HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV về việc phân bổ Ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, ngành Trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước Trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 các Chương trình mục tiêu quốc gia; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
I. Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 1.492.074 triệu đồng, trong đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương: 1.057.534 triệu đồng, trong đó:
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 248.056 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 204.360 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 605.118 triệu đồng.
2. Vốn đối ứng ngân sách địa phương: 434.540 triệu đồng, trong đó
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 37.210 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 306.540 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 90.790 triệu đồng.
II. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 các Chương trình mục tiêu quốc gia
1. Vốn ngân sách Trung ương: 1.057.534 triệu đồng, phân bổ như sau:
1.1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 248.056 triệu đồng, trong đó:
- Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế- xã hội các huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển: 171.748 triệu đồng, giao UBND 2 huyện: Bác Ái và Thuận Nam.
- Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững: 76.308 triệu đồng; trong đó, giao Sở, ngành: 67.534 triệu đồng; giao UBND 7 huyện, thành phố: 8.774 triệu đồng.
1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 204.360 triệu đồng, giao UBND 7 huyện, thành phố.
1.3. Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển Kinh tế - Xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 605.118 triệu đồng, trong đó:
- Dự án 1. Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 60.445 triệu đồng, giao UBND 6 huyện.
- Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp ổn định dân cư nơi cần thiết: 19.658 triệu đồng, giao UBND 5 huyện: Bác Ái, Thuận Bắc, Thuận Nam, Ninh Sơn, Ninh Hải.
- Dự án 3. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 28.733 triệu đồng, giao UBND 2 huyện Bác Ái và Ninh Hải.
- Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc: 285.941 triệu đồng; trong đó: giao cho Sở ngành: 41.531 triệu đồng; giao UBND 6 huyện: 244.410 triệu đồng.
- Dự án 5. Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 73.357 triệu đồng, giao UBND 3 huyện: Bác Ái, Thuận Nam, Ninh Sơn.
- Dự án 6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: 31.170 triệu đồng; trong đó: giao cho Sở, ngành: 1.560 triệu đồng; giao UBND 6 huyện: 29.610 triệu đồng.
- Dự án 10. Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 105.814 triệu đồng; trong đó: giao cho Sở, ngành: 100.524 triệu đồng; giao UBND 6 huyện: 5.290 triệu đồng.
2. Vốn đối ứng ngân sách địa phương
Tổng nhu cầu vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 3 Chương trình mục tiêu quốc gia là: 434.540 triệu đồng, trong đó đối ứng các dự án giao cho các Sở, ngành từ nguồn vốn ngân sách tỉnh: 31.680 triệu đồng; đối ứng từ nguồn vốn ngân sách huyện, các nguồn vốn hợp pháp khác: 402.860 triệu đồng. Phân bổ như sau:
+ Đối ứng các dự án giao cho các Sở, ngành: 21.700 triệu đồng. Đối với số vốn đối ứng 9.980 triệu đồng của 02 Trường Trung cấp Y tế và Trường Cao đẳng Nghề đã được bố trí trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết số 103/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
+ Hỗ trợ các huyện, thành phố để đối ứng các Chương trình: 98.300 triệu đồng.
Số vốn đối ứng còn lại: 304.560 triệu đồng, giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bố trí vốn đối ứng từ các nguồn vốn tỉnh phân cấp, các nguồn vốn ngân sách huyện, xã, huy động từ các tổ chức cá nhân, và số vốn đã bố trí cho các công trình thuộc nội dung đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ các nguồn vốn khác để đối ứng Chương trình xây dựng nông thôn mới.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
1. Trên cơ sở Hội đồng nhân dân tỉnh giao tổng vốn từng dự án thành phần cho từng Sở, ngành, huyện, thành phố. Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất giao danh mục chi tiết từng công trình, dự án trước khi triển khai thực hiện và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 30 tháng 6 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Chương trình |
Kế hoạch 2021 - 2025 |
Ghi chú |
|
Tổng số |
1.057.534 |
|
248.056 |
|
||
1 |
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
171.748 |
|
1.1 |
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
171.748 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại huyện nghèo (Huyện Bác Ái) |
156.748 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (xã Phước Dinh - Huyện Thuận Nam) |
15.000 |
|
2 |
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
76.308 |
|
2.1 |
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn |
66.554 |
|
|
Trường Trung cấp Y tế |
15.300 |
|
|
Trường Cao đẳng Nghề |
51.254 |
|
2.2 |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
9.754 |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
980 |
|
|
UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
1.390 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
990 |
|
|
UBND huyện Ninh Sơn |
1.350 |
|
|
UBND huyện Ninh Phước |
1.550 |
|
|
UBND huyện Thuận Bắc |
1.070 |
|
|
UBND huyện Thuận Nam |
1.114 |
|
|
UBND huyện Ninh Hải |
1.310 |
|
204.360 |
|
||
|
UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
1.560 |
|
|
UBND huyện Thuận Nam |
44.570 |
|
|
UBND huyện Thuận Bắc |
26.120 |
|
|
UBND huyện Ninh Sơn |
43.020 |
|
|
UBND huyện Ninh Hải |
12.260 |
|
|
UBND huyện Ninh Phước |
12.260 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
64.570 |
|
Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
605.118 |
|
|
1 |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
60.445 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
26.140 |
|
|
UBND huyện Thuận Bắc |
13.880 |
|
|
UBND huyện Thuận Nam |
4.790 |
|
|
UBND huyện Ninh Sơn |
11.460 |
|
|
UBND huyện Ninh Hải |
635 |
|
|
UBND huyện Ninh Phước |
3.540 |
|
2 |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp ổn định dân cư nơi cần thiết |
19.658 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
3.760 |
|
|
UBND huyện Thuận Bắc |
9.640 |
|
|
UBND huyện Thuận Nam |
2.418 |
|
|
UBND huyện Ninh Sơn |
2.800 |
|
|
UBND huyện Ninh Hải |
1.040 |
|
3 |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
28.733 |
|
3.1 |
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
28.733 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
14.433 |
|
|
UBND huyện Ninh Hải |
14.300 |
|
4 |
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc |
285.941 |
|
4.1 |
TDA 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
285.941 |
|
|
Sở Xây dựng |
41.531 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
118.800 |
|
|
UBND huyện Thuận Bắc |
78.600 |
|
|
UBND huyện Thuận Nam |
3.500 |
|
|
UBND huyện Ninh Sơn |
33.760 |
|
|
UBND huyện Ninh Hải |
8.750 |
|
|
UBND huyện Ninh Phước |
1.000 |
|
5 |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
73.357 |
|
5.1 |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
73.357 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
63.237 |
|
|
UBND huyện Thuận Nam |
9.700 |
|
|
UBND huyện Ninh Sơn |
420 |
|
6 |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
31.170 |
|
|
Sở Văn hóa Thể Thao và Du lịch |
1.560 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
13.300 |
|
|
UBND huyện Thuận Bắc |
5.190 |
|
|
UBND huyện Thuận Nam |
6.950 |
|
|
UBND huyện Ninh Sơn |
2.500 |
|
|
UBND huyện Ninh Hải |
700 |
|
|
UBND huyện Ninh Phước |
970 |
|
7 |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
105.814 |
|
7.1 |
TDA 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 |
98.757 |
|
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
98.757 |
|
7.2 |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
7.057 |
|
|
Ban Dân tộc |
1.730 |
|
|
Liên Minh Hợp tác xã |
37 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
3.100 |
|
|
UBND huyện Thuận Bắc |
1.050 |
|
|
UBND huyện Thuận Nam |
350 |
|
|
UBND huyện Ninh Sơn |
720 |
|
|
UBND huyện Ninh Hải |
30 |
|
|
UBND huyện Ninh Phước |
40 |
|
Nguồn ngân sách Trung ương và Đối ứng ngân sách địa phương
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Sở ngành, địa phương |
Tổng vốn giai đoạn 2021-2025 |
Trong đó |
||||||
Vốn ngân sách Trung ương |
Vốn đối ứng ngân sách địa phương |
||||||||
Tổng vốn |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
Tổng vốn |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
|||
|
Tổng số |
1.492.074 |
1.057.534 |
248.056 |
204.360 |
605.118 |
434.540 |
120.000 |
304.560 |
I |
Phân bổ vốn cho các Sở, ngành |
242.829 |
211.149 |
67.534 |
0 |
143.615 |
31.680 |
21.700 |
0 |
1 |
Sở Xây dựng |
47.761 |
41.531 |
|
|
41.531 |
6.230 |
6.230 |
|
2 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
1.130 |
980 |
980 |
|
|
150 |
150 |
|
3 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
1.790 |
1.560 |
|
|
1.560 |
230 |
230 |
|
4 |
Ban Dân tộc |
1.990 |
1.730 |
|
|
1.730 |
260 |
260 |
|
5 |
Liên Minh Hợp tác xã |
47 |
37 |
|
|
37 |
10 |
10 |
|
6 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
113.577 |
98.757 |
|
|
98.757 |
14.820 |
14.820 |
|
7 |
Trường Cao đẳng Nghề (*) |
58.934 |
51.254 |
51.254 |
|
|
7.680 |
|
|
8 |
Trường Trung cấp Y tế (*) |
17.600 |
15.300 |
15.300 |
|
|
2.300 |
|
|
II |
Phân bổ vốn cho các huyện, thành phố (**) |
1.249.245 |
846.385 |
180.522 |
204.360 |
461.503 |
402.860 |
98.300 |
304.560 |
1 |
UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
5.500 |
2.950 |
1.390 |
1.560 |
0 |
2.550 |
620 |
1.930 |
2 |
UBND huyện Thuận Nam |
161.812 |
88.392 |
16.114 |
44.570 |
27.708 |
73.420 |
17.940 |
55.480 |
3 |
UBND huyện Thuận Bắc |
191.150 |
135.550 |
1.070 |
26.120 |
108.360 |
55.600 |
13.560 |
42.040 |
4 |
UBND huyện Ninh Sơn |
168.510 |
96.030 |
1.350 |
43.020 |
51.660 |
72.480 |
17.680 |
54.800 |
5 |
UBND huyện Ninh Hải |
61.455 |
39.025 |
1.310 |
12.260 |
25.455 |
22.430 |
5.460 |
16.970 |
6 |
UBND huyện Ninh Phước |
38.810 |
19.360 |
1.550 |
12.260 |
5.550 |
19.450 |
4.750 |
14.700 |
7 |
UBND huyện Bác Ái |
622.008 |
465.078 |
157.738 |
64.570 |
242.770 |
156.930 |
38.290 |
118.640 |
Ghi chú:
(*): Đối với số vốn đối ứng 9.980 triệu đồng của 02 Trường Trung cấp Y tế (2.300 triệu đồng) và Trường Cao đẳng Nghề (7.680 triệu đồng), đã được bố trí trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết số 103/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, nên không tiếp tục bố trí đối ứng
(**) Số vốn đối ứng còn lại: 304.560 triệu đồng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bố trí vốn đối ứng từ các nguồn vốn tỉnh phân cấp, các nguồn vốn ngân sách huyện, xã, huy động từ các tổ chức cá nhân, và số vốn đã bố trí cho các công trình thuộc nội dung đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ các nguồn vốn khác để đối ứng Chương trình nông thôn mới.
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 các Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu: | 22/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Phạm Văn Hậu |
Ngày ban hành: | 30/06/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 các Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Chưa có Video