Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CẤP THÀNH PHỐ NĂM 2021 VÀ ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 115/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân Thành phố tại: Báo cáo số 248/BC-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2021 về điều chỉnh kế hoạch, điều chỉnh nguồn vốn đầu tư công cấp Thành phố năm 2021; Báo cáo số 230/BC-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2021 về định hướng Kế hoạch đầu tư công năm 2022 của thành phố Hà Nội; Báo cáo giải trình bổ sung s261/BC-UBND và số 262/BC-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2021; Tờ trình số 198/TTr-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2021 về việc ứng vn Quỹ phát triển đất ủy thác qua Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố cho các dự án chuyển tiếp;

Xét các Báo cáo thẩm tra số 71/BC-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2021 và số 72/BC-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2021 của Ban kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh kế hoạch, điều chỉnh nguồn vốn đầu tư công cấp Thành phố năm 2021, bao gồm những nội dung sau:

1. Điều chỉnh giảm tổng nguồn vốn đầu tư công năm 2021 cấp Thành phố là 5.000.000 triệu đồng.

2. Điều chỉnh kế hoạch vốn các dự án xây dựng cơ bản của Thành phố với số vốn giảm 1.215.500 triệu đồng, trong đó:

a) Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 73 dự án với số vốn 3.700.000 triệu đồng, cụ thể:

- Dự án xây dựng cơ bản tập trung của Thành phố: Giảm kế hoạch vốn của 72 dự án với số vốn 3.630.000 triệu đồng.

- Dự án đầu tư theo cơ chế đặc thù sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất: Giảm kế hoạch vốn của 01 dự án với số vốn 70.000 triệu đồng.

b) Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn của 67 dự án xây dựng cơ bản tập trung của Thành phố với số vốn 2.484.500 triệu đồng, cụ thể:

- Tăng kế hoạch vốn của 66 dự án với số vốn 2.469.500 triệu đồng.

- Dự án đầu tư được triển khai xây dựng bằng nguồn vốn huy động, đóng góp từ tổ chức: Tăng kế hoạch vốn của 01 dự án đã có trong danh mục giao đầu năm với số vốn 15.000 triệu đồng.

c) Hiệu chỉnh tên chủ đầu tư Dự án “Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Hồng tương ứng từ K20+700 đến K20+950 và từ K21+200 đến K21+500 đê hữu Hồng thuộc xã Chu Minh, huyện Ba Vì” đã giao tại Quyết định 5568/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2020: từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sang UBND huyện Ba Vì theo Quyết định phê duyệt dự án.

3. Điều chỉnh tăng 1.066.000 triệu đồng để hỗ trợ thực hiện hoàn thành dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể:

- Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội: Điều chỉnh kế hoạch vốn của 33 dự án với số vốn tăng 243.000 triệu đồng, trong đó: điều chỉnh giảm kế hoạch vốn 17.500 triệu đồng của 02 dự án; điều chỉnh tăng kế hoạch vốn 260.500 triệu đồng của 31 dự án.

- Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới: Hỗ trợ bổ sung kế hoạch vốn cho 04 huyện (Ba Vì, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Ứng Hòa) với số vốn 823.000 triệu đồng.

4. Điều chỉnh kế hoạch của 191 dự án với số vốn tăng 2.450.000 triệu đồng để hỗ trợ các huyện, thị xã xây dựng hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, trong đó: điều chỉnh giảm kế hoạch vốn 174.500 triệu đồng của 17 dự án; điều chỉnh tăng kế hoạch vốn 2.624.500 triệu đồng của 174 dự án.

5. Nguồn vốn đầu tư phát triển cấp Thành phố còn lại chưa phân bổ chi tiết là 526.500 triệu đồng để thanh toán cho các nội dung: thanh quyết toán dự án hoàn thành, quy hoạch, chuẩn bị đầu tư, hoàn trả Quỹ đầu tư phát triển Thành phố, giải phóng mặt bằng phát sinh của các dự án XDCB của Thành phố (nếu càn thiết) theo quy định.

(Chi tiết tại các Phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo)

Điều 2. Thống nhất về nguyên tắc việc tiếp tục ứng vốn Quỹ phát triển đất ủy thác qua Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố để thực hiện hoàn thành các dự án chuyển tiếp đã ứng vốn từ năm 2020 về trước theo Tờ trình số 198/TTr-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2021 của UBND Thành phố.

UBND Thành phố chỉ đạo các sở, ngành rà soát các dự án, đảm bảo đủ điều kiện về thủ tục đầu tư, thống nhất với Thường trực HĐND Thành phố trước khi quyết định danh mục, mức vốn ứng cho từng dự án và đôn đốc tiến độ triển khai thực hiện, sớm hoàn thành dứt đim các dự án.

Điều 3. Cho phép 06 quận sử dụng ngân sách cấp quận để hỗ trợ 08 huyện khó khăn thực hiện xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết số 115/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội để thực hiện 18 dự án với kinh phí 370.000 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục 5 đính kèm).

HĐND và UBND các quận thực hiện các thủ tục quyết định hỗ trợ tuân thủ quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. HĐND và UBND các huyện có dự án được hỗ trợ tiếp nhận và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ đúng mục đích, đúng quy định, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đảm bảo đủ nguồn vốn đối ứng (nếu cần) để hoàn thành dự án đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả đầu tư và tuyệt đối không được để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.

Điều 4. Cơ bản thống nhất với định hướng, mục tiêu, nguyên tắc lập và bố trí kế hoạch đầu tư công năm 2022 như Ủy ban nhân dân Thành phố trình. Đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố căn cứ Nghị quyết của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, Quyết định Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 cho thành phố Hà Nội và các văn bản hướng dẫn tiếp theo của các cơ quan Trung ương để hoàn thiện Kế hoạch đầu tư công năm 2022, trình Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, thông qua tại kỳ họp Hội đồng nhân dân Thành phố cuối năm 2021.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:

- Giao kế hoạch vốn điều chỉnh năm 2021 cho các đơn vị và chỉ đạo việc thực hiện, thanh quyết toán đảm bảo đúng quy định; chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ, căn cứ pháp lý của các dự án đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật, nhất là 12 dự án đê điều, thủy lợi có tính khẩn cấp trước khi hoàn thiện hồ sơ thanh toán theo quy định của pháp luật.

- Cập nhật các chỉ đạo, quyết định của Trung ương để phân bổ chi tiết, thông báo điều chỉnh nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ mục tiêu (vốn trong nước và vốn nước ngoài) cho Thành phố tương ứng theo số Trung ương thông báo.

- Điều hành linh hoạt nguồn vốn ngân sách Thành phố còn lại chưa phân bổ chi tiết để bố trí thực hiện các nhiệm vụ và công tác giải phóng mặt bằng phát sinh (nếu có) đảm bảo hiệu quả.

- Chỉ đạo, kiểm tra các huyện triển khai, bố trí vốn và thanh quyết toán các dự án ngân sách Thành phố hỗ trợ, các dự án thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia về Phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên cơ sở đảm bảo khả năng bố trí nguồn vốn đối ứng thuộc ngân sách huyện, đảm bảo không phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản và tuân thủ đúng theo quy định tại Điều 16 và Điều 101 của Lut Đầu tư công 2019.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam các cấp, Thường trực Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các quận, huyện, thị xã tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 23 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu thuộc UBTV Quốc hội;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- TT HĐND, UBND, UB MTTQ VN TPHN;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- Các VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các QHTX;
- Các sở, ngành: KHĐT; TC; TNMT; GTVT; NN&PTNT; XD; Kho bạc nhà nước TP;
- Các BQLDA ĐTXDCT trực thuộc TP;
- Cổng GTĐT TP;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Tuấn

 

PHỤ LỤC 1

BIỂU TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH, ĐIỀU CHỈNH NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2021 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 23/9/2021 của HĐND Thành phố)

STT

Nội dung

KẾ HOẠCH 2021 ĐÃ GIAO

Điều chỉnh giảm nguồn vốn ngân sách Thành phố

Nguồn vốn còn lại bổ sung cho các dự án

ĐIU CHỈNH KẾ HOẠCH NĂM 2021

KẾ HOẠCH 2021 SAU ĐIỀU CHỈNH

Ghi chú

Tổng số

Bổ sung vốn cho NH chính sách và dự kiến bổ sung cho DA Hệ thống khí y tế

Ngun vốn còn lại chưa giao chi tiết

Điều chỉnh, phân bổ kế hoạch vốn

Tổng cộng

Điều chỉnh giảm

Điều chỉnh tăng

Tng số

Nguồn vốn chưa phân chi tiết

Số DA

Kinh phí

SDA

Kinh phí

SDA

Kinh phí

1

2

3

4

5

6

7=5-6

8

9=11+13

10

11

12

13

14

15=7-9

16

 

TỔNG CNG

51.241.326

 

7.827.000

-5.000.000

2.827.000

 

2.300.500

 

-3.892.000

 

6.192.500

46.241.326

526.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CP THÀNH PHỐ

32.528.326

 

7.827.000

-5.000.000

2.827.000

364

2.300.500

92

-3.892.000

272

6.192.500

27.528.326

526.500

 

I.1

B TRÍ VN THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐU TƯ CÔNG

21.083.576

-400.000

1.785.000

-1.640.075

144.925

140

-1.215.500

73

-3.700.000

67

2.484.500

17.828.001

144.925

 

1

Bố trí vốn thu hồi ứng trước, vốn thanh quyết toán, quy hoạch, chuẩn bị đầu tư...

455.267

 

250.000

-105.075

144.925

 

 

 

 

 

 

350.192

144.925

 

-

Btrí thu hồi các khon ứng trước NSTW

205.267

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

205.267

 

 

-

Btrí vốn thực hiện nhiệm vụ quy hoạch, chun bị đầu tư, quyết toán các dự án hoàn thành

250.000

 

250.000

-105.075

144.925

 

 

 

 

 

 

144.925

144.925

 

2

Vốn phân bổ thực hiện các chương trình, dự án đầu tư XDCB

18.628.309

65.000

 

 

 

140

-1.215.500

73

-3.700.000

67

2.484.500

17.477.809

 

 

2.1

Vốn XCDB tập trung cấp Thành phố

18.228.309

65.000

 

 

 

138

-1.160.500

72

-3.630.000

66

2.469.500

17.132.809

 

Phụ lục 2

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ODA cấp phát

6.244.401

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.244.401

 

 

- ODA vay lại

1.596.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.596.200

 

2.2

Btrí vốn thực hiện các dự án theo cơ chế đặc thù từ đất

400.000

 

 

 

 

1

-70.000

1

-70.000

 

 

330.000

 

2.3

Dự án đầu tư của Thành phố được triển khai bằng nguồn vốn huy động, đóng góp từ tổ chức

 

 

 

 

 

1

15.000

 

 

1

15.000

15.000

 

3

Giải phóng mặt bng, xây dựng hạ tầng đấu giá các khu đấu giá đất

1.500.000

-465.000

1.035.000

-1.035.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Bố trí nguồn vốn thực hiện giải phóng mặt bng theo cơ chế thanh toán linh hoạt

500.000

 

500.000

-500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2

NS THÀNH PHỐ BTRÍ THỰC HIỆN CTMT VÀ HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU

7.244.750

 

2.542.000

-241.500

2.300.500

224

3.516.000

19

-192.000

205

3.708.000

8.218.750

 

 

1

Ngun Xổ skiến thiết

360.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

360.000

 

 

2

CTMT quốc gia về xây dựng nông thôn mới

937.250

 

 

 

 

 

823.000

 

 

 

823.000

1.760.250

 

Phụ lục 3

3

Chương trình phát triển kinh tế dân tộc miền núi, Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 15/7/2016

670.000

 

170.000

 

170.000

33

243.000

2

-17.500

31

260.500

743.000

 

4

Hỗ trợ cho các dự án theo văn bản chỉ đạo của UBND Thành phố

1.182.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.182.500

 

Phụ lục 4

5

Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện

4.095.000

 

2.372.000

-241.500

2.130.500

191

2.450.000

17

-174.500

174

2.624.500

4.173.000

 

I.3

BỐ TRÍ VỐN CHO CÁC QUỸ, ĐẦU TƯ KHÁC

4.200.000

400.000

3.500.000

3.118.425

381.575

 

 

 

 

 

 

1.481.575

381.575

 

1

Hoàn trả cho Quỹ đầu tư phát triển Thành phố

1.000.000

 

1.000.000

-618.425

381.575

 

 

 

 

 

 

381.575

381.575

 

2

Ghi thu, ghi chi nguồn tiền sử dụng đất đối ứng cho các dự án BT

2.000.000

 

2.000.000

-2.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bổ sung cho các quỹ và vốn ủy thác Ngân hàng chính sách xã hội cho vay giải quyết việc làm

550.000

500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.050.000

 

 

4

Đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, đầu tư trở lại từ tiền nhà, đất và hỗ trợ các dự án xã hội hóa, thoái trả tiền nhà đất

150.000

-100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50.000

 

 

5

Hỗ trợ địa phương bạn, hỗ trợ ngành dọc

500.000

 

500.000

-500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

NGUỒN PHÂN CP

18.713.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.713.000

 

 

 

PHỤ LỤC 2

BIỂU ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2021 CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 23/9/2021 của HĐND Thành phố)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Nhóm dự án

Địa điểm

KC-HT

Dự án đầu tư

KH 2021 đã giao

Điều chỉnh KH2021

KH2021 sau điều chỉnh

HT 2021

Chủ đầu tư

Ghi chú

A

B

C

Số quyết định

TMĐT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12=10+11

13

14

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG CNG

11

87

42

 

 

 

95.474.582

10.534.087

-1.215.500

9.318.587

48

 

 

 

Tổng điều chỉnh giảm

7

51

15

 

 

 

70.216.872

9.050.612

-3.700.000

5.350.612

9

 

 

 

Tổng điều chỉnh tăng

4

36

27

 

 

 

25.257.710

1.483.475

2.484.500

3.967.975

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

CÁC DỰ ÁN XDCB TẬP TRUNG

11

86

41

 

 

 

94.076.563

10.434.087

-1.160.500

9.273.587

48

 

 

 

Tổng điều chỉnh giảm

7

50

15

 

 

 

68.878.881

8.950.612

-3.630.000

5.320.612

9

 

 

 

Tng điều chỉnh tăng

4

36

26

 

 

 

25.197.682

1.483.475

2.469.500

3.952.975

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Lĩnh vực an ninh

 

2

6

 

 

 

715.705

126.000

83.500

209.500

5

 

 

b

Dự án điều chỉnh tăng

 

2

6

 

 

 

715.705

126.000

83.500

209.500

5

 

 

1

Xây dựng Trụ sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy số 8 (Hoàng Mai) thuộc Công an thành phố Hà Nội

 

 

1

Hoàng Mai

2018- 2022

5559/QĐ-UBND 17/10/2018; 2953/QĐ-UBND 05/7/2021

38.841

 

6.000

6.000

1

BQLDA ĐTXDCT văn hóa xã hội

 

2

Xây dựng lại nhà B Công an thành phố Hà Nội

 

1

 

Hoàn Kiếm

2018- 2021

5209/QĐ-UBND 28/9/2018; 588/QĐ-UBND 01/02/2021

173.157

26.000

8.000

34.000

1

BQLDA ĐTXDCT văn hóa xã hội

 

3

Đầu tư mua sắm trang thiết bị PCCC, cứu hộ, cứu nạn cho lực lượng cảnh sát phòng cháy cha cháy thành phố Hà Nội

 

1

 

Hà Nội

2020- 2021

5968/QĐ-UBND 31/10/2018

446.773

100.000

38.500

138.500

1

BQLDA ĐTXDCT văn hóa xã hội

 

4

Xây dựng trụ sở làm việc Công an Phường Sài Đồng, quận Long Biên thuộc Công an Thành phố

 

 

1

Long Biên

2020- 2022

2207/QĐ-UBND 18/5/2021

8.037

 

7.000

7.000

1

BQLDA ĐTXDCT văn hóa xã hội

 

5

Xây dựng trụ sở làm việc Công an Phường Trung Sơn Trầm, thị xã Sơn Tây thuộc Công an Thành phố

 

 

1

Sơn Tây

2020- 2022

718/QĐ-UBND 09/2/2021

6.328

 

5.500

5.500

1

BQLDA ĐTXDCT văn hóa xã hội

 

6

Xây dựng trụ sở làm việc Công an Phường Vĩnh Hưng, quận Hoàng Mai thuộc Công an Thành phố

 

 

1

Hoàng Mai

2019- 2022

1931/QĐ-UBND 29/4/2021

18.233

 

7.000

7.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa xã hội

 

7

Xây dựng trụ sở làm việc Công an Phường Đại Kim, quận Hoàng Mai thuộc Công an Thành phố

 

 

1

Hoàng Mai

2020- 2022

120/QĐ-UBND 11/01/2021

13.975

 

6.500

6.500

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa xã hội

 

8

Xây dựng trụ sở làm việc Công an Phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông thuộc Công an Thành phố

 

 

1

Hà Đông

2020- 2022

595/QĐ-UBND 02/02/2021

10.361

 

5.000

5.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa xã hội

NSTP 50%; NS quận 50%

II

Lĩnh vực quốc phòng

 

2

 

 

 

 

612.076

120.000

-15.000

105.000

 

 

 

a

Dự án điều chỉnh giảm

 

1

 

 

 

 

162.076

70.000

-35.000

35.000

 

 

 

1

Mua sắm phương tiện trang bị, công cụ hỗ trợ phòng, chống khủng bvà làm nhiệm vụ A2

 

1

 

Nam Từ Liêm

2020- 2021

2759/QĐ-BQP 05/9/2020

162.076

70.000

-35.000

35.000

 

Bộ Tư lệnh Thđô Hà Nội

 

b

Dự án điều chỉnh tăng

 

1

 

 

 

 

450.000

50.000

20.000

70.000

 

 

 

1

STĐ.02

 

1

 

Nam Từ Liêm

2020- 2022

1575/QĐ-BQP 18/5/2020

450.000

50.000

20.000

70.000

 

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

 

III

Lĩnh vực y tế

1

2

 

 

 

 

1.937.911

150.000

57.000

207.000

 

 

 

a

Dự án điều chỉnh giảm

1

1

 

 

 

 

1.253.425

100.000

-63.000

37.000

 

 

 

1

Công trình trọng điểm 2016-2020: Xây dựng Bệnh viện Nhi Hà Nội

1

 

 

Hà Đông

2015- 2018

4908/QĐ-UBND 30/9/2015

784.433

50.000

-45.000

5.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa xã hội

 

2

Cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa Sơn Tây

 

1

 

Sơn Tây

2019- 2021

6024/QĐ-UBND 31/10/2018

468.992

50.000

-18.000

32.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa xã hội

 

b

Dự án điều chỉnh tăng

 

1

 

 

 

 

684.486

50.000

120.000

170.000

 

 

 

1

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội (giai đoạn 1)

 

1

 

Thường Tín

2012- 2021

6745/QĐ-UBND 22/11/2019

684.486

50.000

120.000

170.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa xã hội

 

IV

Lĩnh vực văn hóa thể thao

1

2

 

 

 

 

2.250.038

305.300

83.700

389.000

1

 

 

a

Dự án điều chỉnh giảm

 

2

 

 

 

 

873.573

205.300

-166.300

39.000

1

 

 

1

Công trình trọng điểm 2016-2020: Bảo tàng Hà Nội (Nội dung trưng bày)

 

1

 

Nam Từ Liêm

2016- 2021

5099/QĐ-UBND 07/11/2012; 1207/QĐ-UBND 25/3/2020

771.984

150.300

-148.300

2.000

 

Bảo tàng Hà Nội

 

2

Cải tạo, nâng cấp công trình Sân Điền kinh ngoài trời và hạ tầng kỹ thuật khuôn viên trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT Hà Nội phục vụ Sea Games 31 và Para Games 11 năm 2021.

 

1

 

Nam Từ Liêm

2020- 2021

2990/QĐ-UBND 06/7/2020

101.589

55.000

-18.000

37.000

1

BQLDA ĐTXDCT văn hóa xã hội

 

b

Dự án điều chỉnh tăng

1

 

 

 

 

 

1.376.465

100.000

250.000

350.000

 

 

 

1

Công trình trọng điểm 2016 - 2020: Cung Thiếu nhi Hà Nội

1

 

 

Cầu Giấy

2020- 2024

4493/QĐ-UBND 29/8/2014; 4608/QĐ-UBND 14/10/2020

1.376.465

100.000

250.000

350.000

 

BQLDA ĐTXDCT văn hóa xã hội

 

V

Lĩnh vực giáo dục - đào tạo

 

5

2

 

 

 

891.659

170.050

-856

169.194

4

 

 

a

Dự án điều chỉnh giảm

 

2

 

 

 

 

598.860

121.050

-51.856

69.194

 

 

 

1

Dự án thành phần 5 - Trường Cao đng nghề Công nghiệp Hà Nội thuộc dự án "Tăng cường lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp" sử dụng vốn vay ODA của Chính Phủ Nhật Bản

 

1

 

Đống Đa

2020- 2022

1432/QĐ-TTg 21/9/2017; 1542/QĐ- LĐTBXH 06/11/2018; 5544/QĐ-UBND 07/10/2019

289.752

58.244

-24.740

33.504

 

Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội

 

 

ODA Cấp phát

 

 

 

 

 

 

223.336

33.504

 

33.504

 

 

ODA Vay lại

 

 

 

 

 

 

24.818

 

 

 

 

 

Vốn trong nước (NSTP)

 

 

 

 

 

 

41.598

24.740

-24.740

 

 

 

 

2

Dự án thành phần 4 - Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội thuộc dự án "Tăng cường lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp" sử dụng vốn vay ODA của Chính Phủ Nhật Bản

 

1

 

Hà Nội

2020- 2022

1432/QĐ-TTg 21/9/2017; 1542/QĐ- LĐTBXH 06/11/2018; 5545/QĐ-UBND 07/10/2019

309.108

62.806

-27.116

35.690

 

Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội

 

 

ODA Cấp phát

 

 

 

 

 

 

237.933

35.690

 

35.690

 

 

ODA Vay lại

 

 

 

 

 

 

26.437

 

 

 

 

 

Vốn trong nước (NSTP)

 

 

 

 

 

 

44.738

27.116

-27.116

 

 

b

Dự án điều chỉnh tăng

 

3

2

 

 

 

292.799

49.000

51.000

100.000

4

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp trường THPT Mê Linh, huyện Mê Linh

 

1

 

Mê Linh

2019- 2021

6110/QĐ-UBND 31/10/2019

89.050

34.000

9.000

43.000

1

UBND huyện Mê Linh

 

2

Xây dựng, mở rộng trường THPT Phùng Khắc Khoan

 

1

 

Thạch Thất

2019- 2021

5930/QĐ-UBND 31/10/2018; 42/QĐ-UBND 05/01/2021

55.900

 

12.000

12.000

1

UBND huyện Thạch Thất

 

3

Xây dựng trường THPT Minh Hà

 

1

 

Thạch Thất

2019- 2021

5929/QĐ-UBND 31/10/2018; 41/QĐ- UBND 05/01/2021

75.545

 

15.000

15.000

1

UBND huyện Thạch Thất

 

4

Xây dựng, mở rộng trường THPT Kim Anh, huyện Sóc Sơn

 

 

1

Sóc Sơn

2020- 2021

6117/QĐ-UBND 31/10/2019

44.900

15.000

5.000

20.000

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

5

Cải tạo, nâng cấp trường Mầm non B

 

 

1

Hoàn Kiếm

2020- 2021

217/QĐ-UBND 13/01/2021

27.404

 

10.000

10.000

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

VI

Lĩnh vực bảo vệ môi trường

2

 

 

 

 

 

17.695.878

2.270.000

-163.703

2.106.297

 

 

 

a

Dự án điều chỉnh giảm

2

 

 

 

 

 

17.695.878

2.270.000

-163.703

2.106.297

 

 

 

1

Công trình trọng điểm 2016-2020: Dự án Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Yên Xá thành phố Hà Nội

1

 

 

Thanh Trì

2014- 2022

7051/QĐ-UBND 20/11/2013

16.293.444

2.170.000

-70.000

2.100.000

 

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

 

ODA Cấp phát

 

 

 

 

 

 

13.709.042

2.000.000

 

2.000.000

 

 

 

 

ODA Vay lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước (NSTP)

 

 

 

 

 

 

2.584.402

170.000

-70.000

100.000

 

 

 

2

Xây dựng tổng thể hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai của thành phố Hà Nội

1

 

 

Hà Nội

2015- 2021

6264/QĐ-UBND 27/11/2014; 2122/QĐ-UBND 26/5/2020

1.402.434

100.000

-93.703

6.297

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

VII

Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật, cấp, thoát nước

 

3

 

 

 

 

2.026.918

280.000

-90.000

190.000

1

 

 

a

Dự án điều chỉnh giảm

 

2

 

 

 

 

1.729.138

265.000

-125.000

140.000

 

 

 

1

Hệ thống thoát nước, hđiều hòa, trạm bơm Vĩnh Thanh, huyện Đông Anh

 

1

 

Đông Anh

2019- 2021

6120/QĐ-UBND 31/10/2019

817.629

115.000

-50.000

65.000

 

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

2

Xây dựng, nâng cấp trạm bơm Phương Trạch, huyện Đông Anh

 

1

 

Đông Anh

2018- 2022

6000/QĐ-UBND 31/10/2018; 3055/QĐ-UBND 9/7/2020

911.509

150.000

-75.000

75.000

 

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

b

Dự án điều chỉnh tăng

 

1

 

 

 

 

297.780

15.000

35.000

50.000

1

 

 

1

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh hồ Linh Quang

 

1

 

Đống Đa

2009- 2021

7357/QĐ-UBND 27/12/2019; 5307/QĐ-UBND 27/11/2020

297.780

15.000

35.000

50.000

1

BQLDA ĐTXDCT cấp nước, thoát nước và môi trường

 

VIII

Lĩnh vực đê điều

 

2

17

 

 

 

983.443

99.000

368.600

467.600

17

 

 

a

Dự án điều chỉnh giảm

 

1

3

 

 

 

360.746

99.000

-27.400

71.600

3

 

 

1

Xử lý cấp bách sự cố sạt lở từ bờ hữu sông Đáy khu vực dân cư xóm 8, xóm 9 đến tiếp giáp kè Hòa Chính và bờ tả sông Bùi xã Hòa Chính huyện Chương Mỹ

 

 

1

Chương Mỹ

2020- 2021

1633/QĐ-SNN 03/9/2020; 2099/QĐ-SNN 10/11/2020

50.106

25.000

-7.700

17.300

1

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

2

Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Đáy đoạn qua thôn cấp Tiến và Xóm 6-8, xã Văn Võ, huyện Chương Mỹ

 

 

1

Chương Mỹ

2020- 2021

1632/QĐ-SNN 03/9/2020

49.937

26.000

-4.700

21.300

1

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

3

Xử lý cấp bách sạt lở bờ sông Đà (đoạn từ bến phà cũ đến gốc Gạo) xã Thái Hòa, huyện Ba Vì

 

 

1

Ba Vì

2020- 2021

2092/QĐ-SNN 10/11/2020; 44/QĐ-SNN 19/01/2021

29.286

28.000

-2.000

26.000

1

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

4

Xây dựng đường hành lang chân đê tuyến đê hữu Đà, hữu Hồng, huyện Ba Vì

 

1

 

Ba Vì

2012- 2021

5076/QĐ-UBND 31/10/2011; 2983/QĐ-UBND 10/6/2016; 5492/QĐ-UBND 12/10/2018

231.417

20.000

-13.000

7.000

 

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

b

Dự án điều chỉnh tăng

 

1

14

 

 

 

622.697

 

396.000

396.000

14

 

 

1

Ci tạo, nâng cấp mặt đê sông Nhuệ các đoạn từ Tân Minh đến Hiền Giang, từ UBND xã Hiền Giang đến cầu Đen xã Khánh Hà, từ lối rẽ chùa Đậu đến cầu Đông Quan, huyện Thường Tín

 

 

1

Thường Tín

2019- 2021

5940/QĐ-UBND 31/10/2018; 2146/QĐ-UBND 14/5/2021

62.166

 

7.500

7.500

1

UBND huyện Thường Tín

 

2

Cải tạo, nâng cấp mặt đê sông Nhuệ (bờ hữu từ cu Đồng Quan đến cầu Tân Dân và bờ tả từ cầu Tân Dân đến cầu cống Thần) thuộc huyện Phú Xuyên

 

 

1

Phú Xuyên

2019- 2021

5939/QĐ-UBND 31/10/2018 4233/QĐ-UBND 22/9/2021

63.552

 

25.000

25.000

1

UBND huyện Phú Xuyên

 

3

Cải tạo, nâng cấp mặt đê sông Hồng (đoạn từ xã Ninh Sở đến xã vạn Điểm), huyện Thường Tín

 

1

 

Thường Tín

2021- 2022

772/QĐ-UBND 18/02/2021

105.887

 

20.000

20.000

 

UBND huyện Thường Tín

 

 

Dự án xử lý khẩn cấp

 

 

12

 

 

 

387.581

-

343.500

343.500

12

 

 

1

Xử lý cấp bách sự csụt, sập cống xả trạm bơm tiêu Tảo Khê qua đê hữu Đáy, thuộc địa bàn xã Bột Xuyên, huyện Mỹ Đức

 

 

1

Mỹ Đức

2020- 2021

113/QĐ-SNN ngày 02/02/2021

5.726

 

5.000

5.000

1

UBND huyện Mỹ Đức

 

2

Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Đà, xã Khánh Thượng, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội

 

 

1

Ba Vì

2020- 2021

860/QĐ-SNN 27/7/2021

7.975

 

6.500

6.500

1

UBND huyện Ba Vì

 

3

Xử lý cấp bách khắc phục sự cố sụt, sạt mái kè Sơn Tây và kè Linh Chiểu đoạn qua địa phận thị xã Sơn Tây và huyện Phúc Thọ

 

 

1

Sơn Tây, Phúc Thọ

2021

847/QĐ-SNN 21/7/2021

79.200

 

70.000

70.000

1

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

4

Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ tả sông Đung tương ứng từ K2+700 Đến K3+600 thôn Đông Ngàn, xã Đông Hội, huyện Đông Anh

 

 

1

Đông Anh

2020- 2021

338/QĐ-SNN ngày 31/3/2021

48.844

 

41.000

41.000

1

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

5

Xử lý cấp bách chống sạt lbờ tả sông Đáy đoạn qua địa bàn thôn Thanh Giang, xã Thanh Cao, huyện Thanh Oai từ K29+600 đến K30+200 đê tả Đáy

 

 

1

Thanh Oai

2021

863/QĐ-SNN ngày 27/7/2021

13.817

 

11.000

11.000

1

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

6

Xử lý cấp bách sạt lở mái thượng lưu đê tả Đáy từ K61+380 đến K61+540 xã Đồng Tiến, huyện Ứng Hòa

 

 

1

Ứng Hòa

2021

862/QĐ-SNN ngày 27/7/2021

1.223

 

1.000

1.000

1

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

7

Xử lý cấp bách sạt lở mái đê tả Cà Lồ từ K1+800 đến K2+050 thôn Xuân Lai, xã Xuân Thu, huyện Sóc Sơn

 

 

1

c Sơn

2021

861/QĐ-SNN ngày 27/7/2021

9.425

 

8.000

8.000

1

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

8

Xử lý cấp bách khắc phục sự csạt lở bờ sông Bùi, sông Đáy đoạn đi qua địa bàn xã Phúc Lâm, huyện Mỹ Đức

 

 

1

Mỹ Đức

 

943/QĐ-SNN ngày 11/8/2021

35.430

 

32.000

32.000

1

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

9

Xử lý cấp bách khắc phục sự cố sạt lở bờ tả sông Bùi đoạn qua địa bàn xã Quảng Bị, huyện Chương Mỹ

 

 

1

Chương Mỹ

 

942/QĐ-SNN ngày 11/8/2021

49.143

 

45.000

45.000

1

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

10

Xử lý cấp bách khắc phục sự csạt lở bờ sông Đáy đoạn qua địa bàn các xã: Phú Nam An, Hòa Chính, huyện Chương Mỹ

 

 

1

Chương Mỹ

 

939/QĐ-SNN ngày 11/8/2021

74.800

 

68.000

68.000

1

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

11

Xử lý cấp bách khắc phục sự cố sạt lở bờ sông Đáy đoạn qua địa bàn xã Viên An, huyện Ứng Hòa

 

 

1

ng Hòa

 

944/QĐ-SNN ngày 11/8/2021

17.998

 

16.000

16.000

1

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

12

Xử lý cấp bách khắc phục sự cố sạt lở bờ tả sông Bùi đoạn qua địa bàn xã Đồng Phú, huyện Chương Mỹ

 

 

1

Chương Mỹ

 

938/QĐ-SNN ngày 11/8/2021

44.000

 

40.000

40.000

1

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

IX

Lĩnh vực thủy li

2

3

2

 

 

 

9.960.831

497.000

 

497.000

1

 

 

a

Dự án điều chỉnh giảm

1

1

2

 

 

 

4.529.168

297.000

-130.000

167.000

1

 

 

1

Công trình trọng điểm 2016-2020: Tiếp nước cải tạo khôi phục sông Tích từ Lương Phú xã Thuần M, huyện Ba Vì

1

 

 

Ba Vì

2011- 2020

4927/QĐ-UBND 06/10/2010; 1054/QĐ-UBND 04/3/2016; 1801/QĐ-SNN 18/10/2017

4.253.765

250.000

-113.000

137.000

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

2

Cải tạo thoát nước sông Pheo, huyện Từ Liêm

 

 

1

Bắc Từ Liêm

2012- 2021

2913/QĐ-UBND 27/6/2012; 3460/QĐ-UBND 06/6/2017; 4993/QĐ-UBND 06/11/2020

69.990

4.000

-3.000

1.000

 

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

3

Nâng cấp hệ thống tiêu Bình Phú, huyện Thạch Thất

 

1

 

Thạch Thất

2010- 2021

109/QĐ-UBND 11/01/2010; 4397/QĐ-UBND 08/9/2010; 3293/QĐ-UBND 19/6/2019

161.715

18.000

-12.500

5.500

 

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

4

Nâng cấp, cải tạo trạm bơm tiêu Đại Áng, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội (giai đoạn 1)

 

 

1

Thanh Trì

2019- 2021

6050/QĐ-UBND 30/10/2019

43.698

25.000

-1.500

23.500

1

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

b

Dự án điều chỉnh tăng

1

2

 

 

 

 

5.431.663

200.000

130.000

330.000

 

 

 

1

Xây dựng trạm bơm Văn Khê và hệ thống kênh tiêu ra sông Hồng, huyện Mê Linh

 

1

 

Mê Linh

2014- 2024

6489/QĐ-UBND 28/10/2013; 2807/QĐ-UBND 02/7/2021

454.778

 

5.000

5.000

 

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

2

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới cụm công trình đầu mối trạm bơm Bộ Đầu, huyện Thường Tín

 

1

 

Thường Tín

2021- 2024

5520/QĐ-UBND 24/10/2014; 2808/QĐ-UBND 02/7/2021

254.033

 

5.000

5.000

 

BQLDA ĐTXDCT nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

3

Công trình trọng điểm 2016-2020:

Cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (trạm bơm tiêu Yên Nghĩa)

1

 

 

Hà Đông

2015- 2022

1834/QĐ-UBND 23/02/2013; 743/QĐ-UBND 13/02/2019; 2548/QĐ-UBND ngày 10/6/2021

4.722.852

200.000

120.000

320.000

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

X

Lĩnh vực giao thông

5

55

10

 

 

 

54.755.789

6.036.737

-1.520.741

4.515.996

14

 

 

a

Dự án điều chỉnh giảm

3

35

7

 

 

 

41.022.110

5.298.262

-2.762.741

2.535.521

3

 

 

1

Công trình trọng điểm 2016-2020: Dự án xây dựng tuyến đường sắt đô thị TPHN s2 đoạn Nam Thăng Long-Trần Hưng Đạo.

1

 

 

Từ Liêm, Tây H, Cầu Giấy, Ba Đình, Hoàn Kiếm,

2009- 2022

2054/QĐ-UBND 13/11/2008

19.555.000

850.000

-7.900

842.100

 

Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội

 

 

ODA cấp phát

 

 

 

16.485.000

800.000

 

800.000

 

 

ODA Vay lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước (NSTP), trong đó:

 

 

 

3.070.000

50.000

-7.900

42.100

 

 

- Giao BQL đường sắt đô thị Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22.100

 

 

 

 

- Giao UBND quận Bắc Từ Liêm để GPMB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

UBND quận Bắc Từ Liêm

 

2

Dự án Hỗ trợ kỹ thuật lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để xây dựng Tuyến đường sắt đô thị số 8 thành phố Hà Nội

 

 

1

Hà Nội

2019- 2021

6996/QĐ-UBND 6/12/2019

105.240

650

-610

40

 

Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội

 

 

ODA Cấp phát

 

 

 

 

 

 

90.240

 

 

 

 

 

 

 

ODA Vay lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn trong nước (NSTP)

 

 

 

 

 

 

15.000

650

-610

40

 

 

 

3

Tăng cường giao thông đô thị bền vững cho dự án Đường sắt đô thị s3 Hà Nội

 

1

 

Hà Nội

2014- 2022

3921/QĐ-UBND 23/7/2014; 5754/QĐ-UBND 25/10/2018; 2297/QĐ-UBND 25/5/2021

1.296.900

560.612

-25.930

534.682

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

 

ODA Cấp phát

 

 

 

813.934

447.422

 

447.422

 

 

ODA Vay lại

 

 

 

355.366

83.190

 

83.190

 

 

Vn trong nước (NSTP)

 

 

 

127.600

30.000

-25.930

4.070

 

4

Công trình trọng điểm 2016-2020: Đầu tư xây dựng đường Vành đai 1 đoạn Hoàng Cầu - Voi Phục, thành phố Hà Nội - Giai đoạn 1

1

 

 

Đống Đa

2018- 2024

5757/QĐ-UBND 25/10/2018

7.210.958

1.521.000

-1.421.000

100.000

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

5

Công trình trọng điểm 2016-2020: Xây dựng cầu vượt tại nút An Dương - Đường Thanh Niên để hạn chế ùn tắc giao thông quận Ba Đình và quận Tây hồ

 

1

 

Tây Hồ

2017- 2021

3665/QĐ-UBND 19/6/2017; 3376/QĐ-UBND 24/6/2019

815.864

100.000

-72.000

28.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

6

Công trình trọng điểm 2016-2020: Xây dựng đường vành đai 3,5: Đoạn từ Đại lộ Thăng Long đến QL32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng đường vành đai 3,5 (Các đoạn Km0+600-Km1+700; Km2+050-Km2+550; Km3+340-Km5+500).

 

1

 

Hoài Đức

2017- 2021

7586/QĐ-UBND 31/10/2017; 7105/QĐ-UBND 16/12/2019

1.355.455

100.000

-44.000

56.000

 

UBND huyện Hoài Đức

 

7

Công trình trọng điểm 2016-2020: Xây dựng tuyến đường Tây Thăng Long đoạn Phạm Văn Đồng đến đường Văn Tiến Dũng thuộc địa bàn qun Bắc Từ Liêm

1

 

 

Bắc từ Liêm

2017- 2021

5995/QĐ-UBND 31/10/2018; 5901/QĐ-UBND 23/10/2019

1.494.473

175.000

-65.000

110.000

 

UBND quận Bắc Từ Liêm

 

8

Công trình trọng điểm 2016-2020: Xây dựng cầu vượt tại nút giao đường Chùa Bộc - Phạm Ngọc Thạch

 

1

 

Đng Đa

2018- 2021

1172/QĐ-UBND 26/02/2014; 6125/QĐ-UBND 31/10/2019; 4937/QĐ-UBND 03/11/2020

147.280

50.000

-18.000

32.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

9

Đầu tư xây dựng công trình cầu Ngọc Hà vượt sông Cà Lồ, huyện Sóc Sơn

 

1

 

Sóc Sơn

2019- 2021

2936/QĐ-UBND 04/6/2019; 765/QĐ-UBND 17/2/2021

68.575

23.000

-21.000

2.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

10

Mở rộng đường Phan Kế Bính theo quy hoạch

 

1

 

Ba Đình

2018- 2021

5802/QĐ-UBND 26/10/2018; 283/QĐ-UBND 14/01/2020; 2143/QĐ-UBND ngày 14/5/2021

72.891

5.000

-4.000

1.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

11

Xây dựng đoạn tuyến đường từ nút Bộ Tư lệnh Thông tin trên đường Cát Linh - La Thành đến đường Tôn Đức Thắng (thuộc tuyến đường ga Hà Nội - Tôn Đức Thắng - Hào Nam - ph Núi Trúc)

 

1

 

Đống Đa

2018- 2022

4888/QĐ-UBND, 21/10/2011

189.840

5.000

-4.000

1.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

12

Xây dựng nâng cấp mở rộng đường nhánh ni QL1A với đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ, đoạn qua KCN hỗ trợ Nam Hà Nội

 

1

 

Phú Xuyên

2015- 2021

3084/QĐ-UBND 02/7/2015; 1596/QĐ-UBND 17/4/2020

89.172

5.000

-4.000

1.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

13

Dự án ci tạo, nâng cấp quốc lộ 1A đoạn Văn Điển - Ngọc Hồi (Km185 - Km189)

 

1

 

Thanh Trì

2010- 2022

3553/QĐ-UBND 19/7/2010; 6010/QĐ- UBND 28/8/2017; 1951/QĐ-UBND 23/4/2019; 417/QĐ-UBND 13/8/2020; 1310/QĐ-UBND 17/3/2021

887.735

30.000

-24.800

5.200

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

14

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường TL412 (đoạn qua thị trấn Tây Đằng đi Hồ Suối Hai)

 

1

 

Ba Vì

2020- 2022

6067/QĐ-UBND 31/10/2019

255.000

130.000

-50.000

80.000

 

UBND huyện Ba Vì

 

15

Xây dựng đường nối Quốc lộ 32 - Nghĩa trang Yên Kỳ - Hồ Suối Hai (Giai đoạn 1), huyện Ba Vì

 

1

 

Ba Vì

2018- 2021

8546/QĐ-UBND 8/12/2017

165.604

26.000

-26.000

 

 

UBND huyện Ba Vì

 

16

Xây dựng tuyến đường vào Khu xử lý chất thải tập trung của Thành phố tại thôn Đồng Ké, xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ.

 

 

1

Chương Mỹ

2015- 2021

3742/QĐ-UBND 05/8/2015; 2051/QĐ-SGTVT 01/10/2015

26.865

20.000

-20.000

 

 

UBND huyện Chương Mỹ

 

17

Cải tạo, nâng cấp đường Chi Đông - Kim Hoa, huyện Mê Linh

 

1

 

Mê Linh

2016- 2021

4355/QĐ-UBND 01/9/2015; 2500/QĐ-UBND 19/8/2019

154.367

55.000

-45.000

10.000

 

UBND huyện Mê Linh

 

18

Xây dựng tuyến đường nối từ đường 35 đến đường Bắc Thăng Long - Nội Bài (nay là đường Võ Văn Kiệt), huyện Mê Linh (giai đoạn I)

 

1

 

Mê Linh

2019- 2021

6528/QĐ-UBND 30/10/2013; 412//QĐ-UBND 21/01/2019

89.152

25.000

-24.900

100

 

UBND huyện Mê Linh

 

19

Đường giao thông trục phát triển phía dông huyện Phú Xuyên (nối tnh lộ 428 đến tnh lộ 429)

 

1

 

Phú Xuyên

2019- 2021

3539/QĐ-UBND 03/7/2019

283.795

148.000

-68.000

80.000

 

UBND huyện Phú Xuyên

 

20

Dự án cải tạo, chỉnh trang đoạn đường Quốc lộ 1A (đoạn Km207+250 - Km208) và hạ tầng khu trung tâm hành chính huyện Phú Xuyên

 

1

 

Phú Xuyên

2019- 2022

5482/QĐ-UBND 12/10/2018

156.156

60.000

-25.000

35.000

 

UBND huyện Phú Xuyên

 

21

Nâng cấp tuyến tnh lộ 428 (từ Quốc lộ 1A đi Minh Tân, Quang Lãng), huyện Phú Xuyên

 

1

 

Phú Xuyên

2019- 2021

275/QĐ-UBND 14/01/2020

316.430

150.000

-87.000

63.000

 

UBND huyện Phú Xuyên

 

22

Cải tạo, nâng cấp đường tnh lộ 417 đoạn từ Km8+100 đến Km 16+600, huyện Phúc Thọ

 

1

 

Phúc Thọ

2019- 2021

5250/QĐ-UBND 02/10/2018

159.661

33.000

-26.000

7.000

1

UBND huyện Phúc Thọ

 

23

Dự án xây dựng đường trục chính Bắc - Nam Khu đô thị Quốc Oai kéo dài đoạn từ Km4+340,24 đến Km7+315, huyện Quốc Oai

 

1

 

Quốc Oai

2018- 2021

5622/QĐ-UBND 19/10/2018; 5335/QĐ-UBND 30/11/2020

487.687

80.000

-20.000

60.000

1

UBND huyện Quốc Oai

 

24

Nâng cấp, cải tạo tuyến tỉnh lộ 418 đoạn Km0-Km3, thị xã Sơn Tây

 

1

 

Sơn Tây

2019- 2022

6009/QĐ-UBND 31/10/2018; 4938/QĐ-UBND 03/11/2021

76.668

55.000

-31.000

24.000

 

UBND thị xã Sơn Tây

 

25

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Cộng bắc qua sông Tích, thị xã Sơn Tây

 

 

1

Sơn Tây

2019- 2022

5954/QĐ-UBND 28/10/2019

71.002

40.000

-21.000

19.000

 

UBND thị xã Sơn Tây

 

26

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 420 đoạn từ Km0+00 đến Km7+428 (ngã ba Hòa Lạc - ngã ba thị trấn Liên Quan)

 

1

 

Thạch Thất

201- 2021

6058/QĐ-UBND 31/10/2019

385.017

70.000

-27.000

43.000

 

UBND huyện Thạch Thất

 

27

Cải tạo môi trường vệ sinh khu dân cư xung quanh mương thoát nước Thụy Khuê (đoạn từ dốc La Pho đến Cống Đõ)

 

1

 

Tây H

2012- 2023

574/QĐ-UBND 03/02/2009; 7079/QĐ-UBND 23/12/2015; 2986/QĐ-UBND 06/7/2020

421.764

40.000

-18.000

22.000

 

UBND quận Tây Hồ

 

28

Xây dựng tuyến đường từ trường Đại học Mỏ địa chất ra đường Phạm Văn Đồng

 

1

 

Bắc Từ Liêm

2006- 2021

4229/QĐ-UBND 12/8/2014; 4399/QĐ-UBND 30/9/2020

218.649

6.000

-6.000

 

 

UBND quận Bắc Từ Liêm

 

29

Xây dựng đoạn tuyến đường nối từ cầu Mỗ Lao, quận Hà Đông đến đường 70, quận Nam Từ Liêm

 

1

 

Nam Từ Liêm

2017- quý IV/2020

số 2307/QĐ-UBND 17/4/2017; số 1878/QĐ-UBND ngày 18/4/2019

436.735

25.000

-19.000

6.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

30

Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh Tản Lĩnh - Yên Bái đoạn từ Km2+400 đến Km 10+500 (ni từ Đại lộ Thăng Long kéo dài đến tnh lộ 414), huyện Ba Vì, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội

 

1

 

Ba Vì

2018- 2021

5672/QĐ-UBND 23/10/2018; 5979/QĐ-UBND 29/10/2019

206.103

5.000

-3.000

2.000

1

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

31

Xây dựng đường gom cầu Giẽ - Phú Yên - Vân Từ (tuyến phía Tây đường sắt), huyện Phú Xuyên

 

1

 

Phú Xuyên

2013- 2022

5064/QĐ-UBND 31/10/2011; 1985/QĐ-UBND 09/5/2018; 1742/QĐ-UBND 28/4/2020

261.820

5.000

-4.000

1.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

32

Cải tạo nâng cấp tuyến đường 35 đoạn giữa tuyến (Km 4+ 469,12 đến Km 12 +733,55)

 

1

 

Sóc Sơn

2015- 2021

5570/QĐ-UBND 28/10/2014; 923/QĐ-UBND 02/3/2020

197.204

25.000

-20.000

5.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

33

Xây dựng cầu Cương Kiên, quận Nam Từ Liêm

 

1

 

Nam Từ Liêm

2019- 2022

6076/QĐ-UBND 31/10/2019

175.800

20.000

-18.000

2.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

34

Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Nội Cói, huyện Phú Xuyên

 

 

1

Phú Xuyên

2019- 2020

3204/QĐ-UBND 13/6/2019

56.684

10.000

-8.500

1.500

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

35

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường vào khu công nghiệp sạch Sóc Sơn

 

 

1

Sóc Sơn

2019- 2022

số 875/QĐ-UBND 22/02/2021

334.099

50.000

-45.000

5.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

36

Xây dựng cầu qua sông Nhuệ trên tuyến đường Dịch Vọng - Phú Mỹ - Cầu Diễn và đường nối ra Quốc lộ 32

 

 

1

Nam Từ Liêm; Bắc Từ Liêm

2020- 2022

số 4760/QĐ-UBND 23/10/2020

380.126

72.000

-50.000

22.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

37

Xây dựng tuyến đường số 8 và một số tuyến đường kết nối khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm, quận Bắc Từ Liêm

 

1

 

Bắc Từ Liêm

2020- 2024

4141/QĐ-UBND 16/9/2020

570.974

100.000

-100.000

 

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

38

Xây dựng 1/2 cầu Đền Lừ và tuyến đường 2,5 đoạn phía bắc khu công nghiệp Vĩnh Tuy

 

1

 

Hoàng Mai

2013- 2021

1513/QĐ-UBND 28/3/2018; 3724/QĐ-UBND 24/8/2020

152.485

20.000

-17.000

3.000

 

UBND quận Hoàng Mai

 

39

Xây dựng đoạn đường nối từ đường Trung Yên 6 ra đường Nguyễn Khang, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Ni

 

1

 

Cầu Giấy

2018- 2021

7867/QĐ-UBND 10/11/2017

59.611

11.000

-3.601

7.399

 

UBND quận Cầu Giấy

 

40

Cầu đập tràn Quan Sơn, huyện Mỹ Đức

 

1

 

Mỹ Đức

2020- 2022

3823/QĐ-UBND 26/8/2020

288.497

110.000

-45.000

65.000

 

UBND huyện Mỹ Đức

 

41

Đường tránh tỉnh lộ 419 đi khu du lịch Chùa Hương (đoạn từ cầu Đông Bình đến bến xe Hội Xá), Hà Nội

 

1

 

Mỹ Đức

2020- 2021

638/QĐ-UBND 05/02/2020

127.182

52.000

-15.000

37.000

 

UBND huyện Mỹ Đức

 

42

Đường giao thông kết hợp hệ thống thoát nước khu du lịch Chùa Hương, huyện Mỹ Đức

 

 

1

Mỹ Đức

2020- 2021

7103/QĐ-UBND 16/12/2019

48.640

25.000

-10.000

15.000

 

UBND huyện Mỹ Đức

 

43

Đường vành đai Khu công nghiệp Bắc Phú Cát (nay là đường vành đai khu công nghệ cao Hòa Lạc), huyện Quốc Oai

 

1

 

Quốc Oai

2020- 2022

6062/QĐ-UBND 31/10/2019

482.536

150.000

-50.000

100.000

 

UBND huyện Quốc Oai

 

44

Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ thị trấn Kim Bài tới nút giao ngã tư Vác, huyện Thanh Oai

 

1

 

Thanh Oai

2020- 2022

2290/QĐ-UBND 04/6/2020

386.154

225.000

-120.000

105.000

 

UBND huyện Thanh Oai

 

45

Xây dựng đường Liễu Giai- Núi Trúc (đoạn từ ngã tư Vạn Bảo đến nút Núi Trúc)

 

1

 

Ba Đình

2009- 2020

1096/QĐ-UB 02/3/2006; 2619/QĐ-UBND 08/5/2017; 1697/QĐ-UBND 09/4/2019

300.259

30.000

-27.500

2.500

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án điều chỉnh tăng

2

20

3

 

 

 

13.733.679

738.475

1.242.000

1.980.475

11

 

 

1

Đầu tư xây dựng đường ngang đê Đáy - TL419 - đường trục huyện, huyện MĐức

 

1

 

Mỹ Đức

2018- 2021

5704/QĐ-UBND 23/10/2018; 401/QĐ-UBND 19/01/2021

79.398

 

14.000

14.000

1

UBND huyện Mỹ Đức

 

2

Nâng cấp, cải tạo xây dựng tuyến đường tnh lộ 419, đoạn Km44+00 đến Km60+00, huyện MĐức

 

1

 

Mỹ Đức

2016- 2021

4010/QĐ-UBND 11/9/2012; 1836/QĐ-UBND 19/4/2016; 1930/QĐ-UBND 29/4/2021

527.263

 

10.000

10.000

1

UBND huyện Mỹ Đức

 

3

Đường liên khu vực 1 (đoạn từ Đức Thượng đến Song Phương), huyện Hoài Đức

 

1

 

Hoài Đức

2019- 2021

5432/QĐ-UBND 30/10/2019

1.026.290

 

110.000

110.000

 

UBND huyện Hoài Đức

NSTP: 50% TMĐT

4

Đường liên khu vực 8 (từ Đại lộ Thăng Long đến đường tỉnh 423), huyện Hoài Đức.

 

1

 

Hoài Đức

2019- 2021

5388/QĐ-UBND 30/10/2019

421.503

20.000

20.000

40.000

 

UBND huyện Hoài Đức

NSTP: 50% TMĐT

5

Đường Lại Yên - Vân Canh (từ Đường Liên khu vực 2 đến đường Vành đai 3.5), huyện Hoài Đức

 

1

 

Hoài Đức

2019- 2021

5343/QĐ-UBND 30/10/2019

469.885

19.000

20.000

39.000

 

UBND huyện Hoài Đức

NSTP: 50% TMĐT

6

Xây dựng đường trục phát triển kinh tế huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội

 

1

 

Thanh Oai

2021- 2025

4309/QĐ-UBND; 24/9/2020

523.858

50.000

100.000

150.000

 

UBND huyện Thanh Oai

 

7

Cải tạo, chnh trang đường tnh lộ 427, đoạn từ Quốc lộ 21B - đường trục phía Nam - Quốc lộ 1A, trên địa bàn huyện Thanh Oai

 

1

 

Thanh Oai

2018- 2021

5746/QĐ-UBND 25/10/2018

121.496

 

10.000

10.000

1

UBND huyện Thanh Oai

 

8

Cải tạo, mở rộng theo quy hoạch phố Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân

 

1

 

Thanh Xuân

2017- 2021

7623/QĐ-UBND 31/10/2017; 5821/QĐ-UBND 31/12/2020

366.234

 

9.000

9.000

1

UBND quận Thanh Xuân

 

9

Công trình trọng điểm 2016-2020: Mở rộng đường Vành đai 3: đoạn Mai Dịch - Cầu Thăng Long Phần XL + chi khác do Ban Giao thông làm CĐT

1

 

 

Cầu Giấy, Bắc Từ Liêm

2016- 2021

7240/QĐ-UBND 18/10/2017; 675/QĐ-BQLCTGT 02/11/2017; 892/QĐ-UBND 22/02/2019

3.113.000

10.000

20.000

30.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

10

Công trình trọng điểm: Xây dựng cầu Vĩnh Tuy, Giai đoạn 2

1

 

 

Long Biên

2020- 2024

2673/QĐ-UBND 24/6/2020

2.538.153

594.475

310.000

904.475

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

11

Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp đường 23 B (Hà Nội - nghĩa trang Thanh Tước)

 

1

 

Mê Linh

2011- 2021

3858/QĐ-UBND 26/6/2017; 2748/QĐ-UBND 24/5/2019

401.533

 

5.000

5.000

1

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

12

Xây dựng tuyến đường Vành đai 3 đi thấp qua hồ Linh Đàm và nhánh kết nối với đường Vành đai 3

 

1

 

Hoàng Mai

2018- 2022

5594/QĐ-UBND 18/10/2018; 2734/QĐ-UBND 26/6/2020

341.672

25.000

45.000

70.000

1

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

13

Xây dựng hoàn chnh theo quy hoạch nút giao đường Vành đai 3 với đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải phòng

 

1

 

Long Biên; Gia Lâm

2019- 2021

3213/QĐ-UBND 14/6/2019; 5054/QĐ-UBND 11/11/2020

402.161

10.000

50.000

60.000

1

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

14

Xây dựng một phần tuyến đường 70 (đoạn từ cầu Ngà đến hết ranh giới dự án Làng giáo dục Quốc tế) và đường bao quanh Làng giáo dục Quốc tế.

 

1

 

Nam Từ Liêm; Hoài Đức

2010- 2021

3102/QĐ-UBND 29/6/2011; 3282/QĐ-UBND 19/6/2019

270.177

10.000

35.000

45.000

1

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

15

Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 32 trên địa bàn huyện Ba Vì - giai đoạn 1 (đoạn qua thị trấn Tây Đằng), huyện Ba Vì

 

1

 

Ba Vì

2022- 2025

3989/QĐ-UBND ngày 23/8/2021

365.355

 

5.000

5.000

 

UBND huyện Ba Vì

 

16

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 414C đi xã Thuần Mỹ (nối khu du lịch Sui Hai với khu du lịch nước khoáng nóng Thuần Mỹ), huyện Ba Vì

 

1

 

Ba Vì

2021- 2024

4062/QĐ-UBND 01/9/2021

276.732

 

5.000

5.000

 

UBND huyện Ba Vì

 

17

Đầu tư cải tạo, nâng cấp tnh lộ 413 đoạn từ Km0+00 đến Km5+900, thị xã Sơn Tây

 

1

 

Sơn Tây

2021- 2024

2592/QĐ-UBND 14/6/2021

474.861

 

5.000

5.000

 

UBND thị xã Sơn Tây

 

18

Đầu tư Cải tạo, nâng cấp tnh lộ 414 (đoạn từ ngã ba Vị Thủy đi Xuân Khanh), thị xã Sơn Tây

 

1

 

Sơn Tây

2021- 2024

2593/QĐ-UBND 14/6/2021

390.307

 

80.000

80.000

 

UBND thị xã Sơn Tây

 

19

Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ cầu Thạch Bích đến nút giao đường tỉnh 427 và đoạn từ nút giao ngã tư Vác đến hết địa phận huyện Thanh Oai

 

1

 

Thanh Oai

2021- 2023

2719/QĐ-UBND 24/6/2021

382.300

 

180.000

180.000

 

UBND huyện Thanh Oai

 

20

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Ngũ Hiệp đi Đông Mỹ, huyện Thanh Trì

 

1

 

Thanh Tri

2020- 2022

5497/QĐ-UBND 08/12/2020

205.890

 

5.000

5.000

 

UBND huyện Thanh Trì

 

21

Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ thị trấn Vân Đình đến đường tnh lộ 424 (76 cũ), địa phận huyện Ứng Hòa

 

1

 

Ứng Hòa

2021- 2025

2718/QĐ-UBND 24/6/2021

651.987

 

190.000

190.000

 

UBND huyện Ứng Hòa

 

22

Xây dựng tuyến đường phát triển phía Tây Nam huyện Quốc Oai từ đường tnh 421B đi đường tỉnh 419 ni với đường tnh 423 hiện trạng

 

1

 

Quốc Oai

2021- 2023

1161/QĐ-UBND 10/3/2021

370.315

 

2.000

2.000

 

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

23

Xây dựng cầu vượt cho người đi bộ qua đường Quốc lộ 32 (thôn Lai Xá), Hoài Đức

 

 

1

Hoài Đức

2021- 2022

5169/QĐ-UBND 17/11/2020

4.568

 

4.000

4.000

1

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

24

Xây dựng cầu vượt cho người đi bộ qua đường Nguyễn Văn Cừ 1, quận Long Biên

 

 

1

Long Biên

2020- 2021

5461/QĐ-UBND 07/12/2020

4.079

 

3.800

3.800

1

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

25

Xây dựng cầu vượt cho người đi bộ qua đường Nguyễn Văn Cừ 3, quận Long Biên

 

 

1

Long Biên

2020- 2021

5460/QĐ-UBND 07/12/2020

4.663

 

4.200

4.200

1

BQLDA ĐTXDCT giao thông

 

XI

Lĩnh vực phát thanh, truyền hình

 

1

1

 

 

 

139.674

41.000

-29.000

12.000

 

 

 

XI.1

Dự án điều chỉnh giảm

 

1

1

 

 

 

139.674

41.000

-29.000

12.000

 

 

 

1

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất tại Trung tâm Truyền dẫn phát sóng Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nội tại đường Sa Đôi phường Phú Đô quận Nam Từ Liêm phục vụ bàn giao Trụ sở 32 Tô Hiệu, Hà Đông cho Báo Nhân dân.

 

 

1

Nam Từ Liêm

2019- 2021

1730/QĐ-UBND 27/4/2020

41.120

21.000

-9.000

12.000

 

Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nội

NSTP 20,56 tỷ đồng.

2

Chuyển đổi công nghệ phát thanh Đài Phát thanh và truyền hình Hà Nội giai đoạn 2016- 2020

 

1

 

Phú đô, Nam Từ Liêm

2019- 2021

2606/QĐ-UBND 17/5/2019; 685/QĐ- UBND 08/02/2021

98.554

20.000

-20.000

 

 

Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nội

NSTP 74,0 tỷ đồng.

XII

Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật tái định cư

 

5

 

 

 

 

918.142

92.000

13.000

105.000

3

 

 

a

Dự án điều chỉnh giảm

 

1

 

 

 

 

56.740

37.000

-24.000

13.000

 

 

 

1

Xây dựng HTKT khu TĐC phục vụ thu hồi đất một số dự án trên địa bàn thị xã Sơn Tây

 

1

 

Sơn Tây

2016- 2021

2105/QĐ-UBND 05/4/2017; 6697/QĐ-UBND 20/11/2019

56.740

37.000

-24.000

13.000

 

UBND thị xã Sơn Tây

 

b

Dự án điều chỉnh tăng

 

4

 

 

 

 

861.402

55.000

37.000

92.000

3

 

 

1

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư xã Hồng Kỳ phục vụ di dân vùng ảnh hưởng môi trường của Khu liên hiệp xử lý chất thải Sóc Sơn (vùng bán kính 500m từ hàng rào khu LHXLCT Sóc Sơn)

 

1

 

xã Hồng Kỳ, Sóc Sơn

2019- 2021

1570/QĐ-UBND 26/5/2020

101.600

 

12.000

12.000

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

2

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư xã Nam Sơn phục vụ di dân vùng ảnh hưởng môi trường của khu LHXLCT Sóc Sơn (vùng bán kính 500m từ hàng rào khu LHXLCT Sóc Sơn)

 

1

 

Nam Sơn, Sóc Sơn

2019- 2021

2683/QĐ-UBND 26/5/2019; 4451/QĐ-UBND 23/11/2020

121.000

 

5.000

5.000

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

3

Xây dựng HTKT khu tái định cư xã Bắc Sơn phục vụ di dân vùng ảnh hưởng môi trường của khu LHXLCT Sóc Sơn (vùng bán kính 500m từ hàng rào khu LHXLCT Sóc Sơn)

 

1

 

xã Bắc Sơn, Sóc Sơn

2019- 2021

3270/QĐ-UBND 22/9/2020

114.376

30.000

8.000

38.000

1

UBND huyện Sóc Sơn

 

4

Xây dựng khu di dân phục vụ GPMB khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An và các dự án đầu tư thuộc huyện Thanh Trì

 

1

 

Thanh Trì

2019- 2024

4112/QĐ-UBND 31/7/2019

524.426

25.000

12.000

37.000

 

UBND huyện Thanh Trì

 

XIII

Lĩnh vực tòa án, viện kiểm sát

 

4

3

 

 

 

1.188.499

247.000

53.000

300.000

2

 

 

a

Dự án điều chỉnh giảm

 

3

2

 

 

 

457.493

147.000

-52.000

95.000

1

 

 

1

Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội

 

1

 

Hoàng Mai

2018- 2021

6019/QĐ-UBND 31/10/2018; 5462/QĐ-UBND 07/12/2020

301.091

60.000

-20.000

40.000

1

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

2

Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Thường Tín

 

 

1

Thường Tín

2018- 2021

763/QĐ-UBND 17/2/2020

24.367

11.000

-5.000

6.000

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

3

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân quận Hà Đông

 

1

 

Hà Đông

2019- 2022

6113/QĐ-UBND 31/10/2019

49.219

25.000

-14.000

11.000

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

4

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân quận Bắc Từ Liêm

 

 

1

Bắc từ Liêm

2018- 2021

2892/QĐ-UBND 0277/2020

35.269

25.000

-6.000

19.000

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

5

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thanh Trì

 

1

 

Thanh Trì

2019- 2022

6115/QĐ-UBND 31/10/2019

47.547

26.000

-7.000

19.000

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

b

Dự án điều chỉnh tăng

 

1

1

 

 

 

731.006

100.000

105.000

205.000

1

 

 

1

Xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội

 

1

 

Hoàng Mai

2019- 2023

6111/QĐ-UBND 31/10/2019

711.099

100.000

100.000

200.000

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

2

Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân quận Hai Bà Trưng

 

 

1

Hai Bà Trưng

2018- 2021

6020/QĐ-UBND 31/10/2018; 1595/QĐ-UBND 17/4/2020; 129/QĐ-UBND

19.907

 

5.000

5.000

1

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XIV

Hiệu chnh tên Chủ đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xử lý cấp bách chng sạt lở bờ hữu sông Hồng tương ứng từ K20+700 đến K20+950 và từ K21+200 đến K21+500 đê hữu Hồng thuộc xã Chu Minh, huyện Ba Vì

 

 

1

Ba Vì

2020- 2021

2050/QĐ-SNN 05/11/2020

35.189

30.000

 

 

1

UBND huyện Ba Vì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

DA THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ SỬ DỤNG NGUỒN THU TIN SỬ DỤNG ĐT

 

1

 

 

 

 

1.337.990

100.000

-70.000

30.000

 

 

 

a

Dự án điều chỉnh gim

 

1

 

 

 

 

1.337.990

100.000

-70.000

30.000

 

 

 

1

Xây dựng tuyến đường nối từ đường Cầu Giấy đến khu đô thị mới Dịch Vọng

 

1

 

Cầu Giấy

2017- 2022

7587/QĐ-UBND 21/10/2017; 375/QĐ-UBND 8/01/2021

1.337.990

100.000

-70.000

30.000

 

UBND quận Cầu Giấy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

DA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP TỪ TỔ CHỨC

 

 

1

 

 

 

60.028

 

15.000

15.000

 

 

 

b

Dự án điều chỉnh tăng

 

 

1

 

 

 

60.028

 

15.000

15.000

 

 

 

1

Xây dựng tuyến đường số 5 vào trung tâm khu đô thị mới Tây H Tây

 

 

1

Bắc Từ Liêm

2020- 2022

2080/QĐ-UBND 21/5/2020

60.028

 

15.000

15.000

 

BQLDA ĐTXDCT dân dụng và công nghiệp

DA sử dụng nguồn vốn tài trợ của Công ty TNHH THT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

BIỂU ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2021 THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 23/9/2021 của HĐND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên dự án

Nhóm dự án

Địa điểm

KC-HT

Quy mô/ Năng lực thiết kế dự án

Dự án đầu tư

KH2021 đã giao

KH điều chỉnh

KH 2021 sau điều chnh

CT HT 2021

Chủ đầu tư

Ghi chú

B

C

Số quyết định

TMĐT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

2

33

 

 

 

 

1.694.095

35.500

1.066.000

1.101.500

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

THỰC HIỆN CTMT QUỐC GIA VÈ PTKT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

 

33

 

 

 

 

392.144

35.500

243.000

278.500

30

 

 

 

Tổng điều chỉnh giảm

 

2

 

 

 

 

37.000

35.500

-17.500

18.000

1

 

 

 

Tổng điều chỉnh tăng

 

31

 

 

 

 

355.144

 

260.500

260.500

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Ba Vì

 

10

 

 

 

 

163.220

 

106.000

106.000

8

 

 

b

Điều chỉnh tăng

 

10

 

 

 

 

163.220

 

106.000

106.000

8

 

 

1

Công trình mương, vai thủy lợi nội đồng thôn Gò Đình Muôn xã Khánh Thượng

 

1

Xã Khánh Thượng

2021

Kiên cố hóa mương vai thủy lợi tổng chiều dài L=7,94km

3363/QĐ-UBND 12/6/2021

11.000

 

9.000

9.000

1

UBND huyện Ba Vì

 

2

Công trình mương, vai thủy lợi nội đồng thôn Đồng Sống xã Khánh Thượng

 

1

Xã Khánh Thượng

2021

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi tổng chiều dài L=6,22km

3365/QĐ-UBND 12/6/2021

9.000

 

8.000

8.000

1

UBND huyện Ba Vì

 

3

Công trình thủy lợi nội đồng thôn Muồng Cháu xã Vân Hòa

 

1

Xã Vân Hòa

2021

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi tổng chiều dài L=8,21km

3366/QĐ-UBND 12/6/2021

11.000

 

9.000

9.000

1

UBND huyện Ba Vì

 

4

Công trình mương, vai thủy lợi nội đồng thôn Rùa xã Vân Hòa

 

1

Xã Vân Hòa

2021

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi tổng chiều dài L=6,8km

3367/QĐ-UBND 12/6/2021

9.000

 

8.000

8.000

1

UBND huyện Ba

 

5

Cải tạo nâng cấp hệ thống kênh mương xã Tản Lĩnh

 

1

Xã Tản Lĩnh

2021

Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi tổng chiều dài L=5,56km

3339/QĐ-UBND 12/6/2021

12.218

 

10.000

10.000

1

UBND huyện Ba Vì

 

6

Đường trục Vân Hòa đi Tản Lĩnh

 

1

Xã Vân Hòa

2021

Chiều dài L=4.09km Bm:5m đường BTXM

3343/QĐ-UBND 12/6/2021

38.150

 

15.000

15.000

 

UBND huyện Ba Vì

 

7

Đường nối tỉnh lộ 414 đi Vân Hòa

 

1

Xã Tản Lĩnh

2021

L=5,2km. Bm: 5-7m (tuyến chính); tuyến nhánh Bm: 3-4m.

3344/QĐ-UBND 12/6/2021

35.693

 

14.000

14.000

 

UBND huyện Ba Vì

 

8

Đường trục thôn Yên Thành xã Tản Lĩnh

 

1

Xã Tản Lĩnh

2021

L=1,86km. Bm: 3,5 - 5m

3359/QĐ-UBND 12/6/2021

10.171

 

9.000

9.000

1

UBND huyện Ba Vì

 

9

Đường giao thông thôn Gò Đình Muôn xã Khánh Thượng

 

1

Xã Khánh Thượng

2021

Chiều dài L=4,64km. Bm: 3,5-5m.

3360/QĐ-UBND 12/6/2021

14.988

 

13.500

13.500

1

UBND huyện Ba Vì

 

10

Đường giao thông thôn Đồng Sống xã Khánh Thượng

 

1

Xã Khánh Thượng

2021

Chiều dài L=3,29km. Bm: 3,5-5m.

3361/QĐ-UBND 12/6/2021

12.000

 

10.500

10.500

1

UBND huyện Ba Vì

 

II

Huyện Thạch Thất

 

6

 

 

 

 

62.460

35.500

5.500

41.000

5

 

 

a

Điều chỉnh giảm

 

2

 

 

 

 

37.000

35.500

-17.500

18.000

1

 

 

1

Xây dựng nhà văn hóa thôn 6 xã Tiến Xuân, thôn 2 xã Yên Bình

 

1

xã Tiến Xuân, Yên Bình

2021

xây mới 2 NVH

3399/QĐ-UBND 28/7/2020

7.000

6.500

-6.500

0

1

UBND huyện Thạch Thất

 

2

Đầu tư xây dựng trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Tiến Xuân

 

1

Tiến Xuân

2021

GPMB 4500m2; XD nhà làm việc trụ sở; xây nhà bảo vệ, để xe, phụ trợ, trang thiết bị,...

5680/QĐ-UBND 12/11/2020

30.000

29.000

-11.000

18.000

 

UBND huyện Thạch Thất

 

b

Điều chỉnh tăng

 

4

 

 

 

 

25.460

 

23.000

23.000

4

 

 

1

Xây dựng cống, bãi mương dẫn nước thoát lũ khu vực nhà văn hóa, trường mầm non xã Tiến Xuân

 

1

xã Tiến Xuân

2021

XD 01 bãi điều tiết và mương dẫn nước BTCT, L= 600m

5758/QĐ-UBND 18/11/2020

5.000

 

4.500

4.500

1

UBND huyện Thạch Thất

 

2

Xử lý cấp bách cống thoát lũ hạ lưu hồ Cố Đụng xã Tiến Xuân

 

1

xã Tiến Xuân

2021

cống hộp BTCT 2 khoang, xử lý sạt lở mang cống kết hợp đường giao thông;...

5686/QĐ-UBND 13/11/2020

3.000

 

2.500

2.500

1

UBND huyện Thạch Thất

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã Yên Trung

 

1

xã Yên Trung

2021

2 tuyến dài 0,64km; Bn=5,5-9m; Bm=3,5-5,5m;

5683/QĐ-UBND 12/11/2020

7.500

 

7.000

7.000

1

UBND huyện Thạch Thất

 

4

Đường giao thông, thoát nước từ ĐT446 đi thôn Chùa 2 và thôn Đồng Dâu đi suối Cao xã Tiến Xuân

 

1

xã Tiến Xuân

2021

L=1,88km; Bn4,5-6m; BTXM, rãnh thoát nước,...

5682/QĐ-UBND 12/11/2020

9.960

 

9.000

9.000

1

UBND huyện Thạch Thất

 

III

Huyện Quốc Oai

 

2

 

 

 

 

29.300

 

22.000

22.000

2

 

 

b

Điều chỉnh tăng

 

2

 

 

 

 

29.300

 

22.000

22.000

2

 

 

1

Cầu Đồng Bồ, xã Đông Xuân

 

1

xã Đông Xuân

2021

L = 22m; B = 13m

9500/QĐ-UBND 30/12/2017

14.800

 

11.000

11.000

1

UBND huyện Quốc Oai

 

2

Cầu Đá Liềm, xã Đông Xuân

 

1

xã Đông Xuân

2021

L = 22m; B = 13m

9501/QĐ-UBND 30/12/2017

14.500

 

11.000

11.000

1

UBND huyện Quốc Oai

 

IV

Huyện Chương Mỹ

 

9

 

 

 

 

70.893

 

50.000

50.000

9

 

 

b

Điều chỉnh tăng

 

9

 

 

 

 

70.893

 

50.000

50.000

9

 

 

1

Cải tạo, mở rộng sân thể thao trung tâm xã Trần Phú

 

1

Trần Phú

2021

Xây dựng sân thể thao; Các hạng mục phụ trợ

2063/QĐ-UBND 15/4/2021

4.449

 

4.000

4.000

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

2

Sân thể thao khu Đồng Ké, xã Trần Phú

 

1

Xã Trần Phú

2021

Xây dựng sân thể thao; Các hạng mục phụ trợ

2064/QĐ-UBND 15/4/2021

3.303

 

3.000

3.000

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

3

Kè bờ suối quán Bồng thôn Đồng Ké, xã Trần Phú

 

1

Xã Trần Phú

2021

Tổng chiều dài 534,5 m

2892/QĐ-UBND 25/5/2021

5.572

 

5.000

5.000

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

4

Nạo vét suối vai Cời và cải tạo nâng cấp kênh tưới trạm bơm Đồng Ké

 

1

Xã Trần Phú

2021

L=385m; Cải tạo nâng cấp kênh tưới chiều dài 465m

3352/QĐ-UBND 18/6/2021

2.683

 

2.500

2.500

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

5

Cứng hóa hệ thống kênh thủy lợi nội đồng xã Trần Phú

 

1

Xã Trần Phú

2021

Tổng chiều dài 3974,76 m gồm 10 tuyến

2891/QĐ-UBND 25/5/2021

7.183

 

6.500

6.500

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

6

Cứng hóa đường giao thông nội đồng xã Trần Phú

 

1

Xã Trần Phú

2021

Tổng chiều dài 8326,22 m

3085/QĐ-UBND 02/6/2021

32.500

 

15.000

15.000

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

7

Rãnh thoát nước đường giao thông các thôn xã Trần Phú

 

1

Xã Trần Phú

2021

Tổng chiều dài 3122,12m

3087/QĐ-UBND 02/6/2021

8.315

 

7.500

7.500

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

8

Cải tạo, nâng cấp trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Trần Phú

 

1

Xã Trần Phú

2021

Cải tạo nhà làm việc 2 tầng; Cải tạo nhà làm việc 1 cửa; các hạng mục phụ trợ

2065/QĐ-UBND 15/4/2021

4.726

 

4.500

4.500

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

9

Cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sỹ xã Trần Phú

 

1

Xã Trần Phú

2021

Cải tạo, sửa chữa đài tưởng niệm; các hạng mục phụ trợ

2062/QĐ-UBND 15/4/2021

2.162

 

2.000

2.000

1

UBND huyện Chương Mỹ

 

V

Huyện Mỹ Đức

 

6

 

 

 

 

66.271

 

59.500

59.500

6

 

 

b

Điều chỉnh tăng

 

6

 

 

 

 

66.271

 

59.500

59.500

6

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nông thôn xã An Phú đoạn từ thôn Đồng chiêm đến đường liên xã

 

1

xã An Phú

2021

Tiêu chuẩn đường GTNT

1412/QĐ-UBND 24/6/2021

10.014

 

9.000

9.000

1

UBND huyện Mỹ Đức

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường Thanh Hà xã An Phú (giai đoạn 2)

 

1

xã An Phú

2021

1,354 km

1410/QĐ-UBND 24/6/2021

6.196

 

5.500

5.500

1

UBND huyện Mỹ Đức

 

3

Cải tạo nâng cấp đường trục chính xã An Phú đoạn từ UBND xã đến QL21A

 

1

xã An Phú

2021

L = 3,1 km; B nền = 6,5m; B mặt = 5,5m

1394/QĐ-UBND 23/6/2021

23.926

 

21.000

21.000

1

UBND huyện Mỹ Đức

 

4

Xây Dựng Kênh Mương Tưới Thôn Đức Dương, Phú Thanh, Đồi Dùng, Đồi Lý Xã An Phú

 

1

Xã An Phú

2021

L1 = 1,650m; L2 = 670m; L3 = 863m; L4 = 1,054m

1411/QĐ-UBND 24/6/2021

10.859

 

10.000

10.000

1

UBND huyện Mỹ Đức

 

5

Xây dựng kênh mương tưới thôn Nam Hưng, Thanh Hà, vùng 3 thôn, Rộc Éo, Bơ Môi xã An Phú

 

1

An Phú

2021

L = 1,625m

1409/QĐ-UBND 24/6/2021

10.083

 

9.500

9.500

1

UBND huyện Mỹ Đức

 

6

Xây dựng Chợ An Phú

 

1

An Phú

2021

5.120 m2

1408/QĐ-UBND 24/6/2021

5.193

 

4.500

4.500

1

UBND huyện Mỹ Đức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

THỰC HIỆN CTMT QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

2

 

 

 

 

 

1.301.951

 

823.000

823.000

 

 

 

1

Hỗ trợ để thực hiện dự án góp phần hoàn thành Chương trình xây dựng Nông thôn mới

 

 

huyện Ba Vì

2021

góp phần hoàn thành Chương trình XD NTM tại 09 xã chưa đạt

 

329.570

 

253.000

253.000

 

UBND huyện Ba Vì

 

2

Hỗ trợ để thực hiện dự án góp phần hoàn thành Chương trình xây dựng Nông thôn mới

 

 

huyện Mỹ Đức

2021

góp phần hoàn thành Chương trình XD NTM tại 05 xã chưa đạt

 

170.477

 

120.000

120.000

 

UBND huyện MĐức

 

3

Hỗ trợ thực hiện xây dựng Nhà thi đấu thể thao huyện Phú Xuyên để đạt tiêu chí Huyện nông thôn mới

1

 

huyện Phú Xuyên

2021- 2023

Ssàn xd=4.485m2, 1000 chỗ, nhà thi đấu và phần sân tập luyện,...

2709/QĐ-UBND 16/6/2021

88.871

 

30.000

30.000

 

UBND huyện Phú Xuyên

 

4

Hỗ trợ để thực hiện dự án góp phần hoàn thành Chương trình xây dựng Nông thôn mới

 

 

huyện Phú Xuyên

2021

góp phần hoàn thành thực hiện Chương trình NTM

 

614.386

 

370.000

370.000

 

UBND huyện Phú Xuyên

 

5

Hỗ trợ thực hiện Xây dựng khu trung tâm văn hóa thể thao huyện Ứng Hòa

1

 

huyện ng Hòa

2021- 2023

S sàn xd=4.023m2, 500 chỗ, lớp học năng khiếu văn thể mỹ, thư viện,...

561/QĐ-UBND 08/06/2021

98.647

 

50.000

50.000

 

UBND huyện Ứng Hòa

 

 

PHỤ LỤC 4

BIỂU ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ TRỢ CÁC HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 23/9/2021 của HĐND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Nhóm DA

Địa điểm

KC-HT

Năng lực thiết kế

Dự án đầu tư

Lũy kế vốn bố trí/giải ngân hiện nay

KH 2021 đã giao

KH điều chỉnh

KH 2021 sau điều chnh

Chủ đầu tư

Ghi chú

B

C

Số quyết định

TMĐT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG CỘNG

48

143

 

 

 

 

8.362.424

732.330

599.500

2.450.000

3.049.500

 

 

 

Dự án đang triển khai thực hiện

15

20

 

 

 

 

2.150.050

730.990

599.500

95.500

695.000

 

 

 

Dự án khởi công mới

33

123

 

 

 

 

6.212.374

1.340

 

2.354.500

2.354.500

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng điều chỉnh giảm

8

9

 

 

 

 

1.327.438

492.091

514.500

-174.500

340.000

 

 

 

Tng điều chỉnh tăng

40

134

 

 

 

 

7.034.986

240.239

85.000

2.624.500

2.709.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN

22

42

 

 

 

 

2.638.967

360.917

257.000

802.800

1.059.800

 

 

I.1

Dự án đang triển khai thực hiện

10

12

 

 

 

 

1.053.962

360.117

257.000

155.800

412.800

 

 

a

Điều chỉnh giảm

5

4

 

 

 

 

465.074

176.891

209.000

-49.200

159.800

 

 

1

Trường mầm non Cổ Đô

1

 

xã Cổ Đô

2020- 2021

XD 15 lớp học, 2 phòng học bộ môn, khu hiệu bộ, trang thiết bị

3100/QĐ-UBND 21/10/2019

52.033

18.000

32.000

-7.000

25.000

UBND huyện Ba Vì

 

2

Trường mầm non thị trấn Tây Đằng

1

 

TT Tây Đằng

2020- 2022

XD mới nhà hiệu bộ, lớp học lý thuyết, nhà bếp, phụ trợ

2703/QĐ-UBND 24/6/2020

71.230

14.391

44.000

-10.000

34.000

UBND huyện Ba Vì

 

3

Trường mầm non Khu B Hợp Đồng (GĐ2)

 

1

xã Hợp Đồng

2021- 2022

nhà hiệu bộ 2 tầng và phụ trợ

9909/QĐ-UBND 26/10/2020

7.381

 

6.000

-1.000

5.000

UBND huyện Chương Mỹ

 

4

Trường mầm mon TT Quảng Bị

 

1

xã Quảng Bị

2021- 2022

nhà lớp học 10 phòng học bộ môn, khu hiệu bộ, trang thiết bị

9907/QĐ-UBND 26/10/2020

30.510

 

15.000

-3.500

11.500

UBND huyện Chương Mỹ

 

5

Trường THCS Xuân Mai B

 

1

TT Xuân Mai

2020- 2022

nhà lớp học, nhà hiệu bộ 2 tầng và phụ trợ

6333/QĐ-UBND 17/10/2019

27.753

15.000

10.000

-1.000

9.000

UBND huyện Chương Mỹ

 

6

Xây dựng trường tiểu học Kim Chung 2

1

 

xã Kim Chung

2019- 2021

Xây mới 30 nhóm lớp

5887/QĐ-UBND 26/10/2018

107.770

73.000

27.000

-13.000

14.000

UBND huyện Đông Anh

 

7

Trường Mầm non Phương Đình (khu B thôn La Thạch)

1

 

xã Phương Đình

2020- 2022

Nhà hiệu bộ và nhà lớp học 3 tầng + 1 tum

7720/QĐ-UBND 25/10/2019

57.428

14.500

25.000

-3.700

21.300

UBND huyện Đan Phượng

 

8

Xây mới trường tiểu học Đức Giang, xã Đức Giang

1

 

xã Đức Giang

2018- 2021

Xây mới

6095/QĐ-UBND 17/10/2018

81.602

42.000

25.000

-8.000

17.000

UBND huyện Hoài Đức

 

9

Trưng mầm non Quang Trung (GĐ II)

 

1

P Quang Trung

2021- 2023

xây dựng nhà 3 chức năng và các hạng mục phụ trợ

1321/QĐ-UBND 12/11/2020

29.367

 

25.000

-2.000

23.000

UBND thị xã Sơn Tây

 

b

Điều chỉnh tăng

5

8

 

 

 

 

588.888

183.226

48.000

205.000

253.000

 

 

1

Trường Mầm non Đan Phượng (khu B), huyện Đan Phượng

1

 

xã Đan Phượng

2019- 2022

Xây dựng 01 nhà hiệu bộ, 01 nhà lớp học

6758/QĐ-UBND 12/9/2019

88.909

 

28.000

12.000

40.000

UBND huyện Đan Phượng

 

2

Trường mầm non Đông La 1, xã Đông La

1

 

Đông La

2020- 2021

20 phòng học; 3 tầng, hạng mục phụ trợ

5157/QĐ-UBND 26/10/2019

79.117

3.000

 

40.000

40.000

UBND huyện Hoài Đức

 

3

Trường tiểu học Chuyên Mỹ

 

1

xã Chuyên Mỹ

2021- 2023

Xây mới nhà lớp học 3 tầng 30 phòng học và phụ trợ

2706/QĐ-UBND 01/6/2017; 5498/QĐ-UBND 31/12/2019

44.909

 

20.000

11.500

31.500

UBND huyện Phú Xuyên

 

4

Trường Mầm non Hồng Thái

 

1

xã Hồng Thái

2021- 2024

Xây mới

1144/QĐ-UBND 30/10/2017

35.402

20.000

 

15.000

15.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

5

Trường THCS Tri Thủy

1

 

Xã Tri Thủy

2021- 2023

xây mới

1084/QĐ-UBND 02/4/2021

56.000

12.000

 

30.000

30.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

6

Trường THCS xã Châu Can

 

1

Huyện Phú Xuyên

2019- 2021

Hoàn thành cơ sở vật chất để đạt chuẩn

3321/QĐ-UBND 30/10/2019

9.979

5.926

 

3.500

3.500

UBND huyện Phú Xuyên

 

7

Trường mầm non trung tâm xã Phương Dực

 

1

Huyện Phú Xuyên

2018- 2020

Hoàn thành cơ sở vật chất để đạt chuẩn

5211a/QĐ-UBND 24/12/2019

39.713

32.000

 

5.000

5.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

8

Cải tạo, sửa chữa trường tiểu học Quang Lãng

 

1

Huyện Phú Xuyên

2019- 2020

Xây mới nhà lớp học kết hợp bộ môn 3 tầng; cải tạo 02 khối nhà lớp học,...

2548/QĐ-UBND 25/7/2019

19.347

10.000

 

6.000

6.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

9

Xây mới trường mầm non Ngọc Mỹ (điểm trường thôn Phú Mỹ)

1

 

xã Ngọc Mỹ

2021- 2022

Xây mới điểm trường thôn Phú Mỹ

5432/QĐ-UBND 25/11/2020

49.427

15.000

 

20.000

20.000

UBND huyện Quốc Oai

 

10

Đầu tư xây dựng trường mầm non Liệp Tuyết (điểm trường trung tâm)

 

1

xã Liệp Tuyết

2021- 2022

Xây mới điểm trường trung tâm xã Liệp Tuyết

5433/QĐ-UBND 25/11/2020

35.524

15.000

 

15.000

15.000

UBND huyện Quốc Oai

 

11

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Nghĩa Hương

 

1

Xã Nghĩa Hương

2021- 2022

Mở rộng S, xây dựng nhà đa năng

5431/QĐ-UBND 25/11/2020

36.942

10.000

 

20.000

20.000

UBND huyện Quốc Oai

 

12

Trường Tiểu học Sài Sơn B, huyện Quốc Oai

1

 

Xã Sài Sơn

2020- 2022

xây mới

8083/QĐ-UBND 30/10/2017

73.665

45.500

 

25.000

25.000

UBND huyện Quốc Oai

 

13

Trường mầm non Quang Trung (giai đoạn 1)

 

1

P Trung Hưng

2020- 2021

xây mới

1506/QĐ-UBND 31/10/2019

19.954

14.800

 

2.000

2.000

UBND thị xã Sơn Tây

 

I.2

Dự án khởi công mới

12

30

 

 

 

 

1.585.005

800

 

647.000

647.000

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học Kim Chung

1

 

Kim Chung

2021- 2023

30 phòng học lý thuyết, 8 phòng học bộ môn

7352/QĐ-UBND 29/10/2020

52.045

400

 

20.000

20.000

UBND huyện Đông Anh

 

2

Cải tạo, nâng cấp trường mầm non Cổ Loa

 

1

Cổ Loa

2021- 2023

Cải tạo, chống xuống cấp và công nhận chuẩn lại năm 2022

8052/QĐ-UBND 30/11/2020

30.531

400

 

12.000

12.000

UBND huyện Đông Anh

 

3

Xây dựng, hoàn thiện trường mầm non trung tâm xã Xuân Nộn giai đoạn 2

 

1

Xuân Nộn

2021- 2023

Công nhận chuẩn lại năm 2023

7322/QĐ-UBND 27/10/2020

24.523

 

 

10.000

10.000

UBND huyện Đông Anh

 

4

Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học thị trấn A

 

1

Thị trấn

2021- 2023

Cải tạo, chống xuống cấp và công nhận chuẩn lại năm 2023

7360/QĐ-UBND 20/10/2020

19.852

 

 

8.000

8.000

UBND huyện Đông Anh

 

5

Trường mầm non Kim Chung - điểm trường thôn Lai Xá

 

1

xã Kim Chung

2021- 2022

XD mới nhà 9 lớp học, nhà hiệu bộ, các hạng mục phụ trợ

8806/QĐ-UBND 03/12/2020

43.021

 

 

15.000

15.000

UBND huyện Hoài Đức

 

6

Trường mầm non Phú Nam An - Giai đoạn 2

 

1

xã Phú Nam An

2021- 2022

Cải tạo nhà lớp học 2 tầng, 6 phòng và các hạng mục phụ trợ, thiết bị

3922/QĐ-UBND 07/7/2021

7.550

 

 

6.500

6.500

UBND huyện Chương Mỹ

 

7

Xây dựng trường tiểu học Đại Thịnh A, xã Đại Thịnh, huyện Mê Linh

1

 

xã Đại Thịnh

2022

địa điểm mới, xây dựng 30 phòng học và các phòng bộ môn,...

1155/QĐ-UBND 15/3/2021

85.218

 

 

25.000

25.000

UBND huyện Mê Linh

 

8

Cải tạo, mở rộng trường tiểu học Tráng Việt B, xã Tráng Việt, huyện Mê Linh

1

 

xã Tráng Việt

2021- 2023

Mở rộng 6.229m2; xây mới 2 khối nhà 12 phòng và 7 phòng, 01 nhà hiệu bộ,...

1151/QĐ-UBND 15/3/2021

45.830

 

 

14.000

14.000

UBND huyện Mê Linh

 

9

Cải tạo, nâng cấp trường tiểu học Thanh Lâm A, xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh

1

 

xã Thanh Lâm

2021- 2023

XD 2 khối nhá 3 tầng, 30 phòng học bộ môn và các phòng chức năng, phụ trợ

3546/QĐ-UBND 25/8/2021

62.252

 

 

20.000

20.000

UBND huyện Mê Linh

 

10

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng bổ sung cơ sở vật chất trường tiểu học Mê Linh

 

1

xã Mê Linh

2021- 2023

XD mới 1 nhà lớp học 3 tầng, 13 phòng học và nhà giáo dục thể chất

3547/QĐ-UBND 25/8/2021

23.953

 

 

8.000

8.000

UBND huyện Mê Linh

 

11

Trường mầm non Chuyên Mỹ

1

 

Xã Chuyên Mỹ

2021- 2024

xây mới

2336/QĐ-UBND 24/5/2021

69.899

 

 

25.000

25.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

12

Trường mầm non trung tâm Khai Thái

1

 

Xã Khai Thái

2021- 2023

xây mới

2712/QĐ-UBND 16/6/2021

62.150

 

 

24.000

24.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

13

Trường THCS Trần Phú

1

 

Trần Phú

2021- 2023

XD 30 lớp học đạt chuẩn quốc gia và các công trình phụ trợ

2408/QĐ-UBND 28/5/2021

89.319

 

 

45.000

45.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

14

Trường tiểu học xã Đại Xuyên

1

 

Xã Đại Xuyên

2021- 2023

Xây mới 3 khối nhà lớp học 3 tầng 30 phòng học, các phòng chức năng và phụ trợ

2436/QĐ-UBND 31/5/2021

69.385

 

 

30.000

30.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

15

Trường tiểu học Hồng Thái

1

 

xã Hồng Thái

2021- 2023

xây mới, bổ sung khu nhà ăn và bể bơi trong nhà

2333/QĐ-UBND 21/5/2021

69.154

 

 

26.000

26.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

16

Trường mầm non Nam Triều

 

1

Huyện Phú Xuyên

2019- 2021

Xây mới nhà lớp học 03 tầng và hạ tầng kỹ thuật

4299/QĐ-UBND 21/10/2019

11.356

 

 

6.000

6.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

17

Cải tạo, nâng cấp trường MN Sài Sơn B

 

1

Xã Sài Sơn

2021- 2024

Chuyển vị trí, cải tạo điểm trường chính 16 phòng học

5439/QĐ-UBND 26/11/2020

41.190

 

 

18.000

18.000

UBND huyện Quốc Oai

 

18

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Tiên Dược

1

 

Xã Tiên Dược

2021- 2023

Xây dựng trường S xây dựng 4.092,5m

4721/QĐ-UBND 07/12/2020

69.855

 

 

25.000

25.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

19

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Minh Trí

 

1

Xã Minh Trí

2021- 2023

Mở rộng 1591 m2, xây thêm 05 phòng học thường và 05 phòng chức năng.

2629/QĐ-UBND 6/7/2021

24.880

 

 

10.000

10.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

20

Cải tạo, nâng cấp trường MN Bắc Sơn A

 

1

Xã Bắc Sơn

2021- 2023

cải tạo khối nhà 2 tầng 8 phòng học

2626/QĐ-UBND 06/7/2021

11.500

 

 

7.500

7.500

UBND huyện Sóc Sơn

 

21

Xây thêm phòng học trường tiểu học Bình Phú A

 

1

Xã Bình Phú

2020- 2021

Xây nhà lớp học 3 tầng 9 phòng; nhà học bộ môn và các phòng chức năng 3 tầng

1980/QĐ-UBND 12/6/2021

10.240

 

 

5.000

5.000

UBND huyện Thạch Tht

 

22

Trường tiểu học Thạch Hòa

 

1

Xã Thạch Hòa

2021- 2022

Xây nhà lớp học 3 tầng 12 phòng; khu giáo dục thể chất và nhà cầu

1981/QĐ-UBND 12/6/2021

11.253

 

 

5.500

5.500

UBND huyện Thạch Thất

 

23

Trường THCS xã Bình Minh (giai đoạn II)

 

1

xã Bình Minh

2021- 2022

Nhà lớp học 3 tầng, nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ

2334/QĐ-UBND 30/10/2020

32.500

 

 

20.000

20.000

UBND huyện Thanh Oai

 

24

Trường tiểu học xã Bích Hòa (giai đoạn II)

 

1

xã Bích Hòa

2022- 2023

Nhà lớp học 2 tầng 10 phòng, nhà hiệu bộ 2 tầng và HMPT

1908/QĐ-UBND 21/9/2020

44.500

 

 

20.000

20.000

UBND huyện Thanh Oai

 

25

Trường mầm non Phương Trung I (giai đoạn II)

 

1

xã Phương Trung

2021- 2022

XD mới 10 phòng học, phòng chức năng, hiệu bộ...

2532/QĐ-UBND 12/5/2021

32.500

 

 

15.000

15.000

UBND huyện Thanh Oai

 

26

Trường mầm non Cao Dương (khu trung tâm)

 

1

xã Cao Dương

2021- 2022

Xây mới nhà lớp học 2 tầng, nhà hiệu bộ, phòng chức năng, hội trường

2222/QĐ-UBND 29/10/2019

29.500

 

 

20.000

20.000

UBND huyện Thanh Oai

 

27

Xây mới điểm trường trung tâm cho trường mầm non Yên Ngưu, xã Tam Hiệp, huyện Thanh Trì

1

 

Xã Tam Hiệp

2022- 2024

Xây mới 20 nhóm lớp

1541/QĐ-UBND 28/5/2021

88.298

 

 

40.000

40.000

UBND huyện Thanh Trì

 

28

Cải tạo nâng cấp trường tiểu học Yên Mỹ

 

1

Xã Yên Mỹ

2021- 2023

Xây mới 01 khối nhà học 4 tầng, cải tạo nhà hiệu bộ, nhà thể chất và phụ trợ

1770/QĐ-UBND 16/6/2021

38.477

 

 

15.000

15.000

UBND huyện Thanh Trì

 

29

Cải tạo nâng cấp trường THCS Tân Triều

1

 

Xã Tân Triều

2021- 2023

Xây mới nhà học 4 tầng, nhà đa năng 3 tầng, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ cũ

916/QĐ-UBND 23/6/2021

51.638

 

 

22.000

22.000

UBND huyện Thanh Trì

 

30

Cải tạo, nâng cấp trường mầm non Văn Tự

 

1

Xã Văn Tự

2021- 2022

Xây mới khu nhà hiệu bộ kết hợp lớp học, công trình phụ trợ

3125/QĐ-UBND 25/8/2021

13.276

 

 

5.000

5.000

UBND huyện Thường Tín

 

31

Cải tạo, nâng cấp trường mầm non Thống Nhất

 

1

Huyện Thường Tín

2021- 2022

Xây mới nhà lớp học 3 tầng kết hợp phòng chức năng và phụ trợ

3214/QĐ-UBND 25/8/2021

19.755

 

 

7.000

7.000

UBND huyện Thường Tín

 

32

Cải tạo, nâng cấp trường mầm non Tô Hiệu

 

1

Huyện Thường Tín

2020- 2022

Mở rộng 6.400m2; xây mới khu hiệu bộ, khu lớp học, các hạng mục phụ trợ

3213/QĐ-UĐND 25/8/2021

46.716

 

 

17.000

17.000

UBND huyện Thường Tín

 

33

Trường mầm non Dũng Tiến (GĐ 2)

 

1

Huyện Thường Tín

2021- 2022

Mở rộng 3.000 m2; xây mới khu hiệu bộ, khu lớp học, các hạng mục phụ trợ

2945/QĐ-UBND 20/7/2021

12.073

 

 

3.500

3.500

UBND huyện Thường Tín

 

34

Xây dựng Trường tiểu học Văn Phú

 

1

Huyện Thường Tín

2021- 2023

Mờ rộng 6.439 m2; xây mới khu hiệu bộ, khu lớp học, các hạng mục phụ trợ

3144/QĐ-UBND 12/8/2021

28.557

 

 

9.000

9.000

UBND huyện Thường Tín

 

35

Xây dựng trường mầm non Thắng Lợi, huyện Thường Tín

 

1

Huyện Thường Tín

2021- 2023

Xây mới 01 lớp học kết hợp nhà hiệu bộ, công trình phụ trợ...

3258/QĐ-UBND 27/8/2021

28.737

 

 

12.000

12.000

UBND huyện Thường Tín

 

36

Trường tiểu học Trung Tú huyện Ứng Hòa, Thành phố Hà Nội

 

1

xã Trung Tú

2020- 2022

Xây mới nhà bộ môn 3 tầng 9 phòng, 01 khối nhà đa năng

914/QĐ-UBND 03/11/2020

14.980

 

 

9.000

9.000

UBND huyện Ứng Hòa

 

37

Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 8 phòng + 4 phòng bộ môn trường THCS Trung Tú, huyện Ứng Hòa

 

1

xã Trung Tú

2021- 2022

Xây khối lớp học 3 tầng, bộ môn 2 tầng, sửa chữa lớp học 2 tầng 8 phòng,

830/QĐ-UBND 24/08/2021

14.980

 

 

9.000

9.000

UBND huyện Ứng Hòa

 

38

Trường tiểu học Phương Tú huyện Ứng Hòa

 

1

Xã Phương Tú

2021- 2023

Xây mới nhà hiệu bộ, bộ môn, 18 phòng học

463/QĐ-UBND 14/05/2021

44.461

 

 

10.000

10.000

UBND huyện Ứng Hòa

 

39

Trường mầm non trung tâm xã Lưu Hoàng (giai đoạn 2) huyện Ứng Hòa

 

1

Xã Lưu Hoàng

2021- 2023

XD mới nhà lớp học 2 tầng 6 phòng, khu bếp, phụ trợ

820/QĐ-UBND 24/08/2021

14.500

 

 

8.000

8.000

UBND huyện Ứng Hòa

 

40

Trường mầm non Thanh Mỹ GĐ3

 

1

Xã Thanh Mỹ

2021- 2023

Xây mới Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng S= 1,016m2; cải tạo Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng

1452/QĐ-UBND 30/11/2020

14.906

 

 

10.000

10.000

UBND thị xã Sơn Tây

 

41

Trường THCS Viên Sơn GĐ2

 

1

P. Viên Sơn

2021- 2023

Xây mới NLH bộ môn 3 tầng, NHB 4 tầng, Nhà đa năng

1541/QĐ-UBND 15/12/2020

36.107

 

 

14.000

14.000

UBND thị xã Sơn Tây

 

42

Trường THCS Ngô Quyền

 

1

P. Ngô Quyền

2021- 2023

Nhà lớp học 4 tầng, 13 phòng kết hợp 06 phòng học bộ môn; Nhà hiệu bộ 04 tầng

1736/QĐ-UBND 31/12/2020

43.587

 

 

16.000

16.000

UBND thị xã Sơn Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VĂN HÓA

1

36

 

 

 

 

275.089

20.000

10.000

125.000

135.000

 

 

II.1

Dự án đang triển khai thực hiện

 

1

 

 

 

 

44.998

20.000

10.000

5.000

15.000

 

 

1

Tu bổ tôn tạo di tích đình, miếu, văn chỉ Cao Cương, xã Đông Quang, huyện Ba Vì

 

1

xã Đông Quang

2021- 2023

Tu bổ, tôn tạo di tích

3185/QĐ-UBND 25/10/2019

44.998

20.000

10.000

5.000

15.000

UBND huyện Ba Vì

 

II.2

Dự án khởi công mới

1

35

 

 

 

 

230.091

 

 

120.000

120.000

 

 

1

Cải tạo, phục dựng và xây mới các hạng mục cụm di tích lịch sử đền Hạ, xã Minh Quang

 

1

xã Minh Quang

2021- 2023

Tu bổ, tôn tạo di tích

2618/QĐ-UBND 09/9/2019, 196/QĐ-UBND 14/01/2020

29.960

 

 

15.000

15.000

UBND huyện Ba Vì

 

2

Tôn tạo di tích đình thôn Cộng Hòa, Thái Hòa

1

 

xã Thái Hòa

2021- 2023

Tu bổ tôn tạo Đại Đình, nhà tả hữu mạc, nghi môn, gác chiêng, gác chống và các hạng mục khác

3061/QĐ-UBND 02/6/2021

45.000

 

 

17.000

17.000

UBND huyện Ba Vì

 

3

Tu bổ tôn tạo di tích lịch sử đình Xóm Thượng, xã Minh Châu

 

1

xã Minh Châu

2021- 2024

Tu bổ tôn tạo Đại Đình, đại bái, hậu cung, nghi môn, hạng mục phụ trợ

3060/QĐ-UBND 02/6/2021

15.000

 

 

6.000

6.000

UBND huyện Ba Vì

 

4

Thôn Cửa Đình, TT Tây Đằng

 

1

TT Tây Đằng

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2438/QĐ-UBND 11/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

5

Thôn Đài Hoa, TT Tây Đằng

 

1

TT Tây Đng

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2439/QĐ-UBND 11/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

6

Thôn Phú Xuyên 1, xã Phú Châu

 

1

xã Phú Châu

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2441/QĐ-UBND 11/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

7

Thôn Phú Xuyên 2, xã Phú Châu

 

1

xã Phú Châu

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2442/QĐ-UBND 11/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

8

Thôn Tòng Lệnh 2, xã Tòng Bạt

 

1

xã Tòng Bạt

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2443/QĐ-UBND 11/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

9

Thôn Tân Phong 2, xã Phong Vân

 

1

xã Phong Vân

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2766/QĐ-UBND 20/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

10

Thôn Sơn Hà, xã Khánh Thượng

 

1

xã Khánh Thượng

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2771/QĐ-UBND 20/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

11

Thôn Kiều Mộc, xã Cổ Đô

 

1

xã Cổ Đô

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2770/QĐ-UBND 20/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

12

Thôn Cổ Đô, xã Cổ Đô

 

1

xã Cổ Đô

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2768/QĐ-UBND 20/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

13

Thôn Viên Châu, xã Cổ Đô

 

1

xã Cổ Đô

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2767/QĐ-UBND 20/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

14

Thôn Phú Phong, xã Cẩm Lĩnh

 

1

xã Cẩm Lĩnh

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2470/QĐ-UBND 12/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

15

Thôn Tân An, xã Cẩm Lĩnh

 

1

xã Cẩm Lĩnh

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2449/QĐ-UBND 11/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

16

Thôn Quy Mông, xã Phú Sơn

 

1

xã Phú Sơn

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2471/QĐ-UBND 12/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

17

Thôn Áng Đông, xã Thụy An

 

1

xã Thụy An

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2472/QĐ-UBND 12/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

18

Thôn Đông Kỳ, xã Thụy An

 

1

xã Thụy An

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2473/QĐ-UBND 12/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

19

Thôn Duyên Lãm, xã Thụy An

 

1

xã Thụy An

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2474/QĐ-UBND 12/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

20

Thôn Yên Khoái, xã Thụy An

 

1

xã Thụy An

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2475/QĐ-UBND 12/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

21

Thôn Đông Cao, xã Thụy An

 

1

xã Thụy An

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2476/QĐ-UBND 12/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

22

Thôn Pheo, xã Minh Quang

 

1

xã Minh Quang

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2478/QĐ-UBND 12/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

23

Thôn Lặt, xã Minh Quang

 

1

xã Minh Quang

2021- 2023

XD nhà văn hóa 150 chỗ ngồi; HTKT, phụ trợ...

2477/QĐ-UBND 12/5/2021

4.000

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Ba Vì

 

24

Thôn Đại Bái, xã Đại Thịnh

 

1

xã Đại Thịnh

2021- 2023

Sđất 2000m2; Sxây dựng 350-:- 400m2

3216/QĐ-UBND 23/7/2021

6.940

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Mê Linh

 

25

Thôn Thọ Lão, xã Tiến Thịnh

 

1

xã Tiến Thịnh

2021- 2023

Sđất 2000m2; Sxây dựng 23,7mx16m

3607/QĐ-UBND 06/11/2020

6.967

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Mê Linh

 

26

Thôn Trung Hà, xã Tiến Thịnh

 

1

xã Tiến Thịnh

2021- 2023

Sđất 1489m2; Sxây dựng 23,7mx16m

3606/QĐ-UBND 06/11/2020

6.446

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Mê Linh

 

27

Xây mới 04 nhà văn hóa thôn Ninh Kiều, Môn Tự, Điền Quy xã Tân Dân, thôn Đường 3 xã Phù Lỗ

 

4

xã Tân Dân, Phù Lỗ

2021- 2022

XD mới 04 nhà văn hóa

2632/QĐ-UBND 06/7/2021

20.250

 

 

10.000

10.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

28

Thôn Thanh Câu xã Lại Thượng và NVH thôn xã Hương Ngải

 

2

Lại Thượng, Hương Ngải

2021- 2022

Xây mới 02 NVH thôn

1865/QĐ-UBND 8/6/2021

5.439

 

 

5.000

5.000

UBND huyện Thạch Thất

 

29

Thôn Thượng Cung, xã Tiền Phong

 

1

xã Tiền Phong

2021- 2023

Nhà văn hóa 1 tầng và phụ trợ

211/QĐ-UBND 20/5/2021

4.070

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Thường Tín

 

30

Thôn Định Quán, xã Tiền Phong

 

1

xã Tiền Phong

2021- 2023

Nhà văn hóa 1 tầng và phụ trợ

212/QĐ-UBND 20/5/2021

4.851

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Thường Tín

 

31

Thôn Hoàng Xá, xã Khánh Hà

 

1

xã Khánh Hà

2020- 2022

Nhà văn hóa 2 tầng và phụ trợ

218/QĐ-UBND 09/12/2020

2.344

 

 

2.000

2.000

UBND huyện Thường Tín

 

32

Thôn Lộc Dư, xã Nguyễn Trãi

 

1

xã Nguyễn Trãi

2021- 2022

nhà văn hóa 1 tầng và phụ trợ

66/QĐ-UBND 27/2/2021

2.824

 

 

2.500

2.500

UBND huyện Thường Tín

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÙNG ẢNH HƯỞNG KHÁC

3

9

 

 

 

 

553.008

8.213

92.000

153.300

245.300

 

 

III.1

Dự án đang triển khai thực hiện

 

4

 

 

 

 

128.388

7.673

92.000

-22.500

69.500

 

 

a

Điều chỉnh giảm

 

3

 

 

 

 

111.743

2.000

92.000

-30.500

61.500

 

 

1

Xây mới trụ sở UBND xã Nam Phương Tiến

 

1

xã Nam Phương Tiến

2020- 2022

Xây mới

4507/QĐ-UBND 28/5/2020

36.993

 

26.500

-11.500

15.000

UBND huyện Chương Mỹ

Ảnh hưởng bão năm 2020

2

Nâng cấp, cải tạo các tuyến dường và rãnh thoát nước trên địa bàn xã Xuân Sơn

 

1

Xuân Sơn

2020- 2021

Cải tạo, nâng cấp 1110m; 9.843mm rãnh trên địa bàn xã

1372/QĐ-UBND 15/10/2019; 558/QĐ-UBND 01/6/2020

29.775

1.000

26.500

-6.000

20.500

UBND thị xã Sơn Tây

 

3

Xây dựng trụ sở UBND xã Đường Lâm

 

1

xa Đường Lâm

2021- 2023

Nhà làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND 3 tầng; Hội trưởng...

1104/QĐ-UBND 30/9/2020

44.975

1.000

39.000

-13.000

26.000

UBND thị xã Sơn Tây

 

b

Điều chỉnh tăng

 

1

 

 

 

 

16.645

5.673

 

8.000

8.000

 

 

1

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang thôn Lai Sơn

 

1

xã Bắc Sơn

2019- 2021

 

6868/QĐ-UBND 25/10/2019

16.645

5.673

 

8.000

8.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.2

Dự án khởi công mới

3

5

 

 

 

 

424.620

540

 

175.800

175.800

 

 

1

Xử lý nước thải làng nghề chế biến tinh bột Sắn Minh Hồng xã Minh Quang

 

1

Xã Minh Quang

2021- 2023

Cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý nước thải và đường giao thông; L=4,05km, rãnh B800...

3356/QĐ-UBND 12/6/2021

14.900

 

 

9.800

9.800

UBND huyện Ba Vì

 

2

Cải tạo, nâng cấp trường mầm non Hồng Kỳ A

 

1

xã Hồng Kỳ

2021- 2022

Xây thêm 6 phòng học, mua sắm trang thiết bị đồng bộ

4707/QĐ-UBND 04/12/2020

14.500

 

 

9.000

9.000

UBND huyện Sóc Sơn

Vùng ảnh hưởng bãi rác thải Nam Sơn, huyện Sóc Sơn

3

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục chính xã Bắc Sơn (giai đoạn 3)

1

 

Xã Bắc Sơn

2021- 2022

L=27,54km

3269/QĐ-UBND 22/9/2020

75.509

 

 

40.000

40.000

UBND huyện Sóc Sơn

4

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục chính xã Nam Sơn (giai đoạn 3)

1

 

Xã Nam Sơn

2021- 2022

L=18.040,79m

3047/QĐ-UBND 10/9/2020

61.995

 

 

30.000

30.000

UBND huyện Sóc Sơn

5

Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường trục chính xã Hồng Kỳ (giai đoạn 3)

 

1

Xã Hồng Kỳ

2021- 2022

L=6945,58m

4131/QĐ-UBND 11/11/2020

28.825

 

 

15.000

15.000

UBND huyện Sóc Sơn

6

Cải tạo, nâng cấp đường Quốc lộ 3 - Kim Sơn - Đường 35

 

1

Xã Hồng Kỳ

2021- 2023

L = 2.906,26 m

3306/QĐ-UBND 25/9/2020

47.452

540

 

25.000

25.000

UBND huyện Sóc Sơn

7

Cải tạo, nâng cấp đường 35 - Vĩnh Hà - Hồ Đồng Quan

 

1

xã Nam Sơn

2022- 2024

L=2906,26m, B mặt từ 5,5m đến 7,5m; B lề đường 2m

7257/QĐ-UBND 30/10/2015

14.996

 

 

7.000

7.000

UBND huyện Sóc Sơn

8

Cải tạo, xây dựng đường nối Quốc lộ 3 - Hồng Kỳ - Đô Tân

1

 

Xã Hồng Kỳ, Xã Bắc Sơn

2022- 2025

L=5.933,4m

2637/QĐ-UBND 06/7/2021

166.443

 

 

40.000

40.000

UBND huyện Sóc Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

HỖ TRỢ CÁC HUYỆN XÂY DỰNG HẠ TẦNG KINH TẾ

22

56

 

 

 

 

4.895.359

343.200

240.500

1.368.900

1.609.400

 

 

IV. 1

Dự án đang triển khai thực hiện

5

3

 

 

 

 

922.702

343.200

240.500

-42.800

197.700

 

 

a

Điền chnh giảm

3

2

 

 

 

 

750.621

313.200

213.500

-94.800

118.700

 

 

1

Đường liên xã Thanh Bình, Tân Tiến, Nam Phương Tiến đi đường Hồ Chí Minh

1

 

các xã Thanh Bình, Tân Tiến, Nam Phương Tiến

2020- 2021

7660m

6332/QĐ-UBND 17/10/2019

158.513

34.500

64.500

-35.000

29.500

UBND huyện Chương Mỹ

 

2

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông thôn Đồi Miễu

 

1

xã Nam Phương Tiến

2020- 2021

5377m

6331/QĐ-UBND 17/10/2019

22.085

16.000

5.000

-1.000

4.000

UBND huyện Chương Mỹ

 

3

Chỉnh trang, cải tạo nâng cấp tuyến đường Nguyễn Văn Trỗi, đoạn từ thị trấn Chúc Sơn đến đường Hồ Chí Minh

1

 

huyện Chương Mỹ

2019- 2022

L=8300m

2941/QĐ-UBND 21/5/2019

145.403

62.900

69.000

-14.000

55.000

UBND huyện Chương Mỹ

 

4

Xây dựng tuyến đường phía Tây thôn Hội Phụ nối với đường khu tái định cư Đông Hội

 

1

xã Đông Hội

2020- 2022

Cải tạo đường hè, cây xanh, chiếu sáng

4048/QĐ-UBND 8/7/2019

55.732

20.400

30.000

-19.800

10.200

UBND huyện Đông Anh

 

5

Đường trục phát triển các xã vùng Bán sơn địa huyện Quốc Oai (tuyến ĐH 09 Phú Cát - Hòa Thạch - Đông Yên)

1

 

Phú Cát, Hòa Thạch, Đông Yên

2019- 2023

7540m

5079/QĐ-UBND 29/10/2018

368.888

179.400

45.000

-25.000

20.000

UBND huyện Quốc Oai

 

b

Điều chỉnh tăng

2

1

 

 

 

 

172.081

30.000

27.000

52.000

79.000

 

 

1

Đường trục xã Quang Lãng (nối từ tỉnh lộ 428 đi Chùa Viên Minh)

1

 

xã Quang Lâng

2021- 2023

L = 2,970m; Bnền = 9m (gồm 1 tuyến chính và 2 tuyến nhánh), GPMB ...

5490/QĐ-UBND 31/12/2019

69.954

 

13.000

19.000

32.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

2

Đường trục trung tâm xã Tân Phú

1

 

Tân Phú

2020- 2021

L=2,428km, Bn=9m

4150/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

73.980

30.000

 

30.000

30.000

UBND huyện Quốc Oai

 

3

Cải tạo nâng cấp đường liên xã Thanh Mỹ - Xuân Sơn

 

1

xã Thanh Mỹ, Xuân Sơn

2021- 2023

3828m

1323/QĐ-UBND 12/11/2020

28.147

 

14.000

3.000

17.000

UBND thị xã Sơn Tây

 

IV.2

Dự án khởi công mới

17

53

 

 

 

 

3.972.657

 

 

1.411.700

1.411.700

 

 

1

Cải tạo nâng cấp tuyến đường Tản Lĩnh - Yên Bài đi UBND xã Vân Hòa

 

1

xã Vân Hòa

2021- 2023

Đường GTNT; L=7,2km; Kết cấu BTN, BTXM; Bn=4-7m

3349/QĐ-UBND 12/6/2021

60.000

 

 

30.000

30.000

UBND huyện Ba Vì

 

2

Nâng cấp, cải tạo đường liên xã Đồng Bảng - Phú Châu (Nối QL32 đi đê Hữu Hồng)

1

 

xã Đồng Thái, xã Phú Châu

2022- 2024

Chiều dài L= 4,56 km; Bm= 5-7m. Kết cấu BTN\, rãnh thoát nước 2 bên, ATGT

3345/QĐ-UBND 12/6/2021

75.000

 

 

35.000

35.000

UBND huyện Ba Vì

 

3

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường TL412 di đường liên xã Tiên Phong - Thụy An

 

1

xã Tiên Phong, xã Thụy An

2021- 2023

Chiều dài L= 8,53 km; Bm= 5-5,5m. BTXM, rãnh thoát nước 2 bên, ATGT

3347/QĐ-UBND 12/6/2021

45.000

 

 

25.000

25.000

UBND huyện Ba Vì

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Cam Thượng - Đông Quang

 

1

Cam Thượng - Đông Quang

2021- 2023

L= 10,7 km

2197/QĐ-UBND 28/4/2021

39.950

 

 

17.000

17.000

UBND huyện Ba Vì

 

5

Cải tạo, mở rộng đường trục xã từ Ngầm tràn đến trung tâm xã Minh Châu

 

1

xã Minh Châu

2021- 2023

L=4,86km; Bn=7m; Bm 3-4,5m, các hạng mục phụ trợ...

3348/QĐ-UBND 12/6/2021

14.700

 

 

7.000

7.000

UBND huyện Ba Vì

 

6

Cải tạo nâng cấp đường trục chính và hệ thống tiêu thoát nước xã Vạn Thắng

 

1

xã Vạn Thắng

2021- 2022

L = 2,7km, BTXM, B=5m, rãnh thoát nước B1200

3354/QĐ-UBND 12/6/2021

14.900

 

 

7.000

7.000

UBND huyện Ba Vì

 

7

Xây dựng hệ thống đường xung quanh và kè đá chống sạt lở bờ hồ cụm di tích lịch sử Lăng Chu Quyến, xã Chu Minh

 

1

xã Chu Minh

2021- 2023

XD hệ thống kè đá hộc chống sạt lở quanh hồ phía trước lăng, mở rộng mặt đường...

3355/QĐ-UBND 12/6/2021

14.500

 

 

10.000

10.000

UBND huyện Ba Vì

 

8

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông trục chính Vân Hội

 

1

xã Phong Vân

2021- 2022

L=3,52km, Bm=4-6m

3353/QĐ-UBND 12/6/2021

14.900

 

 

7.000

7.000

UBND huyện Ba Vì

 

9

Cải tạo, nâng cấp mở rộng đường liên thôn Cộng Hòa đi Thuận An, xã Thái Hòa

 

1

xã Thái Hòa

2021- 2023

L= 3,2km; Đường kết cấu BTXM; Bm 3-4,5m, rãnh thoát nước 2 bên, kè đá, ATGT

3350/QĐ-UBND 12/6/2021

20.018

 

 

10.000

10.000

UBND huyện Ba Vì

 

10

Cải tạo, nâng cấp đường trục giao thông xã Cẩm Lĩnh đi đường giao thông liên xã Cẩm Lĩnh - Phú Sơn, huyện Ba Vì

 

1

xã Cẩm Lĩnh

2021- 2023

L=6,17 km; Bn=7-8m; Bm 3,5-5,5m, mặt đường BTXM...

2886/QĐ-UBND 24/5/2021

30.000

 

 

15.000

15.000

UBND huyện Ba Vì

 

11

Cải tạo, nâng cấp đường trục liên thôn xã Cẩm Lĩnh

 

1

xã Cẩm Lĩnh

2021- 2023

L= 5,87km; Bm =5-5,5m, rãnh thoát nước 2 bên, kè đá, ATGT

3346/QĐ-UBND 12/6/2021

25.000

 

 

15.000

15.000

UBND huyện Ba Vì

 

12

Nâng cấp, cải tạo đường nối QL32 đi trung tâm xã Phú Sơn

 

1

xã Phú Sơn

2021- 2023

L=2,53km; Bm=4-8m; BTN và hạng mục phụ trợ

3352/QĐ-UBND 12/6/2021

20.000

 

 

10.000

10.000

UBND huyện Ba Vì

 

13

Cải tạo nâng cấp trạm bơm nương Xoan và kênh tưới xã Thụy An

 

1

xã Thụy An

2023- 2025

Cải tạo, nâng cấp TB nương Xoan 1 và 3,0 kênh tưới phục vụ sản xuất tưới 51 ha

3346/QĐ-UBND 12/6/2021

14.579

 

 

7.000

7.000

UBND huyện Ba Vì

 

14

Cứng hóa hệ thống kênh tiêu thôn Phú An - Trung Hà, xã Thái Hòa

 

1

xã Thái Hòa

2021- 2023

L = 2,894km, B1300 xây gạch, mái kênh BTCT

3357/QĐ-UBND 12/6/2021

14.980

 

 

7.000

7.000

UBND huyện Ba Vì

 

15

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu xã Minh Châu

 

1

xã Minh Châu

2022- 2025

Xây dựng 1,74km kênh tiêu rãnh gạch B1-1,4m

3342/QĐ-UBND 12/6/2021

14.600

 

 

7.000

7.000

UBND huyện Ba Vì

 

16

Đường phân luồng giao thông kết hợp cứng hóa mặt đê máng 7 (Đoạn Hoàng Diệu - Thượng Vực)

 

1

Xã Hoàng Diệu, xã Quảng Bị

2021- 2023

L=3,06km, Bn=9m, Bm=7m

3722/QĐ-UBND 29/6/2021

47.708

 

 

20.000

20.000

UBND huyện Chương Mỹ

 

17

Cải tạo nâng cấp tuyến đường liên xã Quảng Bị đi xã Thượng Vực

 

1

xã Quảng Bị, Thượng Vực

2021- 2023

L=2,6km, Bn=7m, Bm=5,5m

1745/QĐ-UBND 25/3/2021

47.045

 

 

20.000

20.000

UBND huyện Chương Mỹ

 

18

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm tiêu Đồng Lạc và cứng hóa kênh

 

1

Xã Đồng Lạc

2022- 2024

XD trạm bơm, máy bơm, bể hút, bể xả, trạm biến áp

3907/QĐ-UBND 06/7/2021

40.807

 

 

18.000

18.000

UBND huyện Chương Mỹ

 

19

Đường bờ trái kênh Đan Hoài GĐ 2 (đoạn từ cầu vào trường THCS Dương Liễu đến đường Minh Khai - Đức Thượng)

1

 

Xã Dương Liễu, Minh Khai

2019- 2021

L=1,75Km. Đầu tư toàn tuyến mặt cắt rộng 13m

8618/QĐ-UBND 30/11/2020

90.740

 

 

30.000

30.000

UBND huyện Hoài Đức

 

20

Nâng cấp, cải tạo đường Sơn Đồng - Song Phương đoạn từ cầu Sơn Đồng đến Đê Tả đáy

1

 

Sơn Đồng - Song Phương

2021- 2023

L=3.325m. B nền trung bình =12,5:15,5

8607/QĐ-UBND 27/11/2020

188.910

 

 

80.000

80.000

UBND huyện Hoài Đức

 

21

Tuyến đường dọc kênh Đan Hoài phía bờ trái từ Tiền Yên đến Song Phương

 

1

Xã Tiền Yên, Song Phương

2021- 2023

L= 1.525m. Bm=5,5m. Bề rộng vỉa hè BH-1.0m

8609/QĐ-UBND 27/11/2020

58.696

 

 

28.000

28.000

UBND huyện Hoài Đức

 

22

Chỉnh trang hoàn thiện đường Lại Yên - An Khánh (đoạn cầu Khum - Đìa Sáo)

 

1

Lại Yên - An Khánh

2021- 2023

L= 1963m, mặt đường, vỉa hè, cây xanh

8610/QĐ-UBND 27/11/2020

38.635

 

 

15.000

15.000

UBND huyện Hoài Đức

 

23

Cải tạo, chỉnh trang tuyến dường dọc kênh Đan Hoài từ Minh Khai đến cầu Cát Quế

 

1

Minh Khai- Cát Quế

2020- 2021

L=2,7Km; B=13m

3757/QĐ-UBND 28/5/2020

36.976

 

 

15.000

15.000

UBND huyện Hoài Đức

 

24

Xây dựng hệ thống thoát nước thải kết hợp cải tạo trục đường giao thông tuyến từ đê Tả Đáy đi thôn 8, thôn 9, thôn Cát Ngòi đến đường ĐH04

 

1

Cát Quế

2021- 2023

L=2.990m; B=5m

8804/QĐ-UBND 03/12/2020

38.148

 

 

15.000

15.000

UBND huyện Hoài Đức

 

25

Cải tạo tuyến đường Lại Yên - Vân Canh

 

1

Xã Lại Yên - Vân Canh

2021- 2023

L= 1,3Km. B mặt đường: 9m-11m

8608/QĐ-UBND 27/11/2020

22.998

 

 

15.000

15.000

UBND huyện Hoài Đức

 

26

Đường từ QL 32 khớp nối khu đô thị CIENCO5

 

1

Hoài Đức

2019- 2021

L=639,5m; B=14m mặt

5397/QĐ-UBND 30/10/2019

37.076

 

 

22.000

22.000

UBND huyện Hoài Đức

 

27

Cải tạo, chỉnh trang tuyến đường từ Đê tả Sông Hồng đi đường Mê Linh (đoạn từ xóm Tơi, thôn Khê Ngoại, xã Văn Khê - thôn Tân Châu, xã Chu Phan đến đường Mê Linh)

 

1

xã Văn Khê, Chu Phan

2021- 2023

L=3907m

1156/QĐ-UBND 15/3/2021

20.467

 

 

8.000

8.000

UBND huyện Mê Linh

 

28

Xây dựng đường nối Quốc lộ 3 - Tỉnh lộ 131 (Qua KCN Nội Bài) giai đoạn 2

1

 

Xã Tiên Dược, Mai Đình

2022- 2023

L=3.974,25m

2634/QĐ-UBND 06/7/2021

120.203

 

 

67.000

67.000

UBND huyện c Sơn

 

29

Đường từ tỉnh lộ 424 đi Hợp Tiến, Hợp Thanh

 

1

Hợp Tiến, Hợp Thanh

2021- 2023

L=2,068km, Bn=6,5m, Bm=5,5m

1516/QĐ-UBND 19/8/2016

32.799

 

 

12.000

12.000

UBND huyện Mỹ Đức

 

30

Cải tạo, nâng cấp đường Đục Khê đi Tiên Mai, huyện Mỹ Đức (Giai đoạn 2)

 

1

Hương Sơn

2021- 2023

L=1.222m

2002/QĐ-UBND 20/8/2021

78.832

 

 

28.000

28.000

UBND huyện Mỹ Đức

 

31

Nạo vét, tu bổ kênh mương xã Bạch Hạ, huyện Phú Xuyên

1

 

huyện Phú Xuyên

2021- 2024

L=09km; nạo vét, tu bổ, xây dựng KCH phục vụ tưới tiêu

2105/QĐ-UBND 19/4/2021

80.000

 

 

32.000

32.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

32

Cứng hóa kênh mương tuyến chính kết hợp đường giao thông nội đồng Hòa Mỹ, Hồng Minh

 

1

xã Hồng Minh

2021- 2022

L=2,95km; nạo vét, kè cứng hóa kênh

2211/QĐ-UBND 28/4/2021

34.994

 

 

14.000

14.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

33

Cải tạo, nâng cấp đường trục kết hợp cứng hóa kênh mương xã Tri Thủy

 

1

Huyện Phú Xuyên

2021- 2023

L=2,8Km

2287/QĐ-UBND 17/5/2021

34.954

 

 

10.000

10.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

34

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông kết hợp cứng hóa kênh mương đường trục xã Minh

 

1

Huyện Phú Xuyên

2021- 2023

L=2,5km

2288/QĐ-UBND 17/5/2021

34.918

 

 

10.000

10.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

35

Nạo vét, tu bổ kênh mương xã Quang Lãng, huyện Phú Xuyên

 

1

Huyện Phú Xuyên

2021- 2023

L=6,75km

2289/QĐ-UBND 17/5/2021

28.880

 

 

5.000

5.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

36

Đường Quân sự Châu Can (Giai đoạn 2)

 

1

Huyện Phú Xuyên

2021- 2023

L=3.143,01m; B=5-7,5m

2449/QĐ-UBND 01/6/2021

46.993

 

 

15.000

15.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

37

Đường Khai Thái (thôn Vĩnh Hạ) đi Tri Thủy (Thôn Vĩnh Ninh)

 

1

Huyện Phú Xuyên

2021- 2023

L=911,03m; B=6,5m

1418/QĐ-UBND 22/4/2021

12.973

 

 

10.000

10.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

38

Đường giao thông nối từ đường tỉnh lộ 428 (chợ Bìm) di thôn Vĩnh Thượng xã Khai Thái (đến cầu Văn Chỉ)

 

1

Huyện Phú Xuyên

2021- 2023

L=1,75Km; B=7,5m

3038/QĐ-UBND 05/7/2021

41.733

 

 

15.000

15.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

39

Đường trục GT nối đường tỉnh 428 lên Đê sông Hồng

 

1

Huyện Phú Xuyên

2021- 2023

L=1,7km; B=9m

3039/QĐ-UBND 05/7/2021

43.000

 

 

15.000

15.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

40

Cải tạo, nâng cấp đường Nam Tiến Phú Minh

 

1

Huyện Phú Xuyên

2021- 2023

L=1450m; B=6,5-9m

3037/QĐ-UBND 05/7/2021

30.915

 

 

10.000

10.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

41

Đường trục kết nối An Bình - Thủy Trú - Giáp Tư

 

1

Huyn Phú Xuyên

2021- 2023

L=3,7km. Bm=9m

3040/QĐ-UBND 06/7/2021

33.830

 

 

14.700

14.700

UBND huyện Phú Xuyên

 

42

Đường trục kết nối Duyên Trang - Duyên Yên

 

1

Huyện Phú Xuyên

2021- 2023

L-3,03km, Bn=9m

3041/QĐ-UBND 06/7/2021

34.389

 

 

15.000

15.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

43

Xây dựng, hoàn chỉnh tuyến trục phía Tây Nam kết nối với huyện Hoài Đức và khu đô thị vệ tinh Hòa Lạc đoạn ĐH 02 đi ĐH 01 (Quốc Oai - Hoà Thạch)

1

 

Quốc Oai

2021- 2023

L=3,7km. Bm=9m

2489/QĐ-UBND 05/4/2021

122.244

 

 

40.500

40.500

UBND huyện Quốc Oai

 

44

Xây dựng đường giao thông xã Phượng Cách (tuyến nối từ TL421B đi đường TL421A)

1

 

Quốc Oai

2021- 2023

L=3,56km. Bn=9m

2493/QĐ-UBND ngày 05/4/2021

61.190

 

 

26.000

26.000

UBND huyện Quốc Oai

 

45

Cải tạo, nâng cấp đường dân sinh từ khu đấu giá trung tâm đi trường mầm non xã Hương Ngải

 

1

Xã Hương Ngải

2021- 2022

L=760m, Bn=11,5m

2733/QĐ-UBND ngày 16/7/2021

22.500

 

 

10.000

10.000

UBND huyện Thạch Thất

 

46

Đường giao thông nông thôn xã Đồng Trúc (đoạn đồi Phe đi ao Đìa Hoi và đoạn ngã tư Trúc Động đi Đại lộ Thăng Long)

 

1

xã Đồng Trúc

2021- 2023

L=1.027,34m

3304/QĐ-UBND 25/8/2021

31.187

 

 

5.000

5.000

UBND huyện Thạch Thất

 

47

Nâng cấp, mở rộng đường Kim Thư - Đỗ Động - Thanh Văn

1

 

xã Kim Thư, Đỗ Động, Thanh Văn

2022- 2023

L = 4.500m. Mặt cắt tuyến đường 9,0m

3133/QĐ-UBND 18/6/2021

145.000

 

 

60.000

60.000

UBND huyện Thanh Oai

 

48

Đường QL 21B từ ngã ba Thạch Bích đi Chương Mỹ (Giai đoạn II)

 

1

xã Cao Viên

2022- 2023

L=800m, Bm= 13m, cấp IV

3134/QĐ-UBND 18/6/2021

48.000

 

 

20.000

20.000

UBND huyện Thanh Oai

 

49

Đường Bích Hòa - Bình Minh đi đường tỉnh lộ 427, huyện Thanh Oai

1

 

xã Bích Hòa, xã Bình Minh

2021- 2022

L=2.820 m, Bn=13m

4424/QĐ-UBND ngày 24/8/2021

106.367

 

 

50.000

50.000

UBND huyện Thanh Oai

 

50

Đường trục liên xã Thắng Lợi - Tô Hiệu (Đoạn từ Kiều Thị đến TL429), huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội

1

 

Thắng Lợi - Tô Hiệu

2021- 2025

L=3km, Bm7m (2x3,5m),…,

2110/QĐ-UBND 02/7/2021

79.421

 

 

24.000

24.000

UBND huyện Thường Tín

 

51

Đường Lê Tông Quang, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội

 

1

Thị trấn - VB

2020- 2022

Chiều dài 438m, mặt cắt 13m

4818/QĐ-UBND 30/11/2020

41.329

 

 

7.500

7.500

UBND huyện Thường Tín

 

52

Đường liên xã Nguyễn Trãi - Tân Minh, huyện Thường Tín

1

 

Huyện Thường Tín

2018- 2023

L=1917m; B=9m

3530/QĐ-UBND 11/10/2018; 2557/QĐ-UBND 09/7/2021

79.069

 

 

21.000

21.000

UBND huyện Thường Tín

 

53

Đường từ Quốc lộ 1A đi đê sông Nhuệ xã Nguyễn Trãi, huyện Thường Tín

 

1

Huyện Thường Tín

2021- 2025

L=2.613 km; B=9m

1456/QĐ-UBND 11/5/2021

27.549

 

 

8.000

8.000

UBND huyện Thường Tín

 

54

Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Nguyễn Trãi - Dũng Tiến (đoạn từ chùa Đậu đến chợ Ba Lăng), huyện Thường Tín

1

 

Huyện Thường Tín

2019- 2021

L=2,66km; B= 9-12m

4176/QĐ-UBND 28/10/2019

75.829

 

 

25.000

25.000

UBND huyện Thường Tín

 

55

Đường trục chính xã Chương Dương từ dốc đê Hữu Hồng (xóm 1 xã Chương Dương) đến kênh Đông, huyện Thường Tín

 

1

Huyện Thường Tín

2018- 2022

L=2,036km; B=7,5m

1255/QĐ-UBND 16/4/2021

27.025

 

 

9.500

9.500

UBND huyện Thường Tín

 

56

Đường giao thông liên xã Hòa Phú đi Hòa Nam, Vạn Thái (từ làng Quan Xá đến gốc đề thôn Nội Xá nối đường Vạn Thái - Tảo Dương Văn, huyện Ứng Hòa)

 

1

Huyện Ứng Hòa

2023- 2025

L=3,2km, BTN, Bn=6,5m, Bm=5,5m

655/QĐ-UBND 05/7/2021

50.000

 

 

25.000

25.000

UBND huyện ng Hòa

 

57

Đường nối từ tỉnh lộ 426 đến đường Ba Sao Bái Đính huyện Ứng Hòa

1

 

huyện ng Hòa

2021- 2023

01 tuyến chính và 01 tuyến nhánh với L=5km

829/QĐ-UBND 24/08/2021

195.197

 

 

40.000

40.000

UBND huyện Ứng Hòa

 

58

Đường trục kinh tế phía Bắc huyện Ứng Hòa

1

 

huyện Ứng Hòa

2021- 2023

L=4,85 km; B=18,5m

827/QĐ-UBND 24/08/2021

267.380

 

 

55.000

55.000

UBND huyện Ứng Hòa

 

59

Nâng cấp mở rộng đường giao thông liên xã Hòa Lâm - Trung Tú (từ đường Cần Thơ - Xuân Quang đi huyện Phú Xuyên)

1

 

huyện Ứng Hòa

2021- 2024

L=7.716 km; B=9m

828/QĐ-UBND 24/08/2021

199.600

 

 

27.000

27.000

UBND huyện Ứng Hòa

 

60

Đường giao thông kết hợp cứng hóa kênh mương trạm bơm Đại Cường đi trục kinh tế phía nam huyện Ứng Hòa

1

 

huyện Ứng Hòa

2021- 2023

L-3,03km, Bn=9m

818/QĐ-UBND 24/08/2021

130.000

 

 

30.000

30.000

UBND huyện Ứng Hòa

 

61

Đường nối từ tỉnh lộ 426 với đường trục phát triển kinh tế phía Nam

1

 

huyện Ứng Hòa

2021- 2023

L=4km; B=9m

359/QĐ-UBND 19/04/2021

180.000

 

 

40.000

40.000

UBND huyện Ứng Hòa

 

62

Đường giao thông liên xã Trường Thịnh đi Hoa sơn, Cao Thành huyện Ứng Hòa

 

1

huyện ng Hòa

2021- 2023

L=2752,5 m

180/QĐ-UBND 12/03/2021

35.000

 

 

13.000

13.000

UBND huyện Ứng Hòa

 

63

Cải tạo nâng cấp đường trục liên xã Liên Bạt đi thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa

 

1

xã Liên Bạt

2021- 2022

L=3008,48m

819/QĐ-UBND 24/8/2021

14.946

 

 

11.000

11.000

UBND huyện Ứng Hòa

 

64

Nâng cấp đường, hệ thống thoát nước xã Đường Lâm (Khu vực thôn Phụ Khang)

 

1

Xã Đường Lâm

2021- 2023

L=3.195m, rãnh thoát nước B=30cm

176/QĐ-UBND 09/02/2021

22.795

 

 

9.000

9.000

UBND thị xã Sơn Tây

 

65

Hệ thống chiếu sáng đường trục xã Sơn Đông giai đoạn 2

 

1

Xã Sơn Đông

2021- 2023

L= 26.038m

1326/QĐ-UBND 12/11/2020

19.129

 

 

9.000

9.000

UBND thị xã Sơn Tây

 

66

Đường trục xã Chuyên Mỹ

 

1

xã Chuyên Mỹ

2021- 2023

L = 2.185m gồm 04 tuyến đường

2844/QĐ-UBND 07/6/2021

42.416

 

 

16.500

16.500

UBND huyện Phú Xuyên

 

67

Xây dựng hệ thống chiếu sáng bờ Tả, bờ Hữu đê sông Nhuệ, sông Lương, sông Duy Tiên

 

1

huyện Phú Xuyên

2021- 2023

L = 46,1km

2809/QĐ-UBND 03/6/2021

58.875

 

 

21.000

21.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

68

Xây dựng hệ thống chiếu sáng trên địa bàn các xã: Tri Thủy, Bạch Hạ, Hồng Minh, Phú Túc

 

1

huyện Phú Xuyên

2021- 2023

L = 26,06km

2810/QĐ-UBND 03/6/2021

37.328

 

 

13.000

13.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

69

Xây dựng hệ thống chiếu sáng trên trục huyện: Hoàng Long - Phú Túc; Hồng Minh - Tri Trung; Tri Trung - Hoàng Long - Ứng Hòa; Nội Hợp - Thụy Phú; Minh Tân - Trí Thủy - Quang Lãng; Truyền Thống; Đại Thắng - Tân Dân

 

1

huyện Phú Xuyên

2021- 2023

L = 34,4km gồm 07 đoạn tuyến

2811/QĐ-UBND 03/6/2021

44.756

 

 

16.000

16.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

70

Xây dựng hệ thống chiếu sáng trên địa bàn xã Nam Phong - Hồng Thái

 

1

xã Nam Phong, Hồng Thái

2021- 2023

L = 23,405km

2812/QĐ-UBND 03/6/2021

32.779

 

 

12.000

12.000

UBND huyện Phú Xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 5

BIỂU TỔNG HỢP KINH PHÍ NGÂN SÁCH CÁC QUẬN HỖ TRỢ CÁC HUYỆN NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 23/9/2021 của HĐND Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Các quận hỗ trợ

Kinh phí các quận đề xuất hỗ trợ năm 2021

Nguồn vốn hỗ trợ

Huyện/Thị xã nhận hỗ trợ

Danh mục dự án

Quyết định phê duyệt dự án

Tổng mức đầu tư

NS quận hỗ trợ huyện năm 2021

Số DA

Kinh phí

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

551.489

 

 

 

 

676.141

18

370.000

 

Lĩnh vực giáo dục

 

 

 

 

 

647.468

12

358.000

 

Lĩnh vực văn hóa

 

 

 

 

 

23.450

5

9.400

 

Lĩnh vực y tế

 

 

 

 

 

5.223

1

2.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

UBND quận Bắc Từ Liêm

19.950

Nguồn kế hoạch 2021, điều chỉnh của một số dự án vướng mắc không có khả năng giải ngân hết kế hoạch được giao

UBND huyện Ba Vì

Xây dựng nhà văn hóa thôn Vân Sa 1, xã Tản Hồng, huyện Ba Vì

2440/QĐ-UBND 11/5/2021

4.000

1

2.500

Xây dựng nhà văn hóa thôn Trung Hà, xã Thái Hòa, huyện Ba Vì

2446/QĐ-UBND 11/5/2021

4.000

1

2.500

II

UBND quận Hà Đông

5.100

Nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2019, 2020

UBND huyện Phúc Thọ

Trạm y tế xã Thanh Đa, huyện Phúc Thọ

4079/QĐ-UBND 11/11/2020

5.223

1

2.600

UBND huyện Mỹ Đức

Nhà văn hóa thôn Phúc Lâm Trung, xã Phúc Lâm, huyện Mỹ Đức

964/QĐ-UBND 11/6/2018

2.500

1

1.250

Nhà văn hóa thôn Án Thượng, xã Lê Thanh, huyện Mỹ Đức

965/QĐ-UBND 11/6/2018

2.500

1

1.250

III

UBND quận Hoàn Kiếm

31.939

Nguồn tăng thu năm 2020

UBND huyện Chương Mỹ

Nhà văn hóa thôn Phụ Chính, huyện Chương Mỹ

4090/QĐ-UBND 16/7/2021

10.450

1

1.900

Trường THCS Nam Phương Tiến A, xã Nam Phương Tiến, huyện Chương Mỹ

2586/QĐ-UBND 26/4/2019

35.857

1

15.000

UBND huyện Mỹ Đức

Xây dựng trường mầm non xã Bột Xuyên, huyện Mỹ Đức

2181/QĐ-UBND 18/9/2019

44.837

1

15.000

IV

UBND quận Hoàng Mai

95.000

Nguồn tăng thu tiền sử dụng đất, phí, thuế năm 2020

UBND huyện Sóc Sơn

Xây dựng trường mầm non Kim Lũ (khu Xuân Dương), huyện Sóc Sơn

4712/QĐ-UBND 04/12/2020

60.903

1

25.000

UBND huyện Chương Mỹ

Xây dựng trường THCS Hoàng Văn Thụ, xã Hoàng Văn Thụ, huyện Chương Mỹ

2399/QĐ-UBND 23/4/2019

30.577

1

30.000

V

UBND quận Long Biên

55.000

Nguồn kết dư ngân sách Quận năm 2020

UBND huyện Phú Xuyên

Xây dựng trường mầm non Vân Từ, huyện Phú Xuyên

2391/QĐ-UBND 26/5/2021

65.678

1

25.000

UBND huyện Phúc Thọ

Xây dựng công trình trường mầm non Tam Hiệp B, huyện Phúc Thọ

399/QĐ-UBND 05/02/2021

63.102

1

30.000

VI

UBND quận Tây Hồ

344.500

Nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2020

UBND huyện Phúc Thọ

Xây dựng trường mầm non tại xã Phụng Thượng, huyện Phúc Thọ

400/QĐ-UBND 05/2/2021

71.000

1

35.000

UBND huyện Sóc Sơn

Cải tạo, nâng cấp trường THCS Tân Dân, huyện Sóc Sơn

4707/QĐ-UBND 04/12/2020

41.298

1

30.000

UBND huyện Mỹ Đức

Xây dựng trường mầm non trung tâm xã Hợp Tiến, huyện Mỹ Đức

1695/QĐ-UBND 13/7/2021

50.000

1

30.000

UBND huyện Mê Linh

Xây dựng trường mầm non Tiến Thắng, xã Tiến Thắng, huyện Mê Linh

1150/QĐ-UBND 15/3/2021

63.145

1

50.000

UBND huyện ng Hòa

Xây dựng trường tiểu học Tảo Dương Văn, huyện Ứng Hòa

692/QĐ-UBND 13/7/2021

44.500

1

43.000

UBND huyện Phú Xuyên

Xây dựng trường tiểu học Nam Phong, xã Nam Phong, huyện Phú Xuyên

2836/QĐ-UBND 23/6/2021

76.571

1

30.000

Ghi chú:

- UBND huyện Ba Vì được hỗ trợ 02 dự án với kinh phí là 05 tỷ đồng từ UBND quận Bắc Từ Liêm;

- UBND huyện Chương Mỹ được hỗ trợ 03 dự án với kinh phí là 46,9 tỷ đồng (trong đó: UBND quận Hoàn Kiếm hỗ trợ 02 dự án là 16,9 tỷ đồng, UBND quận Hoàng Mai hỗ trợ 01 dự án là 30 tỷ đồng);

- UBND huyện Phú Xuyên được hỗ trợ 02 dự án với kinh phí 55 tỷ đồng (trong đó: UBND quận Long Biên hỗ trợ 01 dự án là 25 tỷ đồng, UBND quận Tây Hồ hỗ trợ 01 dự án là 30 tỷ đồng);

- UBND huyện Phúc Thọ được đề xuất 03 dự án với kinh phí là 67,6 tỷ đồng (trong đó: UBND quận Hà Đông hỗ trợ 01 dự án là 2,6 tỷ đồng, UBND quận Long Biên hỗ trợ 01 dự án là 30 tỷ đồng, UBND quận Tây Hồ hỗ trợ 01 dự án là 35 tỷ đồng)

- UBND huyện Sóc Sơn được đề xuất hỗ trợ 02 dự án với kinh phí là 55 tỷ đồng (trong đó: UBND quận Hoàng Mai hỗ trợ 01 dự án là 25 tỷ đồng, UBND quận Tây Hồ hỗ trợ 01 dự án là 30 tỷ đồng);

- UBND huyện Mỹ Đức được đề xuất 04 dự án với kinh phí là là 47,5 tỷ đồng (trong đó: UBND quận Hà Đông hỗ trợ 02 dự án là 2,5 tỷ đồng, UBND quận Hoàn Kiếm hỗ trợ 01 dự án là 15 tỷ đồng, UBND quận Tây Hồ hỗ trợ 01 dự án là 30 tỷ đồng);

- UBND huyện Ứng Hòa được đề xuất 01 dự án với kinh phí là 43 tỷ đồng từ UBND quận Tây Hồ;

- UBND huyện Mê Linh được đề xuất 01 dự án với kinh phí là 50 tỷ đồng từ UBND quận Tây Hồ.

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 22/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch, điều chỉnh nguồn vốn đầu tư công cấp Thành phố năm 2021 và định hướng kế hoạch đầu tư công năm 2022 của Thành phố Hà Nội

Số hiệu: 22/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Nguyễn Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 23/09/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 22/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch, điều chỉnh nguồn vốn đầu tư công cấp Thành phố năm 2021 và định hướng kế hoạch đầu tư công năm 2022 của Thành phố Hà Nội

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…