Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 07 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đng bào dân tộc thiu s và min núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết s24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH 15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV về việc phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Trên cơ sở Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách Trung ương và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bvốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu svà miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

Xét Tờ trình số 2597/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc giao kế hoạch vn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:

1. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia là 882.836 triệu đồng (Tám trăm tám mươi hai tỷ, tám trăm ba mươi sáu triệu đồng) tại Phụ lục I kèm theo, trong đó:

- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 là 547.172 triệu đồng (Năm trăm bn mươi bảy tỷ, một trăm bảy mươi hai triệu đồng).

- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 là 9.754 triệu đồng (Chín tỷ, bảy trăm năm mươi bn triệu đồng).

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 là 325.910 triệu đồng (Ba trăm hai mươi lăm tỷ, chín trăm mười triệu đồng).

2. Giao mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Phụ lục II kèm theo.

(Kèm theo Phụ lục I và II)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X - Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: KH và ĐT, TC;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: KH và ĐT, TC, KBNN, Cục thuế, Cục Thống kê
tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Hội đồng PBGDPL - Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH, Báo Trà Vinh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;

-
Lưu: VT, HĐND.

CHỦ TỊCH




Kim Ngọc Thái

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đng nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục các chương trình, dự án

Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

1

2

3

4

 

TỔNG S

882.836

 

I

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

547.172

 

1)

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

93.783

 

-

Huyện Càng Long

1.124

 

-

Huyện Cầu Kè

1.572

 

-

Huyện Cầu Ngang

25.561

 

-

Huyện Châu Thành

3.390

 

-

Huyện Duyên Hải

7.921

 

-

Huyện Tiểu Cần

1.052

 

-

Huyện Trà Cú

52.650

 

-

Thành phố Trà Vinh

513

 

 

 

 

 

2)

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

28.733

 

 

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN

28.733

 

 

Huyện Trà Cú

28.733

 

3)

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đi sống trong vùng đồng bào dân tộc thiu s và min núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

309.361

 

 

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sng trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

309.361

 

-

Huyện Càng Long

33.777

 

-

Huyện Cầu Kè

37.614

 

-

Huyện Cầu Ngang

123.000

 

-

Huyện Châu Thành

12.294

 

-

Huyện Duyên Hải

10.306

 

-

Huyện Tiểu Cần

33.156

 

-

Huyện Trà Cú

59.214

 

4)

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

79.683

 

 

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

79.683

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

79.683

 

5)

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

28.555

 

 

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

28.555

 

6)

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu svà miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

7.057

 

 

Tiểu dự án 2: ng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

7.057

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

7.057

 

II

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

9.754

 

 

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

9.754

 

 

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

9.754

 

 

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

9.754

 

III

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

325.910

 

 

Đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng thiết yếu

325.910

 

-

Huyện Càng Long

27.730

 

-

Huyện Cầu Kè

13.865

 

-

Huyện Cầu Ngang

34.662

 

-

Huyện Châu Thành

45.060

 

-

Huyện Duyên Hải

63.423

 

-

Huyện Tiểu Cn

10.399

 

-

Huyện Trà Cú

120.372

 

-

Thị xã Duyên Hải

10.399

 

 

PHỤ LỤC II

MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)

TT

Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ

Đơn vị tính

Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

1

2

3

4

5

1

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

1.1

Giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm giai đoạn 2022 - 2025 vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

%

3

 

1.2

Xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn

 

 

 

-

Số xã

2/2

Xã Hàm Giang và Ngãi Xuyên, huyện Trà Cú

-

Tỷ lệ xã

%

100

 

1.3

Thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn

 

 

 

-

Số ấp

ấp

5/10

ấp ÔKaĐa (xã Phước Hảo), ấp Trà Cú C (xã Kim Sơn), ấp Nguyệt Lãng B (xã Bình Phú), ấp II (xã Phong Thạnh), ấp Sóc Tro Dưới (xã An Qung Hữu)

-

Tỷ lệ ấp

%

50

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

 

Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025

%

0,5

 

3

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

3.1

Tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

 

Hoàn thành

 

3.2

Cấp huyện

 

 

 

-

Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/ hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

huyện

9

 

-

Số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

huyện

2

 

-

Số huyện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu

huyện

1

 

3.3

Cấp xã

 

 

 

-

Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

100

 

-

Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao

%

70,6

 

-

Tỷ lệ xã nông thôn mới kiểu mẫu

%

5,9

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Trà Vinh ban hành

Số hiệu: 24/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
Người ký: Kim Ngọc Thái
Ngày ban hành: 07/07/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [12]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Trà Vinh ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…