Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 103/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 31 tháng 8 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh về kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận 5 năm 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 227/TTr-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 như sau:

1. Tổng kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 11.634.534 triệu đồng, trong đó:

- Vốn ngân sách Trung ương 6.834.334 triệu đồng, gồm vốn trong nước 4.724.110 triệu đồng và vốn nước ngoài 2.110.224 triệu đồng;

- Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương 4.800.200 triệu đồng, gồm: đầu tư XDCB vốn tập trung trong nước 1.747.300 triệu đồng; Thu sử dụng đất 1.800.000 triệu đồng; Xổ số kiến thiết 432.000 triệu đồng; Kết dư, Tăng thu ngân sách địa phương 700.000 triệu đồng; Bội chi ngân sách địa phương 120.900 triệu đồng.

2. Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương:

Tổng vốn 4.800.200 triệu đồng, phân bổ cho các nội dung như sau:

- Dự phòng 10%: 174.000 triệu đồng.

- Thanh toán công trình hoàn thành năm 2020: 72.877 triệu đồng/21 dự án.

- Đối ứng ODA: 481.696 triệu đồng, trong đó chuyển tiếp 381.696 triệu đồng/10 dự án; Khởi công mới bố trí 100.000 triệu đồng.

- Đối ứng vốn ngân sách Trung ương: 377.000 triệu đồng/4 dự án.

- Đối ứng vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia: 120.000 triệu đồng.

- Phân cấp và hỗ trợ các huyện thành phố: 1.916.600 triệu đồng, trong đó: Vốn Trung ương cân đối: 525.000 triệu đồng, Nguồn thu sử dụng đất: 700.000 triệu đồng, Hỗ trợ huyện, xã nông thôn mới: 74.600 triệu đồng, Hỗ trợ thực hiện đổi mới Chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông: 490.000 triệu đồng; Hỗ trợ thực hiện Đề án ổn định sản xuất, đời sống nhân dân và phát triển khu dân cư đối với các vị trí trước đây quy hoạch xây dựng Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và 2: 127.000 triệu đồng.

- Lập, thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các loại quy hoạch khác: 50.000 triệu đồng.

- Chuẩn bị đầu tư: 60.000 triệu đồng.

- Hỗ trợ Quốc phòng an ninh: 209.000 triệu đồng, trong đó: BCH Quân sự tỉnh: 90.000 triệu đồng, Công an tỉnh: 55.000 triệu đồng, Biên phòng tỉnh: 64.000 triệu đồng.

- Hỗ trợ Quỹ Phát triển đất: 25.000 triệu đồng.

- Hỗ trợ chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn: 25.000 triệu đồng.

- Hỗ trợ Hợp tác xã: 20.000 triệu đồng.

- Thực hiện dự án: 1.148.127 triệu đồng, trong đó: Chuyển tiếp: 202.531 triệu đồng/11 dự án; Khởi công mới: 710.496 triệu đồng/29 dự án; Hỗ trợ thực hiện các Chương trình, Đề án trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2021-2025 và nhiệm vụ quan trọng khác: 235.100 triệu đồng.

- Các dự án vay lại từ nguồn vay nước ngoài của chính phủ: 120.900 triệu đồng/5 dự án.

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Đối với nguồn vốn ngân sách Trung ương giao UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết theo đúng danh mục và mức vốn được Thủ tướng Chính phủ giao, báo cáo kết quả phân bổ về Thường trực HĐND tỉnh và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

- Đối với vốn đối ứng các dự án đầu tư từ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia, khi có quyết định phân bổ chính thức của cấp có thẩm quyền, UBND tỉnh rà soát, báo cáo HĐND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp trước khi triển khai thực hiện.

- Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính Phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Ủy ban TC-NS Quốc Hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT Công nghệ thông tin và truyền thông;
- Trang TTĐTHĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hậu

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG VỐN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Kế hoạch trung hạn 2021-2025

Ghi chú

 

Tổng số

11.634.534

 

I

Ngân sách địa phương

4.800.200

 

 

Chi XDCB vốn tập trung trong nước

1.747.300

 

 

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

1.800.000

 

 

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

432.000

 

 

Đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

120.900

 

 

Tăng thu, kết dư ngân sách

700.000

 

II

Vốn ngân sách trung ương

6.834.334

 

1

Vốn trong nước

4.724.110

 

2

Vốn nước ngoài

2.110.224

 

 

 

 

 

 

PHỤC LỤC 2

KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Chủ đầu tư

Quyết định

TMĐT (theo các nguồn vốn)

Tổng vốn đã bố trí

KH 2021-2025 được QH thông qua

Kế hoạch 2021-2025

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: NSĐP

Tổng số

Trong đó: KH 2020

 

Cân đối NSĐP

 

 

 

 

 

 

3.020.200

4.800.200

 

 

- Vốn TW cân đối

 

 

 

 

1.556.477

347.737

 

1.747.300

 

 

- Thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

476.047

200.000

 

1.800.000

 

 

- Thu XSKT

 

 

 

 

360.000

75.000

 

432.000

 

 

- Kết dư, Tăng thu ngân sách địa phương

 

 

 

 

629.202

 

 

700.000

 

 

- Bội chi NSĐP

 

 

 

 

 

 

 

120.900

 

A

DỰ PHÒNG

 

 

 

 

 

 

 

174.000

Dự phòng 10% vốn TW cân đối

B

PHÂN BỔ CHI TIẾT

 

 

 

 

 

 

 

4.626.200

 

I

THANH TOÁN CT HOÀN THÀNH

 

 

 

 

221.736

 

 

72.877

 

1

Nhà cộng đồng phòng tránh thiên tại trường mẫu giáo Công Hải, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc

Chi cục Thủy lợi

1777
29/10/2018

7.374

7.374

5.480

1.100

 

1.800

 

2

Đường Tỉnh lộ 702 đến đèo Khánh Nhơn, thuộc Dự án Đường vành đai phía Bắc tỉnh Ninh Thuận

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông

2075a
30/10/2017

74.616

74.616

67.144

15.600

 

6.300

 

3

Dự án công nghệ thông tin các cơ quan Đảng Tỉnh Ninh Thuận

Văn phòng Tỉnh ủy

2083
30/10/2017

13.000

13.000

11.700

2.600

 

1.300

 

4

Khắc phục sạt lở bờ sông đoạn sau lưng Miếu Năm Bà, thôn Ninh Quý 3, xã Phước Sơn, huyện Ninh Phước

UBND huyện Ninh Phước

644
24/4/2019

1598
01/10/2019

14.900

14.900

12.700

6.700

 

350

 

5

Xây dựng các hạng mục Trường THPT Ninh Hải, huyện Ninh Hải

BQLDA Đầu tư xây dựng các CT dân dụng và công nghiệp

874a/UBND 30/5/2019

11.800

11.800

10.000

2.300

 

1.502

 

6

Nâng cấp đồng bộ hệ thống thiết bị truyền hình thực hiện lộ trình số hóa truyền dẫn phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020

Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

1774
29/10/2018

181
27/01/2021

11.000

11.000

9.300

4.800

 

1.700

 

7

Cơ sở hạ tầng khu du lịch Vĩnh Hy, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

2685
31/10/2016

306
11/3/2020

145.000

145.000

82.464

18.500

 

4.500

 

8

Cải tạo hoàn thiện trung tâm cai nghiện bắt buộc thành Trung tâm cai nghiện đa chức năng tỉnh

Sở Lao động Thương binh Xã hội

2657
28/10/2016

28.366

28.366

22.948

 

 

5.405

 

9

Làng thanh niên lập nghiệp xã Phước Đại

Tỉnh Đoàn

356-QĐ/TWĐTN
21/10/13

15.872

15.872

10.334

 

 

5.600

 

10

Sửa chữa hồ chứa nước Lanh Ra

Cty Khai thác công trình thủy lợi

1090/QĐ-UBND 07/07/2020

11.147

11.147

6.000

 

 

5.147

 

11

Hệ thống thu gom xử lý và tái sử dụng nước thải thành phố PRTC

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

590/QĐ-UBND 07/4/2021

10.522

10.522

8.900

 

 

2.306

 

12

Đường đi bộ ven biển khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

2204a/QĐ-UBND 30/10/2012

1053/QĐ-UBND 28/6/2019

55.971

55.971

44.365

5.400

 

6.388

 

13

Đường Ba Tháp Suối Le

Sở Giao thông Vận tải

2146
04/12/2020

168.285

 

160.098

 

 

8.187

 

14

Nâng cấp đường Phước Đại Phước Trung

Sở Giao thông Vận tải

2203
17/12/2020

111.051

 

110.836

 

 

215

 

15

Xử lý khẩn cấp hiện tượng chống thấm cục bộ mái hạ lưu đập đất hồ chứa nước Sông Biêu

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

84/QĐ-UBND 15/01/2021

9.436

9.436

9400,0

 

 

36

 

16

Nâng cấp mở rộng bến cá Mỹ Tân

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

966
28/5/2021

74.228

 

71.785

 

 

2.443

 

17

Hồ chứa nước Lanh Ra

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

738
28/4/2021

204.377

 

200.601

 

 

3.776

 

18

Hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

267, 15/2/12; 2711, 12/12/11; 2678, 6/12/11; 1975, 12/6/09; 2350, 20/1/10; 1974, 12/6/09

565.927

 

550.900

 

 

5.195

 

19

Khu neo đậu tránh Trú bão cửa Sông Cái (Cảng cá Đông Hải)

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

2246 31/10/14

283.342

183.342

136.079

 

 

3.000

 

20

Hệ thống kênh cấp 2, 3 và nâng cấp tuyến đường quản lý thuộc Hồ chứa nước Sông Biêu

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

703 19/4/2021

86.966

 

85.598

 

 

1.368

 

21

Thanh toán công trình khi có quyết toán

 

 

 

 

 

 

 

6.359

 

II

ĐỐI ỨNG ODA

 

 

 

 

283.248

 

 

481.696

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

381.696

 

1

Trường trung cấp nghề tỉnh Ninh Thuận

Trường Cao đẳng nghề

2644 03/12/10

 

160.749

102.881

6.500

 

11.460

 

2

Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Ninh Thuận

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

564/QĐ-UBND 31/3/2017

51.034

31.034

19.000

 

20.000

 

3

Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

2493/QĐ-UBND 17/10/2016

230.846

20.286

7.750

5.400

 

12.536

 

4

Tiểu dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Ninh Thuận

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

83/QĐ-UBND 18/01/2019

77.955

13.827

4.100

1.200

 

6.700

 

5

Hồ sinh thái Kiền Kiền

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

1771/QĐ-UBND 29/10/2018

291.488

109.768

13.506

4.000

 

95.560

 

6

Thu trữ nước dưới đất để phát triển nông lâm nghiệp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển tăng trưởng xanh bền vững

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

1769/QĐ-UBND 22/11/2018

94.565

10.000

2.964

1.155

 

7.000

 

7

Hệ thống thủy lâm kết hợp để phòng chống hoang mạc hóa và thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Ninh Phước và Thuận Nam

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

1770/QĐ-UBND 29/10/2018

1534 04/9/2020

189.098

19.968

2.875

134

 

17.000

 

8

Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

2989a/QĐ-UBND ngày 30/11/2016

10/QĐ-UBND ngày 03/01/2018

1532/QĐ-UBND 24/9/2019

1.962.367

282.411

115.900

58.100

 

79.440

 

9

Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

561/QĐ-TTg 28/5/2018

1154/QĐ-UBND 10/7/2018

812/QĐ-UBND 02/6/2020

838.113

150.643

2.238

2.238

 

123.000

 

10

Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở, Hợp phần tỉnh Ninh Thuận - Ngân hàng thế giới (WB)

Sở Y tế

491/QĐ-UBND 01/4/2019

91.829

19.548

400

400

 

9.000

 

 

Khởi công mới

 

 

5.046.539

1.000.875

 

 

 

100.000

 

1

Dự án “Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ trong bối cảnh thiếu an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu tại khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ ”

 

738/QĐ-TTg ngày 20/5/2021

143.156

20.816

 

 

 

20.000

 

2

Các dự án quan trọng cấp thiết đang đề nghị áp dụng vay lại 10% theo NQ 115

 

 

3.561.766

786.284

 

 

 

80.000

 

 

Dự án Cải thiện môi trường đô thị các thành phố loại 2 - Hợp phần tỉnh Ninh Thuận

 

 

1.112.591

226.286

 

 

 

 

 

 

Dự án Giảm phát khí thải nhà kính khu vực Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung bộ tỉnh Ninh Thuận

 

 

835.000

260.000

 

 

 

 

 

 

Dự án Chống hạn, xói lở, ngập lụt thích ứng biến đổi khí hậu cho 4 tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên - Tiểu dự án Ninh Thuận.

 

 

1.468.843

262.039

 

 

 

 

 

 

Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam - Dự án KfW9 (giai đoạn 1) tỉnh Ninh Thuận

 

 

145.332

37.959

 

 

 

 

 

 

Các dự án dự kiến vay lại 50%

 

 

1.341.617

193.775

 

 

 

 

 

 

Dự án Đầu tư nâng cấp trang thiết bị y tế tại Trung tâm Y tế huyện Ninh Phước và Trung tâm Y tế huyện Ninh Sơn

 

 

121.453

15.261

 

 

 

 

 

 

Dự án Phát triển thủy sản bền vững (SFID) tỉnh Ninh Thuận.

 

 

561.000

98.000

 

 

 

 

 

 

Đầu tư mua sắm trang, thiết bị y tế tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận

 

 

317.014

29.014

 

 

 

 

 

 

Dự án “Nước sạch và vệ sinh nông thôn bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu” vay vốn WB

 

 

342.150

51.500

 

 

 

 

 

III

ĐỐI ỨNG VỐN NSTW

 

 

 

 

 

 

 

377.000

 

1

Nâng cấp Trạm xử lý nước thải, san nền và đường giao thông nội bộ Khu công nghiệp Thành Hải

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

2443a 30/10/15

2284 29/11/2017

179.000

79.000

19.881

13.881

 

63.000

 

2

Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông

62/NQ-HĐND 10/12/2020

1.490.000

100.000

 

 

 

100.000

 

3

Đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ 1 và Cảng tổng hợp Cà Ná

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông

3382/QĐ-BNN-KH 27/7/2021

487.000

98.000

 

 

 

200.000

 

4

Khu neo đậu tránh Trú bão kết hợp Cảng cá Cà Ná

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

214.000

14.000

 

 

 

14.000

 

IV

ĐỐI ỨNG CT MTQG

 

 

 

 

 

3.900

 

120.000

 

V

PHÂN CẤP CÁC HUYỆN, TP

 

 

 

 

769.000

203.500

 

1.916.600

 

1

Phân cấp

 

 

 

 

541.000

139.000

 

1.225.000

 

 

- Vốn Trung ương cân đối

 

 

 

 

 

 

 

525.000

 

 

Thành phố PRTC

UBND thành phố PRTC

 

 

 

 

 

 

70.350

 

 

Huyện Ninh Sơn

UBND huyện Ninh Sơn

 

 

 

 

 

 

80.586

 

 

Huyện Ninh Phước

UBND huyện Ninh Phước

 

 

 

 

 

 

78.068

 

 

Huyện Thuận Nam

UBND huyện Thuận Nam

 

 

 

 

 

 

76.073

 

 

Huyện Ninh Hải

UBND huyện Ninh Hải

 

 

 

 

 

 

71.085

 

 

Huyện Thuận Bắc

UBND huyện Thuận Bắc

 

 

 

 

 

 

72.503

 

 

Huyện Bác Ái

UBND huyện Bác Ái

 

 

 

 

 

 

76.335

 

 

- Thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

700.000

 

 

Thành phố PRTC

UBND thành phố PRTC

 

 

 

 

 

 

245.000

 

 

Huyện Ninh Sơn

UBND huyện Ninh Sơn

 

 

 

 

 

 

90.000

 

 

Huyện Ninh Phước

UBND huyện Ninh Phước

 

 

 

 

 

 

155.000

 

 

Huyện Thuận Nam

UBND huyện Thuận Nam

 

 

 

 

 

 

45.000

 

 

Huyện Ninh Hải

UBND huyện Ninh Hải

 

 

 

 

 

 

145.000

 

 

Huyện Thuận Bắc

UBND huyện Thuận Bắc

 

 

 

 

 

 

18.000

 

 

Huyện Bác Ái

UBND huyện Bác Ái

 

 

 

 

 

 

2.000

 

2

Hỗ trợ các huyện, xã nông thôn mới

 

 

 

 

228.000

64.500

 

74.600

 

 

Hỗ trợ huyện NTM

 

 

 

 

 

3.500

 

15.000

 

 

Hỗ trợ huyện NTM nâng cao

 

 

 

 

 

 

 

12.000

 

 

Hỗ trợ xã đạt NTM

 

 

 

 

 

15.000

 

18.000

 

 

Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

 

 

 

 

 

 

 

21.600

 

 

Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu

 

 

 

 

 

 

 

6.000

 

 

Xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đạt từ 15 tiêu chí trở lên, trong đó đạt 01 trong 02 tiêu chí Thu nhập hoặc hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

3

Hỗ trợ thực hiện đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông

 

 

 

 

 

 

 

490.000

 

4

Đề án ổn định sản xuất, đời sống nhân dân và phát triển khu dân cư đối với các vị trí trước đây quy hoạch xây dựng Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và 2

 

 

 

 

 

 

 

127.000

 

VI

LẬP, THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 VÀ CÁC DỰ ÁN QUY HOẠCH KHÁC

 

 

 

 

41.000

40.000

 

50.000

 

VII

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

60.000

15.000

 

60.000

 

VIII

HỖ TRỢ QPAN

 

 

 

 

174.000

63.500

 

209.000

 

 

BCH Quân sự tỉnh

 

 

 

 

104.000

33.000

 

90.000

 

 

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

 

 

 

 

30.000

15.000

 

55.000

 

 

Công an tỉnh

 

 

 

 

40.000

15.500

 

64.000

 

IX

HỖ TRỢ QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT, QUỸ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NHÀ Ở CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI, DỰ ÁN ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

 

 

50.000

20.000

 

25.000

 

X

HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN

 

 

 

 

5.000

5.000

 

25.000

 

XI

HỖ TRỢ HỢP TÁC XÃ

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

XII

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

 

 

 

1.148.127

 

a

Chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

202.531

 

1

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện chuyên khoa Da liễu - Tâm thần

Sở Y tế

1478 27/8/2020

5.000

5.000

3.164

3.164

 

1.836

 

2

Cải tạo và sửa chữa Bệnh viện Lao và bệnh phổi tỉnh

Bệnh viện Lao và bệnh phổi tỉnh

1506 01/9/2020

2.500

2.500

1.700

1.700

 

800

 

3

Nâng cấp cơ sở vật chất bảo tàng tỉnh

Sở Văn hóa Thể thao du lịch

1184 20/7/2020

11.296

11.296

5.396

5.369

 

5.900

 

4

Thư viện tỉnh

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

1775/QĐ-UBND 29/10/2018

537 30/3/2021

43.952

43.952

26.000

13.500

 

17.152

 

5

Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - cơ sở 2

Sở Giáo dục và Đào tạo

1844 31/10/2018

197.280

147.280

123.881

17.881

 

73.399

 

6

Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Quảng Sơn

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

1803 30/10/2018

80.000

30.000

17.000

9.000

 

13.000

 

7

Đường Ma Nới-Tà Nôi

UBND huyện Ninh Sơn

2585 27/10/2017

802 21/5/2019

19.418

19.418

10.312

6.500

 

9.100

 

8

Đường giao thông liên xã Phước Đại đi Phước Tân

UBND huyện Bác Ái

1201a 11/8/2020

187.138

42.000

148.800

 

 

30.000

 

9

Khu nhà làm việc của giảng viên Trường Chính trị tỉnh

Trường Chính trị

1756 30/10/2019

8.333

8.333

2.500

2.500

 

5.833

 

10

Trường Liên cấp THCS, THPT huyện Bác Ái (hạng mục khối hành chính quản trị, nhà bếp + nhà ăn học sinh)

Sở Giáo dục và Đào tạo

1845 31/10/2018

3.711

3.711

1.200

1.200

 

2.511

 

11

Bệnh viện y dược cổ truyền

Bệnh viện y dược cổ truyền

70/QĐ-UBND 13/01/2021

109.879

53.279

9.905

 

 

43.000

Đầu tư từ tiền bán tài sản

b

Khởi công mới

 

 

910.208

776.608

 

 

 

710.496

 

 

Nông nghiệp

 

 

268.463

265.463

-

-

-

236.796

 

1

105 cột thu lôi chống sét

Chi cục Thủy lợi

 

71.600

71.600

 

 

 

63.000

 

2

Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Phước Hòa, huyện B.Ái

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

04/NQ-HĐND 19/3/2021

5.000

2.000

 

 

 

2.000

 

3

Xây mới Trạm thủy văn Phước Bình

Chi cục Thủy lợi

95/NQ-HĐND 10/12/2020

851

851

 

 

 

796

 

4

Dự án đóng mới tàu kiểm ngư phục vụ tuần tra, kiểm soát và tìm kiếm cứu nạn trên biển

Chi cục Thủy sản

39/NQ-HĐND 17/5/2021

24.858

24.858

 

 

 

22.000

 

5

Đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh đoạn Đê biển khu vực Nhơn Hải, xã Thanh Hải

Chi cục Thủy lợi

20/NQ-HĐND 19/3/2021

26.388

26.388

 

 

 

24.000

 

6

Di dân, tái định cư vùng sạt lở núi Đá lăn xã Phước Kháng, huyện Thuận Bắc

UBND huyện Thuận Bắc

36/NQ-HĐND 17/5/2021

93.454

93.454

 

 

 

83.000

 

7

Cải tạo, nâng cấp đập dâng Bà Rợ, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc

Công ty TNHH Một TV Khai thác các CT thủy lợi

16/NQ-HĐND 19/3/2021

14.766

14.766

 

 

 

13.000

 

8

Cải tạo, nâng cấp đập dâng Tà Cú, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc

Công ty TNHH Một TV Khai thác các CT thủy lợi

17/NQ-HĐND 19/3/2021

14.947

14.947

 

 

 

13.000

 

9

Khu tái định cư thôn Quán Thẻ 2, xã Phước Minh

UBND huyện Thuận Nam

14/NQ-HĐND 19/3/2021

16.599

16.599

 

 

 

16.000

 

 

Giao thông

 

 

94.029

94.029

-

-

-

84.000

 

10

Đường giao thông kết nối Đập hạ lưu sông Dinh đến đường Hải Thượng Lãn Ông

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông

81/NQ-HĐND 10/12/2020

94.029

94.029

 

 

 

84.000

 

 

Y tế

 

 

86.877

86.877

-

-

-

78.000

 

11

Nâng cấp mở rộng Trường Trung cấp y tế

Trường Trung cấp y tế

92/NQ-HĐND 10/12/2020

55.251

55.251

 

 

 

50.000

 

12

Nâng cao năng lực phòng thí nghiệm theo TCVNISO/IEC 17025 và GLP của Trung tâm Kiểm soát dược phẩm và thiết bị y tế giai đoạn 2021-2023

Trung tâm Kiểm soát dược phẩm và thiết bị y tế

40/NQ-HĐND 17/5/2021

31.626

31.626

 

 

 

28.000

 

 

Giáo dục Đào tạo

 

 

245.642

178.242

-

-

-

162.600

 

13

Đầu tư và phát triển Trường cao đẳng nghề Ninh Thuận thành Trường chất lượng cao

Trường cao đẳng nghề

35/NQ-HĐND 17/5/2021

79.400

12.000

 

 

 

12.000

 

14

Nhà vòm bảo vệ và Bể bơi phòng chống đuối nước cho học sinh tại Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, thành phố PR-TC

Chi cục Thủy lợi

30/NQ-HĐND 17/7/2020

1.270

1.270

 

 

 

1.200

 

15

Trường Tiểu học Phước Bình C

Chi cục Thủy lợi

527/QĐ-UBND 26/3/2021

8.959

8.959

 

 

 

8.000

 

16

Dự án Xây mới trường THPT Nguyễn Trãi, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Ban QLDA ĐTXD các công trình Dân dụng

03/NQ-HĐND 19/3/2021

97.214

97.214

 

 

 

89.000

 

17

Trường PTDTBT THCS Nguyễn Văn Trỗi, hạng mục xây mới 02 phòng bán trú, xây mới bếp ăn và nhà ăn học sinh

Sở Giáo dục và Đào tạo

22/NQ-HĐND 19/3/2021

2.240

2.240

 

 

 

2.000

 

18

Trường PTDTBT THCS Nguyễn Văn Linh, hạng mục xây mới 12 phòng bán trú, xây mới bếp ăn và nhà ăn học sinh

Sở Giáo dục và Đào tạo

23/NQ-HĐND 19/3/2021

7.946

7.946

 

 

 

7.100

 

19

Trường THCS bán trá Ngô Quyền, hạng mục xây mới 12 phòng bán trú , nhà ăn học sinh kết hợp với 02 kho

Sở Giáo dục và Đào tạo

21/NQ-HĐND 19/3/2021

9.715

9.715

 

 

 

8.700

 

20

Trường PTDTBT THCS Đinh Bộ Lĩnh, hạng mục xây mới bếp ăn và nhà ăn học sinh, Sửa chữa 13 phòng bán trú

Sở Giáo dục và Đào tạo

26/NQ-HĐND 19/3/2021

2.808

2.808

 

 

 

2.500

 

21

Trường PT DTBT THCS Nguyễn Huệ, hạng mục xây mới bếp ăn và nhà ăn học sinh.

Sở Giáo dục và Đào tạo

27/NQ-HĐND 19/3/2021

1.193

1.193

 

 

 

1.000

 

22

Trường PT DTBT THCS Lê Lợi, hạng mục Khối bán trú, Bếp ăn, nhà ăn học sinh và hệ thống PCCC

Sở Giáo dục và Đào tạo

25/NQ-HĐND 19/3/2021

13.545

13.545

 

 

 

12.400

 

23

Trường PTDTBT THCS Phước Hà, hạng mục Xây mới khu bán trú và bếp ăn.

Sở Giáo dục và Đào tạo

28/NQ-HĐND 19/3/2021

8.618

8.618

 

 

 

7.700

 

24

Trường PTDTBT THCS Phan Đình Phùng, hạng mục xây mới 26 phòng bán trú, bếp ăn và nhà ăn học sinh.

Sở Giáo dục và Đào tạo

24/NQ-HĐND 19/3/2021

12.734

12.734

 

 

 

11.000

 

 

Khoa học công nghệ

 

 

1.658

1.658

-

-

-

1.500

 

25

Dự án: Đầu tư trang thiết bị kiểm tra hàm lượng Octan trong xăng và lưu huỳnh trong dầu Diesel của Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Ninh Thuận

Sở Khoa học Công nghệ

94/NQ-HĐND 10/12/2020

1.658

1.658

 

 

 

1.500

 

 

Phát thanh truyền hình

 

 

19.000

19.000

-

-

-

17.100

 

26

Đầu tư Nâng cấp hệ thống máy phát thanh của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận

Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

89/NQ-HĐND 10/12/2020

10.000

10.000

 

 

 

9.000

 

27

Phát triển tín hiệu Phát thanh, truyền hình Ninh Thuận trên hạ tầng Internet

Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

88/NQ-HĐND 10/12/2020

9.000

9.000

 

 

 

8.100

 

 

Văn hóa - xã hội

 

 

8.339

8.339

-

-

-

7.500

 

28

Dự án Nâng cấp, sửa chữa Trung tâm công tác xã hội ( cơ sở 2: Nuôi dưỡng người tâm thần)

Sở Lao động Thương binh Xã hội

266/QĐ-UBND 09/02/2021

8.339

8.339

 

 

 

7.500

 

 

Quản lý nhà nước

 

 

186.200

123.000

-

-

-

123.000

 

29

Chuyển đổi số tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025

Sở Thông tin Truyền thông

34/NQ-HĐND 17/5/2021

186.200

123.000

 

 

 

123.000

 

c

Hỗ trợ các Chương trình đề án trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ quan trọng khác

 

 

 

 

 

 

 

235.100

 

XII

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

120.900

 

1

Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Phan Rang Tháp Chàm

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

 

 

 

 

 

 

82.496

 

2

Dự án mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (WB3)

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

 

 

 

 

 

 

11.000

 

3

Tiểu dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

BQL dự án ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT

 

 

 

 

 

 

3.000

 

4

Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán

BQL dự án ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT

 

 

 

 

 

 

20.404

 

5

Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Ninh Thuận

Sở Y tế

 

 

 

 

 

 

4.000

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 103/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu: 103/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Phạm Văn Hậu
Ngày ban hành: 31/08/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [10]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 103/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [3]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…