Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 80/2010/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2010

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ HỢP TÁC, ĐẦU TƯ VỚI NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

2. Nghị định này không quy định về hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục hợp tác, đầu tư với nước ngoài để thành lập trường đại học, học viện, trường cao đẳng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam hợp tác, đầu tư với nước ngoài, đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tại Việt Nam.

Điều 3. Áp dụng pháp luật, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán quốc tế

1. Hoạt động hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật Việt Nam về khoa học và công nghệ, về đầu tư và các quy định khác của pháp luật; trường hợp hoạt động hợp tác, đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có tính chất đặc thù được quy định trong luật khác thì áp dụng quy định của luật đó.

2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thể thỏa thuận hoặc đề nghị áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán quốc tế trong hoạt động hợp tác, đầu tư với Việt Nam trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nếu pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế đó không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.

Điều 4. Khuyến khích tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, đầu tư phát triển khoa học và công nghệ

1. Khuyến khích tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác, đầu tư trong các lĩnh vực sau đây:

a) Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên;

b) Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và cơ điện tử, năng lượng nguyên tử và các dạng năng lượng mới, công nghệ vũ trụ, công nghệ cơ khí – chế tạo máy, các công nghệ bảo quản và chế biến nông sản, thực phẩm, công nghệ xử lý chất thải;

c) Đào tạo và phát triển nhân lực công nghệ cao;

d) Phát triển công nghiệp công nghệ cao tại Việt Nam;

đ) Chuyển giao công nghệ và dịch vụ khoa học và công nghệ;

e) Lập hoặc đóng góp xây dựng các quỹ phát triển khoa học và công nghệ tại Việt Nam.

2. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 điều này, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thành lập tổ chức khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam trong một số lĩnh vực mà Việt Nam có nhu cầu.

Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

1. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khoa học và công nghệ, đầu tư, xuất bản, báo chí quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Đầu tư, Luật Xuất bản, Luật Báo chí.

2. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Chương 2.

HỢP TÁC VỚI NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 6. Hình thức hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

1. Viện trợ, tài trợ, biếu, hiến, tặng (sau đây gọi chung là tài trợ) để hoạt động khoa học và công nghệ.

2. Hợp đồng khoa học và công nghệ.

3. Liên kết, tham gia hoạt động khoa học và công nghệ với nước ngoài, bao gồm:

a) Tham gia tổ chức khoa học và công nghệ, hội khoa học và công nghệ;

b) Tham gia hoạt động nghiên cứu, đào tạo, tư vấn, hội nghị, hội thảo khoa học và công nghệ của tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài;

c) Tham gia các hoạt động hợp tác thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ở Việt Nam và ở nước ngoài.

4. Việc hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ phải lập thành hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hợp tác (sau đây gọi chung là văn bản hợp tác).

Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, hình thức, nội dung của văn bản hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Điều 7. Tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài để hoạt động khoa học và công nghệ

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức để hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức.

2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài từ nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài để hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

3. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc nhận, quản lý và sử dụng tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này để hoạt động khoa học và công nghệ.

Điều 8. Tổ chức, cá nhân Việt Nam tài trợ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài để hoạt động khoa học và công nghệ

Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc tài trợ của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài để hoạt động khoa học và công nghệ.

Điều 9. Liên kết, tham gia hoạt động khoa học và công nghệ

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam được liên kết, tham gia hoạt động khoa học và công nghệ với nước ngoài trong các lĩnh vực tổ chức, cá nhân Việt Nam được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ.

2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam liên kết, tham gia hoạt động khoa học và công nghệ với nước ngoài phải lập văn bản hợp tác và thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Điều 10. Trình tự, thủ tục thực hiện hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

1. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày ký văn bản hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, tổ chức, cá nhân Việt Nam thay mặt các bên gửi văn bản thông báo, kèm theo 01 bản sao văn bản hợp tác đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 điều này.

2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận văn bản thông báo và văn bản hợp tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ:

a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tiếp nhận các văn bản hợp tác của tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận các văn bản hợp tác của tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của địa phương.

3. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 điều này có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Điều 11. Hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ

Tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ với tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam về chuyển giao công nghệ và sở hữu trí tuệ.

Chương 3.

ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

MỤC 1. ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI VIỆT NAM

Điều 12. Các hình thức đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

1. Đầu tư trực tiếp:

a) Thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài;

b) Thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ liên doanh giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài.

2. Đầu tư gián tiếp:

Việc đầu tư tiếp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 13. điều kiện thành lập và thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

1. Điều kiện thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài:

a) Có Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về đầu tư cấp;

b) Có điều lệ hoạt động, trong đó quy định lĩnh vực hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam;

c) Có đủ nhân lực khoa học và công nghệ có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực hoạt động;

d) Có trụ sở làm việc, cơ sở vật chất – kỹ thuật đủ khả năng triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học, thí nghiệm, thử nghiệm, dịch vụ và các hoạt động khác phù hợp với điều lệ hoạt động của tổ chức và quy định của pháp luật Việt Nam;

đ) Có văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở chính chấp thuận việc thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;

e) Bảo đảm yêu cầu về môi trường theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo quy định tại Nghị định này chỉ được phép hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam sau khi thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; nộp phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

4. Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể về điều kiện thành lập và thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

Điều 14. Thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài.

2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại khoản 1 điều này.

Điều 15. Trình tự, thủ tục ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài

1. Hồ sơ đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

a) Đơn đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;

b) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân nước ngoài;

c) Dự thảo điều lệ hoạt động;

d) Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về đầu tư cấp;

đ) Dự án thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, bao gồm phần thuyết minh về sự cần thiết thành lập; tính phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ; mục tiêu, nội dung, lĩnh vực, phạm vi hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam; quy mô đầu tư; dự kiến về nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; phân tích tài chính (nếu có);

Trường hợp dự án thành lập tổ chức khoa học và công nghệ gắn với việc đầu tư xây dựng công trình, hồ sơ kèm theo bao gồm dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi) theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình;

e) Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở chính chấp thuận về địa điểm đặt trụ sở của tổ chức khoa học và công nghệ;

g) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương trong năm tài chính gần nhất của tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Hồ sơ quy định tại khoản 1 điều này phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự.

2. Trình tự, thủ tục ra quyết định thành lập:

a) Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này gửi 05 (năm) bộ hồ sơ đề nghị thành lập, trong đó có 01 (một) bộ hồ sơ gốc đến Bộ Khoa học và Công nghệ;

b) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 1 điều này, Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ lấy ý kiến của các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đặt trụ sở chính;

c) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở có ý kiến bằng văn bản và chịu trách nhiệm về nội dung theo chức năng quản lý của mình;

d) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ lập báo cáo thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ 100% vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này, ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định này;

đ) Trường hợp hồ sơ thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài không được chấp thuận, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do;

e) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài, Bộ Khoa học và Công nghệ sao gửi Quyết định đến Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức đó đặt trụ sở chính, Bộ, ngành và các cơ quan có liên quan;

g) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thành lập, tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài tiến hành thủ tục đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Thủ tục đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư.

2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án đầu tư đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về khoa học và công nghệ để xin ý kiến thẩm tra về điều kiện đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trước khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Điều 17. Phân cấp thẩm tra dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

1. Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm tra nội dung khoa học và công nghệ các dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư.

2. Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thẩm tra nội dung khoa học và công nghệ các dự án đầu tư tại địa phương không thuộc khoản 1 điều này.

Điều 18. Trình tự thẩm tra nội dung khoa học và công nghệ dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư

1. Trình tự thẩm tra nội dung khoa học và công nghệ các dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư và các quy định sau đây:

a) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư gửi công văn đến Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị thẩm tra về điều kiện đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, kèm theo 02 (hai) bộ hồ sơ dự án;

b) Khi lập hồ sơ báo cáo thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư phải kèm theo ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;

c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư sao gửi 01 Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Trình tự thẩm tra nội dung khoa học và công nghệ các dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 điều này thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư và các quy định sau đây:

a) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư gửi công văn đề nghị thẩm tra dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và kèm theo 02 (hai) bộ hồ sơ dự án đến Sở Khoa học và Công nghệ nơi tổ chức đặt trụ sở chính, hoặc nơi cư trú của cá nhân;

b) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư căn cứ vào ý kiến của Sở Khoa học và Công nghệ về việc dự án đáp ứng các điều kiện đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ để xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư gửi 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Khoa học và Công nghệ;

MỤC 2. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 19. Điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Ngoài các quy định của pháp luật về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Có dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

2. Được phép của Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Điều 20. Thủ tục đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam được Nhà nước khuyến khích đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và làm thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư ra nước ngoài.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đến Bộ Khoa học và Công nghệ để lấy ý kiến thẩm tra về điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Điều 21. Trình tự thẩm tra dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Trình tự thẩm tra dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư ra nước ngoài và các quy định sau đây:

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi công văn đến Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị thẩm tra dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, kèm theo 02 (hai) bộ hồ sơ dự án.

2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm tra hồ sơ dự án đầu tư và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

3. Đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, khi lập báo cáo thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi kèm theo ý kiến thẩm tra của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc dự án đủ điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

4. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận đến Bộ Khoa học và Công nghệ.

MỤC 3. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ, THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM VỀ ĐẦU TƯ VỚI NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 22. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

Việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được thực hiện trong các trường hợp quy định tại Điều 65 của Luật Đầu tư và trong các trường hợp sau đây:

1. Tổ chức hoặc cá nhân không đáp ứng đầy đủ điều kiện đầu tư quy định tại Điều 13 và Điều 19 Nghị định này, hoặc vi phạm quy định của điều 5 Nghị định này.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư do vi phạm pháp luật về đầu tư.

3. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

1. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

a) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoa học và công nghệ đối với hoạt động đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo thẩm quyền;

b) Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra liên ngành đối với hoạt động đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;

c) Kiểm tra việc cấp văn bản đủ điều kiện đầu tư của dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tại Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Đầu tư và Nghị định này;

d) Định kỳ 6 tháng, hằng năm, tổng hợp tình hình hoạt động đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

2. Hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư và việc xử lý vi phạm về đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được thực hiện theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, pháp luật về đầu tư và pháp luật khác có liên quan.

Chương 4.

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Điều 24. Thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

1. Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam (sau đây gọi là văn phòng đại diện).

2. Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được thành lập chi nhánh tại Việt Nam (sau đây gọi là chi nhánh) theo các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên để hoạt động khoa học và công nghệ và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và quy định của Nghị định này.

3. Văn phòng đại diện, chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài. Không được thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh trực thuộc văn phòng đại diện, chi nhánh.

Điều 25. Thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh

Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 26. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

1. điều kiện thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam:

a) Là tổ chức được pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là quốc gia) nơi tổ chức đó thành lập hoặc đăng ký hoạt động công nhận hợp pháp;

b) Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài đã hoạt động từ 01 (một) năm trở lên (đối với trường hợp thành lập văn phòng đại diện), hoặc 05 (năm) năm trở lên (đối với trường hợp thành lập chi nhánh), kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký hoạt động hợp pháp ở quốc gia nơi tổ chức đó thành lập;

c) Có điều lệ hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh;

d) Cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài có thời hạn không quá 05 (năm) năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài trong trường hợp pháp luật quốc gia đó có quy định thời hạn giấy đăng ký hoạt động của tổ chức nước ngoài.

Điều 27. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký;

b) Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền thành lập xác nhận. Trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 (một) năm;

c) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức trong năm tài chính gần nhất;

d) Bản sao điều lệ hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài;

đ) Lý lịch tư pháp của người đứng đầu và nhân viên văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký;

b) Bản sao điều lệ hoạt động của chi nhánh, trong đó quy định rõ phạm vi ủy quyền cho người đứng đầu chi nhánh;

c) Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi tổ chức đó thành lập hoặc đăng ký hoạt động xác nhận. Trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức, cá nhân thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 03 (ba) năm;

d) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và các hoạt động thực sự của tổ chức khoa học và công nghệ đó trong năm tài chính gần nhất;

đ) Lý lịch tư pháp của người đứng đầu và nhân viên chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.

3. Các giấy tờ quy định tại điểm b, c, d khoản 1 và điểm b, c, d khoản 2 điều này phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự.

Điều 28. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài

1. Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đến Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp cho tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh và gửi bản sao Giấy phép tới Bộ Công Thương, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi văn phòng đại diện, chi nhánh trụ sở.

3. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản để tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

4. Thời hạn nêu tại khoản 2 điều này không bao gồm thời gian tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh.

5. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, Bộ Khoa học và Công nghệ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức và nêu rõ lý do.

Điều 29. Thông báo hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh

1. Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải đăng báo viết được phát hành trên phạm vi toàn quốc trong 03 (ba) số liên tiếp về những nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh;

b) Tên, địa chỉ trụ sở của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài;

c) Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh;

d) Số, ngày cấp, thời hạn của Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, cơ quan cấp Giấy phép;

đ) Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh.

2. Trong thời hạn quy định tại khoản 1 điều này, văn phòng đại diện, chi nhánh phải hoạt động và thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 30. Thành lập bộ máy quản lý của văn phòng đại diện, chi nhánh

1. Việc thành lập bộ máy quản lý và cử nhân sự lãnh đạo của văn phòng đại diện, chi nhánh do tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài quyết định.

2. Số lượng người nước ngoài làm việc tại văn phòng đại diện, chi nhánh phải phù hợp với pháp luật về lao động của Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 31. Thủ tục đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh

1. Khi thay đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào của Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, trừ trường hợp được quy định tại Điều 32 Nghị định này, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký sửa đổi, bổ sung tại Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh bao gồm:

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký;

b) Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp.

3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung Giấy phép và gửi bản sao Giấy phép đã được sửa đổi, bổ sung cho các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này.

Điều 32. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh

1. Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở, tên gọi, mục tiêu hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký;

b) Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp.

3. Trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp lại Giấy phép với thời hạn không quá thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp và thông báo cho các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này.

Điều 33. Gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh

1. Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức văn phòng đại diện, chi nhánh;

b) Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài đang hoạt động theo pháp luật của nước nơi tổ chức đó thành lập;

c) Không có hành vi vi phạm quy định tại Điều 5 của Nghị định này và pháp luật Việt Nam.

2. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh bao gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký;

b) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

c) Báo cáo hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh;

d) Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp.

3. Trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày, trước khi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh hết hạn, tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải làm thủ tục gia hạn.

4. Thời hạn cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh thực hiện như thời hạn cấp mới Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này.

5. Trường hợp không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh thì Bộ Khoa học và Công nghệ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài và nêu rõ lý do.

6. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này về việc gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép.

7. Thời hạn gia hạn thực hiện như thời hạn Giấy phép của văn phòng đại diện, chi nhánh theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Nghị định này.

Điều 34. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh

Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:

1. Tự chấm dứt hoạt động trước thời hạn quy định trong Giấy phép thành lập.

2. Hết thời hạn quy định trong Giấy phép thành lập mà không được gia hạn.

3. Không hoạt động sau thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập lần đầu hoặc 03 (ba) tháng kể từ ngày được gia hạn Giấy phép thành lập.

4. Bị phát hiện có sự giả mạo trong hồ sơ xin phép hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh.

5. Bị phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình hoạt động.

6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài hết thời hạn, bị thu hồi hoặc hủy bỏ.

Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng về việc chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam.

Điều 35. Lệ phí cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh

1. Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài phải nộp lệ phí cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh.

2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể mức và việc quản lý lệ phí cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh.

Chương 5.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 36. Điều khoản chuyển tiếp

1. Văn phòng hợp tác với nước ngoài đã ký kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực đang thực hiện vẫn tiếp tục thực hiện và chậm nhất đến ngày 01 tháng 6 năm 2011, tổ chức, cá nhân hợp tác với nước ngoài phải gửi báo cáo tổng hợp về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điều 10 Nghị định này.

2. Văn bản hợp tác với nước ngoài đã ký kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực chưa thực hiện phải theo quy định của Nghị định này.

3. Các dự án đầu tư thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư trước khi Nghị định này có hiệu lực phải tiến hành thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.

4. Các dự án đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài đã nộp hồ sơ nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về đầu tư trước ngày Nghị định này có hiệu lực thực hiện theo quy định tại Điều 18, Điều 21 Nghị định này.

5. Văn phòng đại diện, chi nhánh đã được thành lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực vẫn được tiếp tục hoạt động theo đúng nội dung quy định trong Giấy phép đã cấp và phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh theo quy định của Nghị định này trong thời hạn 06 (sáu) tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Điều 37. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2010.

2. Bãi bỏ các quy định trước đây về hoạt động hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trái với quy định tại Nghị định này.

Điều 38. Trách nhiệm thi hành

1. Hằng năm, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế báo cáo về tình hình thực hiện và đánh giá hiệu quả hoạt động hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý của năm trước đó đến Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 80/2010/ND-CP

Hanoi, July 14, 2010

 

DECREE

PROVIDING FOR FOREIGN COOPERATION AND INVESTMENT IN SCIENCE AND TECHNOLOGY

THE GOVERNMENT

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the June 9, 2000 Law on Science and Technology;
Pursuant to the November 29, 2005 Investment Law;
At the proposal of the Minister of Science and Technology,

DECREES:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. This Decree does not provide for the forms, contents, competence and order of and procedures for foreign cooperation and investment to establish universities, academies and colleges.

Article 2. Subjects of application

This Decree applies to Vietnamese organizations and individuals entering into cooperation and investment with foreign parties or making offshore investment in science and technology; and foreign organizations and individuals entering into cooperation and investment in science and technology in Vietnam.

Article 3. Application of international laws, treaties, foreign laws and international practices

1. Foreign cooperation and investment in science and technology comply with Vietnam's law on science and technology, investment law and other laws; for cooperation and investment activities in specific science and technology areas which are regulated by other laws, these laws prevail.

2. In case treaties to which Vietnam is a contracting party contain provisions which are different from those provided in this Decree, these treaties prevail.

3. Foreign organizations and individuals may agree on or request the application of foreign laws and international practices to activities of cooperation and investment with Vietnamese parties in science and technology, provided that these foreign laws and international practices are not contrary to fundamental principles of Vietnam's law.

Article 4. Encouragement for foreign organizations and individuals entering into cooperation and investment for science and technology development

1. To encourage foreign organizations and individuals to enter into cooperation and investment in the following areas:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Research into the application and development of information technology, bio­technology, new material technology, automation and electro-mechanical technology; atomic energy and alternative energies, space technology, mechanical and engineering technology, farm produce and food preservation and processing technology and waste treatment technology;

c/ Hi-tech human resource training and development;

d/ Development of hi-tech enterprises in Vietnam;

e/ Technology transfer and scientific and technological services;

f/ Setting up or making contributions to setting up science and technology development funds in Vietnam.

2. In addition to cases specified in Clause 1 of this Article, the Ministry of Science and Technology shall assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant ministries and branches in, studying and proposing the Prime Minister to consider and decide on the setting up of Vietnam-based science and technology organizations by foreign organizations and individuals in some areas for which Vietnam has demand.

Article 5. Prohibited acts in foreign cooperation and investment in science and technology

1. Prohibited acts in science and technology, investment, publication and press activities provided in the Law on Science and Technology, the Investment Law. the Publishing Law and the Press Law.

2. Other prohibited acts as prescribed by Vietnam's law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FOREIGN COOPERATION IN SCIENCE AND TECHNOLOGY

Article 6. Forms of foreign cooperation in science and technology

1. Providing aid, financial assistance and donations (below referred to as financial assistance) for scientific and technological activities.

2. Concluding science and technology contracts.

3. Associating or participating in scientific and technological activities with foreign parties, including:

a/ Joining science and technology organizations and associations;

b/ Participating in scientific and technological research, training and counseling activities or scientific and technological conferences and seminars held by international organizations or foreign organizations and individuals;

c/ Participating in cooperative activities for the performance of scientific and technological tasks at home and abroad.

4. Foreign cooperation in science and technology must be expressed in a contract or a cooperation agreement document (below referred to as the cooperation document).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 7. Vietnamese organizations and individuals receiving financial assistance for scientific and technological activities from foreign organizations and individuals

1. Vietnamese organizations and individuals shall receive foreign financial assistance for scientific and technological activities from the source of official development assistance in accordance with the law on management and use of official development assistance.

2. Vietnamese organizations and individuals shall receive foreign financial assistance for scientific and technological activities from the source of foreign non-governmental assistance in accordance with the law on the management and use of foreign non-governmental assistance.

3. The Ministry of Science and Technology shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Finance and relevant ministries and branches in, proposing the Prime Minister to decide on the receipt, management and use of foreign financial assistance other than those prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article for scientific and technological activities.

Article 8. Vietnamese organizations and individuals providing financial assistance to foreign organizations and individuals for scientific and technological activities

The Ministry of Science and Technology shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Finance and relevant ministries and branches in elaborating and proposing the Prime Minister to decide on the provision of financial assistance by Vietnamese organizations and individuals to foreign organizations and individuals for scientific and technological activities.

Article 9. Association and participation in scientific and technological activities

1. Vietnamese organizations and individuals may associate and participate in scientific and technological activities with foreign parties in areas in which Vietnamese organizations and individuals are permitted to establish science and technology organizations.

2. Vietnamese organizations and individuals that associate or participate in scientific and technological activities with foreign parties shall make a cooperation document and comply with the order and procedures prescribed in Article 10 of this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Within 15 (fifteen) working days after the date of signing a document on cooperation in science and technology, the Vietnamese organization or individual concerned shall, on behalf of relevant parties, send a notice, enclosed with a copy of the cooperation document, to a competent state management agency defined in Clause 2 of this Article.

2. State management agencies competent to receive notices of and documents on cooperation in science and technology:

a/ Ministries, ministerial-level agencies and government-attached agencies shall receive cooperation documents of Vietnamese organizations and individuals under their management;

b/ Provincial-level People's Committees shall receive cooperation documents of Vietnamese organizations and individuals under their management.

3. Competent state management agencies defined in Clause 2 of this Article shall examine and inspect activities of foreign cooperation in science and technology.

Article 11. Technology transfer contracts and intellectual property right transfer contracts

Vietnamese organizations and individuals shall sign technology transfer contracts and intellectual property right transfer contracts with foreign organizations and individuals under Vietnam's laws on technology transfer and intellectual property.

Chapter III

FOREIGN INVESTMENT IN SCIENCE AND TECHNOLOGY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. Forms of foreign investment in science and technology

1. Direct investment:

a/ Establishing wholly foreign-owned science and technology organizations or enterprises;

b/ Establishing joint-venture science and technology organizations and enterprises between Vietnamese and foreign organizations and individuals.

2. Indirect investment:

Indirect investment in science and technology complies with Vietnam's law.

Article 13. Conditions for establishment and procedures for registration of operation of foreign-invested science and technology organizations

1. Conditions for the establishment of a foreign-invested science and technology organization:

a/ Possessing an investment certificate granted by a competent state management agency in charge of investment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Having sufficient scientific and technological staffs who are specialized in its operation domains.

d/ Having working offices and physical and technical foundations for conducting scientific research, experiments and test, providing services and carrying out other activities in conformity with its operation charter and Vietnam's law;

e/ Obtaining a written agreement on the establishment of the science and technology organization, issued by the People's Committee of the province or centrally run city in which the organization is to be headquartered;

f/ Meeting environmental requirements as prescribed by law.

2. Foreign-invested science and technology organizations established under this Decree may conduct scientific and technological activities in Vietnam only after they have completed procedures for operation registration and received certificates of registration for scientific and technological activities by competent state management agencies and paid charges and fees according to law.

3. Foreign organizations and individuals establishing foreign-invested science and technology enterprises in Vietnam shall comply with Vietnam's law on science and technology enterprises.

4. The Ministry of Science and Technology shall specify conditions for establishment and procedures for registration for operation of foreign-invested science and technology organizations.

Article 14. Competence to decide on the establishment of foreign-invested science and technology organizations in Vietnam

1. The Prime Minister shall decide on the establishment of wholly foreign-owned science and technology organizations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 15. Sequence of and procedures for issuing decisions on the establishment of foreign-invested science and technology organizations

1. A dossier of request for the establishment of a foreign-invested science and technology organization comprises:

a/ A written request for the establishment of a science and technology organization;

b/ The written certification of the legal status of the foreign organization or individual concerned;

c/ The draft operation charter;

d/ The investment certificate, granted by a state management agency in charge of investment;

e/ The project on establishing a science and technology organization, covering explanations about the necessity for the establishment of the organization; the conformity with science and technology development strategies and plans; objectives, contents and scope of scientific and technological activities in Vietnam; investment scope; expected science and technology human resources; and financial analysis (if any);

In case the project on establishing a science and technology organization is associated with investment in work construction, the dossier must include the investment project on work construction (the feasibility study report) according to the law on investment in work construction.

f/ A document, issued by the People's Committee of the province or centrally run city in which the organization is to be headquartered, accepting the location of the organization;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The dossier specified in Clause 1 of this Article must be translated into Vietnamese and consularly legalized.

2. Sequence of and procedures for issuing establishment decisions

a/ Organizations and individuals specified in Clause 1, Article 12 of this Decree shall send 5 (five) sets of dossier, including 1 (one) original, to the Ministry of Science and Technology;

b/ Within 10 (ten) working days after receiving a dossier prescribed in Clause 1 of this Article, the Ministry of Science and Technology shall examine the validity of the dossier. If the dossier is invalid, the Ministry of Science and Technology shall notify in writing the invalidity to the applicant for modification or supplementation of the dossier.

If the dossier is valid, the Ministry of Science and Technology shall send it to relevant ministries and the People's Committee of the province or centrally run city in which the organization is to be headquartered for comment.

c/ Within 15 (fifteen) working days after receiving a dossier of request for the establishment of a foreign-invested science and technology organization, relevant ministries and the People's Committee of the province or centrally run city in which the organization is to be headquartered shall give written opinions on matters under their management and take responsibility for their opinions;

d/ Within 30 (thirty) working days after receiving a valid and complete dossier, the Ministry of Science and Technology shall make an appraisal report and propose the Prime Minister to issue a decision on the establishment of a wholly foreign-owned science and technology organization as prescribed in Clause 1, Article 14 of this Decree or issue a decision of the establishment of a foreign-invested science and technology organization as prescribed in Clause 2, Article 14 of this Decree;

e/ In case the dossier of request for the establishment of a foreign-invested science and technology organization is rejected, the Ministry of Science and Technology shall send a written notice to the applicant, clearly stating the reason;

f/ Within 10 (ten) working days after the issuance of a decision on the establishment of a foreign-invested science and technology organization, the Ministry of Science and Technology shall make copies of this decision and send them to the Government Office, the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance, the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Public Security, the People's Committee of the province or centrally run city in which the organization is to be headquartered, and relevant ministries, branches and agencies;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 16. Procedures for foreign investment in science and technology

1. Foreign organizations and individuals investing in science and technology shall carry out investment procedures under Vietnam's law on investment.

2. Before granting investment certificates, agencies competent to grant investment certificates shall send dossiers of investment projects to state management agencies in charge of science and technology to seek appraisal opinions on conditions for foreign investment in science and technology.

Article 17. Decentralization of powers to appraise foreign-invested projects on science and technology

1. The Ministry of Science and Technology shall appraise scientific and technological contents of investment projects in which investment strategy is decided by the Prime Minister according to the law on investment.

2. Provincial-level Science and Technology Departments shall appraise scientific and technological contents of investment projects other than those prescribed Clause 1 of this Article which are carried out in their localities.

Article 18. Sequence of appraising scientific and technological contents of investment projects subject to appraisal prior to grant of investment certificates

1. The sequence for appraising scientific and technological contents of an investment project in which investment is approved by the Prime Minister complies with Vietnam's law on investment and following regulations:

a/ The agency competent to grant investment certificates shall send a written request for appraisal of conditions for foreign investment in science and technology, enclosed with 2 (two) sets of the project dossier, to the Ministry of Science and Technology;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Within 7 (seven) working days after granting an investment certificate, the granting agency shall send 1 copy of the investment certificate to the Ministry of Science and Technology.

2. The sequence of appraising scientific and technological contents of an investment project subject to appraisal prior to grant of investment certificates other than those specified in Clause 1 of this Article complies with Vietnam's law on investment and the following regulations:

a/ The agency competent to grant investment certificates shall send a written request for appraisal of a foreign-invested project in science and technology, enclosed with 2 (two) sets of the project dossier, to the Science and Technology Department of province or centrally run city in which the requester is headquartered, for institutional requesters, or reside, for individual requesters;

b/The agency competent to grant investment certificates shall base itself on the provincial-level Science and Technology Department's opinions on the project's satisfaction of conditions for foreign investment in science and technology to consider and grant an investment certificate;

c/ Within 7 (seven) working days after granting an investment certificate, the granting agency shall send 1 (one) copy of the investment certificate to the Ministry of Science and Technology.

Section 2. VIETNAMESE ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS MAKING OFESHORE INVESTMENT IN SCIENCE AND TECHNOLOGY

Article 19. Conditions for offshore investment in science and technology

Apart from complying with the law on overseas direct investment, offshore investment projects on science and technology must meet the following conditions:

1. Having a project on offshore investment in science and technology;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Having an investment certificate granted by the Ministry of Planning and Investment.

Article 20. Procedures for offshore investment in science and technology

1. Vietnamese organizations and individuals are encouraged by the State to make offshore investment in science and technology and shall carry out investment procedures according to Vietnam's law on offshore investment.

2. The Ministry of Planning and Investment shall send dossiers of projects on offshore investment in science and technology to the Ministry of Science and Technology for appraisal of conditions for offshore investment in science and technology.

Article 21. Sequence of appraising projects on offshore investment in science and technology

The sequence of appraising projects on offshore investment in science and technology complies with Vietnam's law on offshore investment and the following regulations:

1. The Ministry of Planning and Investment shall send an official letter requesting appraisal of a project on offshore investment in science and technology, enclosed with 2 (two) sets of the project dossier, to the Ministry of Science and Technology.

2. Within 15 (fifteen) working days after receiving the written request from the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Science and Technology shall appraisal the project dossier and give its opinions on the project's satisfaction of conditions for offshore investment in science and technology.

3. For investment projects in which investment is approved by the Prime Minister, when elaborating an appraisal report for submission to the Prime Minister, the Ministry of Planning and Investment shall enclose it with the Science and Technology Ministry's appraisal opinions on the project's satisfaction of conditions for offshore investment in science and technology.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Section 3. TERM/NATION OF OPERATION OF INVESTMENT PROJECTS; EXAMINATION, INSPECTION AND HANDLING OF VIOLATIONS IN THE FIELD OF FOREIGN INVESTMENT IN SCIENCE AND TECHNOLOGY

Article 22. Termination of operation of investment projects

The operation of a foreign-invested project on science and technology shall be terminated in cases defined in Article 65 of the Investment Law and the following cases:

1. The organization or individual concerned fails to fully satisfy investment conditions prescribed in Articles 13 and 19 or violates Article 5 of this Decree.

2. The establishment decision or investment certificate is revoked by a competent state management agency due to violations of the investment law.

3. The certificate of registration for scientific and technological activities of the science and technology organization is revoked by a competent state management agency according to law.

Article 23. Inspection, examination and handling of violations in foreign investment in science and technology

1. The Ministry of Science and Technology shall assume the prime responsibility for, and coordinate with ministries, branches and provincial-level People's Committees in, performing the following tasks:

a/ Inspecting and examining the observance of law on science and technology regarding activities of foreign investment in science and technology according to its competence;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Inspecting the issuance of certificates of qualification for investment in science and technology to foreign-invested projects by provincial-level People's Committees under the Law on Science and Technology, the Investment Law and this Decree;

d/ Biannually and annually reviewing activities of foreign investment in science and technology for reporting to the Government.

2. Acts of violation of the investment law and handling of violations of regulations on investment in science and technology are defined in the law on science and technology, the law on investment and other relevant laws.

Chapter IV

REPRESENTATIVE OFFICES AND BRANCHES OF FOREIGN SCIENCE AND TECHNOLOGY ORGANIZATIONS IN VIETNAM

Article 24. Establishment of representative offices and branches of foreign science and technology organizations in Vietnam

1. Foreign science and technology organizations may establish their representative offices in Vietnam (below referred to as representative offices).

2. Foreign science and technology organizations may establish their branches in Vietnam (below referred to as branches) under Vietnam's commitments in treaties to which Vietnam is a contracting party to conduct scientific and technological activities and directly related activities under the Law on Science and Technology and this Decree.

3. Representative offices and branches are affiliates of foreign science and technology organizations. It is not permitted to establish representative offices or branches under a representative office or branch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Ministry of Science and Technology shall grant, re-grant, modify, supplement and extend licenses for establishing representative offices or branches of foreign science and technology organizations in Vietnam.

Article 26. Conditions for establishing representative offices and branches of foreign science and technology organizations in Vietnam

1. Conditions for establishing a representative office or branch of a foreign science and technology organization in Vietnam:

a/ Being an organization recognized by the law of the country or territory (below referred to as country) in which it is established or registers for operation;

b/ Having operated for at least 1 (one) year (in cases of establishing representative offices) or 5 (five) years (in cases of establishing branches), counting from the time of its establishment or registration for lawful operation in the country in which it is established;

c/ Having adopted an operation charter for the representative office or branch;

d/ Committing to strictly abiding by Vietnam's law and treaties to which Vietnam is a contracting party.

2. The maximum validity duration of a license for establishing a Vietnam-based representative office or branch of a foreign science and technology organization is 5 (five) years, which, however, must not exceed the remaining duration of the operation registration certificate or equivalent papers of the establishing organization, in case the law of the host country provides for the validity duration of operation registration certificates.

Article 27. Dossiers of application for licenses for establishing representative offices or branches of foreign science and technology organizations in Vietnam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ An application for a license for establishing a representative office, signed by a competent representative of the applying organization;

b/ A copy of the operation registration certificate or equivalent paper of the applying organization, with certification of the authority competent to decide on its establishment. In case the operation registration certificate or equivalent paper provides for the duration of operation of the applying organization concerned, the remaining operation duration must be at least 1 (one) year.

c/ The audited financial statement or equivalent paper evidencing the existence and actual operation of the applying organization in the latest fiscal year;

d/ A copy of the operation charter of the applying organization;

e/ Judicial records of the head and staff members of the representative office.

2. A dossier of application for a license for establishing a branch of a foreign science and technology organization in Vietnam comprises:

a/ An application for a license for establishing a branch, signed by a competent representative of the applying organization;

b/ A copy of the branch's operation charter, clearly stating the scope of authorization to the branch's head;

c/ A copy of the operation registration certificate or equivalent paper of the applying organization, with certification of a competent authority of the country in which it is established or registers for operation. In case the operation registration certificate or equivalent paper provides for the operation duration of the applying organization, the remaining operation duration must be at least 3 (three) years.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e/ Judicial records of the head and staff members of the branch.

3. Papers specified at Points b, c and d. Clause 1 and Points b, c and d. Clause 2 of this Article must be translated into Vietnamese and consularly legalized.

Article 28. Procedures for the grant of a license for establishing representative offices or branches of foreign science and technology organizations

1. The foreign science and technology organization shall send a dossier of application for a license for establishing a representative office or branch to the Ministry of Science and Technology.

2. Within 30 (thirty) working days after receiving a valid and complete dossier, the Ministry of Science and Technology shall grant a license for establishing a representative office or branch to the applying organization and send copies of the license to the Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Public Security and the People's Committee of the province or centrally run city in which the representative office or branch is to be headquartered.

3. If the dossier is invalid, within 5 (five) working days after receiving the dossier, the Ministry of Science and Technology shall notify in writing such to the applying organization for supplementation of the dossier.

4. The time limit specified in Clause 2 of this Article does not include the time for the applying organization to supplement the dossier.

5. In case of un qualification for the grant of a license for establishing a representative office or branch, the Ministry of Science and Technology shall issue a written reply to the applying organization, clearly stating the reason.

Article 29. Announcement on operation of representative offices and branches

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ Its name and address;

b/ Name and address of the foreign science and technology organization;

c/ The head of the representative office or branch;

d/ The serial number, date of issuance and validity duration of its establishment license and the licensing agency;

e/ Its operation scope.

2. Within the time limit specified in Clause I of this Article, the representative office or branch shall commence and notify its operation to the Ministry of Science and Technology.

Article 30. Setting up the managerial apparatus of a representative office or branch

1. The setting up of the managerial apparatus and appointment of the head of a representative office or branch shall be decided by the foreign science and technology organization.

2. The number of foreigners working in a representative office or branch must conform with Vietnam's law on labor and treaties to which Vietnam is a contracting party.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Upon changing or supplementing any contents of the license for establishing a representative office or branch, except for cases defined in Article 32 of this Decree, the foreign science and technology organization concerned shall carry out procedures for registration of modification or supplementation at the Ministry of Science and Technology.

2. A dossier of request for modification of a license for establishing a representative office or branch comprises:

a/ A written request for modification or supplementation of a license for establishing a representative office or branch, signed by a competent representative of the requesting organization;

b/ The original license for establishing a representative office or branch.

3. Within 10 (ten) working days after receiving a valid dossier from the foreign science and technology organization, the Ministry of Science and Technology shall modify or supplement the license and send copies of the modified or supplemented license to agencies specified in Clause 2, Article 28 of this Decree.

Article 32. Procedures for re-granting licenses for establishing representative offices or branches

1. For cases of changing the location, name or operation purposes of a representative office or branch, the foreign science and technology organization shall carry out procedures for the re-grant of a license for establishing a representative office or branch at the Ministry of Science and Technology.

2. A dossier of request for re-grant of a license for establishing a representative office or branch comprises;

a/ A written request for re-grant of a license for establishing a representative office or branch, signed by a competent representative of the requesting organization;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Within 10 (ten) working days after receiving a valid dossier, the Ministry of Science and Technology shall re-grant a license for establishing a representative office or branch with a validity duration not exceeding the remaining validity duration of the granted license and notify such to agencies defined in Clause 2. Article 28 of this Decree.

Article 33. Extension of licenses for establishing representative offices or branches

1. A foreign science and technology organization may have its license for establishing a representative office or branch extended if:

a/ It wishes to continue operating in Vietnam in the form of representative office or branch;

b/ It is lawfully operating under the law of the country in which it is established:

c/ It has committed no violation of Article 5 of this Decree and Vietnam's law.

2. A dossier of request for extension of a license for establishing a representative office or branch comprises:

a/ A written request for extension of the license for establishing a representative office or branch, signed by a competent representative of the requesting organization;

b/ The audited financial statement or other equivalent paper evidencing the existence and actual operation of the requesting organization in the latest fiscal year;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d/ The original establishment license.

3. The foreign science and technology organization shall carry out procedures for extension of a license for establishing a representative office or branch at least 30 days before the expiration of the license.

4. The time limit for competent state agencies to perform procedures for extending a license for establishing a representative office or branch is the same as that for granting a new license defined in Article 28 of this Decree.

5. In cases of refusing to extend a license for establishing a representative office or branch, the Ministry of Science and Technology shall issue a written reply to the requesting organization, clearly stating the reason for the refusal.

6. The Ministry of Science and Technology shall notify agencies defined in Clause 2, Article 28 of this Decree of the extension or non-extension of licenses. branches

7. The extension duration complies with the duration of licenses for establishing representative offices or branches defined in Clause 1, Article 26 of this Decree.

Article 34. Termination of operation of representative offices or branches

A representative office or branch of a foreign science and technology organization shall terminate its operation in any of the following cases:

1. It terminates its operation ahead of time as indicated in the establishment license.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. It fails to commence operation within 6 (six) months after the first-time grant of an establishment license or 3 (three) months after the date of extension of the establishment license.

4. It is detected to have falsified the dossier of request for operation.

5. It is detected to have committed violations of law during its operation.

6. The certificate of registration for scientific and technological activities of its foreign science and technology organization expires, is withdrawn or cancelled.

The Ministry of Science and Technology shall notify in writing agencies defined in Clause 2, Article 28 of this Decree of the termination of operation of representative offices or branches in Vietnam and make announcement in the mass media.

Article 35. Fees for grant, re-grant, modification, supplementation and extension of licenses for establishing representative offices or

1. Foreign science and technology organizations shall pay fees for the grant, re-grant, modification, supplementation and extension of licenses for establishing representative offices or branches.

2. The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for. and coordinate with the Ministry of Science and Technology in, specifying the rates and management of fees for the grant, re-grant, modification, supplementation and extension of licenses for establishing representative offices or branches.

Chapter V

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 36. Transitional provisions

1. Foreign cooperation documents signed before the effective date of this Decree may be further implemented and, by June 1, 2011, organizations and individuals that have foreign cooperation activities shall send review reports to competent state management agencies according to Article 10 of this Decree.

2. Foreign cooperation documents signed before the effective date of this Decree but not yet implemented must comply with this Decree.

3. Investment projects on establishing foreign-invested science and technology organizations which have been granted investment certificates by competent state management agencies before the effective date of this Decree must carry out procedures to apply for licenses for establishing science and technology organizations under Article 15 of this Decree.

4. Foreign-invested projects in science and technology which have submitted dossiers but not yet been granted investment certificates by competent state management agencies in charge of investment before the effective date of this Decree must comply with Articles 18 and 21 of this Decree.

5. Representative offices and branches which have been established before the effective date of this Decree may continue operating in accordance with the contents of their licenses and must carry out procedures for re-grant of establishment licenses under this Decree within 6 (six) months after the effective date of this Decree.

Article 37. Effect

1. This Decree takes effect on September 1, 2010.

2. Previous regulations on foreign cooperation and investment in science and technology which are contrary to this Decree are all annulled.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Annually, ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, chairpersons of provincial-level People's Committees and heads of management boards of industrial parks, export-processing zones, hi-tech parks and economic zones shall report on the situation and assess the effectiveness of foreign cooperation and investment in science and technology areas under their management in the previous year to the Ministry of Science and Technology for reporting to the Prime Minister.

2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and chairpersons of People's Committees shall guide and implement this Decree.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

;

Nghị định 80/2010/NĐ-CP quy định về hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Số hiệu: 80/2010/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 14/07/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Nghị định 80/2010/NĐ-CP quy định về hình thức, nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục hợp tác, đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

Văn bản liên quan cùng nội dung - [1]
Văn bản hướng dẫn - [2]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…