Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/NQ-HĐND

Đồng Tháp, ngày 15 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 DO TỈNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN BỔ (ĐỢT 2)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 2);

Xét Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh quản lý và phân bổ (đợt 2); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh quản lý và phân bổ (đợt 2) với tổng số vốn là 2.016,865 tỷ đồng, cụ thể như sau:

1. Vốn cân đối ngân sách địa phương: 1.031,865 tỷ đồng.

a) Vốn ngân sách tập trung cấp Tỉnh quản lý: 620,372 tỷ đồng.

b) Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 411,493 tỷ đồng.

2. Vốn ngân sách Trung ương (vốn trong nước): 985 tỷ đồng.

(Chi tiết có biểu mẫu đính kèm)

Điều 2. Thống nhất phương án phân khai chi tiết nguồn vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất cấp Tỉnh quản lý giai đoạn 2021-2025 (500 tỷ đồng), cụ thể như sau:

1. Trích bổ sung nguồn vốn Quỹ phát triển đất Tỉnh: 92,855 tỷ đồng.

2. Chi công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (10%): 50 tỷ đồng.

3. Cấp lại Trung tâm Phát triển Quỹ đất Tỉnh để hoàn trả vốn ứng Quỹ phát triển đất: 8,394 tỷ đồng (cấp theo thực tế hàng năm).

4. Đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội: 190 tỷ đồng, cân đối thực hiện dự án Cụm công nghiệp Quảng Khánh (giai đoạn 1).

5. Dự phòng chung: 74,331 tỷ đồng.

6. Còn lại 84,42 tỷ đồng (= 500 - 92,855 -50 - 8,394 - 190 - 74,331) tiếp tục hoàn chỉnh để phân bổ.

Điều 3. Thống nhất tỷ lệ sử dụng dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn do Tỉnh quản lý và phân bổ là 481,36 tỷ đồng, tương ứng 4,0% (tổng vốn ngân sách của Tỉnh là 12.034 tỷ đồng[1]), để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư trung hạn.

Cụ thể như sau:

1. Dự phòng vốn ngân sách tập trung cấp Tỉnh quản lý: 151,207 tỷ đồng.

2. Dự phòng vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 255,822 tỷ đồng.

3. Dự phòng vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 74,331 tỷ đồng.

Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh:

1. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương để đầu tư giữa các ngành, lĩnh vực, chương trình và trong nội bộ các ngành, lĩnh vực, chương trình của các đơn vị sử dụng các nguồn vốn này và báo cáo Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp gần nhất[2].

3. Tiếp tục rà soát, hoàn chỉnh và trình Hội đồng nhân dân Tỉnh danh mục, mức vốn bố trí cho từng dự án (đợt 3) sau khi Trung ương giao tiếp kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách Trung ương (đợt 3).

Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- TT/TU, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh;
- TT/HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, KT-NS.

CHỦ TỊCH




Phan Văn Thắng

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 DO TỈNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN BỔ (ĐỢT 2) VÀ DỰ PHÒNG CHUNG VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
 (Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng.

TT

Lĩnh vực

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (đợt 2)

Trong đó:

Ngân sách Tỉnh

Ngân sách Trung ương

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

A.1

TỔNG MỨC VỐN

2.016.865

1.031.865

985.000

I

Vốn cân đối ngân sách địa phương

1.031.865

1.031.865

 

1

Vốn ngân sách tập trung cấp Tỉnh quản lý

620.372

620.372

 

2

Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết

411.493

411.493

 

II

Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ

985.000

 

985.000

1

Vốn trong nước

985.000

 

985.000

 

 

 

 

 

A.2

MỨC VỐN BỐ TRÍ TỪNG LĨNH VỰC

2.016.865

1.031.865

985.000

I

Thực hiện đầu tư

2.016.865

1.031.865

985.000

1

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

120.800

120.800

 

2

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

15.000

15.000

 

3

Khoa học, công nghệ

39.000

39.000

 

4

Y tế, dân số và gia đình

195.400

195.400

 

5

Văn hóa, thông tin

15.000

15.000

 

 

Văn hóa

15.000

15.000

 

6

Thể dục, thể thao

21.650

21.650

 

7

Bảo vệ môi trường

11.700

11.700

 

 

Môi trường

11.700

11.700

 

8

Các hoạt động kinh tế

1.573.900

588.900

985.000

a

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

535.000

70.000

465.000

b

Giao thông

501.500

171.500

330.000

c

Khu công nghiệp và khu kinh tế

234.000

84.000

150.000

d

Công nghệ thông tin

26.400

26.400

 

đ

Công trình công cộng tại các đô thị, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới

237.000

237.000

 

e

Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

40.000

 

40.000

9

Hoạt động của các cơ quan QLNN, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức CT-XH

22.972

22.972

 

10

Xã hội

1.443

1.443

 

B

DỰ PHÒNG CHUNG

481.360

481.360

 

1

Vốn ngân sách tập trung cấp Tỉnh quản lý

151.207

151.207

 

2

Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết

255.822

255.822

 

3

Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất cấp Tỉnh quản lý

74.331

74.331

 

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC 2

DANH MỤC, MỨC VỐN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 DO TỈNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN BỔ (ĐỢT 2)
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng.

Số thứ tự

Tên dự án

Chủ đầu tư

Thời gian KC-HT

Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư

Tổng mức đầu tư

Lũy kế bố trí vốn từ KC đến hết năm 2020

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Bao gồm:

Tổng số (vốn Tỉnh quản lý)

Trong đó:

Vốn khác (TW của Bộ, ngành dọc; NS Huyện; huy động khác;...)

NSTT

XSKT

NSTW

Vốn nước ngoài (ODA)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

 

TỔNG SỐ

 

 

 

5.143.579

120.000

3.296.711

2.016.865

620.372

411.493

985.000

 

1.244.007

 

 

Thực hiện đầu tư

 

 

 

5.143.579

120.000

3.296.711

2.016.865

620.372

411.493

985.000

 

1.244.007

 

1

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

131.986

 

120.800

120.800

120.800

 

 

 

 

 

2

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

35.712

 

35.600

15.000

 

15.000

 

 

20.600

 

3

Khoa học, công nghệ

 

 

 

43.300

 

39.000

39.000

39.000

 

 

 

 

 

4

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

367.846

 

330.900

195.400

 

195.400

 

 

135.500

 

5

Văn hóa, thông tin

 

 

 

25.249

 

22.700

15.000

15.000

 

 

 

7.700

 

 

Văn hóa

 

 

 

25.249

 

22.700

15.000

15.000

 

 

 

7.700

 

6

Thể dục, thể thao

 

 

 

36.936

 

36.500

21.650

 

21.650

 

 

14.850

 

7

Bảo vệ môi trường

 

 

 

62.107

 

11.700

11.700

11.700

 

 

 

 

 

 

Môi trường

 

 

 

62.107

 

11.700

11.700

11.700

 

 

 

 

 

8

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

4.337.810

120.000

2.625.000

1.573.900

410.900

178.000

985.000

 

1.051.100

 

a

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

1.029.301

 

895.000

535.000

 

70.000

465.000

 

360.000

 

b

Giao thông

 

 

 

1.814.814

120.000

550.000

501.500

131.500

40.000

330.000

 

48.500

 

c

Khu công nghiệp và khu kinh tế

 

 

 

912.121

 

684.000

234.000

16.000

68.000

150.000

 

450.000

 

d

Công nghệ thông tin

 

 

 

29.375

 

26.400

26.400

26.400

 

 

 

 

 

đ

Công trình công cộng tại các đô thị, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới

 

 

 

477.199

 

429.600

237.000

237.000

 

 

 

192.600

 

e

Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

 

 

 

75.000

 

40.000

40.000

 

 

40.000

 

 

 

9

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

 

 

 

86.933

 

58.811

22.972

22.972

 

 

 

 

 

10

Xã hội

 

 

 

15.700

 

15.700

1.443

 

1.443

 

 

14.257

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cụ thể như sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Thực hiện dự án

 

 

 

5.143.579

120.000

3.296.711

2.016.865

620.372

411.493

985.000

 

1.244.007

 

I

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

131.986

 

120.800

120.800

120.800

 

 

 

 

 

 

Khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

131.986

 

120.800

120.800

120.800

 

 

 

 

 

 

Nhóm C

 

 

 

131.986

 

120.800

120.800

120.800

 

 

 

 

 

1

Hệ thống kho lưu trữ hồ sơ Công an các Huyện, Thành phố, thuộc Công an Tỉnh

Công an Tỉnh

2022- 2024

291/QĐ-UBND-HC ngày 31/03/2022 của UBND tỉnh

44.955

 

40.000

40.000

40.000

 

 

 

 

 

2

Dự án Sửa chữa Doanh trại ngành Công an, giai đoạn 2021-2025

Công an Tỉnh

2022- 2024

201/QĐ-UBND-HC ngày 09/03/2022 của UBND tỉnh

34.000

 

30.600

30.600

30.600

 

 

 

 

 

3

Nhà làm việc Đội Cảnh sát giao thông khu vực Tháp Mười.

Công an Tỉnh

2022- 2024

205/QĐ-UBND-HC ngày 10/03/2022 của UBND tỉnh

12.513

 

12.500

12.500

12.500

 

 

 

 

 

4

Nhà làm việc Đội Cảnh sát giao thông khu vực Hồng Ngự

Công an Tỉnh

2022- 2024

204/QĐ-UBND-HC ngày 10/03/2022 của UBND tỉnh

13.238

 

13.200

13.200

13.200

 

 

 

 

 

5

Nhà làm việc Phòng Cảnh sát hình sự thuộc Công an Tỉnh

Công an Tỉnh

2022- 2024

202/QĐ-UBND-HC ngày 09/03/2022 của UBND tỉnh

27.280

 

24.500

24.500

24.500

 

 

 

 

 

II

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

35.712

 

35.600

15.000

 

15.000

 

 

20.600

 

 

Khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

35.712

 

35.600

15.000

 

15.000

 

 

20.600

 

 

Nhóm C

 

 

 

35.712

 

35.600

15.000

 

15.000

 

 

20.600

 

6

Hỗ trợ mục tiêu cho cấp huyện xây dựng Trung tâm Văn hoá-Học tập cộng đồng cấp xã

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm đầu mối

2021- 2025

316/KH-UBND ngày 29/10/2021 của UBND Tỉnh

35.712

 

35.600

15.000

 

15.000

 

 

20.600

 

6.1

Trung tâm Văn hóa - HTCĐ xã An Bình

UBND huyện Cao Lãnh

2024- 2025

1697/QĐ-UBND-HC ngày 12/11/2021 của UBND huyện

4.100

 

4.100

3.000

 

3.000

 

 

1.100

 

6.2

Trung tâm Văn hóa - HTCĐ xã An Long

UBND huyện Tam Nông

2020- 2022

2004/QĐ-UBND-HC ngày 21/10/2021; 2036/QĐ-UBND- HC ngày 01/11/2021 của UBND huyện

3.875

 

3.800

3.000

 

3.000

 

 

800

 

6.3

Trung tâm Văn hóa - HTCĐ xã Phú Hiệp

UBND huyện Tam Nông

2020- 2022

1759/QĐ-UBND-HC ngày 18/12/2020; 2033/QĐ-UBND- HC ngày 01/11/2021 của UBND huyện

8.423

 

8.400

3.000

 

3.000

 

 

5.400

 

6.4

Trung tâm Văn hóa - HTCĐ xã Phú Thành B

UBND huyện Tam Nông

2020- 2022

1760/QĐ-UBND-HC ngày 18/12/2020; 1093/QĐ-UBND- HC ngày 05/8/2021 của UBND huyện

4.510

 

4.500

3.000

 

3.000

 

 

1.500

 

6.5

Trung tâm Văn hóa - HTCĐ xã Phú Thành A

UBND huyện Tam Nông

2021- 2023

1812/QĐ-UBND-HC ngày 18/12/2020; 2424/QĐ-UBND- HC ngày 24/12/2021 của UBND huyện

14.804

 

14.800

3.000

 

3.000

 

 

11.800

 

III

Khoa học, công nghệ

 

 

 

43.300

 

39.000

39.000

39.000

 

 

 

 

 

 

Khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

43.300

 

39.000

39.000

39.000

 

 

 

 

 

 

Nhóm C

 

 

 

43.300

 

39.000

39.000

39.000

 

 

 

 

 

7

Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung và nền tảng dữ liệu mở tỉnh Đồng Tháp

Sở Thông tin và Truyền thông

2022- 2024

1875/QĐ-UBND.HC ngày 11/12/2021 của UBND Tỉnh

43.300

 

39.000

39.000

39.000

 

 

 

 

 

IV

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

367.846

 

330.900

195.400

 

195.400

 

 

135.500

 

 

Khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

367.846

 

330.900

195.400

 

195.400

 

 

135.500

 

 

Nhóm B

 

 

 

367.846

 

330.900

195.400

 

195.400

 

 

135.500

 

8

Xây dựng bổ sung cơ sở vật chất Bệnh viện Y học cổ truyền Đồng Tháp

Ban QLDA ĐTXDCT Dân dụng và CN

2022- 2025

12/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của HĐND Tỉnh

85.197

 

76.600

76.600

 

76.600

 

 

 

 

9

Sửa chữa cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị Bệnh viện đa khoa khu vực Tháp Mười

Ban QLDA ĐTXDCT Dân dụng và CN

2022- 2025

11/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của HĐND Tỉnh

111.266

 

100.100

100.100

 

100.100

 

 

 

 

10

Đầu tư nâng cấp, bổ sung cơ sở vật chất Trung tâm Y tế huyện Lấp Vò (NS tỉnh đối ứng vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội)

Ban QLDA ĐTXDCT Dân dụng và CN

2022- 2023

768/QĐ-UBND-HC ngày 14/07/2022 của UBND Tỉnh

74.475

 

67.000

3.000

 

3.000

 

 

64.000

 

11

Đầu tư nâng cấp, bổ sung cơ sở vật chất Trung tâm Y tế huyện Tân Hồng (NS tỉnh đối ứng vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội)

Ban QLDA ĐTXDCT Dân dụng và CN

2022- 2023

769/QĐ-UBND-HC ngày 14/07/2022 của UBND Tỉnh

96.908

 

87.200

15.700

 

15.700

 

 

71.500

 

V

Văn hóa, thông tin

 

 

 

25.249

 

22.700

15.000

15.000

 

 

 

7.700

 

 

Văn hóa

 

 

 

25.249

 

22.700

15.000

15.000

 

 

 

7.700

 

 

Khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

25.249

 

22.700

15.000

15.000

 

 

 

7.700

 

 

Nhóm C

 

 

 

25.249

 

22.700

15.000

15.000

 

 

 

7.700

 

12

Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh huyện Hồng Ngự

UBND huyện Hồng Ngự

2020- 2023

5316/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND huyện

25.249

 

22.700

15.000

15.000

 

 

 

7.700

 

VI

Thể dục, thể thao

 

 

 

36.936

 

36.500

21.650

 

21.650

 

 

14.850

 

 

Khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

36.936

 

36.500

21.650

 

21.650

 

 

14.850

 

13

Hỗ trợ mục tiêu cho cấp huyện đầu tư Khu liên hợp thể dục thể thao huyện và Tổ hợp thể thao xã

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm đầu mối

2021- 2025

316/KH-UBND ngày 29/10/2021 của UBND Tỉnh

36.936

 

36.500

21.650

 

21.650

 

 

14.850

 

13.1

Khu liên hợp TDTT huyện Tân Hồng (DK NS tỉnh hỗ trợ 5,5 tỷ đồng)

UBND huyện Tân Hồng

2022- 2023

297/QĐ-UBND.ĐTXD ngày 10/11/2020; 325/QĐ- UBND.ĐTXD ngày 28/12/2020 của UBND huyện

6.571

 

6.500

5.500

 

5.500

 

 

1.000

 

13.2

Tổ hợp thể thao xã Tân Công Chí (DK NS tỉnh hỗ trợ 2,0 tỷ đồng NC sân bóng đá 11 người)

UBND huyện Tân Hồng

2022- 2023

237/QĐ-UBND.ĐTXD ngày 29/9/2021; 393/QĐ- UBND.ĐTXD ngày 19/11/2021 của UBND huyện

4.448

 

4.400

2.000

 

2.000

 

 

2.400

 

13.3

Tổ hợp thể thao xã Tân Thành B (DK NS tỉnh hỗ trợ 2,0 tỷ đồng NC sân bóng đá 11 người)

UBND huyện Tân Hồng

2022- 2023

298/QĐ-UBND.ĐTXD ngày 10/11/2020; 326/QĐ- UBND.ĐTXD ngày 28/12/2020 của UBND huyện

3.934

 

3.900

2.000

 

2.000

 

 

1.900

 

13.4

Tổ hợp thể thao xã Tân Hộ Cơ (DK NS tỉnh hỗ trợ 2,9 tỷ đồng, trong đó XM 02 sân bóng chuyền 0,6 tỷ đồng, XM 02 sân bi sắt 0,3 tỷ đồng và NC sân bóng đá 11 người 2 tỷ đồng)

UBND huyện Tân Hồng

2023- 2024

232/QĐ-UBND.ĐTXD ngày 29/9/2021 của UBND huyện

5.349

 

5.300

2.900

 

2.900

 

 

2.400

 

13.5

Tổ hợp thể thao xã Bình Phú (DK NS tỉnh hỗ trợ 2,45 tỷ đồng, trong đó XM 01 sân bóng chuyền 0,3 tỷ đồng, XM 01 sân bi sắt 0,15 tỷ đồng và NC sân bóng đá 11 người 2 tỷ đồng)

UBND huyện Tân Hồng

2023- 2024

240/QĐ-UBND.ĐTXD ngày 29/9/2021 của UBND huyện

3.161

 

3.100

2.450

 

2.450

 

 

650

 

13.6

Tổ hợp thể thao xã Bình Thạnh (DK NS tỉnh hỗ trợ 2,6 tỷ đồng, trong đó XM sân bóng chuyền 0,6 tỷ đồng và NC sân bóng đá 11 người 2 tỷ đồng)

UBND huyện Cao Lãnh

2021- 2022

765/QĐ-UBND ngày 28/9/2021; 1868/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của UBND huyện

2.600

 

2.600

2.600

 

2.600

 

 

 

 

13.7

Sân Bóng đá 7 người

UBND thành phố Sa Đéc

2022- 2023

16/QĐ-UBND-XDCB ngày 14/02/2022 của UBND.TPSĐ

6.996

 

6.900

3.000

 

3.000

 

 

3.900

 

13.8

Sân Bóng chuyền

UBND thành phố Sa Đéc

2022- 2023

16a/QĐ-UBND-XDCB ngày 14/02/2022 của UBND.TPSĐ

3.877

 

3.800

1.200

 

1.200

 

 

2.600

 

VII

Bảo vệ môi trường

 

 

 

62.107

 

11.700

11.700

11.700

 

 

 

 

 

 

Môi trường

 

 

 

62.107

 

11.700

11.700

11.700

 

 

 

 

 

 

Khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

62.107

 

11.700

11.700

11.700

 

 

 

 

 

 

Nhóm C

 

 

 

62.107

 

11.700

11.700

11.700

 

 

 

 

 

14

Mở rộng Trung tâm công nghệ xử lý môi trường Mỹ Thọ (giai đoạn 1)

Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở Tài nguyên và Môi trường)

2022- 2023

727/QĐ-UBND-HC ngày 11/06/2021; 543/QĐ-UBND- HC ngày 23/05/2022 của UBND Tỉnh

62.107

 

11.700

11.700

11.700

 

 

 

 

 

VIII

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

4.337.810

120.000

2.625.000

1.573.900

410.900

178.000

985.000

 

1.051.100

 

a

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

1.029.301

 

895.000

535.000

 

70.000

465.000

 

360.000

 

 

Khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

1.029.301

 

895.000

535.000

 

70.000

465.000

 

360.000

 

 

Nhóm B

 

 

 

1.029.301

 

895.000

535.000

 

70.000

465.000

 

360.000

 

15

Xử lý sạt lở cấp bách sông Tiền Khu vực xã Bình Hàng Trung, huyện Cao Lãnh (giai đoạn 2)

Ban QLDA ĐTXDCT Nông nghiệp và PTNT

2022- 2025

945/QĐ-UBND-HC ngày 14/07/2021 của UBND Tỉnh

386.000

 

315.000

315.000

 

 

315.000

 

 

 

16

Dự án Đảm bảo nước sạch vùng nông thôn trong điều kiện biến đổi khí hậu tỉnh Đồng Tháp

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2022- 2025

943/QĐ-UBND-HC ngày 14/7/2021 của UBND Tỉnh

244.224

 

220.000

150.000

 

 

150.000

 

70.000

 

17

Xử lý cấp bách sạt lở bờ sông Tiền khu vực xã Tân Mỹ, xã Mỹ An Hưng B, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp (NS tỉnh đối ứng vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội)

Ban QLDA ĐTXDCT Nông nghiệp và PTNT

2022- 2023

638/QĐ-UBND.HC ngày 20/6/2022 của UBND Tỉnh

399.077

 

360.000

70.000

 

70.000

 

 

290.000

 

b

Giao thông

 

 

 

1.814.814

120.000

550.000

501.500

131.500

40.000

330.000

 

48.500

 

 

Chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

328.157

120.000

33.000

33.000

 

33.000

 

 

 

 

 

Nhóm B

 

 

 

328.157

120.000

33.000

33.000

 

33.000

 

 

 

 

18

Nâng cấp đường ĐT.841 và xây dựng mới cầu Sở Thượng 2

Ban QLDA ĐTXDCT Giao thông; UBND thành phố Hồng Ngự; UBND huyện Hồng Ngự

2019- 2023

1673/QĐ-UBND.HC ngày 30/12/2019; 2002/QĐ- UBND.HC ngày 31/12/2020 của UBND Tỉnh; 02/NQ- HĐND ngày 24/03/2022 của HĐND Tỉnh

328.157

120.000

33.000

33.000

 

33.000

 

 

 

 

 

Khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

1.486.657

 

517.000

468.500

131.500

7.000

330.000

 

48.500

 

 

Nhóm B

 

 

 

1.429.420

 

510.000

461.500

131.500

 

330.000

 

48.500

 

19

Nâng cấp mở rộng tuyến đường ĐT.842

Ban QLDA ĐTXDCT Giao thông; Trung tâm Phát triển Quỹ đất (Sở Tài nguyên và Môi trường)

2021- 2024

645/QĐ-UBND.HC ngày 28/5/2021; 1554/QĐ-UBND- HC ngày 14/10/2021 của UBND Tỉnh

238.054

 

100.000

100.000

 

 

100.000

 

 

 

20

Đường ĐT.845 đoạn Trường Xuân - Tân Phước

Ban QLDA ĐTXDCT Giao thông; UBND các huyện: Tháp Mười, Tam Nông, Tân

2021- 2024

647/QĐ-UBND.HC ngày 28/5/2021; 1555/QĐ-UBND- HC ngày 14/10/2021 của UBND Tỉnh

991.810

0

230.000

230.000

 

 

230.000

 

 

 

21

Dự án Xây dựng Bến phà An Phong - Tân Bình và tuyến đường kết nối

Ban QLDA ĐTXDCT Giao thông; UBND huyện Thanh Bình

2022- 2025

13/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của HĐND Tỉnh

199.556

 

180.000

131.500

131.500

 

 

 

48.500

 

 

Nhóm C

 

 

 

57.237

 

7.000

7.000

 

7.000

 

 

 

 

22

Hỗ trợ mục tiêu cho cấp huyện đầu tư công trình giao thông nông thôn góp phần hoàn thành tiêu chí nông thôn mới

Sở Giao thông vận tải làm đầu mối

2021- 2025

443/UBND-ĐTXD ngày 25/12/2020 của UBND Tỉnh

57.237

 

7.000

7.000

 

7.000

 

 

 

 

22.1

ĐH. Long Phú Thuận A-B

UBND huyện Hồng Ngự

2022- 2024

5312/QĐ-UBND ngày 09/12/2020 của UBND huyện

57.237

 

7.000

7.000

 

7.000

 

 

 

 

c

Khu công nghiệp và khu kinh tế

 

 

 

912.121

 

684.000

234.000

16.000

68.000

150.000

 

450.000

 

 

Khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

912.121

 

684.000

234.000

16.000

68.000

150.000

 

450.000

 

 

Nhóm B

 

 

 

912.121

 

684.000

234.000

16.000

68.000

150.000

 

450.000

 

23

Hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp (giai đoạn 3)

Ban quản lý Khu kinh tế ĐT

2022- 2025

946/QĐ-UBND-HC ngày 14/7/2021; 349/QĐ-UBND- HC ngày 12/04/2022 của UBND Tỉnh

393.116

 

216.000

166.000

16.000

 

150.000

 

50.000

 

24

Cụm công nghiệp Quảng Khánh (giai đoạn 2)

Trung tâm Đầu tư và Khai thác hạ tầng (Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp); Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở Tài nguyên và Môi trường)

2022- 2025

285/QĐ-UBND-HC ngày 30/03/2022 của UBND Tỉnh

519.005

 

468.000

68.000

 

68.000

 

 

400.000

 

d

Công nghệ thông tin

 

 

 

29.375

 

26.400

26.400

26.400

 

 

 

 

 

 

Khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

29.375

 

26.400

26.400

26.400

 

 

 

 

 

 

Nhóm C

 

 

 

29.375

 

26.400

26.400

26.400

 

 

 

 

 

25

Xây dựng Hệ thống quản lý quy hoạch hạ tầng đô thị

Sở Xây dựng

2022- 2024

1925/QĐ-UBND.HC ngày 20/12/2021 của UBND Tỉnh

29.375

 

26.400

26.400

26.400

 

 

 

 

 

đ

Công trình công cộng tại các đô thị, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới

 

 

 

477.199

 

429.600

237.000

237.000

 

 

 

192.600

 

 

Khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

477.199

 

429.600

237.000

237.000

 

 

 

192.600

 

 

Nhóm B, nhóm C

 

 

 

477.199

 

429.600

237.000

237.000

 

 

 

192.600

 

26

Hỗ trợ mục tiêu cho cấp huyện đầu tư công trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh

Sở Xây dựng làm đầu mối

2021- 2025

342/UBND-ĐTXD ngày 29/10/2020 của UBND Tỉnh

477.199

 

429.600

237.000

237.000

 

 

 

192.600

 

26.1

Dự án Phát triển đô thị - Chợ An Long

UBND huyện Tam Nông

2022- 2024

1918/QĐ-UBND.HC ngày 30/9/2021 của UBND huyện

75.838

 

68.200

7.000

7.000

 

 

 

61.200

 

26.2

Đường Vành đai phía Nam (Đoạn từ Khu dân cư Cái Tàu Hạ đến Tân Nhuận Đông)

UBND huyện Châu Thành

2022- 2025

1275/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của UBND huyện

230.487

 

207.000

100.000

100.000

 

 

 

107.000

 

26.3

Đường cặp chùa Phước Hưng (đoạn từ đường 30/4 đến đường Ngô Quyền)

UBND huyện Hồng Ngự

2021- 2024

2184/QĐ-UBND ngày 06/5/2022 của UBND huyện

32.642

 

30.000

30.000

30.000

 

 

 

 

 

26.4

Nâng cấp mở rộng đường Lê Lợi (đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Trần Văn Thể)

UBND huyện Tân Hồng

2022- 2024

108/QĐ-UBND.ĐTXD ngày 31/5/2022, 134/QĐ- UBND.ĐTXD ngày 23/6/2022 của UBND huyện

138.232

 

124.400

100.000

100.000

 

 

 

24.400

 

e

Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

 

 

 

75.000

 

40.000

40.000

 

 

40.000

 

 

 

 

Khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

75.000

 

40.000

40.000

 

 

40.000

 

 

 

 

Nhóm B

 

 

 

75.000

 

40.000

40.000

 

 

40.000

 

 

 

27

Xây dựng không gian khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo tỉnh Đồng Tháp

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2022- 2025

947/QĐ-UBND-HC ngày 14/7/2021 của UBND Tỉnh

75.000

 

40.000

40.000

 

 

40.000

 

 

 

IX

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

 

 

 

86.933

 

58.811

22.972

22.972

 

 

 

 

 

 

Khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

86.933

 

58.811

22.972

22.972

 

 

 

 

 

 

Nhóm C

 

 

 

86.933

 

58.811

22.972

22.972

 

 

 

 

 

28

Trụ sở Cục Quản lý thị trường Tỉnh (NS Tỉnh đối ứng đền bù, GPMB)

Cục Quản lý Thị trường Tỉnh; Trung tâm Phát triển Quỹ đất (Sở Tài nguyên và Môi trường)

2021- 2023

2228/QĐ-BCT ngày 28/9/2021; 1094/QĐ-BCT ngày 06/6/2022 của Bộ Công thương

26.094

 

572

572

572

 

 

 

 

 

29

Hỗ trợ mục tiêu cho cấp huyện xây dựng trụ sở UBND cấp xã

Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối

2021- 2025

447/UBND-ĐTXD ngày 28/12/2020, 271/UBND- ĐTXD ngày 12/7/2021, 115/UBND-ĐTXD - 08/04/2022 của UBND Tỉnh

60.839

 

58.239

22.400

22.400

 

 

 

35.839

 

29.1

Trụ sở UBND xã Long Hưng A

UBND huyện Lấp Vò

2023- 2025

155/QĐ-UBND-HC ngày 21/01/2022 của UBND huyện

15.972

 

15.972

5.000

5.000

 

 

 

10.972

 

29.2

Trụ sở UBND xã Thường Thới Tiền

UBND huyện Hồng Ngự

2020- 2023

4600a/QĐ-UBND ngày 30/10/2020 của UBND huyện

8.897

 

8.897

5.000

5.000

 

 

 

3.897

 

29.3

Trụ sở UBND xã Đốc Binh Kiều (tên cũ là Cải tạo, nâng cấp Trụ sở UBND xã Đốc Binh Kiều)

UBND huyện Tháp Mười

2022- 2023

2712/QĐ-UBND ngày 18/5/2022 của UBND huyện

9.370

 

6.770

2.400

2.400

 

 

 

4.370

 

29.4

Trụ sở UBND thị trấn Sa Rài

UBND huyện Tân Hồng

2022- 2024

72/QĐ-UBND.ĐTXD ngày 04/5/2022 của UBND huyện

14.246

 

14.246

5.000

5.000

 

 

 

9.246

 

29.5

Trụ sở UBND xã Thông Bình (hạng mục: nâng cấp, mở rộng)

UBND huyện Tân Hồng

2022- 2023

04/QĐ-UBND.ĐTXD ngày 11/02/2022 của UBND huyện

12.354

 

12.354

5.000

5.000

 

 

 

7.354

 

X

Xã hội

 

 

 

15.700

 

15.700

1.443

 

1.443

 

 

14.257

 

30

Tiểu dự án 3 về hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Dự án thành phần 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 (NSĐP đối ứng thực hiện)

Sở LĐTBXH

2022- 2025

90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của TTCP

15.700

 

15.700

1.443

 

1.443

 

 

14.257

Thực hiện theo điểm d khoản 6 Điều 18 Luật Đầu tư công, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia

 


PHỤ LỤC 3

DANH MỤC, MỨC VỐN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 DO TỈNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN BỔ
(Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp Tỉnh quản lý)
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng.

Số thứ tự

Tên dự án

Chủ đầu tư

Thời gian KC-HT

Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư

Tổng mức đầu tư

Lũy kế bố trí vốn từ KC đến hết năm 2020

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

VỐN TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT (CẤP TỈNH QUẢN LÝ)

 

 

 

 

 

500.000

 

A

PHÂN BỔ CHI TIẾT

 

 

 

 

 

425.669

 

I

Trích bổ sung nguồn vốn Quỹ phát triển đất Tỉnh

 

 

 

 

 

92.855

 

II

Chi công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (10%)

 

 

 

 

 

50.000

 

III

Cấp lại Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh để hoàn trả vốn ứng Quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

8.394

cấp theo thực tế hàng năm

IV

Đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội

 

 

 

 

 

190.000

 

1

Khu công nghiệp và khu kinh tế

 

 

 

216.979

 

190.000

 

 

Khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025

 

 

 

216.979

 

190.000

 

 

Nhóm B

 

 

 

216.979

 

190.000

 

 

Cụm công nghiệp Quảng Khánh (Giai đoạn 1)

Trung tâm Đầu tư và Khai thác hạ tầng (Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp); Trung tâm Phát triển quỹ đất (Sở Tài nguyên và Môi trường)

2022- 2024

85/NQ- HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND Tỉnh

216.979

 

190.000

 

V

Chưa phân khai chi tiết

 

 

 

 

 

84.420

 

B

DỰ PHÒNG CHUNG

 

 

 

 

 

74.331

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



[1]. 12.034 tỷ đồng = 4.009 tỷ đồng (NSTT cấp tỉnh) + 7.525 tỷ đồng (XSKT) + 500 tỷ đồng (SDĐ).

[2]. Tại khoản 8 Điều 67 của Luật Đầu tư công năm 2019.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2022 thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ (Đợt 2)

Số hiệu: 16/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
Người ký: Phan Văn Thắng
Ngày ban hành: 15/07/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2022 thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ (Đợt 2)

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…