HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 31 tháng 3 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP ĐỘT XUẤT LẦN THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc phương án giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh quản lý và phân bổ (đợt 5); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
(Chi tiết Phụ lục 1 gửi kèm theo)
(Chi tiết Phụ lục 2 gửi kèm theo)
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp đột xuất lần thứ tư thông qua ngày 31 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 DO TỈNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN BỔ
(Kèm theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của HĐND tỉnh Đồng
Tháp)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT |
Nội dung |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (sau khi bổ sung) |
Số vốn bổ sung tăng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=4-3 |
6 |
A |
TỔNG MỨC VỐN |
26.279.874 |
26.344.654 |
64.780 |
|
I |
Vốn cân đối ngân sách địa phương |
18.038.342 |
18.038.342 |
|
|
1 |
Vốn ngân sách tập trung |
6.637.000 |
6.637.000 |
|
|
2 |
Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
3.287.000 |
3.287.000 |
|
|
3 |
Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
7.525.000 |
7.525.000 |
|
|
4 |
Vốn số dư dự toán năm 2020 |
70.000 |
70.000 |
|
|
5 |
Tăng thu xổ số kiến thiết năm 2020 |
480.565 |
480.565 |
|
|
6 |
Thu cổ phần hóa, thoái vốn doanh nghiệp địa phương |
38.777 |
38.777 |
|
|
II |
Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ |
8.241.532 |
8.306.312 |
64.780 |
|
1 |
Vốn trong nước |
6.264.032 |
6.328.812 |
64.780 |
|
|
Trong đó: Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
457.877 |
522.657 |
64.780 |
|
2 |
Vốn nước ngoài (ODA) |
807.000 |
807.000 |
|
|
3 |
Vốn Chương trình phục hồi và phát triển Kinh tế - Xã hội |
1.170.500 |
1.170.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC, MỨC VỐN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 DO TỈNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN BỔ (ĐỢT 5)
(Kèm theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của HĐND tỉnh Đồng
Tháp)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Địa điểm xây dựng |
Chủ đầu tư |
Thời gian KC-HT |
Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số (vốn Tỉnh quản lý) |
Trong đó: |
|||||||
NSTW |
XSKT (dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh quản lý và phân bổ) |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
541.545 |
221.726 |
64.780 |
156.946 |
|
|
Thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
541.545 |
221.726 |
64.780 |
156.946 |
|
1 |
Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
541.545 |
221.726 |
64.780 |
156.946 |
|
a |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
|
|
|
64.780 |
64.780 |
64.780 |
|
|
b |
Giao thông |
|
|
|
|
476.765 |
156.946 |
|
156.946 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cụ thể như sau: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dự án |
|
|
|
|
541.545 |
221.726 |
64.780 |
156.946 |
|
I |
Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
541.545 |
221.726 |
64.780 |
156.946 |
|
1 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
|
|
|
64.780 |
64.780 |
64.780 |
|
|
|
Khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
64.780 |
64.780 |
64.780 |
|
|
|
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
147/QĐ-TTg ngày 23/02/2023 của TTCP |
64.780 |
64.780 |
64.780 |
|
|
2 |
Giao thông |
|
|
|
|
476.765 |
156.946 |
|
156.946 |
|
|
Khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
476.765 |
156.946 |
|
156.946 |
|
2.1 |
Nhóm B |
|
|
|
|
476.765 |
156.946 |
|
156.946 |
|
a |
Hỗ trợ thành phố Cao Lãnh |
|
|
|
|
133.878 |
50.000 |
|
50.000 |
|
|
- Nâng cấp và mở rộng đường Phạm Hữu Lầu (cầu Cái Tôm đến đường Thiên Hộ Dương) |
TPCL |
UBND TPCL |
2023- 2025 |
38/NQ-HĐND ngày 20/12/2022 của HĐND TPCL (QĐ CTĐT) |
133.878 |
50.000 |
|
50.000 |
|
b |
Hỗ trợ thành phố Sa Đéc |
|
|
|
|
225.671 |
56.946 |
|
56.946 |
|
|
- Đường song song đường hoa Sa Đéc (Sa Nhiên - Cai Dao) |
TPSĐ |
UBND TPSĐ |
2022- 2024 |
471/QĐ-UBND-XDCB ngày 03/11/2022 của UBND TPSĐ (QĐDA) |
225.671 |
56.946 |
|
56.946 |
|
c |
Hỗ trợ thành phố Hồng Ngự |
|
|
|
|
117.216 |
50.000 |
|
50.000 |
|
|
- Đường Võ Nguyên Giáp, phường An Lộc |
TPHN |
UBND TPHN |
2021- 2024 |
530/QĐ-UBND ngày 17/5/2022; 516/QĐ-UBND ngày 10/3/2023 của UBND TPHN (QĐDA) |
117.216 |
50.000 |
|
50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2023 về giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh quản lý và phân bổ (đợt 5) và phân khai nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
Số hiệu: | 10/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Phan Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 31/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2023 về giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh quản lý và phân bổ (đợt 5) và phân khai nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
Chưa có Video