
...
...
6.518,757
319,000
...
...
...
5.989,757
1.923,000
3.842,257
54
Tra Vinh
5.759,400
5.602,500
...
...
...
131,000
180,000
5.291,500
1.268,500
...
...
...
3.236,000
55
Vinh Long
7.588,864
5.029,117
...
...
...
185,000
4.784,117
1.688,000
3.096,117
56
...
...
...
7.619,151
4.903,100
...
...
...
4.896,600
384,770
4.511,830
57
Hau Giang
5.929,147
5.332,147
...
...
...
5.096,087
...
...
...
4.034,424
58
Soc Trang
7.305,528
6.445,388
...
...
...
20,400
6.415,505
817,252
5.372,601
...
...
...
An Giang
7.174,050
6.431,550
60,000
10,000
...
...
...
6.361,550
491,803
5.511,490
60
Dong Thap
6.613,155
...
...
...
76,000
151,200
27,400
400,000
...
...
...
1.885,000
2.544,200
61
Kien Giang
6.458,888
6.095,700
785,000
...
...
...
223,234
5.054,466
1.107,036
...
...
...
62
Bac Lieu
6.090,492
5.511,692
...
...
...
1.787,523
3.724,169
677,581
25,000
2.863,649
63
Ca Mau
...
...
...
6.098,324
94,000
2.347,313
...
...
...
3.577,789
166,717
3.336,822
NO.
MINISTRIES, CENTRAL AGENCIES, LOCAL AGENCIES
ALLOCATION OF MEDIUM-TERM INVESTMENT CAPITAL PLAN FROM CENTRAL STATE BUDGET FOR THE PERIOD OF 2021-2025 BY FIELDS AND SECTORS
DOMESTIC CAPITAL
...
...
...
Economic activities
Activities of regulatory authorities, public sector entities, political organizations and socio-political organizations
Society
Other tasks, programs and projects according to regulations of law
In which:
Industrial zones and commercial economic zones
Trade
Water supply and drainage
Treasury
...
...
...
Telecommunications
Postal services
Information technology
Planning
Public works at urban areas
Finance charter capital; compensation for interest rates and management fees; support the development of enterprises investing in agriculture and rural areas; supporting small and medium enterprises; support co-operatives
...
...
...
2
18
19
20
21
22
23
24
25
...
...
...
27
28
29
30
31
TOTAL
19.216,132
133,028
...
...
...
1.025,295
4.805,019
274,600
18,700
10.120,899
1.243,633
1.965,152
27.855,790
22.110,891
...
...
...
6.059,423
A
MINISTRIES, CENTRAL AGENCIES
32,500
886,702
274,600
...
...
...
8.336,383
1.088,934
27.191,220
20.873,625
1.826,354
1.000,000
1
Office of National Assembly
...
...
...
...
...
...
30,000
2
Central Party Office
445,910
...
...
...
604,589
543,128
78,871
...
...
...
Government Office
...
...
...
1.073,200
4
Supreme People's Court
...
...
...
4.000,000
...
...
...
5
Supreme People's Procuracy
...
...
...
170,000
2.638,400
6
Ho Chi Minh National Academy of Politics
...
...
...
30,500
340,000
...
...
...
7
Ministry of Defense
...
...
...
...
...
...
Ministry of Public Security
...
...
...
9
Ministry of Foreign Affairs
...
...
...
382,775
3.214,636
...
...
...
10
Ministry of Justice
43,281
...
...
...
250,000
2.402,056
11
Ministry of Planning and Investment
...
...
...
610,000
605,897
...
...
...
889,080
12
Ministry of Finance
210,511
...
...
...
2.000,000
11,700
698,389
...
...
...
Ministry of Agriculture and Rural Development
2,000
50,000
...
...
...
440,000
175,000
14
Ministry of Industry and Trade
...
...
...
335,400
44,800
1.000,000
...
...
...
15
Ministry of Transport
...
...
...
135,000
20,309
150,000
16
Ministry of Construction
...
...
...
28,000
65,200
...
...
...
280,100
17
Ministry of Information and Communications
...
...
...
274,600
18,700
1.785,000
16,771
89,000
...
...
...
Ministry of Science and Technology
...
...
...
460,000
690,000
19
Ministry of Education and Training
...
...
...
90,000
12,000
...
...
...
20
Ministry of Health
...
...
...
19,500
21
Ministry of Culture, Sports and Tourism
...
...
...
250,000
35,079
...
...
...
412,700
22
Ministry of Home Affairs
160,200
...
...
...
365,000
74,200
...
...
...
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs
6,691
...
...
...
496,856
836,252
24
Ministry of Natural Resources and Environment
...
...
...
26,800
600,000
162,101
620,599
...
...
...
25
Government Inspectorate
...
...
...
50,000
91,000
26
State Bank of Vietnam
...
...
...
...
...
...
27
Committee for Ethnic Affairs
...
...
...
30,000
...
...
...
Management Board of Ho Chi Minh Mausoleum
...
...
...
29
Vietnam Academy of Social Sciences
...
...
...
...
...
...
30
Vietnam Academy of Science and Technology
...
...
...
31
Vietnam News Agency
...
...
...
...
...
...
175,900
32
Voice of Vietnam
...
...
...
14,160
...
...
...
Vietnam Television
...
...
...
34
State Audit Office
...
...
...
168,932
531,317
...
...
...
35
Central Committee of Vietnam Fatherland Front
...
...
...
36
Vietnam General Confederation of Labor
...
...
...
...
...
...
37
Central Party of Communist Youth Union of Ho Chi Minh City
...
...
...
20,000
724,269
...
...
...
Central Committee of Vietnam Women's Union
...
...
...
91,504
149,496
39
Vietnam Farmers' Union
...
...
...
40,000
23,500
...
...
...
40
Hanoi National University
...
...
...
41
National University of Ho Chi Minh City
...
...
...
...
...
...
42
Vietnam Development Bank
...
...
...
10.903,520
...
...
...
Vietnam Bank for Social Policies
...
...
...
13.000,000
1.000,000
44
Management Board of Vietnam Ethnic Culture and Tourism Villages
...
...
...
...
...
...
45
Vietnam Electricity
...
...
...
46
Vietnam Union of Cooperatives
...
...
...
30,000
...
...
...
47
National Committee of the Union of Vietnamese Literary and Art Associations
...
...
...
113,600
...
...
...
Vietnamese Writers' Association
...
...
...
49
Vietnamese Writers' Association
...
...
...
14,996
...
...
...
50
Vietnam Union of Science and Technology Associations
...
...
...
55,800
51
Hoa Lac Hi-Tech Park Management Board
...
...
...
...
...
...
245,000
52
Vietnam Bar Association
...
...
...
15,000
...
...
...
LOCALITIES
19.216,132
133,028
5.456,900
138,593
4.805,019
1.784,516
...
...
...
1.965,152
664,570
1.237,266
663,083
5.059,423
I
Northern Highlands
2.619,321
16,748
...
...
...
2.155,995
780,800
104,699
599,611
273,000
437,119
...
...
...
4.384,252
1
Ha Giang
20,278
15,967
10,295
15,000
...
...
...
30,000
193,425
2
Tuyen Quang
...
...
...
10,000
70,000
...
...
...
120,000
3
Cao Bang
121,687
...
...
...
50,000
...
...
...
Lang Son
584,533
65,385
92,843
200,000
...
...
...
2.500,000
5
Lao Cai
20,000
...
...
...
72,000
54,000
35,656
...
...
...
6
Yen Bai
7,475
0,781
...
...
...
16,000
7
Thai Nguyen
...
...
...
93,029
22,581
150,000
22,863
...
...
...
44,307
8
Bac Can
239,966
...
...
...
45,800
...
...
...
Phu Tho
1.122,100
0,083
845,000
...
...
...
200,000
10
Bac Giang
91,180
...
...
...
194,000
...
...
...
11
Hoa Binh
45,839
91,975
210,971
...
...
...
50,000
106,827
12
Son La
...
...
...
2,815
300,000
...
...
...
11,835
13
Lai Chau
360,000
100,000
...
...
...
145,988
143,000
147,119
...
...
...
Dien Bien
50,000
87,000
...
...
...
109,104
80,000
290,000
1.584,000
II
Red River Delta
1.658,353
...
...
...
41,683
1.145,164
143,370
47,510
215,846
...
...
...
15
Hanoi City
...
...
...
16
Hai Phong City
...
...
...
...
...
...
17
Quang Ninh
143,223
...
...
...
...
...
...
Hai Duong
43,838
...
...
...
19
Hung Yen
...
...
...
1,303
...
...
...
20
Vinh Phuc
...
...
...
10,000
21
Bac Ninh
...
...
...
90,000
...
...
...
22
Ha Nam
...
...
...
40,000
...
...
...
Nam Dinh
7,130
1,380
5,898
...
...
...
7,510
12,900
24
Ninh Binh
...
...
...
219,947
...
...
...
25
Thai Binh
1.508,000
39,000
72,020
...
...
...
137,472
III
North Central Coast and Central Coast
...
...
...
474,778
65,630
916,978
553,346
50,000
617,950
...
...
...
338,534
230,105
541,045
26
Thanh Hoa
1.486,832
16,830
...
...
...
7,609
...
...
...
Nghe An
1.000,137
88,662
25,000
260,000
...
...
...
428,021
40,024
5,634
120,000
28
Ha Tinh
5.488,028
...
...
...
220,000
5,000
...
...
...
70,000
29
Quang Binh
168,951
34,065
25,420
...
...
...
210,000
189,929
72,900
55,000
30
Quang Tri
...
...
...
38,630
63,082
60,750
...
...
...
200,000
31
Thua Thien - Hue
231,600
...
...
...
20,000
50,000
10,000
97,996
20,000
...
...
...
Da Nang City
...
...
...
35,108
33
Quang Nam
333,425
...
...
...
146,500
235,596
...
...
...
34
Quang Ngai
80,000
13,000
...
...
...
50,000
360,937
35
Binh Dinh
...
...
...
...
...
...
36
Phu Yen
1.758,000
2,000
...
...
...
27,000
...
...
...
Khanh Hoa
624,620
...
...
...
38
Ninh Thuan
76,200
...
...
...
...
...
...
39
Binh Thuan
257,177
...
...
...
IV
Central Highlands
...
...
...
227,684
4,000
178,689
257,000
139,842
...
...
...
64,136
105,006
40
Dak Lak
12,000
9,453
4,000
...
...
...
200,000
19,136
...
...
...
Dak Nong
362,666
19,304
57,000
...
...
...
139,842
45,000
105,006
42
Gia Lai
116,111
...
...
...
45,000
...
...
...
43
Kon Tum
198,927
...
...
...
44
Lam Dong
...
...
...
41,018
...
...
...
V
The Southeast
950,590
4.038,000
...
...
...
32,200
...
...
...
Ho Chi Minh City
4.038,000
...
...
...
46
Dong Nai
...
...
...
...
...
...
47
Binh Duong
...
...
...
48
Binh Phuoc
...
...
...
...
...
...
49
Tay Ninh
360,400
...
...
...
...
...
...
Ba Ria - Vung Tau
...
...
...
VI
Mekong Delta
1.731,335
116,280
...
...
...
27,280
408,193
50,000
560,239
83,500
461,613
...
...
...
29,120
51
Long An
...
...
...
26,070
52
Tien Giang
...
...
...
...
...
...
53
Ben Tre
...
...
...
81,000
43,500
190,000
...
...
...
Tra Vinh
535,000
252,000
...
...
...
55
Vinh Long
...
...
...
...
...
...
56
Can Tho
...
...
...
6,500
57
Hau Giang
...
...
...
85,000
...
...
...
236,060
58
Soc Trang
53,000
27,072
27,280
...
...
...
118,300
9,483
...
...
...
An Giang
116,280
185,784
56,193
...
...
...
60
Dong Thap
603,235
...
...
...
50,000
40,000
...
...
...
29,120
61
Kien Giang
...
...
...
118,000
8,000
62
Bac Lieu
...
...
...
157,939
...
...
...
63
Ca Mau
74,250
...
...
...
...
...
...
NO.
MINISTRIES, CENTRAL AGENCIES, LOCAL AGENCIES
TOTAL
ALLOCATION OF MEDIUM-TERM INVESTMENT CAPITAL PLAN FROM CENTRAL STATE BUDGET FOR THE PERIOD OF 2021-2025 BY FIELDS AND SECTORS
FOREIGN CAPITAL
National Defense
In which:
...
...
...
Security and social order and safety
Education, training and vocational education
Science, technology
Health, population and family
Culture, information
Radio, television, news
Environmental protection
Economic activities
Activities of regulatory authorities, public sector entities, political organizations and socio-political organizations
...
...
...
Other tasks, programs and projects according to regulations of law
TOTAL
In which:
Agriculture, forestry, salt production, irrigation and fisheries
Industry
Transport
...
...
...
Tourism
Information technology
Public works at urban areas
1
2
...
...
...
33
34
35
36
37
38
39
40
41
...
...
...
43
44
45
46
47
48
49
50
51
...
...
...
TOTAL
179.657,898
8.024,465
3712,000
18.584,518
10.062,700
10.281,109
112,748
...
...
...
13.172,084
113.662,356
27.034,307
139,290
62.974,066
10.577,038
736,671
63,900
12.137,084
...
...
...
1.041,941
977,971
A
MINISTRIES, CENTRAL AGENCIES
87.877,423
8.024,465
3.712,000
17.308,526
...
...
...
4.171,200
1.726,914
42.871,618
12.182,592
30.689,026
...
...
...
1
Office of National Assembly
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Central Party Office
...
...
...
...
...
...
3
Government Office
...
...
...
...
...
...
4
Supreme People's Court
...
...
...
...
...
...
5
...
...
...
...
...
...
...
...
...
6
Ho Chi Minh National Academy of Politics
...
...
...
...
...
...
7
Ministry of Defense
8.024,465
8.024,465
...
...
...
...
...
...
8
Ministry of Public Security
...
...
...
3.712,000
...
...
...
...
...
...
9
Ministry of Foreign Affairs
...
...
...
...
...
...
10
Ministry of Justice
...
...
...
...
...
...
11
Ministry of Planning and Investment
84,965
...
...
...
84,965
84,965
...
...
...
...
...
...
Ministry of Finance
...
...
...
...
...
...
13
Ministry of Agriculture and Rural Development
13.533,900
1.436,273
...
...
...
12.097,627
12.097,627
...
...
...
14
Ministry of Industry and Trade
406,332
...
...
...
406,332
...
...
...
15
...
...
...
30.676,941
...
...
...
30.676,941
...
...
...
16
Ministry of Construction
118,000
118,000
...
...
...
...
...
...
17
Ministry of Information and Communications
...
...
...
...
...
...
18
Ministry of Science and Technology
...
...
...
6.000,000
...
...
...
...
...
...
19
Ministry of Education and Training
3.887,650
3.887,650
...
...
...
...
...
...
20
Ministry of Health
8.571200
4.400,000
...
...
...
4.171,200
...
...
...
21
Ministry of Culture, Sports and Tourism
12,085
...
...
...
12,085
...
...
...
12,085
...
...
...
Ministry of Home Affairs
...
...
...
...
...
...
23
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs
1.082,861
1.082,861
...
...
...
...
...
...
24
Ministry of Natural Resources and Environment
1.726,914
...
...
...
1.726,914
...
...
...
25
...
...
...
...
...
...
...
...
...
26
State Bank of Vietnam
...
...
...
...
...
...
27
Committee for Ethnic Affairs
...
...
...
...
...
...
28
Management Board of Ho Chi Minh Mausoleum
...
...
...
...
...
...
...
...
...
29
Vietnam Academy of Social Sciences
...
...
...
‘
...
...
...
30
Vietnam Academy of Science and Technology
5.812,700
1.750,000
...
...
...
...
...
...
31
Vietnam News Agency
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Voice of Vietnam
...
...
...
...
...
...
33
Vietnam Television
...
...
...
...
...
...
34
State Audit Office
...
...
...
...
...
...
35
...
...
...
...
...
...
...
...
...
36
Vietnam General Confederation of Labor
...
...
...
...
...
...
37
Central Party of Communist Youth Union of Ho Chi Minh City
...
...
...
...
...
...
38
Central Committee of Vietnam Women's Union
...
...
...
...
...
...
...
...
...
39
Vietnam Farmers' Union
...
...
...
...
...
...
40
Hanoi National University
2.154,800
2.154,800
...
...
...
...
...
...
41
...
...
...
2.072,610
2.072,610
...
...
...
...
...
...
42
Vietnam Development Bank
...
...
...
...
...
...
43
Vietnam Bank for Social Policies
...
...
...
...
...
...
44
Management Board of Vietnam Ethnic Culture and Tourism Villages
...
...
...
...
...
...
...
...
...
45
Vietnam Electricity
...
...
...
...
...
...
46
Vietnam Union of Cooperatives
...
...
...
...
...
...
47
National Committee of the Union of Vietnamese Literary and Art Associations
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Vietnamese Writers' Association
...
...
...
...
...
...
49
Vietnamese Writers' Association
...
...
...
...
...
...
50
Vietnam Union of Science and Technology Associations
...
...
...
...
...
...
51
...
...
...
...
...
...
...
...
...
52
Vietnam Bar Association
...
...
...
...
...
...
B
LOCALITIES
91.780,475
...
...
...
6.109,909
112,748
1,006
11.445,170
70.790,738
14.851,715
139,290
32.285,040
...
...
...
736,671
63,900
12.137,084
25,000
1.041,941
977,971
I
Northern Highlands
...
...
...
61,076
685,222
1,006
994,667
8.911,898
...
...
...
15,657
2.865,550
883,760
157,400
1.831,022
851,841
977,971
...
...
...
1
Ha Giang
2.080,000
1,957
151,791
...
...
...
1.008,751
907,883
70,868
30,000
...
...
...
917,501
2
Tuyen Quang
503,600
...
...
...
503,600
340,000
...
...
...
163,600
3
Cao Bang
1.397,195
...
...
...
25,404
58,970
1.312,821
377,045
...
...
...
843,887
81,889
...
...
...
Lang Son
1.301,300
9,856
...
...
...
370.990
224,252
21,060
125,678
...
...
...
5
Lao Cai
913,953
...
...
...
52,088
861,865
29,630
546,149
87,000
57,400
...
...
...
141,686
6
Yen Bai
1.312,500
...
...
...
172,955
68,934
1.070,611
89,947
...
...
...
573,304
7
...
...
...
846,126
40,396
...
...
...
88,190
192,802
524,738
...
...
...
8
Bac Can
1.203,500
84,806
...
...
...
1.118,694
423,230
695,464
...
...
...
9
Phu Tho
222,078
...
...
...
56,330
165,748
165,748
...
...
...
10
Bac Giang
...
...
...
50,000
234,700
...
...
...
152,080
...
...
...
11
Hoa Binh
1.167,500
10,598
147,200
...
...
...
949,232
331,995
5,657
211,580
300,000
100,000
...
...
...
60,470
12
Son La
349,429
13,261
...
...
...
128,470
1,006
57,083
149,609
1,329
148,280
...
...
...
13
Lai Chau
96,640
...
...
...
96,640
96,640
...
...
...
...
...
...
Dien Bien
805,160
...
...
...
262,907
69,182
193,725
...
...
...
II
Red River Delta
32.674,563
911,775
...
...
...
43,618
2.163,225
27.578,907
692,879
18.431,534
5.747,280
...
...
...
2.678,614
190,100
15
Hanoi City
23.865,500
...
...
...
461,299
23.404,201
...
...
...
5.000,000
16
...
...
...
2.894,915
218,913
1.704,988
40,784
...
...
...
182,950
747,280
...
...
...
17
Quang Ninh
1.275,148
...
...
...
1.241,650
33,498
33,498
...
...
...
18
Hai Duong
409,700
...
...
...
409,700
121,660
...
...
...
288,040
19
Hung Yen
...
...
...
...
...
...
190,100
...
...
...
20
Vinh Phuc
648,300
150,960
...
...
...
497,340
27,261
470,079
...
...
...
21
Bac Ninh
28,600
...
...
...
28,600
...
...
...
28,600
22
Ha Nam
2.039,874
...
...
...
80,603
38,776
1.920,495
...
...
...
1.920,495
...
...
...
Nam Dinh
84,377
...
...
...
27,333
27,333
...
...
...
24
Ninh Binh
907,186
...
...
...
43,618
691,136
172,432
172,432
...
...
...
25
Thai Binh
330,863
...
...
...
81,950
93,835
155,078
155,078
...
...
...
III
...
...
...
19.424,165
26,756
710,836
4.752,778
...
...
...
4.851,553
89,633
5.462,649
706,860
579,271
2.218,829
25,000
...
...
...
26
Thanh Hoa
2.498,897
12,130
45,738
...
...
...
2.441,029
535,975
51,724
619,111
...
...
...
27
Nghe An
1.204,044
...
...
...
75,768
89,500
1.038,776
324,684
437,920
...
...
...
116,308
159,864
28
Ha Tinh
...
...
...
66,762
121,147
3.016,921
...
...
...
2.026,054
...
...
...
29
Quang Binh
1.538,900
0,839
83,192
...
...
...
1.454,869
263,316
15,000
76,556
87,749
187,502
824,746
...
...
...
30
Quang Tri
1.923,800
...
...
...
112,109
54,106
1.757,585
217,962
1.365,989
...
...
...
31
Thua Thien - Hue
2.065,593
...
...
...
4,504
50,992
1.662,725
347,372
217,113
...
...
...
28,432
101,827
...
...
...
Da Nang City
330,000
...
...
...
330,000
330,000
...
...
...
33
Quang Nam
1.660,724
...
...
...
844,764
743,816
78,806
74,633
590,377
...
...
...
34
Quang Ngai
285,153
...
...
...
4,400
52,847
202,906
202,906
...
...
...
25,000
35
...
...
...
1.293,700
4,883
69,771
601,079
...
...
...
62,370
555,597
...
...
...
36
Phu Yen
582,700
25,789
...
...
...
59,589
497,322
497,322
...
...
...
37
Khanh Hoa
391,100
...
...
...
202,868
188,232
188,232
...
...
...
38
Ninh Thuan
...
...
...
55,724
1.117,000
937,500
...
...
...
...
...
...
39
Binh Thuan
334,500
...
...
...
334,500
334,500
...
...
...
IV
Central Highlands
3.809,186
57,725
...
...
...
3.751,461
2.624,732
1.126,729
...
...
...
40
Dak Lak
1.320,586
...
...
...
4,823
1.315,763
1.315,763
...
...
...
...
...
...
Dak Nong
774,500
52,902
...
...
...
721,598
199,742
521,856
...
...
...
42
Gia Lai
446,000
...
...
...
446,000
178,515
267,485
...
...
...
43
Kon Tum
502,300
...
...
...
502,300
164,912
...
...
...
44
...
...
...
765,800
...
...
...
765,800
...
...
...
V
The Southeast
9.976,052
218,660
...
...
...
2.738,652
7.018,740
4.221,190
2.797,550
...
...
...
45
Ho Chi Minh City
6.968,500
...
...
...
6.749,840
3.952,290
...
...
...
46
Dong Nai
...
...
...
2.032,600
...
...
...
...
...
...
47
Binh Duong
40,109
...
...
...
40,109
...
...
...
48
Binh Phuoc
268,900
...
...
...
268,900
268,900
...
...
...
49
Tay Ninh
497,943
...
...
...
497,943
...
...
...
...
...
...
Ba Ria - Vung Tau
168,000
...
...
...
...
...
...
VI
Mekong Delta
13.412,828
...
...
...
69,130
795,848
9.620,937
3.524,042
34,000
177,388
441,588
...
...
...
5.408,619
51
Long An
237,664
...
...
...
11,200
47,964
178,500
50,000
...
...
...
52
...
...
...
105,100
9,705
...
...
...
95,395
...
...
...
53
Ben Tre
2,486,379
1.310,334
...
...
...
22,671
1.153,374
382,668
...
...
...
54
Tra Vinh
156,900
...
...
...
121,600
35,300
...
...
...
35,300
55
Vinh Long
...
...
...
197,500
14,695
2.347,552
...
...
...
2.347,552
...
...
...
56
Can Tho
2,716,051
1.174,452
...
...
...
20,783
1.520,816
228,939
34,000
1 257,877
...
...
...
57
Hau Giang
597,000
...
...
...
36,141
560,859
80,907
179,562
...
...
...
300,390
58
Soc Trang
860,140
...
...
...
860,140
468,770
...
...
...
391,370
...
...
...
An Giang
742,500
40,000
69,130
...
...
...
633,370
371,344
262,026
...
...
...
60
Dong Thap
807,000
...
...
...
335,000
472,000
472,000
...
...
...
61
Kien Giang
363,188
...
...
...
15,000
348,188
299,300
...
...
...
62
...
...
...
578,800
35,686
...
...
...
202,390
340,724
...
...
...
63
Ca Mau
1.202,359
...
...
...
330,030
872,329
872,329
...
...
...
APPENDIX NO. IV
ALLOCATION OF
MEDIUM-TERM INVESTMENT CAPITAL PLAN FROM CENTRAL BUDGET FOR THE PERIOD OF
2021-2025 OF PROJECTS OF NATIONAL IMPORTANCE, HIGHWAY PROJECTS, OTHER KEY
PROJECTS
(Issued together with Resolution No. 29/2021/QH15 dated July 28, 2021 of the
National Assembly)
Unit: VND billion
NO.
...
...
...
Resolution, Decision on investment policy / Investment decision
Medium-term investment capital plan from the central budget for the period 2021-2025
Number of Resolution or Decision; date, month and year of issuance
Total investment
Total (all sources of funds)
In which: Central budget
...
...
...
TOTAL
183.252,847
I
...
...
...
65.795,847
1
North-South expressway project on the Eastern route (phase 1)
...
...
...
60.668,451
(1)
Mai Son - National Highway 45
527/QD-BGTVT 07/4/2021
12.111,000
12.111,000
9.415,375
...
...
...
National Highway 45- Nghi Son
418/QĐ-BGTVT 18/03/2021
5.534,473
5.534,473
4.396,584
(3)
Nghi Son - Dien Chau
338/QD-BGTVT 08/3/2021
...
...
...
7.293,220
6.032,220
(4)
Dien Chau - Bai Vot
2319/QD-BGTVT 30/10/2018
13.338,000
6.618,000
5.379,000
...
...
...
(5)
Cam Lo - La Son
1710/QD-BGTVT 31/8/2020
7.669,307
7.669,307
4.676,865
(6)
Nha Trang - Cam Lam
...
...
...
7.615,000
5.058,000
2.232,186
(7)
Cam Lam - Vinh Hao
2352/QD-BGTVT 31/10/2018
13.687,000
9.311,000
...
...
...
(8)
Vinh Hao - Phan Thiet section
1467/QD-BGTVT 30/7/2020
10.853,900
10.853,900
8.830,365
(9)
...
...
...
1470/QD-BGTVT 31/7/2020
12.577,487
12.577,487
9.601,681
(10)
My Thuan 2 Bridge and the feeder roads at both ends of the bridge
2199/QD-BGTVT 10/10/2018
5.003,064
...
...
...
3.837,311
(11)
Cao Bo - Mai Son
1584/QD-BGTVT 24/7/2018
1.607,409
1.607,409
642,409
...
...
...
Project on land acquisition, compensation and relocation support at Long Thanh International Airport
1487/QD-TTg dated November 6, 2018
22.856,000
22.856,000
4.660,000
3
Ka Pet Reservoir Project, Ham Thuan Nam District, Binh Thuan Province
93/2019/QH14 dated November 26, 2019
...
...
...
585,647
467,396
II
National important projects expected to be implemented in the period of 2021-2025 38,738,000 VND
38.738,000
...
...
...
North-South expressway project on the Eastern route (phase 2021-2025)
38.738,000
III
Expressway projects, other key projects expected to be implemented in the period 2021-2025
...
...
...
78.719,000
APPENDIX NO. V
LIST OF PROJECTS
UNDER THE INVESTMENT CAPITAL PLAN FROM CENTRAL BUDGET IN 2017, 2018 WITH
EXTENSIVE TIME OF IMPLEMENTATION AND DISBURSEMENT TO END DECEMBER 31, 2022
(Issued together with Resolution No. 29/2021/QH15 dated July 28, 2021 of the
National Assembly)
Unit: VND billion
NO.
...
...
...
Number of Resolution, Decision on investment policy / Investment decision
Location of implementation
Total investment
Amount of central budget capital which is extended and disbursed until the end of December 31, 2022
TOTAL
46.338,872
...
...
...
1
Project on land acquisition, compensation and relocation support at Long Thanh International Airport
1487/QD-TTg dated November 6, 2018
Dong Nai Province
22.856,000
1.077,278
2
Ka Pet Reservoir Project, Ham Thuan Nam District, Binh Thuan Province
Resolution 93/2019/QH14 dated December 20, 2019 of the National Assembly
...
...
...
585,647
47,299
3
Song Than Reservoir Project
707/QD-UBND dated May 3, 2018; 59/NQ-HDND dated December 10, 2020
Ninh Thuan Province
1.040,659
254,782
4
...
...
...
5802/QD-UBND dated 24/11/2014; 3681/QD-UBND dated 13/7/2017; 2939/QD-UBND dated 16/7/2018
Ho Chi Minh City
4.476,551
718,853
5
Investment project to build Facility 2 of Ho Chi Minh City Oncology Hospital
1484/QD-UBND dated 4/4/2015; 2038/QD-UBND dated May 15, 2018; 951/QD-UBND dated 19/3/2020
Ho Chi Minh City
5.845,040
...
...
...
6
Investment project to build a route connecting Ba Sao pagoda to Bai Dinh pagoda in Ha Nam province
1617/QD-UBND dated September 29, 2016
Ha Nam province
1.247,796
326,460
7
Construction project of upgrading the long left dyke of Luoc river (section from K120+600 left dyke of Red river to K20+700 left dyke of Luoc river), Hung Yen province
1605/QD-UBND dated June 9, 2017; 2523/QD-UBND dated October 15, 2018; 1388/QD-UBND dated June 18, 2020
...
...
...
1.052,545
143,4022
8
Road System Project from Nhat Le 2 Bridge to Ho Chi Minh Road East Branch
2555/QD-UBND dated 14/7/2017
Quang Binh Province
900,000
40,000
9
...
...
...
1673/QD-UBND dated June 22, 2017
Binh Thuan Province
950,018
93,2848
10
Project of upgrading road DT.724 and building 03 bridges, connecting DT.721 road in Lam Dong province (phase 1)
1230/QD-UBND dated June 8, 2017
Lam Dong province
900,000
...
...
...
11
Provincial Road Project 922 (construction and upgrading phase 1 from National Highway 91B to Co Do), Can Tho city
1591/QD-UBND dated June 19, 2017
Can Tho city
1.494,616
81,416
12
Bach Mai Hospital Project - Facility 2
4985/QD-BYT dated December 1, 2014
...
...
...
4.990,000
71,399
;
Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 29/2021/QH15 |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Quốc hội |
Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 28/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
Chưa có Video