HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2010/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Bến Tre năm 2011;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2011 như sau:
Tổng vốn đầu tư phát triển là: 929,625 tỷ đồng (chín trăm hai mươi chín tỷ, sáu trăm hai lăm triệu đồng), trong đó:
1. Vốn cân đối ngân sách địa phương là: 269,125 tỷ đồng (hai trăm sáu mươi chín tỷ, một trăm hai mươi lăm triệu đồng).
2. Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất là: 75,325 tỷ đồng (bảy mươi lăm tỷ, ba trăm hai mươi lăm triệu đồng), trong đó theo chỉ tiêu Trung ương giao là: 50 tỷ đồng (năm mươi tỷ đồng) và tăng thu của địa phương là: 25,325 tỷ đồng (hai mươi lăm tỷ, ba trăm hai lăm triệu đồng).
3. Vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư có mục tiêu là: 295,500 tỷ đồng (hai trăm chín mươi lăm tỷ, năm trăm triệu đồng).
4. Vốn nước ngoài (ODA) là: 65 tỷ đồng (sáu mươi lăm tỷ đồng).
5. Vốn xổ số kiến thiết là: 300 tỷ đồng (ba trăm tỷ đồng).
(Có kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh năm 2011 đính kèm).
1. Ưu tiên phân bổ một phần vốn ngân sách để thanh toán nợ tồn đọng trong đầu tư xây dựng cơ bản theo chỉ đạo của Trung ương và hoàn trả ngân sách Nhà nước đã ứng trước phải thu hồi trong năm 2011.
2. Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình chuyển tiếp, các công trình sử dụng vốn ODA, vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu không khởi công mới những công trình chưa xác định được nguồn vốn.
3. Ưu tiên tập trung vốn đầu tư cho các công trình thuộc nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ, công trình vốn đối ứng ODA, công trình chuyển tiếp. Bố trí vốn cho các dự án công trình đúng quy hoạch và phù hợp định hướng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (giai đoạn 2011-2015).
4. Tích cực thực hiện tăng thu, quản lý chặt chẽ các nguồn thu và huy động các nguồn vốn khác để bổ sung vào vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
5. Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết, thực hiện phân bổ và sử dụng ưu tiên cho các công trình giáo dục, y tế và cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ nhân dân.
6. Tổ chức sơ kết rút kinh nghiệm để làm tốt hơn công tác giải phóng mặt bằng, cũng như việc bố trí vốn, chọn nhà thầu, nâng cao vai trò các Ban quản lý dự án, của lực lượng tư vấn thiết kế, để từ năm 2011 và các năm sau, có giải pháp khắc phục tốt những hạn chế, tăng cường công tác kiểm tra, xử lý kịp thời vướng mắc để công tác xây dựng cơ bản được tốt hơn.
7. Triển khai thực hiện có hiệu quả các quyết định về phân cấp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản; kiện toàn và nâng cao năng lực bộ máy quản lý đầu tư xây dựng cơ bản nhất là các Ban quản lý dự án của ngành, huyện, thành phố.
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII - kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2011
THUỘC
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
TT |
Danh mục công trình, dự án |
Kế hoạch năm 2011 |
Ghi chú |
|||||
Tổng số |
Vốn cân đối NSĐP |
Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền SD đất |
Vốn TW hỗ trợ có mục tiêu |
Vốn nước ngoài |
Vốn xổ số kiến thiết |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
929,625 |
193,800 |
75,325 |
295,500 |
65,000 |
300,000 |
(Trong đó: tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 25,325 tỷ đồng) |
15,000 |
15,000 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Chương trình KCH kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn |
15,000 |
15,000 |
|
|
|
|
Hoàn trả theo Văn bản số 775/UBND-TMXDCB ngày 12/3/2009 của UBND tỉnh, mỗi năm trả là 15 tỷ đồng |
897,625 |
168,800 |
74,325 |
293,500 |
65,000 |
296,000 |
|
||
58,000 |
37,000 |
6,000 |
15,000 |
|
|
|
||
a) |
Dự án chuyển tiếp: |
58,000 |
37,000 |
6,000 |
15,000 |
|
|
|
1 |
CSHT Khu Công nghiệp Giao Long |
19,000 |
17,000 |
2,000 |
|
|
|
|
2 |
CSHT Khu Công nghiệp An Hiệp |
31,000 |
12,000 |
4,000 |
15,000 |
|
|
Trong đó: hỗ trợ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp là 15 tỷ đồng và hoàn trả tạm ứng NS tỉnh là 8,109 tỷ đồng |
3 |
Khu nhà ở công nhân và tái định cư Khu Công nghiệp Giao Long |
8,000 |
8,000 |
|
|
|
|
|
84,900 |
4,900 |
|
80,000 |
|
|
|
||
a) |
Thanh toán nợ: |
3,900 |
3,900 |
|
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp đường giao thông nông thôn Phước Long - Sơn Phú, Mỹ Thạnh An - Nhơn Thạnh |
3,900 |
3,900 |
|
|
|
|
Hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh |
b) |
Dự án chuyển tiếp: |
47,000 |
|
|
47,000 |
|
|
|
1 |
Đầu tư hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, hạ tầng giống thuỷ sản, cây trồng vật nuôi và cây lâm nghiệp |
12,000 |
|
|
12,000 |
|
|
Đầu tư hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, hạ tầng giống thuỷ sản, cây trồng, vật nuôi và cây lâm nghiệp |
2 |
Kè chống sạt lở bờ sông Chợ Lách (ấp Tân Phú xã Sơn Định) |
1,000 |
|
|
1,000 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị |
3 |
Kè chống sạt lở bờ sông Chợ Lách (ấp Sơn Châu, xã Sơn Định và ấp Bình An, xã Hoà Nghĩa) |
2,000 |
|
|
2,000 |
|
|
" |
4 |
Kè chống sạt lở bờ sông Giao Hoà |
2,000 |
|
|
2,000 |
|
|
" |
5 |
Kè chống sạt lở bờ Nam sông Bến Tre (giai đoạn II) |
5,000 |
|
|
5,000 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư công trình, dự án, cấp bách |
6 |
HT làng nghề giống cây trồng - hoa kiểng Cái Mơn |
1,000 |
|
|
1,000 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị |
7 |
Cảng cá An Nhơn |
5,000 |
|
|
5,000 |
|
|
" |
8 |
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá huyện Bình Đại |
15,000 |
|
|
15,000 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư khu trú bão tàu thuyền |
9 |
KTM Cồn Hố - Cồn Tròn |
4,000 |
|
|
4,000 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư hỗ trợ theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ |
10 |
Khu tái định cư xã An Thuỷ - Ba Tri |
1,700 |
1,700 |
|
|
|
|
Hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh |
c) |
Dự án khởi công mới: |
34,000 |
1,000 |
|
33,000 |
|
|
|
1 |
Đê biển Thạnh Phú |
10,000 |
|
|
10,000 |
|
|
Đầu tư chương trình đê biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang theo Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 27/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ |
2 |
Củng cố nâng cấp tuyến đê biển Bình Đại |
10,000 |
|
|
10,000 |
|
|
|
3 |
Nâng cấp Cảng cá Ba Tri |
1,000 |
1,000 |
|
|
|
|
|
4 |
Kè chống sạt lở bờ sông Bến Tre |
13,000 |
|
|
13,000 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư công trình, dự án, cấp bách |
172,400 |
48,200 |
|
71,000 |
20,000 |
33,200 |
|
||
a) |
Thanh toán nợ: |
28,400 |
16,700 |
|
|
|
11,700 |
|
1 |
Cầu liên xã Lương Phú - Lương Hoà |
1,150 |
|
|
|
|
1,150 |
Hoàn trả tạm ứng NS là 500 triệu đồng |
2 |
Cầu Cái Hàn |
1,950 |
|
|
|
|
1,950 |
|
3 |
Cầu Giồng Xã |
2,650 |
|
|
|
|
2,650 |
|
4 |
Đường Tân Thành công viên Bến Tre |
1,200 |
|
|
|
|
1,200 |
|
5 |
Đường KP 3 - cầu Kinh cũ |
1,400 |
|
|
|
|
1,400 |
|
6 |
Đường Tân Xuân - An Thuỷ |
2,350 |
|
|
|
|
2,350 |
|
7 |
Đường Thanh Tân - Mỏ Cày Bắc |
1,000 |
|
|
|
|
1,000 |
|
8 |
Đường Huyện 20 - Mỏ Cày Bắc |
600 |
600 |
|
|
|
|
|
9 |
Đường Huyện 23 - Mỏ Cày Nam |
1,050 |
1,050 |
|
|
|
|
|
10 |
Đường Huyện 173 - Châu Thành |
2,900 |
2,900 |
|
|
|
|
|
11 |
Vòng xoay ngã tư Bến Đình |
1,900 |
1,900 |
|
|
|
|
|
12 |
Nâng cấp cầu Bình Chánh - ĐT.885 |
2,300 |
2,300 |
|
|
|
|
|
13 |
Nâng cấp cầu Chẹt Sậy - ĐT.885 |
2,700 |
2,700 |
|
|
|
|
|
14 |
Đường Bệnh viện - ngã ba cầu Kinh cũ |
2,500 |
2,500 |
|
|
|
|
|
15 |
Đường Thầy Cai - cầu Đình |
2,750 |
2,750 |
|
|
|
|
|
b) |
Dự án chuyển tiếp: |
134,000 |
23,000 |
|
71,000 |
20,000 |
20,000 |
|
1 |
ĐT.883 (đường vào cầu Rạch Miễu - cầu An Hoá) |
5,000 |
|
|
3,000 |
|
2,000 |
Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị (hoàn trả tạm ứng NS tỉnh là 5 tỷ đồng) |
2 |
ĐT.887 (cầu Nguyễn Tấn Ngãi - ngã ba Sơn Đốc) |
4,000 |
|
|
4,000 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị |
3 |
ĐT.884 (cầu Tre Bông - QL.57) dự án WB5 |
24,000 |
|
|
4,000 |
20,000 |
|
Trong đó: vốn đối ứng ODA là 4 tỷ đồng |
4 |
Tuyến tránh thị trấn Giồng Trôm - ĐT.885 |
60,000 |
|
|
60,000 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư công trình, dự án, cấp bách |
5 |
Xây dựng vỉa hè, hệ thống thoát nước dọc, cây xanh, chiếu sáng đường vào cầu Hàm Luông phía thành phố Bến Tre |
3,000 |
3,000 |
|
|
|
|
|
6 |
ĐT.885 (chợ Giữa - cầu Ba Tri) |
9,500 |
4,500 |
|
|
|
5,000 |
|
7 |
Mở rộng mặt đường, xây dựng hệ thống thoát nước, vỉa hè đoạn phà Hàm Luông, cầu Cái Cấm phía Mỏ Cày Bắc |
2,000 |
|
|
|
|
2,000 |
|
8 |
Gia cố mố, trụ cầu An Hoá - ĐT.883 |
2,000 |
|
|
|
|
2,000 |
Hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh là 2 tỷ đồng |
9 |
Đường nối từ đường Đoàn Hoàng Minh đến tuyến tránh QL.60 |
4,500 |
|
|
|
|
4,500 |
|
10 |
Huyện lộ 22 (Định Thuỷ - An Định) Mỏ Cày |
2,000 |
|
|
|
|
2,000 |
|
11 |
Đường huyện 10 - Ba Tri |
2,500 |
|
|
|
|
2,500 |
|
12 |
Đường 30/4 (đường 3/2 đến đường Hùng Vương) |
2,000 |
2,000 |
|
|
|
|
|
13 |
Đường Bắc Nam - Bình Đại |
2,000 |
2,000 |
|
|
|
|
|
14 |
Đường huyện 40 - Bình Đại |
2,000 |
2,000 |
|
|
|
|
|
15 |
Huyện lộ 10 - Giồng Trôm |
2,000 |
2,000 |
|
|
|
|
|
16 |
Đường QL.57 - cồn Phú Bình |
1,000 |
1,000 |
|
|
|
|
|
17 |
Cầu Bà Hiền |
3,500 |
3,500 |
|
|
|
|
|
18 |
Cầu Thủ Ngữ |
3,000 |
3,000 |
|
|
|
|
Hoàn trả tạm ứng NS 900 triệu đồng |
c) |
Dự án khởi công mới: |
10,000 |
8,500 |
|
|
|
1,500 |
|
1 |
Đường huyện 21 - Mỏ Cày Bắc |
2,000 |
2,000 |
|
|
|
|
Hòan trả tạm ứng NS tỉnh là 2 tỷ đồng |
2 |
Đường vào Trung tâm xã Giao Long |
2,000 |
2,000 |
|
|
|
|
Hòan trả tạm ứng NS tỉnh là 2 tỷ đồng |
3 |
Bờ kè và đường bêtông vào chùa Tuyên Linh |
1,700 |
1,700 |
|
|
|
|
Hòan trả tạm ứng NS là 1,7 tỷ đồng |
4 |
Cầu Cây Dương |
1,000 |
1,000 |
|
|
|
|
|
5 |
Đường từ Quốc lộ 57 đến Biển Đông |
1,800 |
1,800 |
|
|
|
|
|
6 |
Cầu Bến Xoài - Mỏ Cày Bắc |
1,500 |
|
|
|
|
1,500 |
|
2,000 |
1,000 |
|
|
|
1,000 |
|
||
a) |
Dự án chuyển tiếp: |
1,000 |
1,000 |
|
|
|
0 |
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Tân Mỹ - Ba Tri |
1,000 |
1,000 |
|
|
|
|
Đối ứng vốn chương trình mục tiêu quốc gia |
b) |
Dự án khởi công mới: |
1,000 |
|
|
|
|
1,000 |
|
1 |
Nhà máy nước Long Định - huyện Bình Đại |
1,000 |
|
|
|
|
1,000 |
Đối ứng vốn chương trình mục tiêu quốc gia |
2,000 |
|
2,000 |
|
|
|
|
||
a) |
Dự án chuyển tiếp: |
2,000 |
|
2,000 |
|
|
|
|
1 |
Đo vẽ bản đồ địa chính huyện Châu Thành |
2,000 |
|
2,000 |
|
|
|
|
5,100 |
5,100 |
|
|
|
|
|
||
a) |
Dự án chuyển tiếp: |
2,000 |
2,000 |
|
|
|
|
|
1 |
Tăng cường năng lực hoạt động của Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tỉnh Bến Tre |
2,000 |
2,000 |
|
|
|
|
|
b) |
Dự án Khởi công mới: |
3,100 |
3,100 |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành tại UBND tỉnh, các sở, ngành và thành phố (giai đoạn II) |
2,000 |
2,000 |
|
|
|
|
|
2 |
Dự án nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và chương trình khí sinh học |
1,100 |
1,100 |
|
|
|
|
|
145,370 |
|
|
76,100 |
33,270 |
36,000 |
|
||
a) |
Thanh toán nợ: |
8,000 |
|
|
5,000 |
|
3,000 |
|
1 |
Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh (cấp điện) |
3,000 |
|
|
|
|
3,000 |
|
2 |
Trung tâm Giáo dục lao động xã hội |
5,000 |
|
|
5,000 |
|
|
Đầu tư hỗ trợ Trung tâm Giáo dục lao động xã hội |
b) |
Dự án chuyển tiếp: |
136,370 |
|
|
71,100 |
33,270 |
32,000 |
|
1 |
Đề án xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện giai đoạn 2008-2010 |
20,000 |
|
|
|
|
20,000 |
Đối ứng vốn TW 20% theo Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg ngày 02/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ |
2 |
Tăng cường cơ sở vật chất ngành y tế |
10,000 |
|
|
|
|
10,000 |
|
3 |
Trung tâm Y tế huyện Mỏ Cày Nam |
10,000 |
|
|
10,000 |
|
|
Đầu tư Trung tâm Y tế tỉnh |
4 |
Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo trên địa bàn nông thôn tỉnh Bến Tre |
42,500 |
|
|
42,500 |
|
|
Đầu tư theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ (trong đó trả thu hồi khoản tạm ứng trước là 14 tỷ đồng theo Công văn số 317/KGVX ngày 12/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ) |
5 |
Dự án IFAD |
51,870 |
|
|
18,600 |
33,270 |
|
Trong đó: vốn đối ứng ODA là 18,6 tỷ đồng |
6 |
Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh (nâng cấp Đền thờ chính) |
2,000 |
|
|
|
|
2,000 |
|
c) |
Dự án khởi công mới: |
1,000 |
|
|
|
|
1,000 |
|
1 |
Nâng cấp nghĩa trang liệt sỹ huyện Ba Tri |
1,000 |
|
|
|
|
1,000 |
|
27,000 |
|
|
11,000 |
|
16,000 |
|
||
a) |
Dự án chuyển tiếp: |
23,000 |
|
|
7,000 |
|
16,000 |
|
1 |
Nhà văn hoá trung tâm tỉnh Bến Tre |
8,000 |
|
|
|
|
8,000 |
|
2 |
Sân vận động tỉnh Bến Tre |
7,000 |
|
|
|
|
7,000 |
|
3 |
Trung tâm thể dục thể thao huyện Ba Tri |
1,000 |
|
|
|
|
1,000 |
|
4 |
CSHT du lịch sinh thái Hưng Phong |
2,000 |
|
|
2,000 |
|
|
Đầu tư hạ tầng du lịch |
5 |
CSHT khu du lịch Cồn Phụng |
3,000 |
|
|
3,000 |
|
|
Đầu tư hạ tầng du lịch |
6 |
CSHT du lịch sinh thái Cái Mơn |
2,000 |
|
|
2,000 |
|
|
Đầu tư hạ tầng du lịch |
b) |
Dự án khởi công mới: |
4,000 |
|
|
4,000 |
|
|
|
1 |
Hệ thống thiết bị phát sóng truyền hình và lưu trữ |
4,000 |
|
|
4,000 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị |
224,930 |
|
|
6,400 |
11,730 |
206,800 |
|
||
a) |
Dự án chuyển tiếp: |
193,930 |
|
|
2,400 |
11,730 |
179,800 |
|
1 |
Đề án KCH trường lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008-2012 |
85,000 |
|
|
|
|
85,000 |
Đối ứng theo Quyết định số 20/2008/TTg ngày 01/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ |
2 |
Nhà vệ sinh các trường học tỉnh Bến Tre |
30,000 |
|
|
|
|
30,000 |
Kế hoạch số 2029/KH-UBND ngày 02/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh |
3 |
Chương trình đảm bảo chất lượng trường học (SEQAP) |
14,130 |
|
|
2,400 |
11,730 |
|
Trong đó vốn đối ứng ODA phân xây dựng là 2,4 tỷ đồng |
4 |
Trường Trung cấp nghề Bến Tre |
6,000 |
|
|
|
|
6,000 |
|
5 |
Trường Chính trị tỉnh |
3,000 |
|
|
|
|
3,000 |
|
6 |
Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật |
4,000 |
|
|
|
|
4,000 |
|
7 |
Trường Mầm non Phú Khương |
5,000 |
|
|
|
|
5,000 |
|
8 |
Trường Tiểu học Bến Tre |
7,000 |
|
|
|
|
7,000 |
|
9 |
Trường Tiểu học Quới Điền |
4,800 |
|
|
|
|
4,800 |
|
10 |
Trường Tiểu học Phú Khương |
5,000 |
|
|
|
|
5,000 |
|
11 |
Trường THCS An Thuỷ |
4,000 |
|
|
|
|
4,000 |
|
12 |
Trường THCS Phú Hưng |
4,000 |
|
|
|
|
4,000 |
|
13 |
Trường THCS Phước Long |
4,000 |
|
|
|
|
4,000 |
|
14 |
Trường THCS Đại Điền |
4,000 |
|
|
|
|
4,000 |
|
15 |
Trường THPT Phan Ngọc Tòng |
5,000 |
|
|
|
|
5,000 |
|
16 |
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Bình Đại |
3,000 |
|
|
|
|
3,000 |
|
17 |
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Ba Tri |
3,000 |
|
|
|
|
3,000 |
|
18 |
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Mỏ Cày Nam |
3,000 |
|
|
|
|
3,000 |
|
b) |
Dự án khởi công mới: |
31,000 |
|
|
4,000 |
|
27,000 |
|
1 |
Trường THPT Mỹ Thạnh An (Lạc Long Quân) |
7,000 |
|
|
|
|
7,000 |
|
2 |
Trường THPT chuyên Bến Tre |
5,000 |
|
|
|
|
5,000 |
|
3 |
Trường THCS Lộc Thuận |
2,000 |
|
|
|
|
2,000 |
|
4 |
Trường THCS Quới Điền |
4,000 |
|
|
|
|
4,000 |
|
5 |
Trường Quân sự Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
4,000 |
|
|
4,000 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị |
6 |
Trường Cao Đẳng Bến Tre |
5,000 |
|
|
|
|
5,000 |
|
7 |
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Giồng Trôm |
2,000 |
|
|
|
|
2,000 |
|
8 |
Trường Cao Đẳng nghề Đồng Khởi (nhà điều hành lái xe) |
2,000 |
|
|
|
|
2,000 |
|
55,800 |
21,800 |
|
34,000 |
|
|
|
||
a) |
Thanh toán nợ: |
19,800 |
6,800 |
|
13,000 |
|
|
|
1 |
Cải tạo, sửa chữa trụ sở UBND tỉnh |
3,000 |
3,000 |
|
|
|
|
Trong đó: thanh toán khối lượng hoàn thành và trả nợ tạm ứng NS là 2 tỷ đồng |
2 |
Cải tạo, sửa chữa khu hành chính huyện Mỏ Cày Bắc |
7,000 |
|
|
7,000 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư huyện mới chia tách là 7 tỷ đồng (để trả nợ tạm ứng ngân sách) |
3 |
Trụ sở UBND thị trấn Mỏ Cày Nam |
700 |
|
|
700 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã |
4 |
Trụ sở UBND xã Tân Thạch |
2,800 |
|
|
2,800 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã |
5 |
Trụ sở UBND xã Phú Phụng |
1,000 |
|
|
1,000 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã |
6 |
Trụ sở UBND thị trấn Ba Tri |
1,500 |
|
|
1,500 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã |
7 |
Trụ sở làm việc Toà án tỉnh |
3,800 |
3,800 |
|
|
|
|
Hoàn trả tạm ứng NS tỉnh (GPMB) |
b) |
Dự án chuyển tiếp: |
17,000 |
4,000 |
|
13,000 |
|
|
|
1 |
Nhà lưu trữ Văn phòng Tỉnh uỷ |
4,000 |
4,000 |
|
|
|
|
|
2 |
Hạ tầng kỹ thuật khu hành chính huyện Chợ Lách (giai đoạn II) |
1,000 |
|
|
1,000 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị |
3 |
Trung tâm Hành chính huyện Chợ Lách |
7,000 |
|
|
7,000 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị |
4 |
Trụ sở BQL các khu công nghiệp tỉnh |
5,000 |
|
|
5,000 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 của Bộ Chính trị |
c) |
Dự án khởi công mới: |
19,000 |
11,000 |
|
8,000 |
|
|
|
1 |
Trụ sở Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
2,000 |
2,000 |
|
|
|
|
|
2 |
Trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre |
2,000 |
2,000 |
|
|
|
|
|
3 |
Tru sở Sở Giao thông vận tải |
1,000 |
1,000 |
|
|
|
|
|
4 |
Trụ sở UBND xã Tam Hiệp |
1,000 |
1,000 |
|
|
|
|
Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã |
5 |
Trụ sở làm việc Đội quản lý thị trường huyện Châu Thành |
500 |
500 |
|
|
|
|
|
6 |
Trụ sở làm việc Đội quản lý thị trường huyện Giồng Trôm |
500 |
500 |
|
|
|
|
|
7 |
Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính huyện Mỏ Cày Bắc |
8,000 |
|
|
8,000 |
|
|
Đầu tư hạ tầng huyện mới chia tách |
8 |
Khu Trung tâm chính trị - hành chính H. Giồng Trôm |
4,000 |
4,000 |
|
|
|
|
|
8,000 |
8,000 |
|
|
|
|
|
||
a) |
Dự án chuyển tiếp: |
3,000 |
3,000 |
|
|
|
|
|
1 |
Doanh trại Cảnh sát PCCC tỉnh |
1,000 |
1,000 |
|
|
|
|
|
2 |
Nhà làm việc Ban CHQS các huyện |
2,000 |
2,000 |
|
|
|
|
|
b) |
Dự án khởi công mới: |
5,000 |
5,000 |
|
|
|
|
|
1 |
Trạm kiểm soát biên phòng Cồn Lợi - Đồn 602 |
1,900 |
1,900 |
|
|
|
|
Trong đó: hoàn trả tạm ứng ngân sách là 1 tỷ đồng |
2 |
Trạm kiểm soát biên phòng Hàm Luông - Đồn 598 |
2,100 |
2,100 |
|
|
|
|
Trong đó: hoàn trả tạm ứng ngân sách là 1 tỷ đồng |
3 |
Nhà truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Bến Tre |
1,000 |
1,000 |
|
|
|
|
|
105,755 |
39,800 |
62,955 |
|
|
3,000 |
|
||
1 |
Thành phố Bến Tre |
26,500 |
5,900 |
20,600 |
|
|
|
|
2 |
Huyện Châu Thành |
19,000 |
4,500 |
11,500 |
|
|
3,000 |
Hỗ trợ thanh toán nợ các công trình xây dựng huyện văn hoá Châu Thành |
3 |
Huyện Giồng Trôm |
11,800 |
4,500 |
7,300 |
|
|
|
|
4 |
Huyện Ba Tri |
11,300 |
4,500 |
6,800 |
|
|
|
|
5 |
Huyện Bình Đại |
10,800 |
4,800 |
6,000 |
|
|
|
|
6 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
9,505 |
3,500 |
6,005 |
|
|
|
|
7 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
5,045 |
3,500 |
1,545 |
|
|
|
|
8 |
Huyện Chợ Lách |
5,800 |
4,000 |
1,800 |
|
|
|
|
9 |
Huyện Thạnh Phú |
6,005 |
4,600 |
1,405 |
|
|
|
|
100 |
100 |
|
|
|
|
|
||
2,900 |
2,900 |
|
|
|
|
|
||
3,370 |
|
3,370 |
|
|
|
|
||
17,000 |
10,000 |
1,000 |
2,000 |
|
4,000 |
|
||
1 |
Dự án bảo vệ phát triển rừng |
1,000 |
|
|
1000 |
|
|
Hỗ trợ bảo vệ phát triển rừng |
2 |
Trung tâm hành chính xã Hưng Khánh Trung B (A) |
500 |
|
|
500 |
|
|
|
3 |
Trung tâm hành chính UBND xã Phú Sơn |
500 |
|
|
500 |
|
|
|
4 |
Công viên nghĩa trang đường Hồ Chí Minh trên biển |
500 |
|
|
|
|
500 |
|
5 |
Hậu cứ Đoàn cải lương Bến Tre |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
6 |
Nâng cấp Trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
7 |
Sân vận động huyện Chợ Lách |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
8 |
Bệnh viện Sản Nhi |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
9 |
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh |
200 |
|
|
|
|
200 |
|
10 |
Khu điều dưỡng cán bộ Bệnh viện Y học cổ truyền |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
11 |
Cải tạo nhà làm việc Sở Y tế |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
12 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
13 |
Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
14 |
Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm và mỹ phẩm |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
15 |
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
16 |
Các trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện 2008-2010 |
200 |
|
|
|
|
200 |
|
17 |
Trường THCS Tiên Thuỷ |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
18 |
Trường Tiểu học Phú Thọ |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
19 |
Trường THCS thị trấn Ba Tri |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
20 |
Trường THCS An Ngãi Trung |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
21 |
Trường THCS Mỹ Nhơn |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
22 |
Trường THPT Thạnh Phước |
200 |
|
|
|
|
200 |
|
23 |
Trường THPT An Hoà Tây (Phan Liêm) |
200 |
|
|
|
|
200 |
|
24 |
Trường THPT An Qui |
200 |
|
|
|
|
200 |
|
25 |
Trường THPT Chợ Lách A |
200 |
|
|
|
|
200 |
|
26 |
Trường THPT Phú Túc (Nguyễn Huệ) |
200 |
|
|
|
|
200 |
|
27 |
Trường THPT Phan Văn Trị (mở rộng ) |
200 |
|
|
|
|
200 |
|
28 |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Chợ Lách |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
29 |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Bình Đại |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
30 |
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Thạnh Phú |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
31 |
Trung tâm Nuôi dạy trẻ vào đời sớm |
100 |
|
|
|
|
100 |
|
32 |
CSHT Khu Công nghiệp Giao Long (giai đoạn II) |
1,072 |
72 |
1,000 |
|
|
|
Hoàn trả tạm ứng NS tỉnh (GPMB) |
33 |
Quy hoạch chi tiết các Khu Công nghiệp (Giao Hoà, Thanh Tân, Phước Long, An Hiệp (mở rộng)) |
2,000 |
2,000 |
|
|
|
|
Trong đó: hoàn trả tạm ứng NS tỉnh 233 triệu đồng |
34 |
Quảng trường khu trung tâm thành phố Bến Tre |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
35 |
Nghĩa trang liệt sỹ huyện Mỏ Cày Bắc |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
36 |
Nâng cấp nghĩa trang liệt sỹ huyện Thạnh Phú |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
37 |
Kè bờ sông Hàm Luông |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
38 |
Đường quanh sân vận động tỉnh |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
39 |
Tuyến tránh thị trấn Phước Mỹ Trung |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
40 |
Đường Đông - Tây số 1 (từ vòng xoay ngã 5 đến cầu Gò Đàng) |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
41 |
Đường Ngô Quyền nối dài (từ đường Đoàn Hoàng Minh đến đường Tán Kế) |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
42 |
Đường dọc bờ Nam sông Bến Tre (từ cầu Kinh đến sông Hàm Luông) |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
43 |
Đường huyện 173 (từ ngã tư Tuần Đậu đến tượng đài 516 huyện Ba Tri) |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
44 |
Đường Bắc Nam Bình Đại - Ba Tri - Thạnh Phú |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
45 |
Đường vành đai thành phố Bến Tre (TX.14) |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
46 |
Đường liên xã Tân Thạch - An Khánh huyện Châu Thành |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
47 |
Nút giao thông giữa ĐT.882 và đường vào cầu Hàm Luông |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
48 |
Cầu Hoàng Lam |
2,000 |
2000 |
|
|
|
|
|
49 |
Trại tạm giam Công an tỉnh |
500 |
500 |
|
|
|
|
|
50 |
Kè chống sạt lở bờ sông Mỏ Cày |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
51 |
Cống Sa Kê và cống Giồng Keo huyện Mỏ Cày Bắc |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
52 |
Cống điều tiết nước xã Tân Trung |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
53 |
Trung tâm hành chính huyện Mỏ Cày Nam |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
54 |
Hệ thống xử lý nước thải Khu Công nghiệp Giao Long (giai đoạn II) |
128 |
128 |
|
|
|
|
|
55 |
Hệ thống thuỷ lợi cống Cái Quao |
800 |
800 |
|
|
|
|
|
56 |
Hệ thống thuỷ lợi huyện Mỏ Cày Bắc - Chợ Lách |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
57 |
Đê bao cồn Tam Hiệp |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
58 |
Đê bao vườn cây ăn trái các xã Đông Nam, huyện Chợ Lách và xã Hưng Khánh Trung A, huyện Mỏ Cày Bắc |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
59 |
Kè chống xói lở bờ sông Mương Điều |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
60 |
Kè chống xói lở khu vực BV Cù Lao Minh |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
61 |
Khu trung tâm hội nghị tỉnh |
300 |
300 |
|
|
|
|
|
62 |
Nhà làm việc UBND huyện Bình Đại |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
63 |
Đường QL.60 - Tú Điền |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
64 |
Trụ sở UBND xã Tân Hội |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
65 |
Trụ sở UBMTTQ VN tỉnh |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh năm 2011 do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 18/2010/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Huỳnh Văn Be |
Ngày ban hành: | 09/12/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh năm 2011 do tỉnh Bến Tre ban hành
Chưa có Video