Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 25 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH, CHO Ý KIẾN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư Công;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 của Quốc hội ngày 28 tháng 7 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 23 tháng 5 năm 2022, số 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022, số 73/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết điều chỉnh, cho ý kiến điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh nguồn vốn ngân sách địa phương và cho ý điều chỉnh nguồn vốn ngân sách Trung ương Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 như sau:

1. Cho ý kiến điều chỉnh nguồn vốn ngân sách Trung ương

a) Điều chỉnh giảm: 1.010.808 triệu đồng/10 dự án, gồm:

- Dự án Hạ tầng cơ sở nông thôn dựa vào cộng đồng: 2.000 triệu đồng.

- Dự án Đầu tư kênh cấp 2, cấp 3 thuộc hệ thống thủy lợi Hồ Sông Sắt: 9.932 triệu đồng.

- Dự án Hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ: 15 triệu đồng.

- Dự án Đập hạ lưu sông Dinh: 59.689 triệu đồng.

- Dự án Đầu tư xây dựng Vườn Quốc gia Núi Chúa giai đoạn 2016-2020: 4.000 triệu đồng.

- Đê cửa Sông Phú Thọ: 3.937 triệu đồng.

- Dự án Đường đôi vào thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (đoạn phía Nam): giảm 30.000 triệu đồng.

- Hệ thống kênh tưới Hồ chứa nước Sông Than: 390.000 triệu đồng.

- Xây dựng kênh chuyển nước Tân Giang - Sông Biêu: 510.000 triệu đồng.

- Vốn chưa phân bổ: 1.235 triệu đồng.

b) Điều chỉnh tăng: 1.010.808 triệu đồng/12 dự án, gồm:

- Thu hồi vốn ứng trước: 109.573 triệu đồng/07 dự án, gồm: (1) Hồ chứa nước Bà Râu 14.985 triệu đồng; (2) Hồ Bầu Ngứ 12 triệu đồng; (3) Hệ thống thoát nước thị xã Phan Rang - Tháp Chàm 5.000 triệu đồng; (4) Đường đôi vào hai đầu thị xã 12.500 triệu đồng; (5) Trung tâm cụm xã Hòa Sơn và Nhị Hà 765 triệu đồng; (6) Sửa chữa, nâng cấp Hồ Bầu Ngứ 2.000 triệu đồng; (7) Hệ thống thủy lợi Tân Giang khắc phục hạn hán vùng sản xuất nông nghiệp huyện Thuận Nam 74.311 triệu đồng.

- Thực hiện dự án: 901.235 triệu đồng/5 dự án, gồm: (1) Hồ chứa nước Sông Than: 68.327 triệu đồng; (2) Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán tỉnh Ninh Thuận (ADB8): 92.358 triệu đồng; (3) Dự án Đường vành đai phía Bắc: tăng 110.000 triệu đồng; (4) Dự án Đường nối từ cao tốc Bắc - Nam với Quốc lộ 1 và cảng biển tổng hợp Cà Ná: 610.000 triệu đồng; (5) Dự án Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng: 20.550 triệu đồng.

II. Điều chỉnh nguồn vốn ngân sách địa phương

1. Bổ sung nguồn vốn kế hoạch trung hạn và giao bổ sung danh mục

Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết 73/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 từ 4.860.200 triệu đồng lên 4.890.200 triệu đồng, tăng 30.000 triệu đồng vốn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2022.

Bố trí 60.000 triệu đồng cho vốn điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh, trong đó 30.000 triệu đồng từ vốn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2022 và 30.000 triệu đồng trích từ vốn Phân bổ chi tiết số vốn bổ sung cho các Quỹ Đầu tư phát triển và Quỹ Phát triển đất khi đảm bảo các thủ tục theo quy định tại Nghị quyết 73/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.

2. Điều chỉnh kế hoạch vốn đã giao

a) Điều chỉnh giảm: 164.546 triệu đồng/2 dự án

- Dự án Đường nối từ cao tốc Bắc - Nam với Quốc lộ 1 và cảng biển tổng hợp Cà Ná: 120.958 triệu đồng.

- Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán tỉnh Ninh Thuận (ADB8): 43.588 triệu đồng.

b) Điều chỉnh tăng: 164.546 triệu đồng/8 dự án

- Dự án thành phần Cải tạo, nâng cấp đoạn đầu kênh chính Bắc và đường giao thông kết hợp quản lý kênh chính Bắc thuộc Hệ thống thủy lợi Nha Trinh - Lâm Cấm, tỉnh Ninh Thuận (thuộc Dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh Miền Trung - Khoản vay bổ sung): 247 triệu đồng.

- Dự án Nâng cấp, cải tạo Quốc lộ 27-đoạn qua tỉnh Ninh Thuận: 6.972 triệu đồng.

- Hồ chứa nước Kiền Kiền: 44.381 triệu đồng.

- Thu trữ nước dưới đất để phát triển nông lâm nghiệp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển tăng trưởng xanh bền vững trên vùng đất khô hạn ven biển: 13.428 triệu đồng.

- Nâng cấp trạm xử lý nước thải, san nền và đường giao thông nội bộ Khu Công nghiệp Thành Hải: 65.941 triệu đồng.

- Dự án tuyến đường D2 nối dài, kết nối từ Trung tâm hành chính huyện đến Khu Công nghiệp Du Long: 15.000 triệu đồng.

- Bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng Trụ sở TAND tỉnh: 10.977 triệu đồng.

- Phân bổ sau đầu tư kết cấu hạ tầng trọng điểm, cấp bách khi có chủ trương được thông qua: 7.600 triệu đồng.

(Chi tiết theo 2 phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật; báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối với nội dung điều chỉnh nguồn vốn ngân sách Trung ương.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2023./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hậu

 


ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Chủ đầu tư

Quyết định

TMĐT (theo các nguồn vốn)

Tổng vốn đã bố trí đến cuối năm 2020

KH trung hạn 2021-2025 đã bố trí

Kế hoạch trung hạn 2021-2025 sau điều chỉnh

Điều chỉnh, bổ sung

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: NSĐP

Giảm

Tăng

 

A

BỔ SUNG TỔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

 

4.860.200

4.890.200

-

30.000

 

 

- Vốn TW cân đối

 

 

 

 

 

1.747.300

1.747.300

 

 

 

 

- Thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

1.830.000

1.830.000

 

 

 

 

- Thu XSKT

 

 

 

 

 

432.000

432.000

 

 

 

 

- Kết dư, Tăng thu ngân sách địa phương

 

 

 

 

 

730.000

760.000

 

30.000

Tăng 30 tỷ đồng từ vốn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2022

 

- Bội chi NSĐP

 

 

 

 

 

120.900

120.900

 

 

 

 

Phân bổ chi tiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh

Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh

 

 

 

 

 

60.000

 

60.000

Trong đó: 30 tỷ đồng từ vốn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2022 và 30 tỷ đồng từ vốn Phân bổ chi tiết số vốn bổ sung cho các Quỹ Đầu tư phát triển và Quỹ Phát triển đất khi đảm bảo các thủ tục theo quy định tại NQ 73/NQ-HĐND

B

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐÃ GIAO

 

 

 

 

 

604.577

604.577

164.546

164.546

 

I

ĐIỀU CHỈNH GIẢM

 

 

 

 

 

323.000

158.454

164.546

0

 

1

Đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ và Cảng tổng hợp Cà Ná

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông

132/QĐ-UBND 31/01/2022

903000

319.042

 

200.000

79.042

120.958

 

dự án đã được sắp xếp kiến nghị Thủ tướng Chính phủ bổ sung đủ vốn nguồn vốn NSTW để giảm áp lực vốn NSĐP

2

Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán tỉnh Ninh Thuận

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT

 

883.477

196.008

2.238

123.000

79.412

43.588

 

dự án đã được sắp xếp kiến nghị Thủ tướng Chính phủ bổ sung đủ vốn nguồn vốn NSTW để giảm áp lực vốn NSĐP

II

ĐIỀU CHỈNH TĂNG

 

 

 

 

 

281.577

446.123

-

164.546

 

1

Dự án thành phần: Cải tạo, nâng cấp đoạn đầu kênh chính Bắc và đường giao thông kết hợp quản lý kênh chính Bắc thuộc Hệ thống thủy lợi Nha Trinh - Lâm Cấm, tỉnh Ninh Thuận (thuộc Dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh Miền Trung - Khoản vay bổ sung)

Sở Nông nghiệp và PTNT

1782

7/12/2022

110097

 

109.850

 

247

 

247

Đã quyết toán

2

Dự án Nâng cấp, cải tạo Quốc lộ 27 - đoạn qua tỉnh Ninh Thuận

Sở Giao thông Vận tải

 

 

 

 

 

6.972

 

6.972

Thu hồi ứng trước

3

Hồ sinh thái Kiền Kiền

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

1771/QĐ-UBND

29/10/2018

291.488

146.956

151.547

95.560

139.941

 

44.381

Đủ vốn đầu tư hoàn thành dự án

4

Thu trữ nước dưới đất để phát triển nông lâm nghiệp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển tăng trưởng xanh bền vững trên vùng đất khô hạn ven biển

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

99.342

28.205

74.101

11.777

25.205

 

13.428

Đủ vốn đầu tư hoàn thành dự án

5

Nâng cấp Trạm xử lý nước thải, san nền và đường giao thông nội bộ Khu công nghiệp Thành Hải

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

08/NQ-HĐND ngày 14/2/2023

387/QĐ UBND ngày 14/3/2023

245.329

145.329

93.681

63.000

128.941

 

65.941

Bổ sung đủ TMĐT điều chỉnh tại Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 14/02/2023 của HĐND tỉnh

6

Dự án tuyến đường D2 nối dài, kết nối từ Trung tâm hành chính huyện đến khu công nghiệp Du Long

UBND huyện Thuận Bắc

02/NQ-HĐND ngày 31/2/2023 của HĐND huyện TB

45.000

15.000

 

 

15.000

 

15.000

Thường trực Tỉnh ủy chấp thuận chủ trương đầu tư tại thông báo số 598-TB/TU ngày 30/5/2023

7

Bồi thường giải phóng mặt bằng xây dựng trụ sở TAND tỉnh

Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh

 

10.977

10.977

 

 

10.977

 

10.977

Ban Thường vụ Tỉnh ủy thống nhất chủ trương giao đất sạch để xây mới Trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh tại công văn số 3912-CV/TU ngày 28/4/2023

8

Phân bổ sau đầu tư kết cấu hạ tầng trọng điểm, cấp bách khi có chủ trương được thông qua

 

 

 

 

 

111.240

118.840

 

7.600

 

 

CHO Ý KIẾN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Chủ đầu tư

Quyết định

TMĐT (vốn trong nước)

Tổng vốn đã bố trí đến cuối năm 2020

Kế hoạch trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 được TTg giao

Kế hoạch trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh

Đề xuất điều chỉnh

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: NSTW

NSĐP

Giảm

Tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

3.098.127

3.098.127

1.010.808

1.010.808

 

I

Điều chỉnh giảm

 

 

 

 

 

 

1.337.454

326.646

1.010.808

-

 

a

Thu hồi vốn ứng trước

 

 

 

 

 

 

22.252

10.305

11.947

 

 

1

Dự án Hạ tầng cơ sở nông thôn dựa vào cộng đồng

 

 

 

 

 

 

2.000

-

2.000

 

Bộ Tài chính xác định dự án không còn nợ vốn ứng trước

2

Kênh cấp 2, 3 Hồ sông Sắt

UBND huyện Bác Ái

 

 

 

 

 

12.237

2.305

9.932

 

đã bố trí thu hồi 9.932 triệu đồng tại các Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 19/12/2017, số 965/QĐ-UBND ngày 17/6/2019, số 484/QĐ-UBND ngày 25/12/2019

3

Hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

8.015

8.000

15

 

Bộ Tài chính xác định dự án không còn nợ vốn ứng trước

b

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

691.498

664.498

 

 

1.072.462

103.601

968.861

 

 

4

Đập hạ lưu Sông Dinh

Chi cục Thủy lợi

2463/QĐ-UBND

5/1/2022

691.498

664.498

 

544.498

120.000

60.311

59.689

 

Dự án đã hoàn thành không còn nhu cầu bố trí vốn

5

ĐTXD Vườn Quốc gia Núi Chúa giai đoạn 2016-2020

BQLDA Vườn Quốc gia Núi Chúa

179

27/01/2021

166.694

166.694

 

90.369

16.227

12.227

4.000

 

Dự án đã quyết toán không còn nhu cầu bố trí vốn

6

Đê cửa Sông Phú Thọ

Chi cục Thủy lợi

865

11/6/2020

70.000

70.000

 

35.000

35.000

31.063

3.937

 

Dự án đã quyết toán không còn nhu cầu bố trí vốn

7

Hệ thống kênh tưới của Hồ chứa nước sông Than

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT

96/NQ-HĐND

10/12/2020

395.847

395.847

 

 

390.000

 

390.000

 

khả năng dự án Hệ thống kênh tưới Hồ chứa nước Sông Than không triển khai kịp trong giai đoạn 2021- 2025 do dự án phụ thuộc vào tiến độ phê duyệt của dự án AFD

8

Xây dựng Kênh chuyển nước Tân Giang - Sông Biêu

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT

32/NQ-HĐND ngày 17/7/2020

517.446

517.446

 

 

510.000

 

510.000

 

công tác kiểm định an toàn đập hồ chứa nước Sông Biêu, chuyển đổi đất rừng còn nhiều khó khăn;

9

Vốn chưa phân bổ

 

 

 

 

 

 

1.235

 

1.235

 

 

c

Giao thông

 

 

503.874

503.874

 

261.000

242.740

212.740

30.000

 

 

10

Đường đôi vào thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (đoạn phía Nam)

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp

179/QĐ-UBND

13/02/2020

503.874

503.874

 

261.000

242.740

212.740

30.000

 

Dự án đã hoàn thành không còn nhu cầu bố trí vốn

II

Điều chỉnh tăng

 

 

 

 

 

 

1.760.673

2.771.481

-

1.010.808

 

a

Thu hồi vốn ứng trước

 

 

 

 

 

 

20.000

129.573

-

109.573

Theo số vốn xác định của Bộ TC tại văn bản số 4736/BTC-ĐT ngày 12/5/2023

1

Hồ chứa nước Bà Râu

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

15.000

29.985

 

14.985

 

2

Hồ Bầu Ngứ

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

 

 

 

 

-

12

 

12

 

3

Hệ thống thoát nước thị xã PR- TC

Sở Xây dựng

 

 

 

 

 

-

5.000

 

5.000

 

4

Hai tuyến đường đôi vào thị xã

Sở Giao thông Vận tải

 

 

 

 

 

-

12.500

 

12.500

 

5

Các dự án Trung tâm cụm xã Hòa Sơn và Nhị Hà

 

 

 

 

 

 

-

765

 

765

 

6

Sửa chữa, nâng cấp hồ Bầu Ngứ

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

 

 

 

 

 

5.000

7.000

 

2.000

 

7

Hệ thống thủy lợi Tân Giang khắc phục hạn hán vùng sản xuất nông nghiệp huyện Thuận Nam

UBND huyện Thuận Nam

 

 

 

 

 

-

74.311

 

74.311

 

b

Thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

1.740.673

2.641.908

-

901.235

 

 

Ngành nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

160.673

321.358

-

160.685

 

1

Hồ chứa nước Sông than

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

707/QĐ-UBND

03/5/2018

1.040.658

1.040.658

 

833.658

138.673

207.000

 

68.327

Vốn năm 2018 không được phép kéo dài, bổ sung vốn để hoàn thành dự án

2

Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán tỉnh Ninh Thuận (ADB8)

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

812/QĐ-UBND

20/6/2020

832.794

801.828

30.966

 

22.000

114.358

 

92.358

NSĐP khó khăn, bổ sung NSTW đế giảm áp lực về vốn

 

Ngành giao thông

 

 

 

 

 

 

1.580.000

2.320.550

 

740.550

 

3

Đường vành đai phía Bắc

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Giao thông

60/NQ-HĐND ngày 10/12/2020

487.640

487.640

 

 

370.000

480.000

 

110.000

Đủ cơ cấu nguồn vốn NSTW theo Nghị quyết 60/NQ-HĐND

4

Đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ và Cảng tổng hợp Cà Ná

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Giao thông

 

903.000

610.000

79.042

 

 

610.000

 

610.000

NSĐP khó khăn, bổ sung NSTW để giảm áp lực về vốn

5

Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Giao thông

62/NQ-HĐND

10/12/2020

1.494.746

1.230.550

264.196

 

1.210.000

1.230.550

 

20.550

Đủ cơ cấu nguồn vốn NSTW theo Nghị quyết 62/NQ-HĐND

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh, cho ý kiến điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu: 38/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Phạm Văn Hậu
Ngày ban hành: 25/07/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [13]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh, cho ý kiến điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…