Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2024/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2024

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH LÃI VAY, LỢI NHUẬN HỢP LÝ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HỢP ĐỒNG BT; MIỄN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP, MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 22 tháng 11 năm 2012;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định lãi vay, lợi nhuận hợp lý, phương thức thanh toán, quyết toán dự án đầu tư theo hợp đồng BT; miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Nghị quyết số 98/2023/QH15) gồm:

a) Lãi vay sau thời gian xây dựng, lợi nhuận hợp lý, phương thức thanh toán, quyết toán dự án đầu tư theo hợp đồng BT (sau đây gọi là dự án BT) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 98/2023/QH15;

b) Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị quyết số 98/2023/QH15.

2. Nghị định này không quy định các nội dung sau

a) Lãi vay trong thời gian xây dựng dự án BT thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng;

b) Tỷ lệ vốn chủ sở hữu nhà đầu tư huy động để thực hiện dự án BT thực theo quy định tại Điều 77 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với các đối tượng sau:

1. Các bên trong hợp đồng BT, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư dự án BT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Chương II

LÃI VAY SAU THỜI GIAN XÂY DỰNG, LỢI NHUẬN HỢP LÝ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN BT HOÀN THÀNH

Mục 1. LÃI VAY SAU THỜI GIAN XÂY DỰNG, LỢI NHUẬN HỢP LÝ

Điều 3. Căn cứ xác định trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng, trần tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

1. Lãi suất tham khảo đề xuất trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng

a) Lãi suất cho vay bình quân trung hạn, dài hạn của 04 ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp gồm: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam;

b) Lãi suất vốn vay của các dự án BT tương tự (nếu có).

2. Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân của các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong ngành, lĩnh vực của dự án BT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do sở, ngành chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh được giao tổng hợp, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 4. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục phê duyệt trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư

1. Căn cứ danh mục dự án BT, khả năng cân đối nguồn vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm, khả năng phát hành trái phiếu của chính quyền địa phương và lãi suất vốn vay, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư quy định tại Điều 3 Nghị định này, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trình Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Nghị quyết quy định về mức trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng, mức trần tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Mức trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng, mức trần tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đề xuất trình Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định tại khoản 1 Điều này không được cao hơn các mức lãi suất vốn vay, lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu tham khảo quy định tại Điều 3 Nghị định này.

3. Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định quy định về lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng theo thời hạn hợp đồng BT tương ứng và nguyên tắc áp dụng mức trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng; tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư theo ngành, lĩnh vực trước ngày 31 tháng 12 hằng năm để thực hiện dự án BT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong năm tiếp theo.

4. Quy định tại khoản 3 Điều này là cơ sở xác định chi phí lãi vay sau thời gian xây dựng, lợi nhuận hợp lý của nhà đầu tư trong tổng mức đầu tư của dự án BT khi:

a) Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án BT; phê duyệt chủ trương đầu tư dự án BT;

b) Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi; phê duyệt dự án BT;

c) Lựa chọn nhà đầu tư, đàm phán, ký kết hợp đồng BT;

d) Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành.

5. Trường hợp lãi suất cho vay bình quân trung hạn, dài hạn trên thị trường tín dụng có biến động dẫn đến phải điều chỉnh về trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng dự án BT, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh xem xét, quyết định.

6. Về ban hành lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2024

a) Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trình Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Nghị quyết quy định về mức trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng, mức trần tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này tại kỳ họp gần nhất của Hội đồng nhân dân Thành phố kể từ thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành;

b) Căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành theo quy định tại điểm a khoản này, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định quy định về lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng theo thời hạn hợp đồng BT tương ứng và nguyên tắc áp dụng mức trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng; tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư theo ngành, lĩnh vực.

Điều 5. Căn cứ xác định chi phí lãi vay sau thời gian xây dựng được Nhà nước thanh toán

1. Thời gian tính lãi vay sau thời gian xây dựng

a) Thời gian tính lãi vay sau thời gian xây dựng được tính từ thời điểm dự án BT hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng đến thời điểm hoàn thành thanh toán cho nhà đầu tư;

b) Lãi vay sau thời gian xây dựng của phần vốn vay đã được Nhà nước thanh toán sẽ chấm dứt kể từ thời điểm Nhà nước thanh toán cho nhà đầu tư;

c) Thời gian nhà đầu tư nộp hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành chậm so với thời gian quy định tại Nghị định này không được tính trong thời gian tính lãi vay sau thời gian xây dựng được Nhà nước thanh toán.

2. Lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng

a) Lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng được tính theo lãi suất vốn vay thực tế do nhà đầu tư huy động vốn để thực hiện dự án BT;

b) Trường hợp lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng thực tế cao hơn so với quy định tại hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu có), mức lãi suất vốn vay được Nhà nước thanh toán tối đa bằng lãi suất vốn vay quy định tại hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).

3. Mức vốn vay thực tế mà nhà đầu tư đã huy động để thực hiện dự án BT, tối đa bằng mức vốn vay quy định tại hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).

4. Thời điểm giải ngân các khoản vay, tỷ lệ giải ngân giữa vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay theo quy định tại hợp đồng BT đã ký kết và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).

5. Thời điểm Nhà nước thanh toán nguồn vốn đầu tư công cho nhà đầu tư theo quy định tại hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).

Điều 6. Căn cứ xác định lợi nhuận của nhà đầu tư được Nhà nước thanh toán

1. Thời gian tính lợi nhuận hợp lý của nhà đầu tư

a) Lợi nhuận của nhà đầu tư được tính từ thời điểm dự án BT hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng đến thời điểm hoàn thành thanh toán cho nhà đầu tư;

b) Đối với các hạng mục công trình, công trình xây dựng thuộc dự án BT vận hành độc lập được thanh toán theo quy định của hợp đồng BT: lợi nhuận của nhà đầu tư được tính từ thời điểm hạng mục công trình, công trình xây dựng thuộc dự án BT hoàn thành nghiệm thu và đưa vào sử dụng đến thời điểm Nhà nước thanh toán cho nhà đầu tư;

c) Lợi nhuận của nhà đầu tư đối với phần vốn chủ sở hữu đã được Nhà nước thanh toán chấm dứt kể từ thời điểm Nhà nước thanh toán cho nhà đầu tư;

d) Thời gian nhà đầu tư nộp hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành chậm so với thời gian quy định tại Nghị định này không được tính trong thời gian tính lợi nhuận của nhà đầu tư được Nhà nước thanh toán.

2. Mức vốn chủ sở hữu thực tế mà nhà đầu tư đã tham gia dự án BT, tối đa bằng mức vốn chủ sở hữu quy định tại hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).

3. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu quy định tại hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).

4. Thời điểm Nhà nước thanh toán nguồn vốn đầu tư công cho nhà đầu tư theo quy định tại hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).

Mục 2. THANH TOÁN DỰ ÁN BT

Điều 7. Nguyên tắc kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư công

1. Kho bạc Nhà nước thực hiện nhiệm vụ kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định này.

2. Cơ quan ký kết hợp đồng dự án BT mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước nơi thuận tiện cho giao dịch. Việc mở tài khoản để kiểm soát, thanh toán thực hiện theo quy định của Chính phủ về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và của Bộ Tài chính về hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.

3. Sau khi nhận được văn bản phân bổ chi tiết vốn kế hoạch đầu tư công (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung nếu có) của Ủy ban nhân dân các cấp của Thành phố Hồ Chí Minh, đối với các nhiệm vụ, dự án đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị quyết số 98/2023/QH15 và đã được phân bổ, điều chỉnh phân bổ vốn kế hoạch, Kho bạc Nhà nước căn cứ hồ sơ đề nghị thanh toán của cơ quan ký kết hợp đồng BT, các điều khoản thanh toán được quy định trong hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu có), số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán, các điều kiện thanh toán và giá trị từng lần thanh toán để thanh toán vốn cho dự án.

Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán của cơ quan ký kết hợp đồng BT chưa đảm bảo đúng chế độ hoặc thiếu hồ sơ theo quy định tại Nghị định này, Kho bạc Nhà nước từ chối thanh toán và chậm nhất trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán của cơ quan ký kết hợp đồng BT, Kho bạc Nhà nước phải có văn bản thông báo cụ thể lý do từ chối thanh toán gửi một lần cho cơ quan ký kết hợp đồng BT để hoàn thiện, bổ sung theo quy định của Nghị định này.

4. Thời hạn kiểm soát, thanh toán vốn của Kho bạc Nhà nước tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán của cơ quan ký kết hợp đồng BT theo quy định tại Nghị định này.

5. Tổng số vốn thanh toán cho dự án BT không được vượt tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Số vốn đầu tư công giải ngân trong năm của dự án không vượt vốn kế hoạch trong năm đã bố trí cho dự án.

6. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ, đúng quy định cho dự án khi có đủ điều kiện thanh toán, hồ sơ thanh toán theo quy định.

7. Cơ quan ký kết hợp đồng BT chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả; chấp hành đúng quy định của pháp luật hiện hành, chịu trách nhiệm về tính chính xác của khối lượng thực hiện, đơn giá, giá trị đề nghị thanh toán và hồ sơ, tài liệu cung cấp cho Kho bạc Nhà nước.

Điều 8. Điều kiện thanh toán dự án BT

1. Thời gian bố trí vốn đầu tư công thanh toán dự án BT kể từ thời điểm dự án hoàn thành, bàn giao cho Nhà nước không quá 06 năm đối với dự án nhóm A, không quá 04 năm đối với nhóm B, không quá 03 năm đối với nhóm C.

2. Hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT phải có quy định cụ thể về tỷ lệ vốn chủ sở hữu và vốn vay, điều kiện, thời hạn, số lần Nhà nước thanh toán cho doanh nghiệp dự án BT hoặc nhà đầu tư (trong trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án BT).

3. Nhà nước thanh toán cho doanh nghiệp dự án BT hoặc nhà đầu tư (trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án BT) sau khi dự án BT hoặc hạng mục công trình, công trình xây dựng thuộc dự án BT vận hành độc lập được cơ quan ký kết hợp đồng BT cấp xác nhận hoàn thành theo quy định của pháp luật xây dựng và đã được kiểm toán giá trị dự án BT hoàn thành, hạng mục công trình, công trình xây dựng thuộc dự án BT vận hành độc lập hoàn thành.

4. Việc thanh toán lần cuối chỉ thực hiện sau khi giá trị vốn đầu tư công dự án BT hoàn thành được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành.

Điều 9. Cách thức thực hiện thủ tục thanh toán vốn nhà nước qua Kho bạc Nhà nước

1. Gửi hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước.

2. Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước trong trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).

3. Gửi hồ sơ và nhận hồ sơ kết quả qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

Điều 10. Hồ sơ kiểm soát, thanh toán

1. Hồ sơ pháp lý dự án BT

Cơ quan ký kết hợp đồng BT gửi đến Kho bạc Nhà nước hồ sơ pháp lý dự án BT (gửi lần đầu khi giao dịch với Kho bạc Nhà nước hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung) như sau:

a) Quyết định phê duyệt dự án BT của cấp có thẩm quyền và các quyết định điều chỉnh dự án BT (nếu có) (bản chính hoặc bản sao y do cơ quan ký kết hợp đồng BT sao y);

b) Hợp đồng BT đã ký và phụ lục hợp đồng BT (nếu có) (bản chính hoặc bản sao y do cơ quan ký kết hợp đồng BT sao y);

c) Kế hoạch đầu tư công hằng năm được cấp có thẩm quyền giao (bản chính hoặc bản sao y do cơ quan ký kết hợp đồng BT sao y);

d) Đối với thanh toán hạng mục công trình, công trình xây dựng thuộc dự án BT vận hành độc lập hoàn thành: văn bản xác nhận hạng mục công trình, công trình xây dựng thuộc dự án BT vận hành độc lập hoàn thành theo quy định của pháp luật xây dựng (bản chính hoặc bản sao y do cơ quan ký kết hợp đồng BT sao y).

2. Hồ sơ thanh toán

a) Đối với thanh toán hạng mục công trình, công trình xây dựng thuộc dự án BT vận hành độc lập hoàn thành: báo cáo kiểm toán giá trị hạng mục công trình, công trình xây dựng thuộc dự án BT vận hành độc lập hoàn thành (bản chính hoặc bản sao y do cơ quan ký kết hợp đồng BT sao y);

b) Đối với thanh toán sau khi dự án BT hoàn thành: quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính hoặc bản sao y do cơ quan ký kết hợp đồng BT sao y);

c) Văn bản của người có thẩm quyền phê duyệt dự án BT xác định chi phí lãi vay đối với phần lãi vay phát sinh sau thời điểm được kiểm toán (bản chính hoặc bản sao y do cơ quan ký kết hợp đồng BT sao y) đối với thanh toán lãi vay sau thời gian xây dựng phát sinh sau thời điểm được tổ chức kiểm toán kiểm toán;

d) Giấy đề nghị thanh toán của cơ quan ký kết hợp đồng BT (Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Nghị định này);

đ) Giấy rút vốn (Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định này).

Mục 3. QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN BT HOÀN THÀNH

Điều 11. Quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành

1. Việc quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định tại Nghị định này.

2. Nguyên tắc quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành

a) Dự án BT hoàn thành phải thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán;

b) Quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành căn cứ quyết định phê duyệt dự án, quy định tại hợp đồng dự án BT, báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành và văn bản của người có thẩm quyền phê duyệt dự án BT xác định chi phí lãi vay đối với phần lãi vay của nhà đầu tư phát sinh sau thời điểm tổ chức kiểm toán kiểm toán.

Điều 12. Cơ quan lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành, hồ sơ trình thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành

1. Doanh nghiệp dự án BT hoặc nhà đầu tư (trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án BT) là cơ quan lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành gửi hồ sơ đến người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành.

2. Hồ sơ trình thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành theo quy định về hồ sơ trình thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành; trong đó hợp đồng là hợp đồng dự án BT và phụ lục hợp đồng dự án BT (nếu có).

Chương III

MIỄN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP, THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Điều 13. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức khoa học và công nghệ, trung tâm đổi mới sáng tạo và các tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (gọi chung là doanh nghiệp) có thu nhập từ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo phát sinh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập này.

Các doanh nghiệp có thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại khoản này phải đáp ứng quy định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về lĩnh vực ưu tiên; tiêu chí, điều kiện, nội dung hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

Thời gian miễn thuế là 05 năm tính từ thời điểm mà doanh nghiệp phát sinh thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo phát sinh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian Nghị quyết số 98/2023/QH15 có hiệu lực. Sau khi Nghị quyết số 98/2023/QH15 hết hiệu lực thi hành, thời gian miễn thuế theo quy định tại khoản này chưa kết thúc thì doanh nghiệp tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc thời gian miễn thuế.

Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian miễn hoặc thuộc diện miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo điều kiện hưởng miễn khác với quy định tại Nghị định này thì được lựa chọn hưởng miễn thuế theo điều kiện hưởng miễn thuế khác hoặc miễn thuế theo quy định tại Nghị định này cho thời gian còn lại.

2. Trong thời gian Nghị quyết số 98/2023/QH15 có hiệu lực thi hành, tổ chức có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, quyền góp vốn vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập này.

Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh quy định tại khoản này phải đáp ứng quy định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về lĩnh vực ưu tiên; tiêu chí, điều kiện, nội dung hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn quy định tại khoản này là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn, quyền góp vốn vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp), trừ thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.

Trường hợp bán toàn bộ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

3. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp thực hiện xác định, hạch toán thu nhập từ hoạt động được miễn thuế tại Điều này theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

4. Doanh nghiệp thực hiện kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Điều 14. Miễn thuế thu nhập cá nhân

1. Trong thời gian Nghị quyết số 98/2023/QH15 có hiệu lực thi hành, cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, quyền góp vốn vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập này.

Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh quy định tại khoản này phải đáp ứng quy định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về lĩnh vực ưu tiên; tiêu chí, điều kiện, nội dung hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn quy định tại khoản này là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn, quyền góp vốn vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp), trừ thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.

Trường hợp bán toàn bộ doanh nghiệp do cá nhân làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

2. Việc xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn và kê khai với cơ quan thuế thực hiện theo pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, pháp luật về quản lý thuế.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 15. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

Phối hợp với Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các vướng mắc trong triển khai thực hiện các dự án BT theo quy định tại Nghị định này.

Điều 16. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh theo chức năng, nhiệm vụ được giao trong triển khai thực hiện các dự án BT theo quy định tại Nghị quyết số 98/2023/QH15 và Nghị định này.

Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng

Hướng dẫn các vướng mắc liên quan đến chi phí đầu tư xây dựng dự án BT theo pháp luật về đầu tư xây dựng.

Điều 18. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Hướng dẫn Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp lãi suất cho vay bình quân trung hạn, dài hạn của 04 ngân hàng thương mại quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định này theo đề xuất của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 19. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

Ban hành Nghị quyết quy định về mức trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng, mức trần tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định tại khoản 1, khoản 6 Điều 4 Nghị định này.

Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

1. Tổ chức thực hiện Nghị định này, đảm bảo tuân thủ quy định tại Nghị định này, Nghị quyết số 98/2023/QH15 và pháp luật xây dựng, pháp luật đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước.

2. Ban hành Quyết định quy định về lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng theo thời hạn hợp đồng BT tương ứng và nguyên tắc áp dụng mức trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng theo quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều 4 Nghị định này.

3. Báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bố trí vốn đầu tư công trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của Thành phố Hồ Chí Minh để thanh toán cho nhà đầu tư BT theo đúng quy định tại hợp đồng BT đã ký kết và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).

4. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để hướng dẫn Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp lãi suất cho vay bình quân trung hạn, dài hạn đối với tổ chức của 04 ngân hàng thương mại quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định này.

5. Phối hợp với bộ, ngành để được hướng dẫn, xử lý các vướng mắc (nếu có) liên quan đến trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý dự án BT, chi phí đầu tư xây dựng, chất lượng xây dựng, ký kết và quản lý hợp đồng BT.

Điều 21. Trách nhiệm của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án BT

1. Chịu trách nhiệm về lựa chọn phương thức đầu tư của dự án theo hợp đồng BT; đảm bảo hiệu quả đầu tư, hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư công.

2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện các dự án BT, sử dụng vốn đầu tư công thanh toán dự án BT và hiệu quả đầu tư của dự án BT.

Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp dự án BT, nhà đầu tư

1. Doanh nghiệp dự án BT hoặc nhà đầu tư (trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án BT) có trách nhiệm thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy định trong hợp đồng BT và các phụ lục hợp đồng BT (nếu có), quy định tại Nghị định này, Nghị quyết số 98/2023/QH15 và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Phối hợp với cơ quan ký kết hợp đồng BT hoàn thiện hồ sơ thanh toán, hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 23. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Quy định về miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn thuế thu nhập cá nhân quy định tại Điều 13, Điều 14 Nghị định này được áp dụng kể từ ngày Nghị quyết số 98/2023/QH15 có hiệu lực thi hành.

3. Trường hợp Nghị quyết số 98/2023/QH15 hết hiệu lực thi hành nhưng hợp đồng BT đã được ký kết trong thời gian Nghị quyết số 98/2023/QH15 có hiệu lực và đang trong quá trình thực hiện thì được tiếp tục áp dụng quy định tại Nghị định này.

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b)

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Minh Khái

 

 

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 11/2024/ND-CP

Hanoi, February 02, 2024

 

DECREE

ON LOAN INTEREST, FAIR RETURN, PAYMENT METHODS, SETTLEMENT OF INVESTMENT PROJECTS UNDER BT CONTRACTS; EXEMPTION FROM CORPORATE INCOME TAX, PERSONAL INCOME TAX IN HO CHI MINH CITY

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on amendment to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Corporate Income Tax dated June 3, 2008; the Law on amendment to the Law on Corporate Income Tax dated June 19, 2013;

Pursuant to the Law on Personal Income Tax dated November 21, 2007; the Law on amendment to the Law on Personal Income Tax dated November 22, 2012;

Law on amendment to tax laws dated November 26, 2014;

Pursuant to the Construction Law dated June 18, 2014; the Law on amendment to the Construction Law dated June 17, 2020;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;

Pursuant to the Law on Investment in Public-Private Partnerships dated June 18, 2020;

Pursuant to Resolution No. 98/2023/QH15 dated June 24, 2023 of the National Assembly on pilot implementation of specific regulations and policies on Ho Chi Minh City development;

At request of the Minister of Finance;

The Government promulgates Decree on loan interest, fair return, payment methods, settlement of investment projects under BT contracts; exemption from corporate income tax, personal income tax in Ho Chi Minh City.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Decree elaborates Resolution No. 98/2023/QH15 dated June 24, 2023 of the National Assembly on pilot implementation of specific regulations and policies on Ho Chi Minh City development (hereinafter referred to as “Resolution No. 98/2023/QH15”), including:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Exemption from corporate income tax (CIT), personal income tax (PIT) in accordance with Point a and Point b Clause 1 Article 8 of Resolution No. 98/2023/QH15.

2. This Decree does not provide for:

a) Loan interest during construction phase of BT projects which conforms to construction laws;

b) Equity mobilized by investors for implementation of BT project which conforms to Article 77 of the Law on Investment in Public-Private Partnerships.

Article 2. Regulated entities

This Decree applies to:

1. Parties to BT contracts, agencies, organizations, and individuals relevant to investment in BT projects in Ho Chi Minh City.

2. Enterprises, agencies, organizations, and individuals relevant to renovation start-up and business start-up in Ho Chi Minh City.

Chapter II

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Section 1. POST-CONSTRUCTION INTEREST AND FAIR RETURN

Article 3. Basis for determining top limit of post-construction interest and top limit of after-tax return rate on equity

1. Reference interest rate for the purpose of proposing post-construction interest rate

a) Average interest rates for medium-term and long-term loans of 4 commercial institutions in Ho Chi Minh City provided by State Bank of Vietnam branch in Ho Chi Minh City: Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam, Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam, Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development or Agribank;

b) Loan interest rates of similar BT projects (if any).

2. Average after-tax return rate on equity of enterprises operating in respective sectors and fields of BT projects in Ho Chi Minh City consolidated and reported to People’s Committee of Ho Chi Minh City by professional departments and authorities affiliated to People’s Committee of Ho Chi Minh City.

Article 4. Entitlement and procedures for approving top limit of post-construction interest rates and after-tax return rate on equity of investors

1. Based on list of BT projects, capacity for balancing funding sources in medium-term and annual public investment plans, capacity for issuing bonds of local government, interest rates, and after-tax return rate on equity of investors under Article 3 hereof, the People’s Committee of Ho Chi Minh City shall request the People’s Council of Ho Chi Minh City to promulgate Resolution on top limit of post-construction interest rates and top limit of after-tax return rate on equity of investors in the year-end meeting of People's Council of Ho Chi Minh City.

2. Top limit of post-construction interest rates and top limit of after-tax return rate on equity proposed to the People’s Council of Ho Chi Minh City by the People’s Committee of Ho Chi Minh City under Clause 1 of this Article must not be higher than reference values under Article 3 hereof.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Regulations under Clause 3 of this Article shall serve as the basis for determining post-construction interest rates and fair return of investors in total investment of BT projects for the purpose of:

a) producing and appraising pre-feasibility study report, reports proposing investment guidelines of BT projects; approving investment guidelines of BT projects;

b) producing and appraising feasibility study report; approving BT projects;

c) choosing investors, negotiating and signing BT contracts;

d) paying and settling investment of finished BT projects.

5. If average interests of medium-term and long-term loans in credit market fluctuate in a manner that leads to adjustment top limit of post-construction interest rates of BT projects, People’s Committee of Ho Chi Minh City is responsible for requesting People’s Council of Ho Chi Minh City to consider.

6. Regarding issuance of post-construction interest rates and return rate on equity of 2024

a) People’s Committee of Ho Chi Minh City shall request People's Council of Ho Chi Minh City to promulgate Resolution on top limit of post-construction interest rates and top limit of return rate on equity of investors in accordance with Clause 1 of this Article in the next meeting of People’s Council of Ho Chi Minh City from the date on which this Decree comes into force;

b) Based on Resolution promulgated by the People’s Council of Ho Chi Minh City under Point a of this Clause, People’s Committee of Ho Chi Minh City shall promulgate Decision on post-construction interest rates in accordance with term of respective BT contracts and rules for applying top limit of post-construction interest rates; return rate on equity of investors in respective sectors and fields.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Calculation of post-construction interests

a) Post-construction interests shall be calculated from the date on which BT projects are finished, transferred, and used to the date on which payment to investors is fully made;

b) Post-construction interests of loans incurred by the Government shall cease to be accumulated from the date on which the Government pays investors;

c) The period past the time limit prescribed under this Decree in which investors submit documents on settlement of investment of finished BT projects shall not be counted towards period in which post-construction interests are calculated to be paid by the Government.

2. Post-construction interest rates

a) Post-construction interest rates shall be calculated in accordance with actual interests of capital mobilized by investors for the purpose of executing BT projects;

b) If actual post-construction interest rates are higher than what is prescribed under BT contracts and appendices of BT contracts (if any), the Government shall only incur up to the post-construction interest rates specified under BT contracts and appendices of BT contracts (if any).

3. Loan capital mobilized by investors for the purpose of executing BT projects shall at most equal loan capital under BT contracts and appendices of BT contracts (if any).

4. The date on which loans are disbursed, disbursement percentage between equity and loan capital shall conform to signed BT contracts and appendices of BT contracts (if any).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 6. Basis for determining return of investors incurred by the Government

1. Calculation of fair return of investors

a) Return of investors is calculated from the date on which BT projects are finished, transferred, and used to the date on which payment to investors is made;

b) In respect of independently operated work items and constructions affiliated to BT projects paid in accordance with BT contracts: return of investors shall be calculated from the date on which the work items, constructions affiliated to BT projects are commissioned and used to the date on which the Government pays the investors;

c) Return of investors corresponding to equity paid for by the Government shall cease from the date on which the Government pays the investors;

d) The period past the time limit prescribed under this Decree in which investors submit documents on settlement of investment of finished BT projects shall not be counted towards period in which investor return is calculated to be paid by the Government.

2. Actual equity with which the investors participate in BT projects shall equal at most the equity specified under BT contracts and appendices of BT contracts (if any).

3. Return rate on equity shall be specified under BT contracts and appendices of BT contracts (if any).

4. The date on which the Government pays public investment for investors shall be specified under BT contracts and appendices of BT contracts (if any).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 7. Rules for controlling, paying public investment

1. The State Treasury shall control and settle public investment from state budget sources in accordance with this Decree.

2. Agencies signing BT contracts shall open accounts at the State Treasury to facilitate transactions. The opening of accounts for control and payment shall conform to regulations of the Government on administrative procedures of the State Treasury and the Ministry of Finance regarding guidelines for registration and use of accounts at the State Treasury.

3. Upon receiving documents on detail allocation of public investment plan (including amendments, if any) of People’s Committees of Ho Chi Minh City, in respect of tasks and projects that have met all investment procedures according to Resolution No. 98/2023/QH15 and have had plan capital allocated and/or revised, the State Treasury shall rely on request for payment of agencies signing BT contracts, payment clauses under BT contracts and appendices of BT contracts (if any), installments, payment stages, payment date, payment conditions, and value of each installment to pay capital of projects.

If documents requesting payment of agencies signing BT contracts are inadequate in accordance with this Decree, the State Treasury shall reject payment and, within 3 working days from the date on which they receive payment request sent by agencies signing BT contracts, state reasons for rejection in writing and send to agencies signing BT contracts once for revision in accordance with this Decree.

4. The State Treasury shall perform capital control and payment within 3 working days from the date on which adequate documents requesting payment sent by agencies signing BT contracts are received in accordance with this Decree.

5. Total capital of BT projects that is paid must not exceed total investment approved by competent authority. Public investment of projects disbursed in a year must not exceed capital plan of the year.

6. The State Treasury is responsible for controlling and paying capital in a timely, adequate, and law-compliant manner when payment conditions are met and payment documents are adequate as per the law.

7. Agencies signing BT contracts are responsible for managing and using capital for the right purposes, beneficiaries, efficiently, effectively; complying with applicable regulations, accuracy of workload, unit price, amount requesting payment, and documents provided to State Treasury.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Allocation of public investment for payment of BT projects shall be implemented within 6 years in respect of group A projects, 4 years in respect of group B projects, 3 years in respect of group C projects from the date on which the projects are finished.

2. BT contracts and appendices of BT contracts must include specific regulations proportion of equity and loan, conditions, term, number of occasions where the Government pays BT project enterprises or investors (if BT project enterprises are not established).

3. The Government shall pay for BT project enterprises or investors (if BT project enterprises are not established) after BT projects or independently operating work items, constructions affiliated to BT projects are verified for completion by agencies signing BT contracts in accordance with construction laws and audited for value of finished BT projects, independently operating work items, constructions affiliated to BT projects.

4. Final installment shall only be made after public investment of finished BT projects are approved by competent authority for settlement of investment of finished BT projects.

Article 9. Procedures for settling state capital via the State Treasury

1. Send documents and receive results directly at the State Treasury.

2. Send documents and receive results via Public Service Portal of the State Treasury if entities engage in electronic transactions with the State Treasury (entities shall access and comply with instructions on Public Service Portal of the State Treasury).

3. Send documents and receive results via National Public Service Portal.

Article 10. Documents on control and payment

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Agencies signing BT contracts shall send legal documents of BT projects to the State Treasury (upon initial transactions with the State Treasury or when necessary):

a) Decision approving BT projects of competent authority and decisions on amendment to BT projects (if any) (original copies or copies created by agencies signing BT contracts);

b) Signed BT contracts and appendices of BT contracts (if any) (original copies or copies created by agencies signing BT contracts);

c) Annual public investment plans assigned by competent authority (original copies or copies created by agencies signing BT contracts);

d) In respect of payment for independently operating work items and constructions affiliated to finished BT projects: written verification of independently operating work items and constructions affiliated to finished BT projects in accordance with construction laws (original copies or copies created by agencies signing BT contracts).

2. Payment documents

a) In respect of payment for independently operating work items and constructions affiliated to finished BT projects: audit reports of independently operating work items and constructions affiliated to finished BT projects (original copies or copies created by agencies signing BT contracts);

b) In respect of payment following completion of BT projects: decisions approving settlement of investment of finished BT projects approved by competent authority (original copies or copies created by agencies signing BT contracts);

c) Documents of competent individuals approving BT projects determining interests of loans that are taken after the date on which audit is performed (original copies or copies created by agencies signing BT contracts) in respect of payment for post-construction interests for loans taken after the date on which audit organizations perform audit;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) Notice on capital withdrawal (Form No. 2 under Appendix attached hereto).

Section 3. SETTLEMENT OF INVESTMENT OF FINISHED BT PROJECTS

Article 11. Settlement of investment of finished BT projects

1. Settlement of investment of finished BT projects shall conform to public investment laws and this Decree.

2. Rules for settling investment of finished BT projects

a) Settlement reports of finished BT projects must be audited;

b) Settlement of investment of finished BT projects relies on decisions approving projects, regulations under BT contracts, settlement reports of investment of finished BT projects, and documents of competent individuals approving BT projects on determining of interests of loans taken by investors after the date on which audit organizations perform audit.

Article 12. Agencies producing settlement reports of investment of finished BT projects, documents requesting approval of settlement of investment of finished BT projects

1. BT project enterprises or investors (if BT project enterprises are not established) acting as agencies producing settlement reports of investment of finished BT projects shall send documents to competent individuals entitled to approve settlement and agencies presiding approval for settlement of investment of finished BT projects.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter III

EXEMPTION FROM CORPORATE INCOME TAX AND PERSONAL INCOME TAX

Article 13. Corporate income tax exemption

1. Business start-up enterprises, science and technology organizations, renovation centers, and intermediate organizations assisting business start-up and renovation (hereinafter referred to as “enterprises”) generating revenues from business start-up and renovation in Ho Chi Minh City shall be eligible for exemption from CIT of these revenues.

Enterprises generating revenues eligible for CIT exemption under this Clause must satisfy regulations of People’s Council of Ho Chi Minh City on priority sectors; criteria, conditions, and details of business start-up and renovation operations.

CIT exemption shall last 5 years starting from the date on which eligible enterprises generate CIT payable from start-up and renovation operations in Ho Chi Minh City during the effective period of Resolution No. 98/2023/QH15. When Resolution No. 98/2023/QH15 expires before CIT exemption period under this Clause, enterprises shall continue to benefit from CIT exemption for the full duration of exemption.

If enterprises are benefiting from or eligible for CIT exemption under eligibility other than those specified under this Decree, they may choose to either benefit from CIT exemption under other eligibility or eligibility under this Decree for the remainder of the duration.

2. During the effective period of Resolution No. 98/2023/QH15, organizations generating revenues from transfer of capital, right to capital contribution to business start-up enterprises in Ho Chi Minh City shall be eligible for CIT exemption for these revenues.

Business start-up enterprises in Ho Chi Minh City under this Clause must meet regulations of People’s Council of Ho Chi Minh City on priority sectors; criteria, conditions, and details of business start-up and renovation operations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In case of total acquisition of single-member limited liability companies owned by organizations in form of transfer of capital attached to immovable property, CIT shall be declared and paid in accordance with immovable property transfer.

3. If enterprises engage in multiple production and business activities, the enterprises shall determine and record revenues generated from activities eligible for CIT exemption under this Article in accordance with corporate income tax laws.

4. Enterprises shall declare and pay tax in accordance with tax administration laws.

Article 14. Personal income tax exemption

1. During the effective period of Resolution No. 98/2023/QH15, individuals generating revenues from transfer of capital, right to capital contribution to business start-up enterprises in Ho Chi Minh City shall be eligible for PIT exemption for these revenues.

Business start-up enterprises in Ho Chi Minh City under this Clause must meet regulations of People’s Council of Ho Chi Minh City on priority sectors; criteria, conditions, and details of business start-up and renovation operations.

Revenues generated from transfer of capital, right to capital contribution under this Clause mean revenues generated by partial or total transfer of capital, right to capital contribution to business start-up enterprises in Ho Chi Minh City (including merger and acquisition of enterprises), except for revenues generated from the transfer of shares, bonds, fund certificates, and other securities as per the law.

In case of total acquisition of single-member limited liability companies owned by individuals in form of transfer of capital attached to immovable property, PIT shall be declared and paid in accordance with immovable property transfer.

2. Determination of revenues generated by transfer of capital, right to capital contribution and declaration to tax authority shall conform to personal income tax and tax administration laws.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



RESPONSIBILITIES OF AGENCIES, ORGANIZATIONS, AND INDIVIDUALS

Article 15. Responsibilities of Ministry of Finance

Cooperate with People’s Committee of Ho Chi Minh City in consolidating and reporting difficulties in implementation of BT projects to Prime Minister in accordance with this Decree.

Article 16. Responsibilities of Ministry of Planning and Investment

Cooperate with People’s Committee of Ho Chi Minh City within their functions and tasks in implementing BT projects in accordance with Resolution No. 98/2023/QH15 and this Decree.

Article 17. Responsibilities of Ministry of Construction

Provide guidelines in respect of difficulties relating to construction investment of BT projects in accordance with construction laws.

Article 18. Responsibilities of the State Bank of Vietnam

Instruct State Bank of Vietnam branch of Ho Chi Minh City to provide average interests of medium-term and long-term loans of 4 commercial institutions under Point c Clause 1 Article 3 hereof at request of People’s Committee of Ho Chi Minh City.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Promulgate Resolution on top limit of post-construction interests and top limit of return rate on equity of investors at meeting of People’s Council of Ho Chi Minh City in accordance with Clause 1 and Clause 6 Article 4 of this Decree.

Article 20. Responsibilities of People’s Committee of Ho Chi Minh City

1. Organize implementation of this Decree; ensure compliance with this Decree, Resolution No. 98/2023/QH15, construction laws, public investment laws, and state budget laws.

2. Promulgate Decision on post-construction interests depending on term of respective BT contracts and rules for applying top limit of post-construction interests in accordance with Clause 3 and Clause 6 Article 4 hereof.

3. Request People’s Council of Ho Chi Minh City to allocate public investment in medium-term and annual public investment plans of Ho Chi Minh City to pay BT investors in accordance with signed BT contracts and appendices of BT contracts (if any).

4. Cooperate with State Bank of Vietnam in guiding State Bank of Vietnam branch of Ho Chi Minh City to provide average interests of medium-term and long-term loans of 4 commercial institutions under Point c Clause 1 Article 3 hereof.

5. Cooperate with ministries and central departments in order to receive guidelines and handle difficulties (if any) relating to procedures for producing, appraising, approving, managing Bt projects, construction investment, construction quality, signing and managing BT contracts.

Article 21. Responsibilities of competent authority approving investment guidelines and approving BT projects

1. Assume responsibility in choosing investment format of projects according to BT contracts; ensuring investment effectiveness and public investment use effectiveness.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 22. Responsibilities of BT project enterprises and investors

1. BT project enterprises or investors (if BT project enterprises are not established) are responsible for exercising rights and obligations under BT contracts and appendices of BT contracts (if any), this Decree, Resolution No. 98/2023/QH15, and relevant law provisions.

2. Cooperate with agencies signing BT contracts to finalize documents on payment and settlement of finished BT projects.

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 23. Entry into force

1. This Decree comes into force from the date of signing.

2. Regulations on exemption from CIT and PIT under Article 13 and Article 14 hereof shall enter into force from the effective date hereof

3. If Resolution No. 98/2023/QH15 expires where BT contracts have been signed during effective period of Resolution No. 98/2023/QH15 and are being implemented, BT contracts shall conform to this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

ON BEHALF OF. THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Le Minh Khai

 

 

 

;

Nghị định 11/2024/NĐ-CP quy định về lãi vay, lợi nhuận hợp lý, phương thức thanh toán, quyết toán dự án đầu tư theo hợp đồng BT; miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu: 11/2024/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Lê Minh Khái
Ngày ban hành: 02/02/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [13]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Nghị định 11/2024/NĐ-CP quy định về lãi vay, lợi nhuận hợp lý, phương thức thanh toán, quyết toán dự án đầu tư theo hợp đồng BT; miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…