HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/NQ-HĐND |
Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 11 năm 2021 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 14 tháng 6 năm 2019
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 245/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Tĩnh;
Xét Tờ trình số 412/TTr-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu, định hướng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
1. Mục tiêu:
Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh trở thành tỉnh có công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ phát triển, hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, văn hóa phát triển, xã hội tiến bộ, quốc phòng - an ninh đảm bảo, là một trong những cực phát triển của vùng Bắc Trung bộ; cải thiện toàn diện đời sống Nhân dân; đến năm 2025 tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới, thu nhập bình quân dầu người cao hơn bình quân các tỉnh Bắc Trung bộ, phấn đấu năm 2030 trở thành tỉnh khá của cả nước.
2. Định hướng đầu tư:
a) Thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu, năm chương trình trọng điểm và ba đột phá chiến lược theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX: Huy động mọi nguồn lực tập trung xây dựng hạ tầng đồng bộ, nhất là hệ thống giao thông trọng yếu, Khu kinh tế Vũng Áng, hạ tầng các khu, cụm công nghiệp, hạ tầng đô thị, hình thành các trục phát triển, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, xây dựng tỉnh nông thôn mới kết nối với đô thị. Đầu tư phát triển, chỉnh trang và nâng cao chất lượng đô thị; xây dựng thành phố Hà Tĩnh có quy mô, kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại, thông minh, phấn đấu trở thành một trong những đô thị trung tâm vùng Bắc Trung bộ. Nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các cơ sở y tế, giáo dục quan trọng của địa phương;
b) Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật về đầu tư công; đảm bảo sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư của Nhà nước: Tập trung bố trí đủ vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản, hoàn trả các khoản ứng trước chưa thu hồi; bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án dở dang, chuyển tiếp do cấp tỉnh quyết định đầu tư trong giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang năm 2021 và giai đoạn 2021 - 2025. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 phải được xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo hướng tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư;
c) Đảm bảo cân đối đủ nguồn lực để thực hiện các dự án quan trọng, cấp bách của địa phương trong giai đoạn 2021 - 2025.
1. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 là 11.672,700 tỷ đồng, bao gồm:
a) Nguồn thu tiền sử dụng đất 8.000 tỷ đồng;
b) Vốn ngân sách xây dựng cơ bản tập trung 3.360,2 tỷ đồng;
c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 50 tỷ đồng;
d) Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 262,5 tỷ đồng.
1. Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 245/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp quản lý nguồn vốn gắn với phân cấp quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp chính quyền địa phương và gắn trách nhiệm toàn diện theo phân cấp.
3. Việc phân bố vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước phải phục vụ cho thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển của tỉnh theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2021 - 2025, kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm của địa phương và các quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững, hài hòa giữa kinh tế và xã hội.
4. Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước, đảm bảo các cân đối vĩ mô, an toàn nợ công. Đẩy mạnh cơ cấu lại đầu tư công, tính toán hợp lý cơ cấu nguồn lực giữa các cấp ngân sách, tăng cường huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, đẩy mạnh việc thu hút các nguồn vốn xã hội hóa để thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng.
5. Phân bổ vốn đầu tư tập trung, không phân tán, dàn trải; bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Dự án chuyển tiếp sử dụng nguồn vốn nào thì được tiếp tục ưu tiên cân đối bố trí để hoàn thành từ nguồn vốn đó. Chỉ giao kế hoạch vốn cho các dự án khởi công mới khi đã đầy đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
6. Tập trung ưu tiên bố trí vốn để thực hiện, đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành và phát huy hiệu quả các dự án thuộc các Chương trình mục tiêu từ ngân sách Trung ương, dự án quan trọng, cấp bách của địa phương, dự án có tác động liên vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh nguồn nước, dự án thực hiện đề án tỉnh thí điểm đạt chuẩn nông thôn mới; bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương và dự án sử dụng vốn nước ngoài (ODA).
7. Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
1. Nguồn thu tiền sử dụng đất 8.000 tỷ đồng, bao gồm:
1.1. Kế hoạch năm 2021 đã phân bổ là 1.600 tỷ đồng;
1.2. Giai đoạn 2022 - 2025 là 6.400 tỷ đồng, trong đó:
a) Ngân sách cấp huyện và cấp xã hưởng theo phân cấp 4.800 tỷ đồng;
b) Ngân sách tỉnh hương 1.600 tỷ đồng, phân bổ như sau:
- Bổ sung vốn điều lệ Quỹ phát triển đất 100 tỷ đồng;
- Hoàn trả chi phí đầu tư theo Đề án phát triển quỹ đất dự kiến 240 tỷ đồng;
- Vốn thực hiện hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,.. 100 tỷ đồng;
- Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 190 tỷ đồng;
- Đối ứng kinh phí thực hiện các đề án đầu tư phát triển 80 tỷ đồng;
- Các dự án quan trọng, cấp bách khác của địa phương 890 tỷ đồng. Cụ thể:
+ Thực hiện chuyển tiếp Dự án Hệ thống tách nước phân lũ, phòng chống ngập úng cho các xã vùng phía Nam huyện Kỳ Anh 70 tỷ đồng.
+ Khởi công mới 7 dự án là 810 tỷ đồng, gồm: Đường trục chính trung tâm nối Quốc lộ 1 đoạn tránh thị xã Kỳ Anh đến cụm Cảng nước sâu Vũng Áng - Sơn Dương, tỉnh Hà Tĩnh 200 tỷ đồng; Dự án Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 8C đoạn Thiên Cầm - Quốc lộ 1 và đoạn từ Quốc lộ 8 đến đường Hồ Chí Minh, tỉnh Hà Tĩnh 130 tỷ đồng; Dự án xây dựng đường Hàm Nghi kéo dài 100 tỷ đồng; Đường Xuân Diệu kéo dài đoạn từ đường bao khu đô thị Bắc đến đường Ngô Quyền, thành phố Hà Tĩnh 80 tỷ đồng; Đầu tư xây dựng Bảo tàng Hà Tĩnh 105 tỷ đồng; Đối ứng kinh phí giải phóng mặt bằng dự án Trại tạm giam Công an tỉnh 35 tỷ đồng; Đường vành đai phía Đông, thành phố Hà Tĩnh 160 tỷ đồng.
+ Chi phí chuẩn bị đầu tư 10 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo).
2. Vốn ngân sách xây dựng cơ bản tập trung là 3.360,2 tỷ đồng, bao gồm:
2.1. Kế hoạch năm 2021 đã phân bố là 596,090 tỷ đồng.
2.2. Giai đoạn 2022 - 2025 là 2.764,110 tỷ đồng, phân bổ như sau:
a) Bổ sung có mục tiêu và phân cấp quản lý cho ngân sách cấp huyện (40%): 1.105,644 tỷ đồng. Trong đó:
- Kỳ Anh |
104,709 |
tỷ đồng |
- Cẩm Xuyên |
83,461 |
tỷ đồng |
- Thạch Hà |
74,488 |
tỷ đồng |
- Can Lộc |
78,291 |
tỷ đồng |
- Lộc Hà |
67,556 |
tỷ đồng |
- Nghi Xuân |
91,273 |
tỷ đồng |
- Đức Thọ |
74,447 |
tỷ đồng |
- Hương Sơn |
98,855 |
tỷ đồng |
- Vũ Quang |
75,469 |
tỷ đồng |
- Hương Khê |
114,018 |
tỷ đồng |
- Thành phố Hà Tĩnh |
70,299 |
tỷ đồng |
- Thị xã Kỳ Anh |
92,429 |
tỷ đồng |
- Thị xã Hồng Lĩnh |
80,349 |
tỷ đồng |
b) Phần vốn do cấp tỉnh quản lý (60%): 1.658,466 tỷ đồng, phân bổ như sau:
- Bố trí vốn đối ứng các chương trình, dự án ODA 240 tỷ đồng
- Vốn thực hiện các nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư và nhiệm vụ quy hoạch cấp tỉnh 30 tỷ đồng.
- Phân bổ để thanh toán khối lượng hoàn thành, chuyển tiếp và khởi công mới các dự án thuộc các ngành, đơn vị cấp tỉnh 601,892 tỷ đồng;
- Hỗ trợ đầu tư các công trình quan trọng, cấp bách, phục vụ các mục tiêu phát triển của các địa phương 786,574 tỷ đồng.
(Chi tiết theo các Phụ lục số 02, 03 đính kèm).
3. Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết là 50 tỷ đồng, phân bổ cho lĩnh vực giáo dục, y tế và bổ sung vốn thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
(Chi tiết theo Phụ lục số 04 đính kèm).
4. Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương là 262,5 tỷ đồng.
Điều 5. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
1. Nhóm giải pháp huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả nguồn lực cho đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025:
a) Thống nhất quản lý chặt chẽ việc phân bổ nguồn lực đầu tư từ khu vực nhà nước, nhất là các nguồn vốn ngân sách địa phương; thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công năm 2019, Nghị định của Chính phủ, các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ nhằm sử dụng có hiệu quả và phát huy tối đa nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước;
b) Tranh thủ tối đa mọi nguồn lực bên ngoài; tập trung chỉ đạo phục hồi, phát triển kinh tế, thu hút đầu tư, tạo dư địa thu ngân sách nhằm bổ sung nguồn lực cho đầu tư phát triển. Rà soát, đánh giá lại việc thực hiện các cơ chế, chính sách đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; trên cơ sở đó tham mưu, ban hành các hệ thống cơ chế, chính sách cho giai đoạn tới theo hướng đầu tư tập trung, đồng bộ, đảm bảo khả thi;
c) Tiếp tục tranh thủ sự ủng hộ của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và các cơ quan ngoại giao để xúc tiến, vận động, thu hút nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài (ODA, FDI, NGO,..) phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Trong đó, đối với các dự án ODA do địa phương quản lý, giai đoạn 2021 - 2025 phải thực hiện theo cơ chế cho vay lại, do vậy cần rà soát, lựa chọn kêu gọi những dự án thực sự thiết thực, có hiệu quả, đáp ứng được các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương và phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực để hoàn trả; không kêu gọi đầu tư những dự án chưa thực sự cần thiết, không đáp ứng các mục tiêu phát triển của địa phương.
2. Nhóm giải pháp tăng cường quản lý đầu tư công:
a) Quán triệt và thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng, nhất là các quy định mới ban hành; đồng thời, triển khai kịp thời việc rà soát, điều chỉnh các văn bản liên quan đến quản lý đầu tư công phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và quy định hiện hành của Nhà nước;
b) Tăng cường công tác rà soát để đảm bảo các chương trình, dự án bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm phải có đầy đủ các thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công;
c) Đi đôi với việc ưu tiên bố trí vốn để giải quyết nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn trả các khoản vốn ứng trước, các cấp, các ngành phải tăng cường các biện pháp không để phát sinh nợ đọng mới. Không bố trí vốn để thanh toán các khoản nợ đọng phát sinh sau ngày 31/12/2014. Hạn chế tối đa việc ứng trước vốn kế hoạch. Trường hợp cần thiết ứng trước, phải kiểm soát chặt chẽ đối với từng dự án và phải bảo đảm có nguồn thanh toán vốn ứng trước và có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn.
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công; thực hiện nghiêm khắc các chế tài, kỷ luật đối với các đơn vị, chủ đầu tư có vi phạm quy định trong quản lý đầu tư, kiên quyết cắt giảm, điều chuyển kế hoạch vốn và không tiếp tục giao kế hoạch vốn, giao nhiệm vụ chủ đầu tư,..
3. Nhóm giải pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch:
a) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện kế hoạch đầu tư công và quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; lấy kết quả triển khai kế hoạch đầu tư công là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của mỗi cá nhân, đơn vị;
b) Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị chủ đầu tư được giao kế hoạch đầu tư trung hạn: Xây dựng lộ trình triển khai kế hoạch theo đúng danh mục và mức vốn được giao trong kế hoạch trung hạn và hàng năm; kiểm soát chặt chẽ, không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản theo đúng quy định của Luật Đầu tư công;
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai và chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp dưới xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt kế hoạch đầu tư trung hạn do cấp mình quản lý theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật hiện hành. Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất phần ngân sách huyện, xã hưởng chỉ được dành cho đầu tư phát triển, trong đó tập trung ưu tiên thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
d) Các ngành, các cấp chịu trách nhiệm trong việc quyết định chủ trương đầu tư, quyết định dự án; chỉ quyết định đầu tư những dự án thật sự cần thiết khi đã thẩm định, làm rõ hiệu quả của dự án, nguồn vốn, khả năng cân đối, bố trí vốn cho từng dự án, bảo đảm dự án được phê duyệt có đu nguồn lực tài chính để thực hiện hoàn thành dự án.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa và tổ chức chỉ đạo thực hiện các nội dung Nghị quyết theo quy định, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh;
Tổ chức rà soát các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, dự kiến kế hoạch đầu tư công nhưng chưa triển khai thực hiện, báo cáo kết quả và đề xuất hướng xử lý trình Kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết: Số 113/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018, số 120/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018, số 165/NQ-HĐND ngày 20 tháng 8 năm 2019, số 200/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2020, số 219/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020, số 254/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020, số 269/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2021, số 16/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
2. Các chủ đầu tư dự án:
Căn cứ kế hoạch vốn được bố trí hằng năm và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được cấp có thẩm quyền thông qua để tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành; tuyệt đối không để phát sinh nợ đọng.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 06 tháng 11 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020 |
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSĐP |
Đã bố trí kế hoạch năm 2021 |
Số còn lại giai đoạn 2022-2025 |
||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
8,000,000 |
1,600,000 |
6,400,000 |
|
A |
Phần huyện, xã hưởng |
|
|
|
|
6,129,385 |
1,329,385 |
4,800,000 |
|
B |
Phần tỉnh hưởng |
|
|
|
|
1,870,615 |
270,615 |
1,600,000 |
|
I |
Bổ sung vốn điều lệ Quỹ phát triển đất |
|
|
|
|
100,000 |
- |
100,000 |
Phân bổ chi tiết trong kế hoạch đầu tư công hàng năm |
II |
Hỗ trợ lại đầu tư hạ tầng TPHT từ nguồn thu quỹ đất sử dụng vốn vay Bộ Tài chính (theo quyết định số 1083/QĐ-UBND ngày 23/4/2013) |
|
|
|
|
36,000 |
36,000 |
|
|
III |
Dự kiến hoàn trả chi phí đầu tư theo đề án phát triển quỹ đất |
|
|
|
|
256,500 |
16,500 |
240,000 |
|
IV |
Thực hiện hiện công tắc đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
127,062 |
27,062 |
100,000 |
|
V |
Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
225,000 |
35,000 |
190,000 |
|
VI |
Đối ứng kinh phí thực hiện các Đề án đầu tư phát triển |
|
|
|
|
80,000 |
- |
80,000 |
|
1 |
Các dự án thực hiện Đề án Đảm bảo cơ sở vật chất cho Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021 -2026 |
|
|
|
|
60,000 |
|
60,000 |
|
2 |
Các dự án thực hiện Đề án Bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư tạo quỹ đất sạch phục vụ thu hút đầu tư tại Khu Kinh tế Vũng Áng |
|
|
|
|
20,000 |
|
20,000 |
|
VII |
Các dự án quan trọng, cấp bách của địa phương |
|
9,189,167 |
2,913,151 |
793,252 |
1,046,053 |
156,053 |
890,000 |
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
|
1,134,439 |
484,187 |
791,252 |
170,000 |
100,000 |
70,000 |
|
1 |
Di dời, tái định cư các hộ dân tổ dân phố Thắng Lợi và Nhân Thắng, phường Kỳ Phương, thị xã Kỳ Anh |
2912; 04/9/2020 |
128,618 |
128,618 |
76,000 |
50,000 |
50,000 |
|
|
2 |
Bồi thường, hỗ trợ, di dời tái định cư các hộ dân xung quanh Nhà máy xử lý rác thải tại xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh |
1505; 23/5/2019 |
119,213 |
119,213 |
65,000 |
50,000 |
50,000 |
|
|
3 |
Hệ thống tách nước phân lũ, phòng chống ngập úng cho các xã vùng phía Nam huyện Kỳ Anh |
4087; 28/12/2012 |
886,608 |
236,356 |
650,252 |
70,000 |
|
70,000 |
|
b |
Dự án khởi công mới |
|
4,659,278 |
1,759,278 |
2,000 |
866,053 |
56,053 |
810,000 |
|
1 |
Di dời, tái định cư các hộ dân thôn Hài Phong 1, Hải Phong 2, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh |
|
|
|
|
56,053 |
56,053 |
|
|
2 |
Đường trục chính trung tâm nối Quốc lộ 1 đoạn tránh thị xã Kỳ Anh đến cụm Cảng nước sâu Vũng Áng - Sơn Dương, tỉnh Hà Tĩnh |
16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
1,437,416 |
437,416 |
|
200,000 |
- |
200,000 |
|
3 |
Dự án Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 8C đoạn Thiên Cầm - Quốc lộ 1 và đoạn từ Quốc lộ 8 đến đường Hồ Chí Minh, tỉnh Hà Tĩnh |
|
1,076,000 |
226,000 |
|
130,000 |
|
130,000 |
Dự án Trung ương quản lý |
4 |
Dự án xây dựng đường Hàm Nghi kéo dài |
254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 |
386,000 |
386,000 |
|
100,000 |
- |
100,000 |
|
5 |
Đường Xuân Diệu kéo dài đoạn từ đường bao khu đô thị Bắc đến đường Ngô Quyền, thành phố Hà Tĩnh |
|
234,000 |
234,000 |
|
80,000 |
|
80,000 |
|
6 |
Đầu tư xây dựng Bảo tàng Hà Tĩnh |
113/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 |
240,862 |
240,862 |
2,000 |
105,000 |
|
105,000 |
|
7 |
Đối ứng kinh phí GPMB dự án Trại tạm giam Công an tỉnh |
|
335,000 |
35,000 |
|
35,000 |
|
35,000 |
Dự án Trung ương quản lý |
8 |
Đường vành đai phía Đông, thành phố Hà Tĩnh |
254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 |
950,000 |
200,000 |
|
160,000 |
|
160,000 |
|
c |
Dự án chuẩn bị đầu tư |
|
3,395,450 |
669,686 |
- |
10,000 |
- |
10,000 |
|
1 |
Dự án mở rộng Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
|
|
|
|
5,000 |
|
5,000 |
|
2 |
Dự án “Tăng cường cung cấp dịch vụ chăm sóc người cao tuổi chất lượng cao” |
|
180,000 |
18,000 |
|
1,000 |
|
1,000 |
Dự án sử dụng vốn nước ngoài ODA |
3 |
Dự án “Hạ tầng ưu tiên và phát triển đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu thành phố Hà Tĩnh” |
|
3,215,450 |
651,686 |
|
4,000 |
|
4,000 |
Dự án sử dụng vốn nước ngoài ODA |
CHI TIẾT PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐỐI ỨNG
CÁC DỰ ÁN ODA TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH XDCB TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Quyết định đầu tư ban đầu hoặc Quyết định đầu tư điều chỉnh được Thủ tướng Chính phủ giao |
Tổng số vốn đối ứng lũy kế đã bố trí từ khi khởi công đến hết năm 2020 |
Nhu cầu vốn đối ứng ngân sách tỉnh giai đoạn 2021- 2025 |
Dự kiến bố trí vốn ngân sách XDCB tập trung giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||||||
Số quyết định |
TMĐT |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Đã bố trí kế hoạch năm 2021 |
Số vốn còn lại giai đoạn 2022- 2025 |
|||||||||
Vốn đối ứng |
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định) |
|||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||
Ngân sách tỉnh |
||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
7,906,357 |
1,850,252 |
988,022 |
6,056,106 |
460,862 |
733,423 |
300,000 |
60,000 |
240,000 |
|
I |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
|
6,151,704 |
1,499,206 |
703,340 |
4,652,499 |
444,138 |
464,741 |
221,388 |
53,000 |
168,388 |
|
1 |
Dự án "Cải thiện cơ sở hạ tầng cho các xã bị ảnh hưởng bởi ngập lụt của tỉnh Hà Tĩnh" |
281/QĐ-TTg 01/3/2017; 35/QĐ- TTg 10/01/2018; 1315/QĐ-UBND 17/5/2017 |
667,800 |
333,900 |
60,102 |
333,900 |
71,870 |
38,232 |
25,000 |
6,000 |
19,000 |
|
2 |
Tiểu dự án tại tỉnh Hà Tĩnh thuộc Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung |
849/QĐ-UBND 30/3/2017; 1155/QĐ-UBND 28/4/2017 |
464,600 |
50,600 |
50,600 |
414,000 |
17,135 |
33,465 |
20,000 |
6,000 |
14,000 |
|
3 |
Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ tỉnh Hà Tĩnh (Dự án JICA2 tỉnh Hà Tĩnh) |
319/QĐ-BNN- HTQT ngày 22/2/2012; 2523/QĐ-BNN- HTQT ngày 24/6/2016 |
120,282 |
24,044 |
24,044 |
96,238 |
15,975 |
3,500 |
2,000 |
|
2,000 |
|
4 |
Cải tạo và nâng cấp Hệ thống tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp và thoát lũ cho vùng Bắc Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu |
879/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 |
459,337 |
117,921 |
37,921 |
341,416 |
106,921 |
11,000 |
6,000 |
6,000 |
- |
|
5 |
Dự án: Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch phục vụ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng tỉnh Hà Tĩnh |
165/QĐ-BVHTTDL |
215,940 |
39,609 |
39,609 |
176,331 |
24,744 |
9,800 |
7,000 |
3,000 |
4,000 |
|
6 |
Dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2 |
2178/QĐ-BGDĐT 23/6/2014 |
32,450 |
4,500 |
4,500 |
27,950 |
3,902 |
1,341 |
700 |
700 |
- |
|
7 |
Chương trình Phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 (Khoản vay chính sách) |
Số 428/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh |
14,963 |
2,963 |
2,963 |
12,000 |
1,500 |
1,800 |
1,800 |
1,800 |
- |
|
8 |
Dự án: Đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP |
622/QĐ-BGTVT 02/3/2016 |
276,700 |
69,700 |
69,700 |
207,000 |
27,000 |
29,200 |
18,000 |
6,000 |
12,000 |
|
9 |
Dự án Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tỉnh Hà Tĩnh thuộc Dự án BIIG2 |
613/QĐ-TTg ngày 08/5/2017; 562/QĐ-TTg 18/5/2018; 617/QĐ-UBND 28/02/2018; 1366/ QĐ-UBND 19/5/2017 |
1,378,583 |
391,011 |
114,474 |
987,572 |
105,862 |
78,876 |
40,000 |
6,000 |
34,000 |
|
10 |
Dự án thành phần Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Hà tĩnh (WB8). |
4638/QĐ-BNN- HTQT ngày 09/11/2015 |
484,300 |
25,425 |
25,425 |
458,875 |
17,500 |
7,925 |
7,000 |
2,500 |
4,500 |
|
11 |
Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Hà Tĩnh (Dự án FMCR tỉnh Hà Tĩnh) |
286/QĐ-BNN-HTQT, ngày 21/1/2019 |
479,294 |
107,988 |
86,280 |
371,306 |
2,000 |
84,280 |
25,000 |
2,500 |
22,500 |
|
12 |
Dự án "tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Hà Tĩnh" |
1190/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 |
181,254 |
28,145 |
28,145 |
153,109 |
3,000 |
25,145 |
18,000 |
2,000 |
16,000 |
|
13 |
Cung cấp trang thiết bị y tế cho Bệnh viện đa khoa huyện Đức Thọ |
Số 2209/QĐ-UBND ngày 07/8/2017; điều chỉnh số 726/QĐ-UBND ngày 03/3/2020 của UBND tỉnh |
76,429 |
9,667 |
7,388 |
66,762 |
|
7,388 |
7,388 |
2,000 |
5,388 |
|
14 |
Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Kỳ Anh (vay vốn WB) |
2791/QĐ-UBND ngày 26/8/2020 |
1,239,119 |
283,079 |
141,535 |
956,040 |
41,329 |
127,535 |
40,000 |
5,000 |
35,000 |
|
15 |
Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Hà Tĩnh (EU tài trợ) |
949/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 |
60,654 |
10,654 |
10,654 |
50,000 |
5,400 |
5,254 |
3,500 |
3,500 |
- |
|
II |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025 |
|
1,754,653 |
351,046 |
284,682 |
1,403,607 |
16,724 |
268,682 |
78,612 |
7,000 |
71,612 |
|
1 |
Tiểu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. Thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ. |
2455/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 |
851,897 |
178,047 |
124,633 |
673,850 |
10,724 |
114,633 |
35,000 |
3,000 |
32,000 |
|
2 |
Tiểu Dự án: Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hương Khê, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh thuộc Dự án: Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ |
2749/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 |
709,255 |
129,498 |
116,548 |
579,757 |
6,000 |
110,548 |
30,000 |
2,000 |
28,000 |
|
3 |
Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn, tỉnh Hà Tĩnh |
QĐ số 3828/QĐ- BYT ngày 28/8/2019 |
193,501 |
43,501 |
43,501 |
150,000 |
- |
43,501 |
13,612 |
2,000 |
11,612 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI TIẾT DỰ KIẾN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG CẤP TỈNH QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Mã dự án |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn đã bố trí từ KC đến hết năm 2020 |
Nhu cầu đầu tư vốn NSĐP giai đoạn 2021- 2025 |
Dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối NSĐP giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
|||||||||
Nguồn ngân sách XDCB tập trung tỉnh quản lý |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
|||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||
Năm 2021 |
Dự kiến 2022-2025 |
|||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
12,558,562 |
1,867,953 |
2,451,479 |
1,896,120 |
1,716,120 |
297,654 |
1,418,466 |
180,000 |
|
A |
VỐN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
6,090,728 |
- |
- |
35,000 |
35,000 |
35,000 |
- |
- |
|
a |
Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn NSTW trong kế hoạch năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trường Cao đẳng Y tế |
|
254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
80,000 |
|
|
500 |
500 |
500 |
|
|
|
2 |
Đầu tư xây dựng Trường nghề chất lượng cao, Trường Cao đẳng nghề Việt - Đức |
|
254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
90,000 |
|
|
570 |
570 |
570 |
|
|
|
3 |
Bệnh viện Y học cổ truyền (giai đoạn 2) |
|
254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
60,000 |
|
|
420 |
420 |
420 |
|
|
|
4 |
Trung tâm Sản nhi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh |
|
254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
170,000 |
|
|
560 |
560 |
560 |
|
|
|
5 |
Dự án Đường thị trấn Nghèn - Đồng Lộc, huyện Can Lộc |
|
254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
185,000 |
|
|
1,600 |
1,600 |
1,600 |
|
|
|
6 |
Đường vành đai thị xã Hồng Lĩnh (đoạn từ Quốc lộ 8 đến đường Tiên Sơn) |
|
254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
150,000 |
|
|
540 |
540 |
540 |
|
|
|
7 |
Đường giao thông liên xã An Hòa Thịnh - Sơn Tiến, huyện Hương Sơn |
|
16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
140,000 |
|
|
1,400 |
1,400 |
1,400 |
|
|
|
8 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Cẩm Thạch -Thạch Hội, huyện Cẩm Xuyên |
|
16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
125,000 |
|
|
960 |
960 |
960 |
|
|
|
9 |
Đường trục ngang ven biển huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh |
|
16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
164,000 |
|
|
700 |
700 |
700 |
|
|
|
10 |
Dự án Đường từ Thị trấn Đức Thọ đến khu lưu niệm Trần Phú, huyện Đức Thọ |
|
16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
82,000 |
|
|
950 |
950 |
950 |
|
|
|
11 |
Đường giao thông nối từ đường Hồ Chí Minh vào khu vực biên giới xã Hòa Hải, huyện Hương Khê |
|
16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
185,000 |
|
|
1,200 |
1,200 |
1,200 |
|
|
|
12 |
Đường vành đai phía Đông, thành phố Hà Tĩnh |
|
254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
950,000 |
|
|
1,890 |
1,890 |
1,890 |
|
|
|
13 |
Hệ thống tiêu thoát lũ, chống ngập úng khu vực Trung tâm hành chính huyện Kỳ Anh và vùng phụ cận |
|
16/NQ-HĐND; 17/7/2021 |
485,000 |
|
|
3,000 |
3,000 |
3,000 |
|
|
|
14 |
Dự án Hệ thống tiêu úng các xã trọng điểm sản xuất nông nghiệp huyện Đức Thọ, huyện Can Lộc và Thị xã Hồng Lĩnh |
|
16/NQ-HĐND; 17/7/2021 |
250,000 |
|
|
4,000 |
4,000 |
4,000 |
|
|
|
15 |
Hạ tầng ngoài hàng rào cụm công nghiệp Thạch Bằng, huyện Lộc Hà |
|
254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
84,200 |
|
|
370 |
370 |
370 |
|
|
|
16 |
Dự án Đường vành đai phía Nam Khu kinh tế Vũng Áng |
|
254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020, 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
450,520 |
|
|
1,560 |
1,560 |
1,560 |
|
|
|
17 |
Dự án Đường nối QL8A - Cụm Công nghiệp Thái Yên - QL15A, huyện Đức Thọ |
|
16/NQ-HĐND; 17/7/2021 |
85,000 |
|
|
1,350 |
1,350 |
1,350 |
|
|
|
18 |
Hạ tầng khu du lịch Nam Thiên Cầm huyện Cẩm Xuyên |
|
254/NQ- HĐND ngày 08/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
176,042 |
|
|
670 |
670 |
670 |
|
|
|
19 |
Hạ tầng khu du lịch biển Xuân Thành, huyện Nghi Xuân |
|
16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
138,550 |
|
|
400 |
400 |
400 |
|
|
|
20 |
Đường trục chính trung tâm nối Quốc lộ 1 đoạn tránh thị xã Kỳ Anh đến cụm Cảng nước sâu Vũng Áng - Sơn Dương, tỉnh Hà Tĩnh |
|
16/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 |
1,437,416 |
|
|
4,250 |
4,250 |
4,250 |
|
|
|
b |
Bố trí vốn thực hiện dự án (triển khai công tác lập Thiết kế, Bản vẽ thi công - Dự toán) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh ĐT.553 đoạn từ Lộc Yên - Đường Hồ Chí Minh (đoạn từ Km39+030 ÷ Km47+830) |
|
2926/QĐ- UBND; 17/8/2021 |
266,000 |
|
|
2,610 |
2,610 |
2,610 |
|
|
|
2 |
Dự án cải tạo mặt đường, chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật đường Quang Trung đoạn từ đường Nguyễn Huy Lung đến cầu Hộ Độ và bổ sung 01 đơn nguyên cầu Hộ Độ |
|
2781/QĐ- UBND; 03/8/2021 |
157,000 |
|
|
2,600 |
2,600 |
2,600 |
|
|
|
3 |
Dự án nâng cấp, mở rộng đường nối Quốc lộ 1 tại ngã ba Thạch Long đi đường tỉnh ĐT.549 |
|
3037/QĐ- UBND; 19/5/2021 |
90,000 |
|
|
1,600 |
1,600 |
1,600 |
|
|
|
4 |
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Bắc Cẩm Xuyên |
|
2809/QĐ- UBND; 05/8/2021 |
90,000 |
|
|
1,300 |
1,300 |
1,300 |
|
|
|
B |
VỐN THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ VÀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
30,000 |
30,000 |
|
30,000 |
|
Phân bổ chi tiết trong kế hoạch hằng năm |
C |
DỰ ÁN THUỘC CÁC NGÀNH, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH |
|
|
4,081,756 |
1,215,866 |
1,051,027 |
778,546 |
678,546 |
76,654 |
601,892 |
100,000 |
- |
I |
QUỐC PHÒNG |
|
|
334,280 |
172,889 |
36,159 |
31,850 |
31,850 |
12,850 |
19,000 |
- |
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh ĐT.553 đoạn tù Km49+900 - Km74+680 (đường Hồ Chí Minh vào Đồn 575, Bản Giàng) |
7560941 |
790; 31/3/2016 |
143,376 |
17,000 |
32,309 |
28,000 |
28,000 |
9,000 |
19,000 |
|
|
2 |
Đường quốc phòng xã Hòa Hải, tuyến biên giới phía Tây huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh |
|
804; 31/3/2016 |
129,773 |
96,129 |
3,371 |
3,371 |
3,371 |
3,371 |
|
|
|
3 |
Đường từ trung tâm xã Hòa Hải vào Đồn biên phòng 569, huyện Hương Khê |
|
466; 20/2/2012 |
61,130 |
59,760 |
479 |
479 |
479 |
479 |
|
|
|
II |
AN NINH VÀ TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI |
|
|
26,000 |
- |
26,000 |
23,400 |
23,400 |
- |
23,400 |
- |
|
a |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trụ sở làm việc Đội Tuần tra kiểm soát giao thông Quốc lộ 8A thuộc phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Hà Tĩnh |
|
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
26,000 |
- |
26,000 |
23,400 |
23,400 |
|
23,400 |
|
|
III |
Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH |
|
|
189,873 |
85,510 |
97,669 |
88,869 |
88,869 |
3,869 |
85,000 |
- |
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án nâng cấp trang thiết bị y tế một số trung tâm chuyên khoa tuyến tỉnh, tỉnh Hà Tĩnh |
|
3464; 01/12/2016 |
45,117 |
39,650 |
3,000 |
3,000 |
3,000 |
3,000 |
|
|
|
2 |
Đầu tư xây dựng Khu điều trị nội trú và nội A - Bệnh viện phục hồi chức năng Hà Tĩnh |
7632186 |
2803, 07/10/2016 |
50,956 |
45,860 |
869 |
869 |
869 |
869 |
|
|
|
b |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa huyện Cẩm Xuyên |
|
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
93,800 |
- |
93,800 |
85,000 |
85,000 |
|
85,000 |
|
|
IV |
VĂN HÓA, THÔNG TIN |
|
|
219,889 |
100,205 |
20,215 |
18,317 |
18,317 |
4,952 |
13,365 |
- |
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tu bổ, tôn tạo các di tích gốc và xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Di tích Quốc gia đặc biệt Đại thi hào Nguyễn Du, tỉnh Hà Tĩnh (giai đoạn 1) |
7632186 |
3161; 31/10/2017 |
170,951 |
53,855 |
5,316 |
4,903 |
4,903 |
4,903 |
|
|
|
2 |
Chỉnh trang Quảng trường thành phố Hà Tĩnh |
7653744 |
859/QĐ-UBND ngày 25/3/2019 |
34,088 |
31,500 |
49 |
49 |
49 |
49 |
|
|
|
b |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng di tích Làng K130 xã Tiến Lộc (nay là thị trấn Nghèn) |
|
16; 17/7/2021 |
14,850 |
14.850 |
14,850 |
13,365 |
13,365 |
|
13,365 |
|
|
V |
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN |
|
|
91,136 |
24,624 |
66,512 |
59,983 |
59,983 |
8,483 |
51,500 |
- |
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số hóa, tin học hóa và phát sóng qua vệ tinh của Đài PTTH Hà Tĩnh (Giai đoạn 2) |
|
2615; 06/8/2019 |
29,653 |
18,624 |
11,029 |
10,000 |
10,000 |
8,000 |
2,000 |
|
|
2 |
Chuyển đổi hệ thống phát thanh sóng AM sang phát thanh sóng FM của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Tĩnh |
7618886 |
712/QĐ-UBND; 20/3/2017 |
6,483 |
6,000 |
483 |
483 |
483 |
483 |
|
|
|
b |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số hóa tin học hóa và phát sóng qua vệ tinh (giai đoạn 3 ) |
|
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
55,000 |
- |
55,000 |
49,500 |
49,500 |
|
49,500 |
|
|
VI |
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI |
|
|
124,616 |
- |
124,616 |
82,800 |
82,800 |
- |
82,800 |
- |
|
a |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trung tâm chính trị huyện Kỳ Anh |
|
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
35,000 |
|
35,000 |
31,500 |
31,500 |
|
31,500 |
|
|
2 |
Xây dựng Trung tâm Hội nghị trực tuyến, Trung tâm tích hợp dữ liệu, Trung tâm điều hành thông minh; nâng cấp sửa chữa Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh và một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật trong khuôn viên Trụ sở làm việc Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
|
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
89,616 |
|
89,616 |
51,300 |
51,300 |
|
51,300 |
|
|
VII |
GIAO THÔNG |
|
|
2,775,975 |
817,638 |
493,733 |
302,427 |
202,427 |
45,500 |
156,927 |
100,000 |
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường miền núi liên huyện Hồng Lĩnh - Can Lộc - Lộc Hà |
|
3073; 15/10/2010 |
157,315 |
56,880 |
38,920 |
38,500 |
38,500 |
38,500 |
|
|
|
2 |
Dự án đường nối Quốc lộ 1 đi Khu du lịch biển Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh |
|
1897; 21/6/2019 |
135,000 |
4,000 |
30,500 |
25,094 |
25,094 |
|
25,094 |
|
|
3 |
Đường nối QL 1A đến Mỏ sắt Thạch Khê |
7011349 |
2036; 06/7/2018 |
601,880 |
570,158 |
1,833 |
1,833 |
1,833 |
|
1,833 |
|
|
4 |
Nâng cấp tuyến đường ven biển Xuân Hội - Thạch Khê - Vũng Áng |
7643086 |
1758/QĐ-UBND 26/6/2017 |
1,495,780 |
186,600 |
36,480 |
30,000 |
30,000 |
|
30,000 |
|
|
b |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án xây dựng đường Hàm Nghi kéo dài |
|
Nghị quyết số 254/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 |
386,000 |
- |
386,000 |
207,000 |
107,000 |
7,000 |
100,000 |
100,000 |
|
VIII |
KHI CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ |
|
|
263,988 |
15,000 |
130,123 |
120,500 |
120,500 |
- |
120,500 |
- |
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hạ tầng kỹ thuật khu vực cổng A, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, huyện Hương Sơn |
7649786 |
3204; 31/10/2017 |
164,000 |
15,000 |
30,135 |
30,000 |
30,000 |
|
30,000 |
|
|
b |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chỉnh trang, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Khu Công nghiệp Vũng Áng 1 |
|
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
41,488 |
|
41,488 |
37,500 |
37,500 |
|
37,500 |
|
|
2 |
Xử lý ngập úng tại Khu công nghiệp Gia Lách, huyện Nghi Xuân |
|
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
58,500 |
- |
58,500 |
53,000 |
53,000 |
|
53,000 |
|
|
IX |
DU LỊCH |
|
|
56,000 |
- |
56,000 |
50,400 |
50,400 |
1,000 |
49,400 |
- |
- |
a |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quảng trường biển Cửa Sót Lộc Hà |
|
269/NQ-HĐND; 18/3/2021 27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
56,000 |
- |
56,000 |
50,400 |
50,400 |
1,000 |
49,400 |
|
|
D |
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH QUAN TRỌNG, CẤP BÁCH, PHỤC VỤ CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
2,386,078 |
652,087 |
1,400,452 |
1,052,574 |
972,574 |
186,000 |
786,574 |
80,000 |
|
I |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
1,232,578 |
652,087 |
246,952 |
205,000 |
205,000 |
185,000 |
20,000 |
- |
|
1 |
Dự án sống chung với lũ huyện Vũ Quang |
7750092 |
3223; 29/10/2018 |
238,000 |
4,460 |
36,653 |
30,000 |
30,000 |
30,000 |
|
|
|
2 |
Cầu Cửa Rào, huyện Vũ Quang |
7770171 |
1869 20/6/2019 |
65,000 |
22,800 |
30,700 |
30,000 |
30,000 |
30,000 |
|
|
|
3 |
Dự án đường trục chính vào trung tâm đô thị mới Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh |
7569036 |
676; 18/3/2016 |
409,475 |
370,133 |
31,167 |
25,000 |
25,000 |
25,000 |
|
|
|
4 |
Đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân các xã ven biển huyện Lộc Hà |
7275750 |
3246; 29/10/2014 |
123,170 |
82,389 |
30,418 |
25,000 |
25,000 |
25,000 |
|
|
|
5 |
Cầu Lộc Yên, huyện Hương Khê |
7767760 |
2874; 27/8/2019 |
43,300 |
26,120 |
15,215 |
14,000 |
14,000 |
14,000 |
|
|
|
6 |
Xử lý sạt lở bờ sông Ngàn Sâu đoạn qua xã Lộc Yên, huyện Hương Khê |
|
3158; 21/9/2020 |
163,638 |
40,000 |
43,638 |
31,500 |
31,500 |
11,500 |
20,000 |
|
|
7 |
Đường Dốc bà Toàn - Hương Thọ (đoạn từ thôn Đồng Minh xã Hương Minh đến thôn 2 xã Hương Thọ) |
|
2491; 25/7/2019 |
34,700 |
12,000 |
13,650 |
10,000 |
10,000 |
10,000 |
|
|
|
8 |
Cầu Hội, thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên |
|
1180/QĐ-UBND; 22/4/2019 |
25,000 |
11,620 |
10,380 |
9,000 |
9,000 |
9,000 |
|
|
|
9 |
Cầu La - Xá, huyện Đức Thọ |
7753434 |
1164QĐ-UBND ngày 19/04/2019 |
29,550 |
18,000 |
9,000 |
9,000 |
9,000 |
9,000 |
|
|
|
10 |
Đường Hương Thọ - Đức Hương (đoạn thôn Hương Phùng xã Đức Hương đến thôn 2 xã Hương Thọ) |
|
2492; 25/7/2019 |
24,150 |
8,000 |
9,550 |
9,000 |
9,000 |
9,000 |
|
|
|
11 |
Đường GTNT kết hợp phục vụ sản xuất chăn nuôi xã Kỳ Tiến |
7770473 |
4163; 30/10/2015 1889; 20/6/2019 |
26,966 |
16,811 |
10,155 |
6,500 |
6,500 |
6,500 |
|
|
|
12 |
Đường nối đường cứu hộ hồ chứa nước Kim Sơn với trung tâm xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh |
7763047 |
481; … 2898; 28/…/2018 |
49,629 |
39,754 |
6,426 |
6,000 |
6,000 |
6,000 |
|
|
|
II |
Dự án khởi công mới |
|
|
1,153,500 |
- |
1,153,500 |
847,574 |
767,574 |
1,000 |
766,574 |
80,000 |
|
1 |
Đường Xuân Diệu kéo dài đoạn từ đường bao khu đô thị Bắc đến đường Ngô Quyền, thành phố Hà Tĩnh |
|
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
234,000 |
- |
234,000 |
200,000 |
120,000 |
|
120,000 |
80,000 |
|
2 |
Đường giao thông bảo vệ an ninh biên giới, kết hợp bảo vệ phát triển thác Vũ Môn và phát triển vùng, huyện Hương Khê (giai đoạn 1) |
|
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
100,000 |
- |
100,000 |
75,000 |
75,000 |
|
75,000 |
|
|
3 |
Đường trục dọc Khu đô thị trung tâm thị xã Kỳ Anh |
|
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
125,000 |
- |
125,000 |
90,000 |
90,000 |
|
90,000 |
|
|
4 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH36 (Chợ Đình - Quán Trại), huyện Can Lộc |
|
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
100,000 |
- |
100,000 |
60,000 |
60,000 |
|
60,000 |
|
|
5 |
Đường huyện lộ ĐH56 đoạn qua xã Hòa Lạc, huyện Đức Thọ |
|
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
87,000 |
- |
87,000 |
78,500 |
78,500 |
|
78,500 |
|
|
6 |
Cầu Hốp Chuối, thị trấn Vũ Quang, huyện Vũ Quang |
|
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
120,000 |
|
120,000 |
76,000 |
76,000 |
1,000 |
75,000 |
|
|
7 |
Đường giao thông trục chính nối các xã sát nhập xã Kim Hoa, huyện Hương Sơn |
|
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
82,500 |
- |
82,500 |
55,000 |
55,000 |
|
55,000 |
|
|
8 |
Trung tâm văn hóa truyền thông huyện Kỳ Anh |
|
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
75,000 |
- |
75,000 |
45,100 |
45,100 |
|
45,100 |
|
|
9 |
Đường giao thông Huyện lộ ĐH.116, đoạn Mai Phụ - Ích Hậu, huyện Lộc Hà |
|
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
110,000 |
- |
110,000 |
75,000 |
75,000 |
|
75,000 |
|
|
10 |
Đường LX03 đoạn từ Thiên Cầm đến xã Cẩm Hòa, huyện Cẩm Xuyên |
|
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
120,000 |
|
120,000 |
92,974 |
92,974 |
|
92,974 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI TIẾT DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN XỔ SỐ
KIẾN THIẾT GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020 |
Dự kiến kế hoạch giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSĐP |
Đã bố trí kế hoạch năm 2021 |
Số còn lại giai đoạn 2022-2025 |
||||||
|
TỔNG SỐ |
|
60,697 |
59,000 |
20,717 |
50,000 |
10,000 |
40,000 |
|
I |
Lĩnh vực Y tế |
|
34,000 |
34,000 |
20,717 |
2,000 |
2,000 |
|
|
a |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng Công trình Khu nhà Khoa sản, Khoa ngoại, Khoa Phẫu thuật - Bệnh viện Đa khoa huyện Hương Khê |
1529/QĐ-UBND ngày 27/05/2019 |
34,000 |
34,000 |
20,717 |
2,000 |
2,000 |
|
|
II |
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo |
|
26,697 |
25,000 |
- |
23,000 |
4,000 |
19,000 |
|
a |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà đa năng, cải tạo nhà học 02 tầng 12 phòng Trường THCS Hàm Nghi, phân hiệu Thạch Đài |
2621; 06/8/2019 |
5,697 |
4,000 |
- |
4,000 |
4,000 |
|
|
2 |
Nhà ký túc xá học sinh, Trường Trung học phổ thông Chuyên Hà Tĩnh |
27/NQ-HĐND; 06/11/2021 |
21,000 |
21,000 |
- |
19,000 |
|
19,000 |
|
III |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
25,000 |
4,000 |
21,000 |
|
Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu: | 28/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Hoàng Trung Dũng |
Ngày ban hành: | 06/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Chưa có Video