HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/NQ-QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 4167/TTr-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2021 của, Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Hội đồng nhân dân tỉnh đã thống nhất với dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, tỉnh Đắk Nông (tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 27/4/2021), với tổng số tiền 11.763.979 triệu đồng, trong đó Ngân sách Trung ương là 6.651.185 triệu đồng; thực hiện ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (tại Công văn số 2661/BKHĐT-KTĐP< ngày 10 tháng 5 năm 2021 và Công văn số 4029/BKHĐT-KTĐP< ngày 25/6/2021), Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến bổ sung như sau:
1. Về số lượng dự án khởi công mới
- Không bố trí ngân sách trung ương để thực hiện dự án Sân vận động tỉnh Đắk Nông (tổng mức đầu tư 200.000 triệu đồng) trong giai đoạn 2021-2025.
Đồng thời điều chỉnh tăng quy mô đầu tư, tổng mức đầu tư dự kiến của một số dự án: nhà thi đấu tỉnh Đắk Nông từ 60.000 triệu đồng thành 160.000 triệu đồng (để đảm bảo công năng của khu liên hợp thể dục thể thao, giải phóng mặt bằng diện tích đất để chuẩn bị xây dựng sân vận động tỉnh trong khu liên hợp thể dục thể thao trong giai đoạn 2026-2030); dự án đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê từ 730.000 triệu đồng thành 830.000 triệu đồng (để đảm bảo thông tuyến, phát huy hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án).
- Sử dụng 100% ngân sách trung ương để thực hiện dự án Quảng trường trung tâm thành phố Gia Nghĩa (trước đây cơ cấu nguồn vốn: 241.000 triệu đồng từ NSTW, 139.000 triệu đồng từ NSĐP). Tương ứng với việc sử dụng 57.000 triệu đồng từ NSĐP để bố trí cho dự án xây dựng chính quyền điện tử hướng đến đô thị thông minh tỉnh Đắk Nông và sử dụng 80.000 triệu đồng từ NSĐP để đối ứng cho dự án đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê giai đoạn 2 (theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Như vậy, số lượng dự án khởi công mới sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 còn lại 31 dự án.
2. Phương án phân bổ cho các dự án khởi công mới
Bố trí đủ 100% tổng mức đầu tư để hoàn thành 22 dự án (tổng giá trị tổng mức đầu tư là 3.848.125 triệu đồng); còn lại 10 dự án (tổng giá trị tổng mức đầu tư là 1.546.000 triệu đồng) dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2026- 2030.
Phương án phân bổ 4.420.967 triệu đồng, để thực hiện 32 dự án trong giai đoạn 2021-2025, có tổng số giá trị tổng mức đầu tư là 5.394.125 triệu đồng (như Phụ lục I kèm theo).
3. Về phương án phân bổ vốn ODA (cấp phát) giai đoạn 2021-2025
Không bố trí vốn ODA để thực hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn; đồng thời bổ sung dự án Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ (SACCR), tỉnh Đắk Nông (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 740/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2021 và đã ký Hiệp định ngày 28 tháng 5 năm 2021).
Phương án phân bổ vốn ODA (cấp phát) giai đoạn 2021-2025 (như Phụ lục II kèm theo).
4. Phương án phân bổ vốn đối ứng cho các dự án ODA
Phân bổ 100.000 triệu đồng (dự kiến đối ứng cho các dự án ODA, chưa phân bổ tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 27/4/2021) để bố trí đối ứng cho các dự án ODA (như Phụ lục III kèm theo).
Điều 2. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
1. Mục tiêu, định hướng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
a) Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại đầu tư công và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, giảm tỷ trọng vốn đầu tư công trong tổng vốn huy động toàn xã hội tại địa phương, phát huy vai trò dẫn dắt của đầu tư công, tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư từ các khu vực kinh tế ngoài nhà nước; tạo chuyển biến rõ nét trong đột phá chiến lược về phát triển hạ tầng, thúc đẩy tăng trưởng và đảm bảo an sinh xã hội; góp phần quan trọng để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
b) Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công bình quân giai đoạn 2021-2025 đạt trên 95% kế hoạch; số dự án hoàn thành trong giai đoạn đạt trên 80% tổng số dự án được bố trí vốn.
c) Định hướng
- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ, sớm hoàn thành đưa các dự án vào sử dụng, phát huy hiệu quả thực tế. Tập trung đầu tư các dự án trọng điểm, có sức lan tỏa cao, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, tạo đột phá thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước. Khắc phục tình trạng đầu tư phân tán, dàn trải, kéo dài; giảm tối đa số lượng các dự án khởi công mới.
- Đầu tư công phải bám sát và phục vụ cho việc thực hiện tốt các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025; lấy đầu tư công dẫn dắt, kích hoạt huy động các nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước.
- Bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả giữa các địa phương, lĩnh vực, trong đó ưu tiên đầu tư cho các vùng động lực, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực chịu ảnh hưởng lớn bởi dịch bệnh, thiên tai và các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tăng cường năng lực hệ thống hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
a) Tổng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 là 5.112.795 triệu đồng, trong đó cấp tỉnh quản lý để bố trí cho các dự án giai đoạn 2021-2025 là 2.632.431 triệu đồng (bao gồm: nguồn thu sử dụng đất trích đầu tư cấp tỉnh 70% là 555.564 triệu đồng, nguồn xổ số kiến thiết 115.000 triệu đồng, nguồn cân đối NSĐP sau khi phân cấp cho cấp huyện là 1.961.867 triệu đồng), trong đó có 245.818 triệu đồng dự phòng để bố trí cho các nhiệm vụ cấp bách, phát sinh trong giai đoạn 2021-2025.
b) Phương án phân bổ vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 (như Phụ lục IV kèm theo).
3. Nguyên tắc thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025:
a) Tuân thủ thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo quy định của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch trong phân bổ vốn đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
b) Các huyện, thành phố được bố trí vốn giai đoạn 2021-2025 phải cam kết bố trí phần vốn còn thiếu từ ngân sách cấp huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ. Trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch trung hạn, phải tự cân đối vốn để hoàn thành dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
c) Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan; kiên quyết xóa bỏ cơ chế “xin - cho”; chống tiêu cực, tham nhũng, lợi ích nhóm.
4. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
a) Tăng cường tổ chức thực hiện Luật Đầu tư công, đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, kiên quyết cắt giảm thủ tục không cần thiết, giao kế hoạch hàng năm, giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu.
b) Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, phân công, phân nhiệm, cá thể hóa trách nhiệm đi đối với phối hợp, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh; tập trung vốn để hoàn thành dứt điểm các dự án đã được phê duyệt, chuẩn bị đầy đủ điều kiện để triển khai thi công, bố trí vốn để hoàn thành dự án đúng thời gian theo quy định.
c) Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư và tổ chức thực hiện dự án, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển khai. Kiên quyết siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý nghiêm vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu dự án, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
d) Quản lý chặt chẽ khoản vốn dự phòng chưa phân bổ, chỉ được sử dụng khi đảm bảo được cân đối nguồn vốn và bố trí cho các mục tiêu thật sự cần thiết, cấp bách theo quy định.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trình Thủ tướng Chính phủ giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương theo quy định.
2. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện. Đối với trường hợp có phát sinh, điều chỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa IV, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 20 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU (TRONG NƯỚC) GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 146/NQ-HĐND ngày 02 tháng 3 năm 2021 của HĐND tỉnh Đắk
Nông)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Quyết định đầu tư (Chủ trương đầu tư) |
Dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021- 2025 |
Số vốn dự kiến chuyển tiếp sang giai đoạn 2026-2030 |
Ghi chú |
||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
|||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
|||||||
|
TỔNG |
|
|
5.552.179 |
5.394.125 |
4.420.967 |
973.158 |
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 89 của Luật Đầu tư công năm 2019 thì số vốn chuyển tiếp sang giai đoạn 2026-2030 không quá 20% x 5.876.585 triệu đồng = 1.175.317 triệu đồng. |
I |
Y tế, dân số và gia đình |
|
|
750.000 |
750.000 |
750.000 |
- |
|
|
Khởi công mới (Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, có tính chất lan tỏa) |
|
|
750.000 |
750.000 |
750.000 |
- |
|
1 |
Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Nông |
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp |
52/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
750.000 |
750.000 |
750.000 |
- |
Từ nguồn bố trí cho các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng |
II |
Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
|
|
74.000 |
74.000 |
74.000 |
- |
|
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
74.000 |
74.000 |
74.000 |
- |
|
1 |
Đầu tư mua sắm thiết bị thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Đắk Nông (giai đoạn 2) |
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh |
51/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
74.000 |
74.000 |
74.000 |
- |
|
III |
Thể dục, thể thao |
|
|
160.000 |
160.000 |
160.000 |
- |
|
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
160.000 |
160.000 |
160.000 |
- |
|
1 |
Nhà thi đấu tỉnh Đắk Nông |
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp |
104/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
160.000 |
160.000 |
160.000 |
- |
|
IV |
Các hoạt động kinh tế |
|
|
4.523.179 |
4.365.125 |
3.391.967 |
973.158 |
|
IV.1 |
Giao thông |
|
|
3.555.054 |
3.397.000 |
2.607.000 |
790.000 |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
830.000 |
750.000 |
750.000 |
0 |
|
1 |
Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (giai đoạn 2) |
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp |
2064/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 |
830.000 |
750.000 |
750.000 |
- |
Trong đó bao gồm: - 650 tỷ đồng từ nguồn NSTW bố trí cho các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng; - 80 tỷ đồng từ nguồn NSĐP. |
|
Khởi công mới năm 2021 |
|
|
370.054 |
292.000 |
292.000 |
- |
|
1 |
Đường Bờ Tây Hồ Trung tâm |
Ban quản lý dự án và phát triển quỹ đất thành phố Gia Nghĩa |
1720/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 |
198.054 |
120.000 |
120.000 |
- |
|
2 |
Đường vào xã Ea Pô, huyện Cư Jut |
Ban quản lý dự án và phát triển quỹ đất huyện Cư Jút |
1653/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 |
90.000 |
90.000 |
90.000 |
- |
|
3 |
Đường giao thông từ trung tâm huyện Đắk Song đi xã Thuận Hà và xã Đắk N'drung |
Ban quản lý dự án và phát triển quỹ đất huyện Đắk Song. |
1801a/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 |
82.000 |
82.000 |
82.000 |
- |
|
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
2.355.000 |
2.355.000 |
1.565.000 |
790.000 |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 3 |
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp |
55/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
300.000 |
300.000 |
150.000 |
150.000 |
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 2 |
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp |
54/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
300.000 |
300.000 |
300.000 |
- |
|
3 |
Cải tạo, nâng cấp cục bộ Tỉnh lộ 5 |
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp |
56/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
190.000 |
190.000 |
80.000 |
110.000 |
|
4 |
Đường giao thông xã Đắk D'Rông đi xã Đắk Wil huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Cư Jút |
64/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
90.000 |
90.000 |
90.000 |
- |
|
5 |
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông liên xã đoạn đi qua khu Trung tâm đô thị Nam Dong; Hạng mục: Nền, mặt đường, hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Cư Jút |
65/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
100.000 |
100.000 |
30.000 |
70.000 |
|
6 |
Đường ven hồ Đắk R'Lon thị trấn Đức An di xã Nam Bình huyện Đắk Song |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Song |
71/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
82.000 |
82.000 |
22.000 |
60 000 |
|
7 |
Đường giao thông từ Quốc lộ 14 di xã Trường Xuân và xã Nâm N'Jang huyện Đắk Song |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Song |
72/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
83.000 |
83.000 |
83.000 |
- |
|
8 |
Đường giao thông liên xã Nâm N'Jang - Trường Xuân - Đắk N'Drung huyện Đắk Song |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Song |
73/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
85.000 |
85.000 |
85.000 |
- |
|
9 |
Đường giao thông liên xã Đắk Plao - Đắk R'Măng - Đắk Som |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk G'long |
59/NQ-HĐND ngày 11 /5/2021 |
110.000 |
110.000 |
30.000 |
80.000 |
|
10 |
Các trục đường khu Trung tâm Văn hóa - Thương mại huyện Đắk G’Long |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk G’Long |
63/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
95.000 |
95.000 |
95.000 |
- |
|
11 |
Đường giao thông từ thị trấn Đắk Mâm đi xã Nâm Nung và xã Nâm N'Đir, huyện Krông Nô (ĐH57) |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Krông Nô |
21/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
80.000 |
80.000 |
20.000 |
60.000 |
|
12 |
Đường giao thông phát triển khu đô thị mới thị trấn Đắk Mâm, huyện Krông Nô |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Krông Nô |
22/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
80.000 |
80.000 |
80.000 |
- |
|
13 |
Đường từ quốc lộ 14 qua trung tâm hành chính mới đi tỉnh lộ 683 |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Mil |
81/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
110.000 |
110.000 |
30.000 |
80.000 |
|
14 |
Đường giao thông xã Đức Minh đi xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil (ĐH16) |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Mil |
80/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
81.000 |
81.000 |
81.000 |
- |
|
15 |
Đường giao thông từ Quốc lộ 14 đi tỉnh lộ 681, huyện Đắk R'Lấp |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk R'Lấp |
40/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
98.000 |
98.000 |
98.000 |
- |
|
16 |
Đường giao thông từ tỉnh lộ 681 đi thị trấn Kiến Đức qua các xã Kiến Thành - Đắk Wer - Nhân Cơ, huyện Đắk R'lấp |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk R’lấp |
37/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
86.000 |
86.000 |
26.000 |
60.000 |
|
17 |
Đường vào xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức (giai đoạn 2) |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Tuy Đức |
33/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
- |
|
18 |
Đường Tôn Đức Thắng nối 2 trục Bắc Nam |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất thành phố Gia Nghĩa |
91/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
85.000 |
85.000 |
85.000 |
- |
|
19 |
Đường Lê Duẩn nối đường Võ Văn Kiệt, thành phố Gia Nghĩa |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất thành phố Gia Nghĩa |
92/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
200.000 |
200.000 |
80.000 |
120.000 |
|
IV.2 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
|
568.125 |
568.125 |
384.967 |
183.158 |
|
|
Khởi công mới năm 2021 |
|
|
81.000 |
81.000 |
81.000 |
- |
|
1 |
Hồ Đắk Klo Ou, xã Đắk lao |
Ban quản lý dự án và phát triển quỹ đất huyện Đắk Mil. |
1750/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 |
81.000 |
81.000 |
81.000 |
- |
|
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
487.125 |
487.125 |
303.967 |
183.158 |
|
1 |
Hồ chứa nước Đắk Na, tỉnh Đắk Nông |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
106/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
288.000 |
288.000 |
104.842 |
183.158 |
|
2 |
Hồ suối 38, tỉnh Đắk Nông |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
107/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
89.125 |
89.125 |
89.125 |
- |
|
3 |
Hồ Đắk R'tan, xã Đắk RTih, huyện Tuy Đức |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Tuy Đức |
30/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
110.000 |
110.000 |
110.000 |
- |
|
IV.3 |
Công trình công cộng tại các đô thị |
|
|
400.000 |
400.000 |
400.000 |
- |
|
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
400.000 |
400.000 |
400.000 |
- |
|
1 |
Quảng trường trung tâm thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông |
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp |
53/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
400.000 |
400.000 |
400.000 |
- |
|
V |
Xã hội |
|
|
45.000 |
45.000 |
45.000 |
- |
|
|
Khởi công mới năm 2021 |
|
|
45.000 |
45.000 |
45.000 |
- |
|
1 |
Trung tâm bảo trợ xã hội của tỉnh |
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp |
249/QĐ-UBND ngày 26/02/2019 |
45.000 |
45.000 |
45.000 |
- |
|
KẾ HOẠCH TRUNG HẠN VỐN NƯỚC NGOÀI (ODA) GIAI ĐOẠN
2021-2025 TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 146/NQ-HĐND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Đắk
Nông)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Nhà tài trợ |
Thời gian KC-HT |
Số Quyết định |
Tổng mức đầu tư |
Lũy kế đến năm 2020 |
Kế hoạch trung hạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|
Tổng số |
Vốn ODA (cấp phát từ NSTW) |
|||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
2.534.562 |
1.670.144 |
383.512 |
774.500 |
|
I |
DỰ ÁN CÓ TRONG KẾ HOẠCH TRUNG HẠN 2016-2020 |
|
|
|
|
1.844.600 |
1.280.051 |
383.512 |
642.989 |
|
1 |
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Đắk Nông |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
WB |
2016-2022 |
4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT; 873/QĐ-UBND ngày 06/6/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh |
229.630 |
175.917 |
126.175 |
49.742 |
|
2 |
Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững (VnSat) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
WB |
2015-2022 |
1992/QĐ-BNN ngày 29/5/2015; 2470/QĐ-BNN-HTQT ngày 30/6/2020 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT |
327.590 |
217.143 |
87.488 |
129.655 |
|
Dự án hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Đắk Nông |
Ban QLDA giao thông, dân dụng, công nghiệp |
ADB |
2017-2023 |
919/QĐ-UBND ngày 01 /6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh |
568.858 |
391.090 |
58.663 |
332.427 |
|
|
4 |
Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (ADB8) |
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT |
ADB |
2018-2025 |
662/QĐ-UBND ngày 09/5/2019; 663/QĐ-UBND ngày 09/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh |
516.715 |
328.941 |
4.000 |
71.391 |
|
5 |
Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn dựa trên kết quả |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
WB |
2016-2022 |
3606/QĐ-BNN ngày 04/9/2015; 3102/QĐ-BNN ngày 21 /7/2016 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT |
201.807 |
166.960 |
107.186 |
59.774 |
|
II |
DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 |
|
|
|
|
689.962 |
390.093 |
- |
131.511 |
|
1 |
Trường cao đẳng cộng đồng tỉnh |
Ban QLDA giao thông, dân dụng, công nghiệp |
Ả rập Xê út |
2021-2025 |
300/QĐ-TTg ngày 25/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
562.967 |
281.484 |
|
22.902 |
|
2 |
Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ (SACCR), tỉnh Đắk Nông |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quỹ khí hậu xanh (GCF) thông qua UNDP |
2021-2026 |
Số 740/QĐ-TTg ngày 20/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
126.995 |
108.609 |
|
108.609 |
Vốn viện trợ không hoàn lại |
DỰ KIẾN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU (TRONG NƯỚC) ĐỂ ĐỐI ỨNG CHO CÁC DỰ ÁN ODA GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 146/NQ-HĐND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Đắk
Nông)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Quyết định đầu tư |
Dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
||||||
|
Đối ứng cho các dự án ODA |
|
|
735.590 |
198.847 |
100.000 |
|
I |
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021 |
|
|
327.590 |
110.447 |
12.000 |
|
1.1 |
Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững (Vnsat) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2470/QĐ-BNN- HTQT ngày 30/6/2020 |
327.590 |
110.447 |
12.000 |
|
II |
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
408.000 |
88.400 |
88.000 |
|
2.1 |
Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ - tỉnh Đắk Nông (SACCR - tỉnh Đắk Nông) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số 740/QĐ-TTg ngày 20/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
127.000 |
18.400 |
18.000 |
|
2.2 |
Phát triển hạ tầng chuỗi giá trị nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
281.000 |
70.000 |
70.000 |
|
KẾ HOẠCH TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 146/NQ-HĐND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Đắk
Nông)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Quyết định đầu tư |
Dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NS tỉnh |
||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
5.112.795 |
|
|
|
2.530.979 |
1.129.972 |
2.289.413 |
Nguồn thu sử dụng đất được tính tăng bình quân mỗi năm 10% |
||
- |
Trích lập Quỹ phát triển đất (gồm 20% trích lập cấp huyện chuyển về cấp tỉnh và 20% trích lập cấp tỉnh) |
|
|
|
|
457.883 |
20% tổng nguồn thu |
- |
Trích lập quỹ đo đạc bản đồ cấp tỉnh (10% thu cấp tỉnh) |
|
|
|
|
79.366 |
10% nguồn thu cấp tỉnh |
- |
Phân cấp cho cấp huyện |
|
|
|
|
1.196.600 |
80% nguồn thu cấp huyện |
- |
Đầu tư các dự án cấp tỉnh (70% nguồn thu cấp tỉnh) |
|
|
2.530.979 |
1.129.972 |
555.564 |
|
I |
Quốc phòng |
|
|
200.186 |
198.936 |
7.391 |
|
|
Dự án hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2019 |
|
|
200.186 |
198.936 |
7.391 |
|
1 |
Dự án Làng quân nhân Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
1669/QĐ-UBND, 19/10/2010 |
147.335 |
146.085 |
3.000 |
|
2 |
Doanh trại cơ quan quân sự thị xã Gia Nghĩa |
Ban Chỉ huy quân sự thành phố Gia Nghĩa |
1722/QĐ-UBND, 26/10/2010 |
39.649 |
39.649 |
3.000 |
|
3 |
Đường nối từ trục N9 (Khu tái định cư Đắk Nia) sang khu đất Làng quân nhân |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
71/QĐ-SKH, 15/5/2014 |
13.202 |
13.202 |
1.391 |
|
II |
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
|
|
185.909 |
75.909 |
36.609 |
|
|
Dự án chuyển tiếp, hoàn thành sau năm 2021 |
|
|
185.909 |
75.909 |
36.609 |
|
1 |
Trường cao đẳng cộng đồng tỉnh Đắk Nông (giai đoạn 1) |
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp |
1439/QĐ-UBND 01/9/2017 |
185.909 |
75.909 |
36.609 |
|
III |
Khoa học, công nghệ |
|
|
57.000 |
57.000 |
29.778 |
|
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
57.000 |
57.000 |
29.778 |
|
1 |
Xây dựng chính quyền điện tử hướng đến đô thị thông minh tỉnh Đắk Nông |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh |
103/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
57.000 |
57.000 |
29.778 |
|
III |
Các hoạt động kinh tế |
|
|
2.073.384 |
783.627 |
467.286 |
|
III.1 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
|
400.000 |
400.000 |
360.600 |
|
|
Khởi công mới năm 2021 |
|
|
400.000 |
400.000 |
360.600 |
|
1 |
Dự án di dời tái định cư cho 212 hộ dân ở khu vực trung tâm thành phố Gia Nghĩa |
Ban QLDA và PT quỹ đất thành phố Gia Nghĩa |
1871/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 |
400.000 |
400.000 |
360.600 |
|
III.2 |
Giao thông |
|
|
1.573.384 |
383.627 |
80.871 |
|
a |
Dự án hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2019 |
|
|
129.000 |
129.000 |
77 |
|
1 |
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đắk Nia, đô thị Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông |
Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông |
1328/QĐ-UBND 22/02/2004; 1236/QĐ-UBND 07/9/2011; 20/QĐ-SXD 13/3/2013; 1769/QĐ-UBND 05/11/2015 |
129.000 |
129.000 |
77 |
|
b |
Dự án chuyển tiếp, hoàn thành năm 2021 |
|
|
614.384 |
174.627 |
39.000 |
|
2 |
Nâng cấp, sửa chữa đường tỉnh lộ 1. |
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp |
1248/QĐ-UBND 30/7/2019 |
90.000 |
90.000 |
20.000 |
|
3 |
Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư cho Cụm công trình thủy lợi Gia Nghĩa (khu tái định cư B) |
Ban QLDA giao thông, dân dụng, công nghiệp |
159/QĐ-UBND, ngày 20/01/2009 |
524.384 |
84.627 |
19.000 |
|
c |
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
830.000 |
80.000 |
41.794 |
|
4 |
Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (giai đoạn 2) |
Ban QLDA giao thông, dân dụng, công nghiệp |
1147/QĐ-UBND, 30/7/2015; 2076/QĐ-UBND, 22/12/2015; 858/QĐ-UBND 24/5/2017; 2064/QĐ-UBND 28/12/2017 |
830.000 |
80.000 |
41.794 |
|
III.3 |
Công trình công cộng tại các đô thị |
|
|
100.000 |
60.000 |
25.815 |
|
|
Dự án Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
100.000 |
60.000 |
25.815 |
|
1 |
Hạ tầng kỹ thuật và khu dân cư quanh hồ thôn 4, xã Quảng Khê, huyện Đắk Glong |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk G’Long |
61/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
100.000 |
60.000 |
25.815 |
|
IV |
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội |
|
|
14.500 |
14.500 |
14.500 |
|
|
Khởi công mới năm 2021 |
|
|
14.500 |
14.500 |
14.500 |
|
1 |
Công viên hoa Thanh niên và Khu vui chơi, giải trí thanh thiếu nhi tỉnh Đắk Nông |
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
371/QĐ-SXD ngày 25/12/2020 |
14.500 |
14.500 |
14.500 |
|
|
|
138.091 |
138.091 |
115.000 |
|
||
I |
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
|
|
65.500 |
65.500 |
55.521 |
|
a |
Khởi công mới năm 2021 |
|
|
27.500 |
27.500 |
27.000 |
|
1 |
Dự án Xây dựng nhà bộ môn, nhà đa năng, khu giáo dục thể chất và hạ tầng kỹ thuật Trường Phổ thông DTNT THCS & THPT huyện Tuy Đức |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
302/QĐ-UBND ngày 02/12/2020 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
|
2 |
Cải tạo cơ sở 2 Trường Cao đẳng Cộng đồng Đắk Nông |
Trường Cao đẳng cộng đồng tỉnh Đắk Nông |
QĐ 328/QĐ-SXD ngày 10/12/2020 |
7.500 |
7.500 |
7.000 |
|
3 |
Trường THPT Đắk Glong (giai đoạn 3) |
Ban QLDA&PT quỹ đất huyện Đắk G'Long |
331/QĐ-SXD ngày 14/12/2020 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
|
b |
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
38.000 |
38.000 |
28.521 |
|
1 |
Xây dựng nhà bộ môn, nhà đa năng, cải tạo khối phòng học 02 tầng thành nhà thư viện, khu giáo dục thể chất và hạ tầng kỹ thuật Trường THPT Lê Duẩn, huyện Đắk G'Long |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
56/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 |
2 |
Xây dựng Nhà đa chức năng, nhà bảo vệ và hạ tầng kỹ thuật Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tỉnh Đắk Nông |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
87/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
12.000 |
12.000 |
8.163 |
|
3 |
Xây dựng Nhà lớp học 10 phòng Trường THPT Chu Văn An |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
88/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
6.000 |
6.000 |
3.582 |
|
4 |
Xây dựng Hội trường, bể bơi Trường THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
89/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
10.000 |
10.000 |
6.776 |
|
II |
Y tế, dân số và gia đình |
|
|
72.591 |
72.591 |
59.479 |
|
a |
Khởi công mới năm 2021 |
|
|
37.291 |
37.291 |
37.291 |
|
1 |
Nhà Đa khoa Kỹ thuật thuộc Trung tâm Y tế huyện Đắk R'Lấp |
Sở Y tế |
1904/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 |
33.991 |
33.991 |
33.991 |
|
Chương trình Đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn tỉnh Đắk Nông |
Sở Y tế |
|
3.300 |
3.300 |
3.300 |
|
|
b |
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
35.300 |
35.300 |
22.188 |
|
1 |
Nâng cấp, sửa chữa Trung tâm y tế huyện Đắk Song |
Ban QLDA giao thông, dân dụng, công nghiệp |
34/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
30.300 |
30.300 |
18.037 |
|
2 |
Nâng cấp, sửa chữa Trung tâm y tế huyện Đắk Glong |
Sở Y tế |
36/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
5.000 |
5.000 |
4.151 |
|
|
|
|
|
2.708.382 |
Nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 được tính tăng bình quân hàng năm 6% (theo khoản 2, Điều 8, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ); dự kiến năm 2021 là 441.430 triệu đồng (theo Văn bản số 6842/BKHĐT-TH ngày 16/10/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
||
l |
Phân cấp cho cấp huyện (30%) |
|
|
|
|
746.515 |
Phân bổ theo Nghị quyết 10/2020/NQ- HĐND ngày 22/9/2020, theo tỉ lệ: |
1 |
Huyện Cu Jut |
|
|
|
|
93.423 |
12,51% |
2 |
Huyện Krông Nô |
|
|
|
|
81.457 |
10,91% |
3 |
Huyện Đắk G'Long |
|
|
|
|
111.214 |
14,90% |
4 |
Huyện Đắk Mil |
|
|
|
|
90.573 |
12,13% |
5 |
Huyện Đắk Song |
|
|
|
|
79.360 |
10,63% |
6 |
Huyện Tuy Đức |
|
|
|
|
95.358 |
12,77% |
7 |
Huyện Đắk R'Lấp |
|
|
|
|
90.547 |
12,13% |
8 |
Thành phố Gia Nghĩa |
|
|
|
|
104.583 |
14,02% |
II |
Đầu tư cấp tỉnh (70%) |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguồn bổ sung cho đầu tư từ nguồn ngân sách địa phương |
|
|
|
|
220.000 |
Dự kiến bổ sung cho nguồn đầu tư phát triển từ nguồn NSĐP giai đoạn 2022-2025 mỗi năm 50 tỷ đồng |
III |
Tổng nguồn vốn do cấp tỉnh bố trí cho các dự án |
|
|
|
|
1.961.867 |
|
III.1 |
Quốc phòng |
|
|
241.176 |
221.176 |
85.674 |
|
a |
Dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng |
|
|
93.000 |
73.000 |
2.000 |
|
1 |
Trường bắn thao trường huấn luyện Bộ CHQS tỉnh Đắk Nông/Quân Khu 5 |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
QĐ 3706/QĐ-BQP ngày 04/9/2013 |
93.000 |
73.000 |
2.000 |
|
b |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2021 |
|
|
42.476 |
42.476 |
6.545 |
|
1 |
Xây dựng thao trường huấn luyện, diễn tập theo tiêu chí 3 trong 1 của Bộ Quốc phòng tại căn cứ chiến đấu của huyện Tuy Đức |
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Tuy Đức |
2078/QĐ-BCH 22/10/2018 |
15.000 |
15.000 |
2.545 |
|
2 |
Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Tuy Đức |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
1893/QĐ-UBND 31/10/2016 |
27.476 |
27.476 |
4.000 |
|
c |
Khởi công mới năm 2021 |
|
|
43.100 |
43.100 |
43.100 |
|
1 |
Đầu tư xây dựng Nhà kho pháo (Công trình cấp bách) |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông |
330/QĐ-SXD ngày 14/12/2020 |
4.500 |
4.500 |
4.500 |
|
2 |
Dự án Chốt chiến đấu Dân quân thường trực tại xã biên giới Thuận An, huyện Đắk Mil |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông |
1836/QĐ-BTL ngày 14/12/2020 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
|
3 |
Dự án Chốt chiến đấu Dân quân thường trực tại xã biên giới Đắk Lao, huyện Đắk Mil |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông |
1837/QĐ-BTL ngày 14/12/2020 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
|
4 |
Thao trường huấn luyện kỹ thuật chiến đấu bộ binh, hạng mục: San lấp mặt bằng, kè ốp mái taluy, cống thoát nước |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông |
343/QĐ-SXD ngày 14/12/2020 |
3.200 |
3.200 |
3.200 |
|
5 |
Doanh trại Ban chỉ huy quân sự huyện Đắk Mil. Hạng mục: Nhà hội trường |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông |
340/QĐ-SXD ngày 14/12/2020 |
3.700 |
3.700 |
3.700 |
|
6 |
Doanh trại dBB301/eBB994/Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Đắk Nông. Hạng mục: Nhà hội trường |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông |
346/QĐ-SXD ngày 14/12/2020 |
8.700 |
8.700 |
8.700 |
|
7 |
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa đường vào đồn Biên phòng Đắk Dang (769) |
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Đắk Nông |
2411/QĐ-SGTVT ngày 11/11/2020 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
|
8 |
Cải tạo, sửa chữa trụ sở cơ quan Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Đắk Nông |
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Đắk Nông |
293/QĐ-SXD ngày 18/11/2020 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
|
d |
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
62.600 |
62.600 |
34.029 |
|
1 |
Dự án Kho vũ khí đạn, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông, hạng mục: Sửa chữa nâng cấp nhà, đường Bê tông, mương thoát nước, tường rào, kè taluy |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông |
30/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 |
8.000 |
8.000 |
4.349 |
Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 |
2 |
Dự án Nâng cấp, cải tạo Bệnh xá Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông |
33/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 |
3.000 |
3.000 |
1.631 |
Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 |
3 |
Cải tạo, nâng cấp Trạm kiểm soát Biên phòng cứa khẩu Bu Prăng/Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Đắk Nông |
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Đắk Nông |
16/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
7.000 |
7.000 |
3.805 |
|
4 |
Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa đường vào đồn Biên phòng Đắk Mbai (757) và đường vào Đồn Biên phòng Đắk Lao (759) |
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Đắk Nông |
17/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
10.000 |
10.000 |
5.436 |
|
5 |
Nâng cấp, cải tạo Sở Chỉ huy Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông |
10/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
5.000 |
5.000 |
2.718 |
|
6 |
Xây dựng công trình Hồ huấn luyện bơi Tiểu đoàn 301 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông |
12/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
6.000 |
6.000 |
3.261 |
|
7 |
Xây dựng công trình Hồ huấn luyện bơi cBB4/Ban CHQS huyện Cư Jút |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông |
13/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
3.600 |
3.600 |
1.957 |
|
8 |
Tường rào, thao trường huấn luyện Trinh sát - Trinh sát đặc nhiệm |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông |
14/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
10.000 |
10.000 |
5.436 |
|
9 |
Doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự huyện Tuy Đức; Hạng mục: nhà ở dự bị động viên, nhà tắm vệ sinh, nhà phơi, hạ tầng kỹ thuật sân đường, san nền |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông |
15/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
10.000 |
10.000 |
5.436 |
|
III.2 |
An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
|
|
46.747 |
46.747 |
35.713 |
|
a |
Khởi công mới năm 2021 |
|
|
25.747 |
25.747 |
24.297 |
|
1 |
Sửa chữa, cải tạo, xây dựng nhà ở doanh trại và nhà làm việc nghiệp vụ cảnh sát |
Công an tỉnh Đắk Nông |
317/QĐ-SXD ngày 09/12/2020 |
14.500 |
14.500 |
13.050 |
|
2 |
Sửa chữa, cải tạo hệ thống mương thu nước Công an tỉnh |
Công an tỉnh Đắk Nông |
311/QĐ-SXD ngày 08/12/2020 |
2.500 |
2.500 |
2.500 |
|
3 |
Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và xây dựng Trại tạm giam của Công an tỉnh Đắk Nông |
Công an tỉnh Đắk Nông |
310/QĐ-SXD ngày 08/12/2020 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
|
4 |
Sửa chữa, nâng cấp, cải tạo nhà làm việc Phòng Cảnh sát cơ động (trụ sở làm việc Công an thành phố Gia Nghĩa cũ) |
Công an tỉnh Đắk Nông |
292/QĐ-SXD ngày 24/11/2020 |
2.400 |
2.400 |
2.400 |
|
5 |
Sửa chữa, nâng cấp Trường bắn của Công an tỉnh |
Công an tỉnh Đắk Nông |
296/QĐ-SXD ngày 01/12/2020 |
3.347 |
3.347 |
3.347 |
|
b |
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
21.000 |
21.000 |
11.416 |
|
1 |
Xây dựng nhà ăn, nhà chế biến, nhà bếp, nhà kho Bệnh xá Công an tỉnh |
Công an tỉnh Đắk Nông |
46/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
4.000 |
4.000 |
2.174 |
|
2 |
Sửa chữa, cải tạo hệ thống thu thoát nước khu tạm giữ và xây dựng nhà ở doanh trại công an huyện Đắk Song |
Công an tỉnh Đắk Nông |
47/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
5.500 |
5.500 |
2.990 |
|
3 |
Sửa chữa, cải tạo hệ thống thu thoát nước khu tạm giữ và xây dựng nhà ở doanh trại công an huyện Tuy Đức |
Công an tỉnh Đắk Nông |
48/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
5.500 |
5.500 |
2.990 |
|
4 |
Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà tạm giữ của Công an huyện Đắk Mil và Đắk R’lấp |
Công an tỉnh Đắk Nông |
49/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
3.000 |
3.000 |
1.631 |
|
5 |
Sửa chữa, cải tạo nhà làm việc Ban Giám đốc và khối trực thuộc Công an tỉnh |
Công an tỉnh Đắk Nông |
50/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
3.000 |
3.000 |
1.631 |
|
III.3 |
Khoa học, công nghệ |
|
|
47.000 |
47.000 |
19.523 |
|
a |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2021 |
|
|
35.000 |
35.000 |
13.000 |
|
1 |
Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh |
1719/QĐ-UBND 31/10/2018 |
35.000 |
35.000 |
13.000 |
|
b |
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
12.000 |
12.000 |
6.523 |
|
1 |
Đầu tư tăng cường năng lực kiểm định, hiệu chuẩn và thử nghiệm thuộc Trung tâm Thông tin, Kỹ thuật và ứng dụng khoa học công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông |
57/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
12.000 |
12.000 |
6.523 |
|
III.4 |
Văn hóa, thông tin |
|
|
306.713 |
306.713 |
119.436 |
|
a |
Dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng |
|
|
249.213 |
249.213 |
84.073 |
|
I |
Trung tâm Văn hóa Thông tin tỉnh Đắk Nông |
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch |
1709/QĐ-UBND, ngày 08/11/2011 |
124.473 |
124.473 |
333 |
|
2 |
Khu liên hợp Bảo tàng, Thư viện và công viên tỉnh Đắk Nông |
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp |
1732/QĐ-UBND 21/10/2019 |
124.740 |
124.740 |
83.740 |
|
b |
Khởi công mới năm 2021 |
|
|
9.000 |
9.000 |
9.000 |
|
1 |
Chống xuống cấp tu bổ di tích địa điểm lưu niệm N’Trang Gư, xã Buôn Choah, huyện Krông Nô; hạng mục: Nhà Bia tưởng niệm và hạ tầng kỹ thuật |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
376/QĐ-SXD ngày 28/12/2020 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
|
2 |
Trung tâm thông tin Công viên địa chất huyện Krông Nô |
Ban QLDA&PT quỹ đất huyện Krông Nô |
2991/QĐ-UBND ngày 10/11/2020 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
|
c |
Khởi công mỏi giai đoạn 2022-2025 |
|
|
48.500 |
48.500 |
26.363 |
|
1 |
Nhà luyện tập và chạy chương trình Đoàn ca múa nhạc dân tộc tỉnh Đắk Nông |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
59/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 |
5.500 |
5.500 |
2.990 |
Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 |
2 |
Điểm dừng chân công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đắk Nông |
Ban QLDA và PTQĐ huyện Đắk Giong |
84/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
6.000 |
6.000 |
3.261 |
|
3 |
Trung tâm thông tin Công viên địa chất huyện Đắk Song |
Ban QLDA và PTQĐ huyện Đắk Song |
85/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
5.000 |
5.000 |
2.718 |
|
4 |
Xây dựng cơ sở vật chất du lịch Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đắk Nông tại Điểm số 8 (Núi lửa Nâm Kar) và Điểm số 10 (cánh đồng lúa ven núi lửa) |
Ban QLDA và PTQĐ huyện Krông Nô |
86/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
8.500 |
8.500 |
4.620 |
|
5 |
Nâng cấp mở rộng Điểm số 17 (cầu Sêrêpốk) |
Ban QLDA và PTQĐ huyện Cư Jút |
83/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
3.500 |
3.500 |
1.902 |
|
6 |
Cải tạo nhà ngục Đắk Mil |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Mil |
82/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
10.000 |
10.000 |
5.436 |
|
7 |
Tu bổ, tôn tạo, phục hồi và sửa chữa Khu di tích lịch sử B4, liên tỉnh IV Nâm Nung |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Krông Nô |
19/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
10.000 |
10.000 |
5.436 |
|
III.5 |
Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
|
|
24.700 |
24.700 |
22.230 |
|
|
Khởi công mới năm 2021 |
|
|
24.700 |
24.700 |
22.230 |
|
1 |
Đầu tư hệ thống thiết bị sản xuất, phát sóng chương trình phát thanh, hệ thống thiết bị và phần mềm truyền thông hội tụ |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
2004/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 |
24.700 |
24.700 |
22.230 |
|
III.6 |
Bảo vệ môi trường |
|
|
562 |
562 |
87 |
|
|
Dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng |
|
|
562 |
562 |
87 |
|
1 |
Hệ thống cấp nước thiền viện Đạo Nguyên thuộc khu du lịch sinh thái văn hóa, lịch sử Nâm Nung, xã Nam N'Jang, huyện Đắk Song |
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch |
84/QĐ-SKH, ngày 28/5/2009 |
562 |
562 |
87 |
|
III.7 |
Các hoạt động kinh tế |
|
|
3.756.558 |
2.144.056 |
1.200.801 |
|
a |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
|
2.254.170 |
692.035 |
180.943 |
|
a.1 |
Đối ứng các dự án NSTW |
|
|
624.839 |
87.000 |
37.000 |
|
1 |
Hồ chứa nước Nam Xuân, huyện Krông Nô |
Ban QLDA ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Nông |
4425/QĐ-BNN- BXD 30/10/2017 |
487.000 |
55.000 |
19.000 |
|
2 |
Hồ chứa nước Đắk N’Ting, tỉnh Đắk Nông |
Ban QLDA ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Nông |
1717/QĐ-UBND 31/10/2018 |
137.839 |
32.000 |
18.000 |
|
a.2 |
Đối ứng các dự án ODA |
|
|
1.108.535 |
84.239 |
30.708 |
|
1 |
Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam (dự án VnSAT), tỉnh Đắk Nông |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông |
1974/QĐ-UBND 08/12/2015, 2470/QĐ-BNN- HTQT 30/6/2020 |
327.590 |
52.970 |
21.000 |
|
2 |
Dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2014 - 2020 |
Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp |
3337/QĐ-BCT ngày 17/9/2017; 182/QĐ-UBND 30/01/2019 |
34.600 |
4.600 |
3.600 |
|
3 |
Dự án Sửa chữa và Nâng cao an toàn đập (WB8), tỉnh Đắk Nông |
Ban quản lý tiểu dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) |
4638/QĐ-BNN- HTQT 09/04/2015 |
229.630 |
22.669 |
2.108 |
|
Ban QLDA ĐTXD các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Nông |
|
516.715 |
4.000 |
4.000 |
|
||
- |
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nước từ các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Cư Jút tỉnh Đắk Nông |
|
1074/QĐ-UBND ngày 11/7/2018, 662/QĐ-UBND ngày 09/5/2019 |
216.653 |
2.000 |
2.000 |
|
- |
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nước từ các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đắk Mil tỉnh Đắk Nông |
|
1073/QĐ-UBND, ngày 11/7/20/8, 663/QĐ-UBND ngày 09/5/2019 |
300.062 |
2.000 |
2.000 |
|
a.3 |
Khởi công mới năm 2021 |
|
|
421.196 |
421.196 |
59.096 |
|
1 |
Xây dựng 10 trạm quản lý bảo vệ rừng tại các BQL bảo vệ rừng phòng hộ, đặc dụng |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
367/QĐ-SXD ngày 22/12/2020 |
14.999 |
14.999 |
13.499 |
|
2 |
Xây dựng cổng, hàng rào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông |
Ban quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông |
324/QĐ-SXD ngày 10/12/2020 |
6.197 |
6.197 |
6.197 |
|
3 |
Dự án di dời tái định cư cho 212 hộ dân ở khu vực trung tâm thành phố Gia Nghĩa |
Ban QLDA và PT quỹ đất thành phố Gia Nghĩa |
1871/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 |
400.000 |
400.000 |
39.400 |
|
a.4 |
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
99.600 |
99.600 |
54.139 |
|
1 |
Xây dựng Trụ sở làm việc đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng |
Chi cục kiểm lâm tỉnh Đắk Nông |
48/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 |
10.000 |
10.000 |
5.436 |
Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 |
2 |
Nâng cấp đường tuần tra quản lý bảo vệ rừng kết hợp du lịch sinh thái Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung tỉnh Đắk Nông |
Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung |
96/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
18.000 |
18.000 |
9.784 |
|
3 |
Xây dựng Trụ sở làm việc, nhà tạm trú, tạm giữ Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung |
Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung |
97/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
6.900 |
6.900 |
3.751 |
|
4 |
Xây dựng Trụ sở làm việc Ban quản lý rừng phòng hộ Gia Nghĩa |
Ban Quản lý rừng phòng hộ Gia Nghĩa |
98/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
6.700 |
6.700 |
3.642 |
|
5 |
Nâng cấp, mở rộng Trụ sở làm việc và hạ tầng kỹ thuật của Ban quản lý rừng phòng hộ Nam Cát Tiên |
Ban quản lý rừng phòng hộ Nam Cát Tiên |
99/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
4.000 |
4.000 |
2.174 |
|
6 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông |
Ban quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông |
101/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
15.000 |
15.000 |
8.153 |
|
7 |
Hồ Đắk Pong (Đắk Mit) xã Trường Xuân, huyện Đắk Song |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Song |
69/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
24.000 |
24.000 |
13.046 |
|
8 |
Hồ Đắk Ri 2, xã Tân Thành, huyện Krông Nô |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Krông Nô |
23/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
15.000 |
15.000 |
8.153 |
|
b |
Giao thông |
|
|
1.443.388 |
1.393.021 |
989.858 |
|
b.1 |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2021 |
|
|
39.000 |
35.000 |
11.500 |
|
1 |
Đường tránh thao trường và đường tái định canh cho hộ gia đình bị giải tỏa xây dựng thao trường tổng hợp của lực lượng vũ trang tỉnh |
Ban Quản lý dự án huyện Krông Nô |
1721/QĐ-UBND 31/10/2018 |
21.000 |
20.000 |
10.000 |
|
2 |
Đường giao thông liên xã Nam Bình - Thuận Hạnh, huyện Đắk Song |
Ban Quản lý dự án và Phát triển Quỹ đất huyện Đắk Song. |
1724/QĐ-UBND 31/10/2018 |
18.000 |
15.000 |
1.500 |
|
b.2 |
Khởi công mới năm 2021 |
|
|
705.038 |
673.859 |
606.474 |
|
1 |
Đường giao thông từ thôn 1 vào vùng đồng bào dân tộc Mông thôn 5 tầng, xã Đắk R'La, huyện Đắk Mil đến xã Cư K'nia, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông |
Ban QLDA giao thông, dân dụng, công nghiệp |
1762/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 |
79.000 |
79.000 |
71.100 |
|
2 |
Hạ tầng kỹ thuật kết nối khu vực đồi Đắk Nur |
Ban QLDA giao thông, dân dụng, công nghiệp |
1827/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 |
77.000 |
77.000 |
69.300 |
|
3 |
Nâng cấp, mở rộng đường Lê Thánh Tông, thành phố Gia Nghĩa |
Ban QLDA và PT quỹ đất thành phố Gia Nghĩa |
1851/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 |
70.000 |
56.693 |
51.024 |
|
4 |
Đường giao thông từ Quốc lộ 28 nối với đường liên xã Quảng Khê - Đắk Ha |
Ban QLDA&PT quỹ đất huyện Đắk G’Long |
2642/QĐ-SGTVT ngày 08/12/2020 |
14.181 |
12.981 |
11.683 |
|
5 |
Đường nối dài từ thôn 10 xã Quảng Hòa đi Quảng Sơn |
Ban QLDA&PT quỹ đất huyện Đắk G’Long |
2700/QĐ-SGTVT ngày 11/12/2020 |
14.000 |
14.000 |
12.600 |
|
6 |
Đường giao thông liên xã Quảng Tín - Đắk Ngo huyện Tuy Đức |
Ban QLDA & PT quỹ đất huyện Đắk R'Lấp |
1732/QĐ-UBND ngày 19/11/2020 |
30.000 |
30.000 |
27.000 |
|
7 |
Nâng cấp, mở rộng đường Lê Hữu Trác, thị trấn Kiến Đức đi xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức |
Ban QLDA & PT quỹ đất huyện Đắk R'Lấp |
1862/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 |
40.000 |
38.400 |
34.560 |
|
8 |
Đường giao thông từ xã Nam Đà đi xã Đắk Drô, huyện Krông Nô (ĐH65) |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Krông Nô |
1746/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 |
20.000 |
19.700 |
17.730 |
|
9 |
Đường từ xã Đắk Drô đi xã Nâm Nung, huyện Krông Nô (ĐH 59) |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Krông Nô |
1715/QĐ-UBND ngày 16/11/2020 |
20.000 |
20.000 |
18.000 |
|
10 |
Đường giao thông xã Nam Dong đi Đắk D’rông - Đắk Wil |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Cư Jút |
1816/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 |
58.000 |
58.000 |
52.200 |
|
11 |
Nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ ngã tư Phan Chu Trinh và xã Nam Dong; hạng mục: Nền, mặt đường, hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Cư Jút |
1866/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 |
50.000 |
50.000 |
45.000 |
|
12 |
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông liên xã Tâm Thắng - Ea Tling; hạng mục: Nền, mặt đường, hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Cư Jút |
1902/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 |
30.000 |
30.000 |
27.000 |
|
13 |
Đường giao thông từ cửa khẩu Đắk Per, xã Thuận An đi tỉnh lộ (ĐT.683) xã Đức Minh, huyện Đắk Mil (giai đoạn 1) |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Mil |
1864/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 |
36.000 |
32.000 |
28.800 |
|
14 |
Đường giao thông liên xã Đắk R'La đi xã Đắk N'Drót, huyện Đắk Mil |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Mil |
1850/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 |
49.407 |
45.432 |
40.889 |
|
15 |
Nâng cấp các tuyến đường giao thông thị trấn Đức An kết nối với xã Nam Bình huyện Đắk Song |
BQLDA và PTQĐ huyện Đắk Song |
1853/QĐ-UBND ngày 10/12/2020 |
42.000 |
37.000 |
33.300 |
|
16 |
Nâng cấp đường giao thông liên xã Đắk N'drung - Thuận Hà |
BQLDA và PTQĐ huyện Đắk Song |
2455/QĐ-SGTVT ngày 16/11/2020 |
13.500 |
13.033 |
11.730 |
|
17 |
Đường giao thông liên xã Quảng Tân đi xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức (ĐH 91 TĐ); HM: Xây dựng mới cầu nhịp 9m và đầu tư xây dựng 4,5Km đường. |
BQLDA và PTQĐ huyện Tuy Đức |
2535/QĐ-SGTVT ngày 25/11/2020 |
14.950 |
14.950 |
13.455 |
|
18 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường giao thông liên xã Đắk R’Tih và Quảng Tân, huyện Tuy Đức đi xã Đắk Wer, huyện Đắk R’Lấp. |
BQLDA và PTQĐ huyện Tuy Đức |
1815/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 |
22.000 |
21.670 |
19.503 |
|
19 |
Tuyến đường giao thông liên xã Đắk R’tih đi xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức (đoạn từ cầu Suối Đắk R’lấp đấu nối với đường vào xã Đắk Ngo). |
BQLDA và PTQĐ huyện Tuy Đức |
1865a/QĐ-UBND ngày 11/12/2020 |
25.000 |
24.000 |
21.600 |
|
b.3 |
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
699.350 |
684.162 |
371.884 |
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng đường Phan Chu Trinh thị trấn Kiến Đức đi thôn 8 xã Kiến Thành |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk R'Lấp |
67/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 |
20.000 |
20.000 |
10.871 |
Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 |
2 |
Đường vành đai kết nối các xã trong huyện (D10), huyện Krông Nô |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Krông Nô |
72/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 |
30.000 |
24.562 |
13.351 |
Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 |
3 |
Đường liên xã Đức Minh - Thuận An, huyện Đắk Mil |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Mil |
78/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 |
25.000 |
20.800 |
11.306 |
Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 |
4 |
Đường giao thông liên xã xã Đắk Hòa và xã Đắk Mol huyện Đắk Song |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Song |
83/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 |
12.000 |
11.450 |
6.224 |
Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 |
5 |
Đường giao thông liên xã Nâm N'Jang - Trường Xuân, huyện Đắk Song |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk Song |
82/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 |
40.000 |
40.000 |
21.743 |
Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 |
6 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường giao thông liên xã Đắk R’tih đi xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức (đoạn từ Ngã ba Phi Á đến Ngã ba Quảng Tân). |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Tuy Đức |
87/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 |
23.000 |
23.000 |
12.502 |
Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 |
7 |
Tuyến đường giao thông liên xã Đắk R’Tih đi Quảng Tâm (đoạn từ hướng Tỉnh lộ 1 đi Bon Bu N'Đơ B xã Quảng Tâm). |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Tuy Đức |
88/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 |
14.000 |
14.000 |
7.610 |
Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 |
8 |
Đường giao thông liên xã thị trấn EaT’ling- Trúc Sơn-Cư K’nia-Nam Dong |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Cư Jút |
66/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
43.000 |
43.000 |
23.373 |
|
9 |
Nâng cấp đường giao thông liên xã Nam Bình - Thuận Hạnh huyện Đắk Song |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Song |
67/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
12.600 |
12.600 |
6.849 |
|
10 |
Nâng cấp đường giao thông liên xã Nâm N’Jang và xã Đắk N’Drung, huyện Đắk Song |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Song |
68/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
19.800 |
19.800 |
10.763 |
|
11 |
Đường giao thông từ QL 14 vào cầu thôn 2 xã Trường Xuân huyện Đắk Song, kết nối với đường phía tây thủy điện Đắk R’Tih đến xã Đắk Rmoan |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Song |
70/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
45.000 |
45.000 |
24.460 |
|
12 |
Nhựa hóa đường giao thông liên xã Đắk R'Măng - Quảng Hòa (Lý trình từ Km0+00 đến Km13+184) |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Glong |
60/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
25.000 |
25.000 |
13.589 |
|
13 |
Đường giao thông từ xã Đắk Drô đi xã Tân Thành, huyện Krông Nô (ĐH66) |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Krông Nô |
18/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
20.000 |
20.000 |
10.871 |
|
Nâng cấp, sửa chữa, cải tạo đường nội thị trấn Đắk Mâm huyện Krông Nô |
Ban QLDA và PT qũy đất huyện Krông Nô |
20/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
28.000 |
28.000 |
15.220 |
|
|
15 |
Đường giao thông từ xã Tân Thành đi xã Nâm Nung, huyện Krông Nô |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Krông Nô |
24/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
20.000 |
20.000 |
10.871 |
|
16 |
Đường liên xã Đức Mạnh - Đức Minh - Đắk Sắk (Từ quốc lộ 14 đi tỉnh lộ 682) |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Mil |
77/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
18.000 |
18.000 |
9.784 |
|
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Mil |
79/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
42.000 |
42.000 |
22.830 |
|
||
18 |
Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông từ xã Đạo Nghĩa, huyện Đắk R'lấp đi xã Lộc Bắc, huyện Bảo lâm |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk R’lấp |
41/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
15.000 |
15.000 |
8.153 |
|
19 |
Nâng cấp, mở rộng đường từ trung tâm xã Nhân Đạo đi đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk R’lấp |
42/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
15.000 |
15.000 |
8.153 |
|
20 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường giao thông từ QL 14 xã Nhân Cơ đi xã Đắk Wer, huyện Đắk R’lấp |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk R’lấp |
39/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
10.000 |
10.000 |
5.436 |
|
21 |
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông liên xã Quảng Tin đi Đắk Sin (Đoạn từ Km208-QL14 đi Đắk Sin) |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk R’lấp |
38/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
25.000 |
25.000 |
13.589 |
|
22 |
Đường giao thông trung tâm xã Nghĩa Thắng đi thôn Quảng Phước, xã Đạo Nghĩa |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk R’lấp |
11/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
30.000 |
30.000 |
16.307 |
|
23 |
Tuyến đường giao thông nối từ đường Trục chính huyện Tuy Đức đấu nối với Quốc lộ 14C |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Tuy Đức |
27/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
14.700 |
14.700 |
7.990 |
|
24 |
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông liên xã Quảng Tân đi Đắk Ngo (đoạn từ Tỉnh lộ 1 đến Bon Ja Lú A-B) |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Tuy Đức |
28/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
20.000 |
20.000 |
10.871 |
|
25 |
Đường giao thông liên xã Đắk Ru - huyện Đắk R'Lấp đi xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức (đoạn từ Trung đoàn 720 đi ngã ba Trung Vân) |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Tuy Đức |
31/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
16.250 |
16.250 |
8.833 |
|
26 |
Đường giao thông từ huyện Tuy Đức đi huyện Đắk R'lấp, tỉnh Đắk Nông (đoạn từ cầu Đắk Loan đi cầu Đắk Nguyên) - Trục D3 |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Tuy Đức |
32/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
36.000 |
36.000 |
19.568 |
|
27 |
Đường Bờ Đông hồ Gia Nghĩa (giai đoạn 1) |
Ban QLDA và PT quỹ đất thành phố Gia Nghĩa |
93/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
34.000 |
34.000 |
18.481 |
|
28 |
Đường Lê Hồng Phong nối đường tránh thành phố Gia Nghĩa |
Ban QLDA và PT quỹ đất thành phố Gia Nghĩa |
90/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
35.000 |
30.000 |
16.307 |
|
29 |
Đường giao thông từ thôn M'rang đi bon Mê Ra, xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức thuộc dự án ổn định dân di cư tự do xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
100/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
11.000 |
11.000 |
5.979 |
|
c |
Quy hoạch |
|
|
59.000 |
59.000 |
30.000 |
|
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021 |
|
|
59.000 |
59.000 |
30.000 |
|
1 |
Xây dựng Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1717/QĐ-UBND 16/10/2019; 964/QĐ-TTg 07/7/2020; 1575/QĐ-UBND 21/10/2020 |
59.000 |
59.000 |
30.000 |
|
III.8 |
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội |
|
|
355.605 |
349.432 |
227.208 |
|
a |
Dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng |
|
|
9.812 |
8.039 |
843 |
|
1 |
Trụ sở làm việc Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Đắk Nông |
Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Đắk Nông |
205/QĐ-SKH 31/12/2010; 908/QĐ-UBND, 24/6/2015 |
9.812 |
8.039 |
843 |
|
b |
Khởi công mới năm 2021 |
|
|
111.003 |
110.103 |
100.642 |
|
1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021- 2025 |
Văn phòng Tỉnh ủy Đắk Nông |
1929/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 |
9.569 |
9.569 |
8.612 |
|
2 |
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông |
Sở Xây dựng |
273/QĐ-SXD ngày 06/11/2020 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
|
3 |
Cải tạo, sửa chữa Trụ sở, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
326/QĐ-SXD ngày 10/12/2020 |
4.500 |
4.500 |
4.500 |
|
4 |
Hội trường đa năng và phòng họp trực tuyến thuộc trụ sở làm việc HĐND-UBND thành phố Gia Nghĩa |
Ban QLDA và PT quỹ đất thành phố Gia Nghĩa |
301/QĐ-SXD ngày 02/12/2020 |
14.998 |
14.998 |
13.498 |
|
5 |
Xây dựng Trụ sở và kho lưu trữ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
1854/QĐ-UBND ngày 11/12/2020 |
27.688 |
27.688 |
24.919 |
|
6 |
Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Đắk Som |
Ban QLDA&PT quỹ đất huyện Đắk G'Long |
325/QĐ-SXD ngày 10/12/2020 |
14.500 |
14.500 |
13.050 |
|
7 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN xã Đắk Ru |
Ban QLDA&PT quỹ đất huyện Đắk R'lấp |
327/QĐ-SXD ngày 10/12/2020 |
14.048 |
14.048 |
12.643 |
|
8 |
Trụ sở HĐND&UBND xã Đắk Nang |
Ban QLDA&PT quỹ đất huyện Krông Nô |
294/QĐ-SXD ngày 25/11/2020 |
14.700 |
13.800 |
12.420 |
|
9 |
Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Đắk R’Tih; Hạng mục: Xây mới Nhà làm việc tổ một cửa, Nâng cấp, sửa chữa nhà làm việc công an xã, Nhà xe, nhà vệ sinh, Hạ tầng kỹ thuật và Trang thiết bị |
Ban QLDA&PT quỹ đất huyện Tuy Đức |
298/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 |
8.000 |
8.000 |
8.000 |
|
c |
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
234.790 |
231.290 |
125.723 |
|
1 |
Trụ sở làm việc chung cho các Hội có tính chất đặc thù tỉnh Đắk Nông |
Ban QLDA giao thông, dân dụng, công nghiệp |
53/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 |
30.000 |
30.000 |
16.307 |
Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 |
2 |
Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Đắk Ha |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk G'Long |
90/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 |
14.500 |
14.500 |
7.882 |
Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 |
3 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN xã Đắk Wer |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Đắk R'Lấp |
91/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 |
14.990 |
14.990 |
8.148 |
Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 |
4 |
Trụ sở làm việc HĐND - UBND - xã Quảng Tân |
Ban QLDA và Phát triển quỹ đất huyện Tuy Đức |
94/NQ-HĐND ngày 22/9/2020 |
14.500 |
14.000 |
7.610 |
Đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2021 |
5 |
Mở rộng Trụ sở làm việc Sở Y tế |
Sở Y tế |
35/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
4.000 |
4.000 |
2.174 |
|
6 |
Sửa chữa trụ sở làm việc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông |
58/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
5.000 |
5.000 |
2.718 |
|
7 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025 (giai đoạn 2: Đầu tư, phát triển phần mềm ứng dụng) |
Văn phòng Tỉnh ủy |
102/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
10.000 |
10.000 |
5.436 |
|
8 |
Sửa chữa trụ sở làm việc Thanh tra tỉnh Đắk Nông |
Thanh tra tỉnh |
108/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
3.800 |
3.800 |
2.066 |
|
9 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND & UBND xã Thuận Hà |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Song |
74/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
8.000 |
8.000 |
4.349 |
|
10 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND & UBND xã Đắk N'Drung |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Song |
76/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
8.000 |
8.000 |
4.349 |
|
11 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND & UBND xã Thuận Hạnh |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Song |
75/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
8.000 |
8.000 |
4.349 |
|
12 |
Trụ sở làm việc HĐND và UBND xã Quảng Sơn |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk G'Long |
62/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
8.000 |
8.000 |
4.349 |
|
13 |
Trụ sở HĐND & UBND xã Nam Đà |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Krông Nô |
26/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
14.000 |
14.000 |
7.610 |
|
14 |
Trụ sở HĐND & UBND xã Tân Thành |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Krông Nô |
25/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
5.000 |
5.000 |
2.718 |
|
15 |
Trụ sở làm việc UBND xã Đức Minh |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk Mil |
78/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
18.000 |
15.000 |
8.153 |
|
16 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN xã Quảng Tin |
Ban QLDA vá PT quỹ đất huyện Đắk R'Lấp |
43/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
14.000 |
14.000 |
7.610 |
|
17 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN xã Nhân Đạo |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Đắk R'Lấp |
44/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
15.000 |
15.000 |
8.153 |
|
18 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND - UBMTTQVN xã Đạo Nghĩa |
Ban QLDA và PT qũy đất huyện Đắk R'Lấp |
45/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
15.000 |
15.000 |
8.153 |
|
19 |
Nâng cấp, mở rộng Trụ sở làm việc HĐND- UBND huyện Tuy Đức; Hạng mục: Nhà hội trường, phòng họp trực tuyến, trang thiết bị |
Ban QLDA và PT quỹ đất huyện Tuy Đức |
29/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
10.000 |
10.000 |
5.436 |
|
20 |
Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND và UBND phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa |
Ban QLDA và PT quỹ đất thành phố Gia Nghĩa |
94/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
15.000 |
15.000 |
8.153 |
|
III.9 |
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật |
|
|
9.900 |
9.900 |
5.377 |
|
|
Khởi công mới giai đoạn 2022-2025 |
|
|
9.900 |
9.900 |
5.377 |
|
1 |
Nhà tang lễ thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông |
Ban QLDA và PT quỹ đất thành phố Gia Nghĩa |
95/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 |
9.900 |
9.900 |
5.377 |
|
|
|
|
|
245.818 |
Để bố trí cho các nhiệm vụ cấp bách, phát sinh trong giai đoạn 2022-2025 |
Nghị quyết 146/NQ-HĐND năm 2021 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn (nguồn Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương) giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu: | 146/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Lưu Văn Trung |
Ngày ban hành: | 20/08/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 146/NQ-HĐND năm 2021 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn (nguồn Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương) giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đắk Nông ban hành
Chưa có Video