Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 08 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1, KHOẢN 2 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 39/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đu tư công;

Xét Tờ trình số 183/TTr-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tnh về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tin Giang năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết so 39/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2021

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:

“1. Tổng vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2021 của tỉnh là 3.468,230 tỷ đồng, bao gồm:

a) Vốn ngân sách địa phương: 2.589,092 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn chi xây dựng cơ bản tập trung: 622,342 tỷ đồng;

- Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 605,689 tỷ đồng;

- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 1.359,461 tỷ đồng;

- Bội chi ngân sách địa phương: 1,600 tỷ đồng.

b) Vốn ngân sách Trung ương: 879,138 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn trong nước (vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực): 656,170 tỷ đồng;

- Vốn nước ngoài (vốn ODA): 72,968 tỷ đồng;

- Vốn dự phòng ngân sách Trung ương: 150,000 tỷ đồng.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:

“2. Vốn đầu tư công năm 2021 chi ngành, lĩnh vực như sau:

a) Chi đầu tư phân cấp cho huyện, thành phố, thị xã: 649,492 t đồng, trong đó: vốn chi xây dựng cơ bản tập trung là 97,827 tỷ đồng và vốn đu tư từ nguồn thu sử dụng đất là 551,665 tỷ đồng.

b) Chi đầu tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và xây dựng nông thôn mới: 982,828 tỷ đồng để thực hiện các công trình đê bin, nạo vét kênh mương, cống thủy lợi... phòng chống sạt lở bờ sông, bờ bin, hạn mặn, biến đi khí hậu và hỗ trợ các xã phấn đấu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, thưởng công trình phúc lợi cho các xã đạt chuẩn, chi hỗ trợ phường và thị trấn, chi hỗ trợ các xã phấn đấu nông thôn mới nâng cao.

c) Chi đầu tư giao thông: 683,650 tỷ đồng để bố trí cho các công trình hạ tầng giao thông quan trọng kết nối cấp vùng và cấp thiết trên địa bàn tỉnh, các công trình cầu yếu trên các tuyến đường tnh và huyện, an toàn giao thông, sửa cha các công trình giao thông.

d) Chi đầu tư giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: 385,688 t đồng để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục.

đ) Chi đầu tư y tế, dân số và gia đình: 379,866 tỷ đồng, để đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất, đáp ứng điều kiện chăm sóc sức khỏe cho người dân từ tuyến tỉnh đến xã.

e) Chi đầu tư văn hóa, th dục - th thao, du lịch - thương mại, xã hội: 146,595 tỷ đồng, để thực hiện các công trình bảo vệ, bảo tồn giá trị di sản văn hóa, hạ tầng thể dục - thể thao; phát triển du lịch bền vững tại các khu, điểm, địa bàn du lịch; đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các công trình ghi công liệt sĩ, cơ sở cai nghiện và trợ giúp xã hội khác.

g) Hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội: 88,420 tỷ đồng đ đầu tư xây dựng trụ sở các sở ngành và cải tạo, nâng cấp thay thế các trụ sở làm việc đã xuống cấp, bảo đảm hoạt động của các cơ quan, đơn vị, hỗ trợ đầu tư xây dựng một số trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường và sửa chữa trụ sở cơ quan.

h) Chi đầu tư khoa học - công nghệ, công nghệ thông tin, phát thanh - truyền hình: 30,995 tỷ đồng, để tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ứng dụng khoa học công nghệ cao, chính quyền số, từng bước đầu tư hoàn chỉnh Đài Phát thanh - Truyền hình tnh, huyện.

i) Chi đầu tư bảo vệ môi trường, cấp nước - thoát nước: 27,730 tỷ đồng, để đầu tư các công trình xử lý chất thải rắn khắc phục ô nhiễm môi trường và mạng lưới cấp nước bảo đảm cung cấp nước cho người dân tại khu vực khó khăn.

k) Chi Quốc phòng - An ninh: 36,124 tỷ đồng, để tăng cường cơ sở vật cht, trang thiết bị phục vụ huấn luyện chiến đấu và các hoạt động bảo đảm quốc phòng, an ninh.

l) Chi đầu tư Khu công nghiệp và công trình công cộng tại đô thị: 36,315 tỷ đồng, để đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, công trình công cộng.

m) Chi đầu tư khác: 18,927 t đồng cho quy hoạch và chuẩn bị đầu tư, thanh toán khối lượng hoàn thành, quyết toán vốn đầu tư; đối ứng các dự án sử dụng nguồn vốn nước ngoài và ngân sách trung ương; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ Hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã; trích lập Quỹ Phát triển đt.

n) Bội chi ngân sách địa phương: 1,6 tỷ đồng.”.

ính kèm danh mục công trình đầu tư công theo Phụ lục)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khoá X, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kim toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tnh ủy;
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Võ Văn Bình

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 39/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2021

Số hiệu: 18/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
Người ký: Võ Văn Bình
Ngày ban hành: 08/07/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2022 sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 39/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2021

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…