ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6031/KH-UBND |
Đà Nẵng, ngày 05 tháng 09 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 53/NQ-TW NGÀY 17 THÁNG 7 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ GIẢI PHÁP KHUYẾN KHÍCH, THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP HIỆU QUẢ, AN TOÀN VÀ BỀN VỮNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm và nội dung công việc cụ thể để tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 53/NQ-TW ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về giải pháp khuyến khích thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo tính nhất quán, đồng bộ trong việc triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 53/NQ-TW ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ.
b) Phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện đảm bảo hoàn thành các mục tiêu của Nghị quyết nhằm góp phần phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Phân công nhiệm vụ, giải pháp, thời gian thực hiện cụ thể cho các cơ quan, đơn vị liên quan theo phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong Kế hoạch và chức năng, nhiệm vụ được phân công, các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, các cơ quan liên quan chủ động triển khai, đảm bảo thực hiện có hiệu quả và đúng tiến độ các nhiệm vụ của Kế hoạch.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch. Định kỳ trước ngày 05/12 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất và trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, đơn vị liên quan báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 53/NQ-CP NGÀY 17/7/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ GIẢI PHÁP KHUYẾN
KHÍCH THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP HIỆU QUẢ, AN TOÀN VÀ BỀN
VỮNG
(Ban hành Kèm theo Kế hoạch số 6031/KH-UBND
ngày 05 tháng 9
năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành
phố Đà Nẵng)
TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
GHI CHÚ |
I |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN, HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH |
||||
1 |
Tập trung đẩy mạnh cải cách hành chính, rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển sản xuất nông nghiệp. |
Sở NN&PTNT; Sở KHĐT, UBND các quận, huyện |
Các Sở, ngành và đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
2 |
Kịp thời giải quyết các kiến nghị, khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong phạm vi quản lý ngành, địa phương hoặc chuyển tới cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định. Xử lý nghiêm các trường hợp cán bộ, công chức gây khó khăn, nhũng nhiễu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. |
UBND các quận, huyện, Sở, ngành |
Các Sở, ngành và đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3 |
Tham mưu thực hiện có hiệu quả Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở NN&PTNT, UBND quận, huyện và các ngành liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
4 |
Rà soát, tham mưu ban hành Nghị quyết mới thay thế Nghị quyết số 104/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 về chính sách khuyến khích đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn thành phố theo hướng khai thác hiệu quả điều kiện tự nhiên, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sạch. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở KH & ĐT, Sở Tài nguyên & Môi trường, UBND quận, huyện và các ngành liên quan |
2019-2020 |
Trình HĐND thành phố ban hành |
II |
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM |
||||
1 |
Nghiên cứu xây dựng kế hoạch, đề án phát triển nông nghiệp mang tính bền vững, ổn định và hiệu quả, ưu tiên phát triển sản phẩm chủ lực, đặc trưng |
Sở Nông nghiệp & PTNT; UBND quận, huyện |
Các Sở, ngành và đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
2 |
Triển khai thực hiện các chính sách của Trung ương phù hợp với thực tế tại địa phương để xây dựng và phát triển các vùng nguyên liệu sản xuất nông sản thực phẩm an toàn, thúc đẩy áp dụng rộng rãi mô hình VietGAP, các mô hình sản xuất an toàn khác và phát triển hệ thống phân phối thực phẩm an toàn. |
Sở Nông nghiệp & PTNT; UBND quận, huyện |
Các Sở, ngành và đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3 |
Tập trung đẩy mạnh thực hiện các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ các mặt hàng nông lâm thủy sản, nâng cao năng lực phát triển sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường, xây dựng, quảng bá thương hiệu sản phẩm tại các thị trường trọng điểm, đưa hàng nông lâm thủy sản tiếp cận thị trường các hệ thống bán lẻ, chuỗi siêu thị. |
Sở Công thương |
Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND quận, huyện và các ngành liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
4 |
Tập trung hỗ trợ ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, chế biến, bảo quản sau thu hoạch, nâng cao chất lượng sản phẩm nông lâm thủy sản. Tăng cường hỗ trợ sở hữu trí tuệ, thúc đẩy xây dựng, phát triển thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc (mã số vạch, QR code,...) cho các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, đặc trưng. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND quận, huyện và các ngành liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
III |
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, NGUỒN NHÂN LỰC, MÔI TRƯỜNG KINH DOANH |
||||
1 |
Tổ chức rà soát, lập, điều chỉnh, công bố công khai quy hoạch sử dụng đảm bảo ổn định, tập trung đất thích hợp cho mục đích nông nghiệp. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở NN&PTNT, UBND quận, huyện, và các ngành liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
2 |
Tập trung hỗ trợ đào tạo nghề theo nhu cầu của người sử dụng lao động, gắn đào tạo với địa chỉ sử dụng lao động cụ thể (doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở kinh doanh,...), chú trọng đào tạo nông dân của các vùng sản xuất quy hoạch, lao động trong trang trại, gia trại, hợp tác xã và lao động trong doanh nghiệp. |
Sở Lao động, Thương binh và xã hội |
Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND quận, huyện và các ngành liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
3 |
Tăng cường công tác đảm bảo an toàn thực phẩm, xác định việc đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm là nhiệm vụ quan trọng, tập trung của thành phố. Tập trung kiểm soát an toàn vệ sinh thực phẩm đối với làng nghề thực phẩm, đảm bảo vừa duy trì, phát triển làng nghề truyền thống, vừa đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng. Triển khai mô hình điểm kiểm soát an toàn thực phẩm tại các chợ, siêu thị kinh doanh thực phẩm. |
Ban quản lý an toàn thực phẩm thành phố |
Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND quận, huyện và các ngành liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
4 |
Ưu tiên bố trí đủ kinh phí cho công tác quản lý, đảm bảo an toàn thực phẩm, trước mắt tham mưu đề xuất bố trí kinh phí tương ứng với số tiền thu xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm thuộc ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để đầu tư trang thiết bị kỹ thuật và công tác kiểm tra, kiểm nghiệm, xử lý tiêu hủy thực phẩm không an toàn trên địa bàn thành phố. |
Sở Tài chính, UBND quận, huyện |
Sở Nông nghiệp & PTNT, và các ngành liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
5 |
Tập trung các giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động, trở thành kênh đối thoại chính thống giữa doanh nghiệp với chính quyền. Tổng hợp các kiến nghị, khó khăn và vướng mắc của các doanh nghiệp đầu tư trong nông nghiệp, chuyển tới các cơ quan quản lý nhà nước để xử lý, giải quyết theo thẩm quyền, đồng thời gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND thành phố. |
Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ |
Các Sở, ngành và đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
6 |
Tổ chức tuyên truyền các nội dung Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 17/7/2019 của Chính phủ và các chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn thành phố. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành và đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Kế hoạch 6031/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 53/NQ-TW về giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững do thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 6031/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Trần Văn Miên |
Ngày ban hành: | 05/09/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 6031/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 53/NQ-TW về giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững do thành phố Đà Nẵng ban hành
Chưa có Video